Thông tư 03/2023/TT-BYT cơ cấu viên chức trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2023/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/2023/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Hồng Lan |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ sở KCB công lập phải có 20-22% viên chức là bác sĩ
Cụ thể, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau: Bác sĩ: 20-22%; Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y: 50-52%; Dược, trang thiết bị y tế: 5-7%; Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác: 1-3%; Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 10-15%.
Số lượng người làm việc tối thiểu trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác định theo giường bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh theo công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm gần nhất; trong Trung tâm cấp cứu 115 được xác định theo định mức xe cứu thương của trung tâm.
Bên cạnh đó, số lượng người làm việc tối thiểu trong cơ sở thuộc lĩnh vực y tế dự phòng và cơ sở giám định được xác định theo quy mô dân số, điều chỉnh theo tính chất, đặc điểm chuyên môn, khối lượng công việc của mỗi cơ sở và đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội của mỗi địa phương; trong cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định được xác định và điều chỉnh theo số lượng mẫu kiểm nghiệm trung bình năm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 05/4/2023.
Xem chi tiết Thông tư 03/2023/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 03/2023/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2023/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2023 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỊ TRÍ VIỆC LÀM, ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP
_____________
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Thông tư này hướng dẫn về vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc các Bộ, ngành và địa phương.
TT | Phân loại | Tỷ lệ người/giường bệnh của khoa | Tỷ lệ người/ giường bệnh chung toàn Bệnh viện |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
|
1 | Giường bệnh cấp cứu |
|
|
1.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 1,50 |
|
1.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,20 |
|
1.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,0 |
|
2 | Giường hồi sức tích cực, hồi sức sau mổ, chống độc và sơ sinh |
|
|
2.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 2,00 |
|
2.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,50 |
|
2.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,20 |
|
3 | Giường bệnh đa khoa, chuyên khoa khác |
|
|
3.1. | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,60 |
|
3.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,55 |
|
3.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,50 |
|
4 | Khoa gây mê hồi sức và phòng mổ | 4 người/ bàn mổ |
|
5 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa |
|
|
5.1 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng I trở lên |
| 6000 lượt/năm/ bố trí 1 người |
5.2 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng II |
| 5000 lượt/năm/ bố trí 1 người |
5.3 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng III trở xuống và Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y tế khác. |
| 4000 lượt/năm/ bố trí 1 người |
6 | Ghế răng | 2 người/ghế |
|
7 | Máy chạy thận nhân tạo | 0,7 người/máy |
|
8 | Cận lâm sàng (gồm các khoa phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị) |
|
|
8.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên |
| 0,15 |
8.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II |
| 0,10 |
8.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III |
| 0,08 |
9 | Dược và kiểm soát nhiễm khuẩn, môi trường, dinh dưỡng (tính chung) |
|
|
9.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên |
| 0,10 |
9.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II |
| 0,08 |
9.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III |
| 0,08 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung |
| 0,15 |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) |
| 0,10 |
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ | 20 - 22 |
2 | Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y | 50 - 52 |
3 | Dược, Trang thiết bị y tế | 5 - 7 |
4 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, tâm lý và chuyên môn khác) | 1 - 3 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 10 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
Chỉ số | Quy mô dân số (triệu người) | |||||
≤ 1 | > 1 đến 1,5 | > 1,5 đến 2 | > 2 đến 3 | > 3 đến 4 | > 4 | |
Số lượng người làm việc | 130 | 150 | 170 | 190 | 260 | 400 |
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ, Bác sĩ y học dự phòng | 20 - 25 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 35 - 40 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (kỹ sư, tuyên truyền viên, phóng viên, công tác xã hội, quan trắc môi trường và chuyên môn khác) | 5 - 15 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 5 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
Chỉ số | Quy mô dân số (người) | ||||
Dân số | ≤100.000 | >100.000 -150.000 | >150.000 - 250.000 | >250.000 - 350.000 | >350.000 |
Số lượng | 21 | 25 | 30 | 35 | 40 |
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ, Bác sĩ y học dự phòng | 20 - 30 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 40 - 42 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, quan trắc môi trường và chuyên môn khác) | 3 - 5 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 10 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
* Hệ số điều chỉnh:
- Điều chỉnh theo dân số
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng I và vùng II trên 6.000 dân, nếu tăng từ 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc;
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng III trên 5.000 dân, nếu tăng 1.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc.
- Điều chỉnh theo vùng địa lý:
+ Trạm Y tế vùng II được tăng thêm với hệ số 1,2.
+ Trạm Y tế vùng III được tăng thêm với hệ số 1,3.
TT | Nhóm vị trí việc làm |
1 | Bác sĩ/ Y sĩ |
2 | Hộ sinh |
3 | Điều dưỡng |
4 | Các chức danh nghề nghiệp y tế khác: Bác sỹ y học dự phòng, Y tế công cộng, Lương y, Dân số, Dược, Kỹ thuật y, Khúc xạ nhãn khoa và chuyên môn khác. |
* Hệ số điều chỉnh: Cứ tăng hoặc giảm 30 mẫu/năm thì tăng hoặc giảm 01 người làm việc.
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Dược | 40 - 60 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 5 - 10 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (kỹ sư, nghiên cứu viên, kiểm nghiệm viên và chuyên môn khác) | 15 - 25 |
III | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 15 - 25 |
IV | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
Chỉ số | Dân số (triệu) | ||||||
≤ 1 | > 1 đến 1,5 | > 1,5 đến 2 | > 2 đến 3 | > 3 đến 4 | > 4 đến 5 | > 5 đến 6 | |
Số lượng người làm việc | 15 | 18 | 22 | 28 | 32 | 36 | 40 |
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ | 30 - 35 |
2 | Dược | 5 - 10 |
3 | Kỹ thuật y, điều dưỡng | 20 - 30 |
4 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác | 10 - 15 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 20 - 25 |
III | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
Chỉ số | Dân số (triệu) | ||||||
<> | > 1 đến 1,5 | > 1,5 đến 2 | > 2 đến 3 | > 3 đến 4 | > 4 đến 5 | > 5 đến 6 | |
Số lượng người làm việc | 12 | 15 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 |
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ | 30 - 35 |
3 | Kỹ thuật y, điều dưỡng | 25 - 30 |
4 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác | 10 - 15 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 20 - 25 |
III | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ | 15 - 20 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 40 - 45 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác | 5 - 10 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 15 - 20 |
III | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 15 - 20 |
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ, Y sĩ | 25 - 30 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 30 - 38 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác | 1 - 2 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 10 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 15 - 25 |
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |