Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 329/QĐ-UBND Quảng Nam 2024 TTHC sửa đổi lĩnh vực Dược phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 329/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 329/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Văn Mười |
Ngày ban hành: | 07/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Hành chính |
tải Quyết định 329/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 329/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quảng Nam, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
___________________
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực dược phẩm được quy định tại Nghị định số 88/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức Hành chính - Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính cấp địa phương được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ: http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
Sở Y tế có trách nhiệm: cập nhật, đồng bộ Danh mục thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở; phối hợp với Trung Tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu đúng theo quy định. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông; các đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - VPCP (Cục KSTTHC); - Bộ Y tế; - VP UBND tỉnh; - Lãnh đạo Sở; - Trung tâm CNTT&TT; - Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh; - Lưu: VT, TCHC. | TUQ. CHỦ TỊCH GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ Mai Văn Mười |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số #sovb/QĐ-UBND ngày #nbh tháng 02 năm 2024
của UBND tỉnh Quảng Nam)
_____________________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước (1.003613.000 .00.00.H36) | Dược phẩm | Sở Y tế |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục | Kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước | ||||||||||||
Trình tự thực hiện | |||||||||||||
Bước 1: Cơ sở sản xuất thuốc hoặc cơ sở gia công thuốc nộp hồ sơ Kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước về Sở Y tế. Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và trả Phiếu tiếp nhận hồ sơ Kê khai lại giá thuốc. Bước 4: Sở Y tế báo cáo Cục quản lý Y Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền), Cục Quản lý Dược (đối với các thuốc còn lại). Bước 5: Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền), Cục Quản lý Dược (đối với các thuốc còn lại) tổng hợp báo cáo của Sở Y tế về giá thuốc kê khai lại và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Cục quản lý Y Dược cổ truyền: đối với thuốc cổ truyền, Cục Quản lý Dược: đối với các thuốc còn lại. Bước 6: Cơ quan quản lý nhà nước có văn bản yêu cầu các cơ sở kinh doanh dược thực hiện kê khai giá báo cáo về mức giá kê khai, kê khai lại phù hợp với mặt bằng giá kê khai của mặt hàng tương tự trên thị trường, phù hợp với biến động của yếu tố hình thành giá để phục vụ công tác bình ổn giá, quản lý nhà nước về giá, kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật; Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu cơ sở kinh doanh dược báo cáo về mức giá của mặt hàng thuốc do cơ sở đã kê khai, kê khai lại, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ sở phải có phản hồi báo cáo về mức giá kê khai phù hợp với mặt bằng giá kê khai của mặt hàng tương tự trên thị trường hoặc phù hợp với biến động của yếu tố hình thành giá hoặc điều chỉnh giá kê khai, kê khai lại phù hợp theo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc. Sau thời hạn trên, nếu cơ sở kinh doanh dược không có văn bản phản hồi thì hồ sơ kê khai, kê khai lại đã nộp không còn giá trị. | |||||||||||||
Cách thức thực hiện | |||||||||||||
| |||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ | |||||||||||||
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||||||||||
Thời hạn giải quyết | |||||||||||||
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |||||||||||||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |||||||||||||
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã. | |||||||||||||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |||||||||||||
Sở Y tế | |||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |||||||||||||
Phiếu tiếp nhận hồ sơ | |||||||||||||
Phí, lệ phí (nếu có) | |||||||||||||
800.000 VNĐ/hồ sơ (Thông tư số 41/2023/TT-BTC) | |||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm thủ tục này) | |||||||||||||
Bảng kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước theo Mẫu số 04 Phụ lục VII của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và Nghị định số 88/2023/NĐ-CP. | |||||||||||||
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | |||||||||||||
Cơ sở sản xuất thuốc hoặc cơ sở gia công thuốc phải thực hiện việc kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước khi có nhu cầu điều chỉnh tăng giá so với giá thuốc đã được kê khai hoặc kê khai lại liền kề trước đó được công bố trên trang Cổng thông tin điện tử của Cục quản lý Y Dược cổ truyền: đối với thuốc cổ truyền, Cục Quản lý Dược: đối với các thuốc còn lại | |||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |||||||||||||
1. Luật Dược ngày 06/4/2017; 2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017; 3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018; 4. Nghị định số 88/2023/NĐ-CP ngày 11/12/2023; 5. Thông tư số 41/2023/TT-BTC ngày 12/6/2023. |
Mẫu số 04 Phụ lục VII
TÊN CƠ SỞ Số: ……./……… V/v bảng kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày…tháng…..năm….. |
BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…
Tên thuốc, dạng bào chế, quy cách đóng gói | Hoạt chất | Nồng độ/ Hàm lượng | Số Giấy đăng ký lưu hành | Đơn vị tính | Giá thành | Giá bán buôn dự kiến/ giá bán lẻ dự kiến (nếu có) | |||||||
Đã KK/KKL liền kề (Ngày.../.../...) | Kê khai lại | Tỷ lệ biến động (%) | Đã KK/KKL liền kề (Ngày.../.../...) | Kê khai lại | Tỷ lệ biến động (%) | ||||||||
Buôn | Lẻ | Buôn | Lẻ | Buôn | Lẻ | ||||||||
Tài liệu kèm theo:
- Bảng thuyết minh cơ cấu giá (Theo Mẫu số 10 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này).
- Bảng so sánh nội dung thay đổi cơ cấu giá so với cơ cấu giá tại Hồ sơ kê khai liền kề.
- Công văn phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá bán buôn, bán lẻ dự kiến (nếu có) kê khai.
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có): .....................................................................
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin đã kê khai; lưu trữ hồ sơ, tài liệu chứng minh các khoản mục chi phí cấu thành giá kê khai tại cơ sở để phục vụ công tác hậu kiểm.
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Đơn vị tính: Tính theo quy cách đóng gói nhỏ nhất (viên, ống, lọ, tuýp...).
- Giá bán buôn dự kiến/giá bán lẻ dự kiến (nếu có) được tính trên một đơn vị đóng gói nhỏ nhất theo đồng tiền Việt Nam đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm hoa hồng, chiết khấu, giảm giá.