Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2017/TT-VPCP
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2017/TT-VPCP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trả lời kiến nghị về quy định hành chính trong 20 ngày
Đây là một trong những nội dung được Văn phòng Chính phủ hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Theo đó, thời hạn xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính là 20 ngày, kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị. Trường hợp hết thời hạn này mà chưa xử lý xong, định kỳ cứ sau 07 ngày các bộ, ngành, địa phương cập nhật tình hình xử lý vào Hệ thống thông tin để thông tin cho người dân, doanh nghiệp (Hệ thống này do Văn phòng Chính phủ xây dựng và được tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống Quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính).
Đối với các phản ánh, kiến nghị có kết quả xử lý, trong 02 ngày làm việc các bộ, ngành, địa phương cập nhật kết quả vào Hệ thống thông tin để trả lời cho người dân, doanh nghiệp. Riêng các phản ánh, kiến nghị liên quan đến bí mật Nhà nước hoặc trong quá trình xử lý có các thông tin thuộc bảo vệ bí mật Nhà nước thì quy trình trả lời phải được thực hiện và quản lý theo chế độ mật, không cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin.
Cũng theo Thông tư này, Văn phòng Chính phủ, các cơ quan hành chính Nhà nước được phân công xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật, đăng tải công khai kết quả trả lời trên Hệ thống thông tin.
Thông tư này được ban hành ngày 31/10/2017; có hiệu lực từ ngày 15/12/2017.
Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 01/2020/TT-VPCP.
Xem chi tiết Thông tư 02/2017/TT-VPCP tại đây
tải Thông tư 02/2017/TT-VPCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính,
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
QUY ĐỊNH CHUNG
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phải được ban hành chậm nhất trước 20 (hai mươi) ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành; chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành).
Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố như sau:
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính của bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ký, ban hành Quyết định công bố.
Đối với hồ sơ trình dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản góp ý cho cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố để nghiên cứu, tiếp thu, hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành quyết định công bố.
Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có trách nhiệm tiếp thu, giải trình và hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đề nghị của Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ để trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ký, ban hành chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình Quyết định công bố.
Cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố hoàn thiện quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ để trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ký, ban hành chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. Quy trình xây dựng, ban hành Quyết định công bố như sau:
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố hoàn thiện quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Tổ chức thực hiện chức năng kiểm soát thủ tục giải quyết công việc thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam trình Tổng Giám đốc Cơ quan ký, ban hành.
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Tổng Giám đốc Cơ quan ký, ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRỤ SỞ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Việc công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Cụ thể như sau:
Công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính là yêu cầu bắt buộc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Việc công khai căn cứ trên cơ sở Quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc dữ liệu thủ tục hành chính được kết xuất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với trường hợp thủ tục hành chính tại Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính. Cách thức công khai thủ tục hành chính được thực hiện thống nhất như sau:
VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ nhập, đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhập, đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Tổ chức thực hiện chức năng kiểm soát thủ tục giải quyết công việc của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam giúp Tổng giám đốc nhập, đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy trình sau:
Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy trình sau:
Căn cứ Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện tích chọn dữ liệu thủ tục hành chính đã được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia và nhập bổ sung, sửa đổi các thông tin liên quan đến thời gian, địa điểm thực hiện, phí, lệ phí theo Quyết định công bố danh mục.
Tổ chức thực hiện chức năng kiểm soát thủ tục giải quyết công việc của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam giúp Tổng giám đốc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy trình sau:
Việc kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính để công khai trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy trình như sau:
Trường hợp dữ liệu thủ tục hành chính đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia không đáp ứng nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện dữ liệu thủ tục hành chính trong thời hạn tối đa không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Văn phòng Chính phủ. Kết quả thực hiện rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Trong các trường hợp theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, Văn phòng Chính phủ xây dựng Kế hoạch rà soát trọng tâm trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện rà soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính kịp thời đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc rà soát, đánh giá.
Cơ quan chủ trì thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo các bước sau:
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo các cách thức sau:
Cách thức rà soát, đánh giá đối với từng thủ tục hành chính cụ thể được thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này.
Nhóm thủ tục hành chính đưa vào rà soát, đánh giá là những thủ tục hành chính có liên quan đến cùng một đối tượng hoặc có liên quan trong quá trình giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
Cách thức rà soát, đánh giá đối với nhóm thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Thông tư này.
Cách thức rà soát, đánh giá theo chuyên đề được thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Thông tư này.
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được phê duyệt gửi về bộ, cơ quan ngang bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trước ngày 15 tháng 9 hàng năm. Khi nhận đề nghị kèm theo phương án đơn giản hóa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ xem xét, đánh giá và phản hồi về kết quả rà soát, đánh giá của địa phương; tổng hợp phương án đơn giản hóa trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phê duyệt để sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
Tổng hợp phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định có liên quan của bộ, cơ quan ngang bộ thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gửi về Văn phòng Chính phủ để xem xét, đánh giá trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
Một thủ tục hành chính đáp ứng tiêu chí cần thiết khi thủ tục hành chính là biện pháp tối ưu trong các biện pháp có thể được thực hiện để bảo đảm yêu cầu quản lý nhà nước hoặc quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Sau khi rà soát, đánh giá về sự cần thiết của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan, cơ quan rà soát, đánh giá xác định rõ những vấn đề sau:
Tính hợp lý của một thủ tục hành chính được đánh giá theo các nội dung sau đây:
Tên của thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể, ngắn gọn; chính xác và thống nhất trong tất cả các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
Tên của thủ tục hành chính gồm: Từ hoặc cụm từ chỉ hành động của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức kết hợp với tên kết quả của thủ tục hành chính và kết hợp đối với từng đối tượng, lĩnh vực cụ thể (nếu có) hoặc kết hợp với cụm từ chỉ sự vật, sự việc mà cơ quan nhà nước muốn quản lý hoặc cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được.
Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể các bước thực hiện; phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi tham gia thực hiện. Đồng thời, các bước thực hiện phải được sắp xếp theo thứ tự phù hợp về thời gian, quy trình và cấp có thẩm quyền xử lý; áp dụng tối đa cơ chế liên thông; thực hiện đồng thời một số hoặc toàn bộ các bước thông qua ứng dụng công nghệ thông tin.
Cách thức thực hiện thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể; phù hợp điều kiện của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức với chi phí thấp nhất.
Hồ sơ để giải quyết thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ. Thành phần hồ sơ, số lượng từng thành phần hồ sơ phải thực sự cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện được pháp luật quy định, bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước; thành phần hồ sơ không trùng với thành phần hồ sơ của một thủ tục hành chính khác mà kết quả giải quyết của thủ tục hành chính này là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính đang rà soát; không yêu cầu cung cấp đối với giấy tờ, hồ sơ đã được lưu trữ trong cơ quan tiếp nhận, giải quyết hoặc đã có sự kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật; quy cách của thành phần hồ sơ đa dạng, dễ thực hiện để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể; bảo đảm tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với khả năng của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
Trong trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì quy định rõ ràng, đầy đủ thời hạn giải quyết của từng cơ quan và thời hạn chuyển giao hồ sơ giữa các cơ quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể; bảo đảm sự công bằng giữa các cá nhân, giữa các tổ chức, giữa cá nhân với tổ chức, giữa các ngành, lĩnh vực, giữa các vùng miền, giữa trong nước với ngoài nước và có số lượng đối tượng tuân thủ được hưởng lợi nhiều nhất.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính được quy định phù hợp với thẩm quyền quản lý nhà nước đối với cấp hành chính hoặc địa giới hành chính theo quy định của pháp luật; thuận tiện cho cá nhân, tổ chức tuân thủ thủ tục hành chính trong việc liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết; bảo đảm áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính.
Trong trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan, nhiều cấp tham gia tiếp nhận, giải quyết thì quy định rõ ràng, cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, từng cấp, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; áp dụng tối đa cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Phí, lệ phí và các khoản chi trả khác (nếu có) được quy định rõ ràng, cụ thể; cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi cơ quan nhà nước thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; bảo đảm cắt giảm tối đa chi phí không cần thiết cho cá nhân, tổ chức; có tính đến đặc điểm từng vùng miền, từng đối tượng thực hiện, từng lĩnh vực và thông lệ quốc tế.
Thủ tục hành chính có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa.
Mẫu đơn, tờ khai là hợp lý khi từng nội dung thông tin tại mẫu đơn, tờ khai rõ ràng, ngắn gọn, thực sự cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hành chính, tăng tính chịu trách nhiệm của cá nhân, tổ chức đối với những nội dung tại đơn, tờ khai.
Trong trường hợp đơn, tờ khai cần phải có xác nhận của cơ quan, người có thẩm quyền thì quy định rõ cơ quan, người có thẩm quyền xác nhận và nội dung xác nhận.
Yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể, cần thiết đối với yêu cầu quản lý nhà nước, phù hợp với khả năng đáp ứng của cá nhân, tổ chức; bảo đảm sự công bằng giữa các cá nhân, giữa các tổ chức, giữa cá nhân với tổ chức, giữa các ngành, lĩnh vực, giữa các vùng miền, giữa trong nước với ngoài nước; phân định rõ trách nhiệm chứng minh yêu cầu, điều kiện; không quy định yêu cầu, điều kiện trùng với yêu cầu, điều kiện của một thủ tục hành chính khác có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính đang rà soát.
Hình thức, thời hạn có hiệu lực và điều kiện có hiệu lực (nếu có) của kết quả của thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, thuận tiện, phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, với quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tình hình thực tiễn.
Tính hợp pháp của một thủ tục hành chính được đánh giá theo các nội dung sau đây:
Khi rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính, cơ quan rà soát, đánh giá sử dụng Hướng dẫn tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này để thực hiện các công việc sau:
Dựa vào các văn bản pháp luật đã tập hợp, xác định các thủ tục hành chính cụ thể của nhóm thủ tục hành chính thuộc vấn đề, phạm vi rà soát. Đồng thời, thực hiện việc thống kê để mô tả các bộ phận của thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính chưa được công bố. Đối với thủ tục hành chính đã được công bố, nếu nội dung công bố chưa chính xác so với quy định tại văn bản pháp luật thì thực hiện rà soát theo quy định tại văn bản pháp luật.
Sơ đồ tổng thể phải thể hiện được mối quan hệ giữa các thủ tục trong nhóm thủ tục hành chính mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải trải qua từ giai đoạn bắt đầu đến khi đạt được kết quả cuối cùng. Đồng thời, sơ đồ tổng thể phải thể hiện được mối tương tác giữa các cơ quan hành chính khác nhau trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
Sơ đồ chi tiết phải thể hiện được mối tương quan giữa các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong nhóm thủ tục hành chính.
Ngoài việc rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 25 Thông tư này, các thủ tục hành chính trong nhóm thủ tục hành chính phải được xem xét, đánh giá theo các nội dung sau:
Căn cứ vào sơ đồ tổng thể, cơ quan rà soát, đánh giá sự cần thiết của thủ tục hành chính trong nhóm, trong đó, tập trung vào tiêu chí đánh giá mục tiêu quản lý và mức độ ảnh hưởng của thủ tục hành chính đối với nhóm thủ tục; qua đó, phát hiện những điểm bất hợp lý, những thủ tục hành chính không thật sự cần thiết do trùng lặp hoặc đã được quản lý bằng các thủ tục hành chính ở công đoạn trước đó hoặc tiếp theo để đề xuất phương án đơn giản hóa.
Căn cứ vào sơ đồ chi tiết, cơ quan rà soát, đánh giá thực hiện việc đối chiếu, so sánh các bộ phận cấu thành của các thủ tục hành chính qua từng bước của sơ đồ để đánh giá những nội dung về thủ tục hành chính bị trùng lặp hoặc đã được kiểm soát ở các khâu trước đó để từ đó đưa ra giải pháp loại bỏ hoặc kế thừa, công nhận kết quả giải quyết của các khâu phía trước trong quy trình hoặc có thể chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước với nhau nhằm giảm chi phí tuân thủ của cá nhân, tổ chức.
Chi phí sau đơn giản hóa được xác định trên cơ sở của chi phí hiện tại sau khi điều chỉnh các các nội dung được cắt giảm theo kiến nghị của phương án đơn giản hóa.
Lợi ích chi phí của việc đơn giản hóa thủ tục hành chính là hiệu số giữa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn giản hóa.
Chi phí tuân thủ 01 thủ tục hành chính | = | Chi phí thực hiện các công việc cần thiết theo quy định để có kết quả của thủ tục hành chính đó | + | Phí, lệ phí và các chi phí khác theo quy định (nếu có) |
Tổng chi phí tuân thủ 01 thủ tục hành chính trong 01 năm | = | Chi phí tuân thủ 01 thủ tục hành chính | x | Số lần thực hiện theo quy định trong 01 năm | x | Số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính đó trong 01 năm |
Chi phí thực hiện từng công việc | = | Thời gian thực hiện (đi lại, làm đơn, tờ khai, tài liệu khác,…) | x | Thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc | + | Chi phí tư vấn dịch vụ (in ấn, sao chụp, xác nhận, công chứng, chứng thực, dịch thuật; bưu điện, internet,…) |
Thời gian | Địa bàn Phạm vi | Đô thị | Nông thôn | Miền núi, hải đảo |
Đi lại (Giờ/lượt) | Cấp xã | 1.0 | 1.5 | 2.0 |
Cấp huyện | 1.5 | 2.25 | 3.0 | |
Cấp tỉnh | 2.0 | 3.0 | 4.0 | |
Liên vùng | 8.0 | 12.0 | 16.0 | |
Liên miền | 16.0 | 24.0 | 32.0 | |
Làm đơn, tờ khai (Giờ/trang) | 01 trang | 1.0 | 1.5 | 2.0 |
Mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc | = | Tổng sản phẩm trong nước | ||||||
Số dân (tương ứng năm thống kê) | x | 12 tháng | x | 22 ngày làm việc | x | 08 giờ làm việc |
Áp dụng theo các mức phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính.
Số lần thực hiện một thủ tục hành chính trong một năm được xác định theo quy định về thủ tục hành chính đó.
Số lượng đối tượng tuân thủ một thủ tục hành chính trong một năm được xác định theo dự báo hoặc thống kê về tổng số lượt cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đó.
Riêng rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính với triển khai dịch vụ công trực tuyến được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
Các bộ, ngành, địa phương thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp gửi đến Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (sau đây viết tắt là hệ thống thông tin); cập nhật đầy đủ các phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử vào Hệ thống thông tin để xử lý theo quy định của pháp luật.
Các phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc thuộc thẩm quyền của hai hay nhiều cơ quan hành chính nhà nước khác nhau nhưng các cơ quan này không thống nhất được phương án xử lý, hoặc đã được các bộ, ngành, địa phương trả lời nhưng người dân, doanh nghiệp không nhất trí và vẫn tiếp tục gửi phản ánh, kiến nghị, Văn phòng Chính phủ tiếp nhận, chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan tổ chức nghiên cứu, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và trả lời theo quy định của pháp luật.
Văn phòng Chính phủ, các cơ quan hành chính nhà nước được phân công xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật, đăng tải công khai kết quả trả lời trên Hệ thống thông tin theo các hình thức được quy định tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
Ngoài những quyền và trách nhiệm được quy định tại Điều 12 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung, cá nhân, tổ chức có những quyền, trách nhiệm sau đây:
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Việc kiểm tra được tiến hành theo hai cách thức sau:
Trước khi tiến hành kiểm tra, Đoàn kiểm tra thực hiện các công việc sau:
Chậm nhất trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra có trách nhiệm ký, gửi thông báo kết luận kiểm tra tới tổ chức, cá nhân có liên quan và công khai kết luận kiểm tra theo quy định.
Kết luận kiểm tra phải nêu rõ kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế; nguyên nhân; đề xuất, kiến nghị của Đoàn kiểm tra trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
Quy trình kiểm tra đột xuất được thực hiện theo các Điều 43, 44, 45, 46 của Thông tư này.
Chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra, tổ chức, cá nhân được kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản đến cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra về tình hình, kết quả thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục hạn chế, tồn tại và xử lý hành vi vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục biểu mẫu báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
Báo cáo định kỳ được lập hàng quý theo định kỳ 3 tháng/lần và một năm theo hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Kết cấu, nội dung, phương thức, kỳ hạn báo cáo, thời điểm lấy số liệu, thời hạn báo cáo đột xuất, nơi nhận báo cáo và các nội dung khác có liên quan được quy định tại văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu báo cáo.
Căn cứ chỉ đạo của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo được thực hiện một trong các hình thức dưới đây để gửi báo cáo đến đơn vị nhận báo cáo:
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc đơn vị liên quan của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 01c/VPCP/KSTT, 03a/VPCP/KSTT, 04a/VPCP/KSTT, 05b/VPCP/KSTT, 06e/VPCP/KSTT và 06g/VPCP/KSTT (nếu có) tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN GÓP Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…(3)-(4)……. |
……..(6)……., ngày tháng năm 20…. |
Kính gửi: …………………………..
Trả lời Công văn số ………….. ngày ... tháng .... năm 20... của ……………… về việc phối hợp tham gia ý kiến đối với đề nghị xây dựng (Dự án/Dự thảo) …………………., (tên cơ quan ban hành văn bản tham gia ý kiến) có ý kiến tham gia về quy định TTHC tại đề nghị xây dựng (dự án/dự thảo)... như sau:
1. Nhận xét chung về quy định TTHC
Đề nghị xây dựng (Dự án/dự thảo)……….. quy định (số lượng).... TTHC, bao gồm7:
- Thủ tục 1….. (quy định tại Điểm..., Khoản..., Điều...)/(giải pháp thực hiện chính sách ………….)
- ………………………………..
Về cơ bản, các quy định TTHC đã …8. Tuy nhiên, một số quy định TTHC còn hạn chế, bất cập sau đây:
a) Có ... TTHC không cần thiết (nêu rõ tên thủ tục ....)
b) Có ... TTHC chưa hợp lý, đơn giản, dễ thực hiện, tạo sự bình đẳng giữa các đối tượng, tiết kiệm thời gian, chi phí cho cá nhân, tổ chức (nêu rõ tên thủ tục ...)
c) Có ... TTHC không hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ9 (nêu rõ tên thủ tục ...)
d) Kỹ thuật, ngôn ngữ soạn thảo một số quy định TTHC chưa bảo đảm chuẩn mực, rõ ràng, dễ hiểu và dễ thực hiện, cụ thể: (nêu rõ tên thủ tục ...).
2. Ý kiến cụ thể về quy định về TTHC
a) Về thủ tục ... (quy định tại Điểm..., Khoản..., Điều...)/(giải pháp thực hiện chính sách …....)
+ Nêu cụ thể nội dung góp ý, định hướng, giải pháp cải cách, hoàn thiện quy định thủ tục hành chính, ví dụ: Đề nghị không quy định thủ tục...; đề nghị thay thế thủ tục ... bằng biện pháp ....; đề nghị sửa đổi quy định theo hướng chuyển từ chấp thuận .... sang thông báo ....; đề nghị bỏ yêu cầu hồ sơ ....,....
+ Nêu cụ thể lý do để lập luận cho từng ý kiến, giải pháp trên.
b) ...
3. Về một số nội dung khác có liên quan
- Nội dung ... (Điều.... Dự thảo)/(Chính sách...).
+ Nêu rõ bất cập, hạn chế của quy định;
+ Đề xuất, kiến nghị.
- …
Trên đây là ý kiến tham gia về quy định về TTHC tại Đề nghị xây dựng (Dự án/ Dự thảo)………, kính đề nghị…………… tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ/Vụ/Sở..../.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ/TỔNG GIÁM ĐỐC 3 CƠ QUAN
BỘ A/CƠ QUAN A |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-… |
…., ngày …. tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị bãi bỏ lĩnh vực .... thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/ thẩm quyền giải quyết của Cơ quan A
BỘ TRƯỞNG BỘ A/TỔNG GIÁM ĐỐC CƠ QUAN A
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ A/Cơ quan A;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục X/Cục trưởng Cục X/ ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực ... thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/thẩm quyền giải quyết của Cơ quan A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Bãi bỏ... (ghi rõ các nội dung công bố hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành) tại Quyết định số ....
Điều 3. Chánh Văn phòng,Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG/TỔNG GIÁM ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC... THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ A/THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN A
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-BA ngày... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ A/Tổng giám đốc Cơ quan A)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/thẩm quyền giải quyết của Cơ quan A
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||
1 |
Thủ tục a |
|
|
2 |
Thủ tục b |
|
|
n |
………………… |
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
1 |
Thủ tục c |
|
|
2 |
Thủ tục d |
|
|
n |
………………….. |
|
|
c. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||
1 |
Thủ tục đ |
|
|
2 |
Thủ tục e |
|
|
n |
…………………… |
|
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||
1 |
Thủ tục g |
|
|
2 |
Thủ tục h |
|
|
n |
………………… |
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/thẩm quyền giải quyết của Cơ quan A
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
|
Thủ tục a |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
|
|
n |
|
………….. |
|
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1 |
|
Thủ tục c |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
|
|
n |
|
………….. |
|
|
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||||
1 |
|
Thủ tục đ |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục e |
|
|
|
n |
|
…………. |
|
|
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||||
1 |
|
Thủ tục g |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục h |
|
|
|
n |
|
…………… |
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/thẩm quyền giải quyết của Cơ quan A
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
||||||
1 |
|
Thủ tục a |
Thủ tục a1 |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục b |
Thủ tục b1 |
|
|
|
n |
|
………… |
…… |
|
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
||||||
1 |
|
Thủ tục c |
Thủ tục cd1 |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
|
|
|
n |
|
………….. |
……. |
|
|
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện |
||||||
1 |
|
Thủ tục đ |
Thủ tục đ1 |
|
|
|
2 |
|
|
Thủ tục đ2 |
|
|
|
n |
|
……….. |
........... |
|
|
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã |
||||||
1 |
|
Thủ tục g |
|
|
|
|
n |
|
……………. |
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế.
4. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ A/thẩm quyền giải quyết của Cơ quan A
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
|
Thủ tục a |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
|
|
n |
|
…………… |
|
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1 |
|
Thủ tục c |
|
|
|
n |
|
…………… |
|
|
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||||
1 |
|
Thủ tục đ |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục e |
|
|
|
n |
|
…………… |
|
|
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||||
1 |
|
Thủ tục g |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục h |
|
|
|
n |
|
…………. |
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ A/THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN A
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục b
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục ...
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính1:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục d):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục ...
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục đ
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục e
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục ...
D. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục g
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục g):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục h
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục ...
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách ghi chú ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính./.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND |
…., ngày …. tháng … năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực .... thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày tháng năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số..../2017/TT-VPCP ngày... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực ... thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……. (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về TTHC có hiệu lực thi hành).
Bãi bỏ... (ghi rõ các nội dung công bố hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành) tại Quyết định số ....
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị xã, thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ... THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH A
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực… |
|
1 |
Thủ tục a |
2 |
Thủ tục b |
n |
…………………. |
II. Lĩnh vực... |
|
1 |
Thủ tục c |
2 |
Thủ tục d |
n |
……………………… |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
I. Lĩnh vực... |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
|
2 |
|
Thủ tục b |
|
n |
|
……………. |
|
II. Lĩnh vực... |
|||
1 |
|
Thủ tục c |
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
n |
|
………………… |
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Lĩnh vực …… |
||||||
1 |
|
Thủ tục a |
Thủ tục a1 |
|
|
|
n |
|
……….. |
……… |
|
|
|
II. Lĩnh vực …….. |
||||||
1 |
|
Thủ tục c |
Thủ tục cd1 |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
|
|
|
n |
|
………. |
……. |
|
|
|
III. Lĩnh vực ….. |
||||||
1 |
|
Thủ tục đ |
Thủ tục đ1 |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục đ2 |
|
|
|
|
n |
|
……….. |
…….. |
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế.
4. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2) |
I. Lĩnh vực... |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
|
n |
|
……………. |
|
II. Lĩnh vực... |
|||
1 |
|
Thủ tục c |
|
n |
|
……………… |
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TỈNH A
I. Lĩnh vực...
I. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính2:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách ghi chú ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC III
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-UBND |
…., ngày …. tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày tháng năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số ..../2017/TT-VPCP ngày... tháng ... năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở X,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh A.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……..(đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị xã, thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH A
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện1 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực A |
|||||
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B |
|||||
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực A |
|||||
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B |
|||||
|
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực A |
|||||
01 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực B |
|||||
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
1. Mẫu Bảng niêm yết thủ tục hành chính
BẢNG NIÊM YẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA… (Tên cơ quan/địa phương)
|
2. Mẫu Danh mục TTHC lĩnh vực A
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
TRANG |
01 |
Tên thủ tục hành chính a1 |
|
02 |
Tên thủ tục hành chính a2 |
|
3. Mẫu Nội dung từng thủ tục hành chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành chính 2
…
4. Mẫu Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH Văn phòng Bộ.../cơ quan ngang Bộ/Văn phòng UBND tỉnh... mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây: - Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính... - Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính. - Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân. Phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận theo một trong các cách thức sau: - Gửi qua Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân tại địa chỉ: https://nguoidan.chinhphu.vn hoặc Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân tại địa chỉ: https://doanhnghiep.chinhphu.vn - Gửi đến cơ quan: (Ghi rõ địa chỉ tên cơ quan tiếp nhận; địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố, quận/huyện, tỉnh/ thành phố; số fax). - Số điện thoại chuyên dùng: điện thoại cố định, điện thoại di động (nếu có). - Địa chỉ thư điện tử: Lưu ý: - Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị; - Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị; - Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
PHỤ LỤC V
MẪU KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
BỘ/ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 20..
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../QĐ-B.../UBND ngày tháng năm 20.. của Bộ.../ Ủy ban nhân dân tỉnh...)
STT |
TÊN/ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT |
||
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
BẮT ĐẦU |
HOÀN THÀNH |
|||
I |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về... |
|||||
1 |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
n |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
II |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về... |
|||||
1 |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
2 |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
3 |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
n |
Thủ tục... |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
…., ngày … tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực …………………………………… thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ/ thẩm quyền giải quyết của tỉnh....
BỘ TRƯỞNG BỘ/CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH………
Căn cứ Nghị định số ....ngày… tháng....năm.... của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ...;
Căn cứ Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ/Bộ/UBND tỉnh... phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm ……;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ... /Giám đốc Sở....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa ... thủ tục hành chính trong lĩnh vực …………, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ/thẩm quyền giải quyết của tỉnh (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Vụ, Cục/Sở, ngành, các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ/ Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các vụ, cục/sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ/Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Vụ trưởng, Cục trưởng/Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG/CHỦ TỊCH |
Phụ lục ....
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC..........................................
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-.... ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.....)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: …………………………………………………
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a) …………………………………………………………………………………………………………..
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………..
b) …………………………………………………………………………………………………………..
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………...
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý (thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ……….. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: …….. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …….. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: ………………………………………………………………………….
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a) …………………………………………………………………………………………………………..
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………..
b) …………………………………………………………………………………………………………..
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………...
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: …… đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: …….. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
PHỤ LỤC VII
BIỂU MẪU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BIỂU MẪU 02/RS-KSTT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
BIỂU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THÔNG TIN CHUNG |
|||
1. Tên TTHC (+ Mã số hồ sơ trên CSDLQG về TTHC) |
|
||
2. Lĩnh vực |
|
||
3. Văn bản quy định về TTHC |
|
||
4. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát |
|
||
II. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|||
1. Mục tiêu cụ thể của TTHC là gì? |
a) Đối với quản lý nhà nước: Mục tiêu a.1: ………………………………………………………………………….. Mục tiêu a.n: ………………………………………………………………………….. b) Đối với quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức: Muc tiêu b.1: ………………………………………………………………………….. Muc tiêu b.n: ………………………………………………………………………….. |
||
2. Trong quá trình thực hiện mục tiêu của TTHC có sự thay đổi hoặc không được đáp ứng? |
a) Có thay đổi hay không? - Mục tiêu a. 1: Có □ Không □ Lý do: ………………………………………………………………………………… - Mục tiêu a.n: Có □ Không □ Lý do: ………………………………………………………………………………… - Mục tiêu b.1: Có □ Không □ Lý do: ………………………………………………………………………………… - Mục tiêu b.n: Có □ Không □ Lý do: ………………………………………………………………………………… b) Có được đáp ứng hay không? - Mục tiêu a.1: Có □ Không □ Lý do: ………………………………………………………………………………… - Mục tiêu a.n: Có □ Không □ Lý do: ………………………………………………………………………………… - Mục tiêu b.1: Có □ Không □ Lý do: ………………………………………………………………………………… - Mục tiêu b.n: Có □ Không □ Lý do: ………………………………………………………………………………… |
||
3. Biện pháp nào có thể được áp dụng khi mục tiêu của TTHC thay đổi hoặc không được đáp ứng? |
a) Duy trì TTHC: □ Lý do: ………………………………………………………………………………… b) Bãi bỏ TTHC: □ Lý do: ………………………………………………………………………………… c) Thay thế TTHC: □ Lý do: ………………………………………………………………………………… d) Sửa đổi, bổ sung TTHC: □ Lý do: ………………………………………………………………………………… e) Áp dụng biện pháp khác (không phải TTHC): □ Lý do: ………………………………………………………………………………… |
||
4. Biện pháp được lựa chọn có dẫn đến sự thay đổi đối với các TTHC khác có liên quan? |
Có □ Không □ Nếu CÓ, - Đối với TTHC 1: ……………………………………………………………………. (i) Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………… (ii) Lý do: ……………………………………………………….……………………… - Đối với TTHC n: …………………………………………………………………….. (i) Nội dung thay đổi: …………………………………………………………………. (ii) Lý do: ……………………………………………………………………………….. |
||
III. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC |
|||
1. Tên thủ tục hành chính |
|||
Có được quy định rõ ràng, thống nhất và phù hợp không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. |
||
2. Trình tự thực hiện |
|||
a) Có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. |
||
b) Có được quy định cụ thể các bước, nội dung công việc, trách nhiệm thực hiện của từng bước không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. |
||
3. Cách thức thực hiện |
|||
Có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với đối tượng thực hiện, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
4. Hồ sơ |
|||
a) Có được quy định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ; nội dung thông tin của từng thành phần hồ sơ có phục vụ cho xem xét, giải quyết thủ tục hành chính; đã loại trừ hồ sơ trùng lặp hoặc đã được lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan hay không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
b) Có được quy định rõ ràng và phù hợp về số lượng không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
5. Thời hạn giải quyết |
|||
Có được quy định rõ ràng, cụ thể và phù hợp không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
Trong trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết, đã quy định rõ ràng, đầy đủ thời hạn giải quyết của từng cơ quan và thời hạn chuyển giao hồ sơ giữa các cơ quan? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
6. Cơ quan giải quyết |
|||
a) Có được quy định rõ ràng, cụ thể không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
b) Có thể ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là CÓ): ………………………………… |
||
7. Đối tượng thực hiện |
|||
a) Có thể mở rộng/thu hẹp đối tượng tuân thủ không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là CÓ): ………………………………… |
||
b) Có thể mở rộng/thu hẹp phạm vi áp dụng không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là CÓ): ………………………………… |
||
8. Phí, lệ phí |
|||
a) TTHC có quy định về phí, lệ phí và các chi phí khác không? |
- Phí: Có □ Không □ - Lệ phí: Có □ Không □ - Chi phí khác: Có □ Không □ |
||
b) Quy định về phí và mức phí có hợp lý, hợp pháp không? |
- Về phí: Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. - Về mức phí: Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. |
||
c) Quy định về lệ phí và mức lệ phí có hợp lý, hợp pháp không? |
- Về phí: Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. - Về mức phí: Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. |
||
d) Quy định về chi phí khác có hợp lý, hợp pháp không? |
- Về chi phí khác: Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. - Về mức chi phí khác: Có □ Không □ (i) Lý do: ………………………………………………………………………………. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………….. |
||
đ) Cách thức nộp phí, lệ phí có hợp lý không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
9. Mẫu đơn, tờ khai |
|||
Có quy định về mẫu đơn, tờ khai không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
Mẫu đơn, tờ khai 1: ………………………………………………………………………………………. |
|||
a) Nội dung thông tin |
- Nội dung 1: …………………………………………………………………………… Cần thiết: Có □ Không □; Hợp lý: Có □ Không □; Hợp pháp: Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… - Nội dung n: …………………………………………………………………………... Cần thiết: Có □ Không □; Hợp lý: Có □ Không □; Hợp pháp: Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ………………………………… |
||
b) Yêu cầu xác nhận (nếu có) |
Cần thiết: Có □ Không □; Hợp lý: Có □ Không □; Hợp pháp: Có □ Không □ Nếu KHÔNG, nêu rõ: (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý: ………………………………………………………………….. |
||
c) Ngôn ngữ |
Cần thiết: Có □ Không □; Hợp lý: Có □ Không □; Hợp pháp: Có □ Không □ Nếu KHÔNG, nêu rõ: (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý: ………………………………………………………………….. |
||
Mẫu đơn, tờ khai n: ……………………………………………………………………………………….. |
|||
10. Yêu cầu, điều kiện |
|||
TTHC này có quy định về yêu cầu, điều kiện không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: ……………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý: ………………………………………………………………… |
||
Yêu cầu, điều kiện 1: ……………………. ……………………. |
Có hợp lý, hợp pháp không? Có □ Không □ (i) Lý do: …………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………… |
||
Yêu cầu, điều kiện n: …………………… ……………………. |
Có hợp lý, hợp pháp không? Có □ Không □ (i) Lý do: …………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………… |
||
11. Kết quả thực hiện |
|||
a) Có được quy định về thời hạn có hiệu lực không? |
Có □ Không □ (i) Lý do: …………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………… |
||
b) Quy định thời hạn có giá trị hiệu lực có hợp lý, hợp pháp không? |
Hợp lý: Có □ Không □; Hợp pháp: Có □ Không □ (i) Lý do: …………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………… |
||
c) Quy định phạm vi có giá trị hiệu lực có hợp lý, hợp pháp không? |
Hợp lý: Có □ Không □; Hợp pháp: Có □ Không □ (i) Lý do: …………………………………………………………………………….. (ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ……………………………… |
||
12. Văn bản cần sửa đổi, bổ sung (Đề nghị nêu rõ tên loại; số, ký hiệu; ngày, tháng, năm; điều, khoản, điểm quy định) |
|||
a) Luật □ |
………………………………………………………………………………. |
||
b) Pháp lệnh □ |
………………………………………………………………………………. |
||
c) Nghị định □ |
………………………………………………………………………………. |
||
d) Quyết định của TTCP □ |
………………………………………………………………………………. |
||
đ) Thông tư/ Thông tư liên tịch □ |
………………………………………………………………………………. |
||
e) Quyết định của Bộ trưởng □ |
………………………………………………………………………………. |
||
g) Văn bản khác □ |
………………………………………………………………………………. |
||
IV. THÔNG TIN LIÊN HỆ |
|||
Họ và tên người điền: ……………………………………………………………………………………. Điện thoại cố định: ……………………..; Di động: ………………….; Email: ………………………… |
|||
HƯỚNG DẪN
ĐIỀN BIỂU MẪU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Cơ quan rà soát) điền các thông tin chung về thủ tục hành chính (TTHC) được rà soát: Tên TTHC, mã số hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; lĩnh vực (theo các lĩnh vực đã được phân chia trên Cơ sở dữ liệu quốc gia); văn bản quy định về TTHC (nêu tất cả các văn bản quy định về TTHC này); tên cơ quan hoặc đơn vị thực hiện rà soát.
II. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT CỦA TTHC
Câu 1. Mục tiêu cụ thể của TTHC là gì?
Thủ tục hành chính được quy định để đáp ứng các mục tiêu quản lý nhà nước cụ thể; quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cụ thể của cá nhân, tổ chức. Do đó, muốn xác định được sự cần thiết của TTHC trước tiên phải xác định TTHC được đặt ra nhằm đạt được mục tiêu cụ thể gì? Nếu không thể xác định được mục tiêu cần đạt được khi quy định TTHC thì rõ ràng TTHC sẽ không cần thiết.
Mục tiêu cụ thể của TTHC được xác định là TTHC này được đặt ra để làm gì? nội dung quản lý nhà nước cần đạt được là gì; quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức cần được đáp ứng là gì? dự kiến tác động như thế nào đối với đời sống xã hội.
Ví dụ: với thủ tục cấp phép quảng cáo thì mục tiêu là quản lý hoạt động quảng cáo để đảm bảo tính trung thực của thông tin quảng cáo đối với người tiêu dùng và đảm bảo việc quảng cáo đúng với thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Đồng thời, Cơ quan rà soát phải xem xét các mục tiêu mà TTHC hướng tới có cần thiết hay không và đưa ra lập luận và bằng chứng chứng minh cho câu trả lời được lựa chọn.
Lưu ý, nếu câu trả lời chỉ chung chung là TTHC được đặt ra nhằm đạt được mục tiêu là thực hiện quản lý nhà nước hoặc để nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước hay đáp ứng quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức là chưa đáp ứng được yêu cầu trong việc điền Biểu mẫu rà soát, đánh giá.
Câu 2. Trong quá trình thực hiện mục tiêu của TTHC có sự thay đổi hoặc không được đáp ứng?
Một trong những tiêu chí quan trọng để xác định sự cần thiết của TTHC là TTHC khi thực hiện phải đạt được mục tiêu đặt ra. Do đó, với mục tiêu được xác định tại Câu 1, Cơ quan rà soát đánh giá xem TTHC khi được thực hiện có sự thay đổi về mục tiêu hoặc có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không? Nếu có lý do về sự không hiệu quả thì có thể kết luận là TTHC không đáp ứng được mục tiêu đặt ra, do TTHC đó không cần thiết hoặc không hợp lý, không hợp pháp hoặc do mục tiêu của TTHC có sự thay đổi.
Ví dụ: Mục tiêu của cấp phép quảng cáo là quản lý hoạt động quảng cáo để đảm bảo tính trung thực của thông tin quảng cáo đối với người tiêu dùng. Tuy nhiên, nếu có bằng chứng thực tế cho thấy có nhiều thông tin quảng cáo vẫn thiếu tính trung thực thì đó cũng có thể coi là bằng chứng rằng TTHC đó không đáp ứng được mục tiêu đề ra.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát phải đưa ra những bằng chứng cụ thể để chứng minh đối với sự lựa chọn câu trả lời của mình.
Câu 3. Biện pháp nào có thể được áp dụng khi mục tiêu của TTHC thay đổi hoặc không được đáp ứng?
Câu hỏi này, đòi hỏi Cơ quan rà soát thông qua thực tế thực hiện TTHC, nghiên cứu nhằm kết luận sự cần thiết duy trì TTHC hoặc đưa ra phương án bãi bỏ TTHC nếu mục tiêu đặt ra không cần thiết hoặc thay thế, sửa đổi, bổ sung TTHC hay áp dụng các biện pháp khác nếu mục tiêu của TTHC có sự thay đổi hoặc không được đáp ứng.
Ngoài ra, do sự thay đổi, phát triển của điều kiện kinh tế - xã hội nên một số TTHC không còn cần thiết nữa nên có thể bị bãi bỏ mà vẫn đảm bảo được mục tiêu quản lý.
Câu 4. Biện pháp được lựa chọn có dẫn đến sự thay đổi đối với các TTHC khác có liên quan?
Câu hỏi này, đòi hỏi Cơ quan rà soát đưa ra được sự thay đổi của các TTHC có liên quan khi áp dụng các biện pháp bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung TTHC hay áp dụng các biện pháp khác để đánh giá những tác động của sự thay đổi TTHC đối với đời sống xã hội, làm căn cứ cho việc đưa ra các phương án xử lý tối ưu.
III. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ, HỢP PHÁP CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC
Câu 1. Tên TTHC
Tên TTHC được coi là rõ ràng, thống nhất nếu tên của một TTHC được quy định chính xác và thống nhất trong tất cả các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC đó. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật chỉ quy định về một hoặc một vài bộ phận cấu thành của TTHC (ví dụ: hồ sơ, thời hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện...), tên của TTHC vẫn phải được quy định rõ ràng, cụ thể.
Câu 2. Trình tự thực hiện
Trình tự thực hiện TTHC được coi là rõ ràng nếu xác định rõ các bước phải làm như thế nào và phù hợp với người dân, tổ chức, cơ quan hành chính nhà nước khi thực hiện TTHC.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát:
- Xem xét quy định về trình tự thực hiện TTHC này có rõ ràng, cụ thể hay không? nếu không quy định, Cơ quan rà soát nghiên cứu và đề xuất phương án xử lý;
- Trường hợp quy định về các bước trong trình tự thực hiện đã rõ ràng, cụ thể, Cơ quan rà soát nêu rõ mục đích của từng bước trong trình tự thực hiện, trên cơ sở đó xác định từng bước đó có cần thiết hay không? Có hợp lý hay không? Có hợp pháp không. Nếu các bước xét thấy không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, Cơ quan rà soát nghiên cứu và đề xuất cụ thể phương án xử lý; đồng thời, xem xét tổng thể các bước trong trình tự thực hiện có được sắp xếp lô-gic và hợp lý hay không? nếu không, Cơ quan rà soát nghiên cứu và đề xuất cụ thể phương án xử lý.
Câu 3. Cách thức thực hiện
Cách thức thực hiện TTHC được coi là rõ ràng nếu xác định rõ cách thức người dân, tổ chức có thể thực hiện TTHC và cách thức cơ quan hành chính nhà nước trả kết quả TTHC.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát:
- Xem xét quy định về cách thức thực hiện có rõ ràng, cụ thể hay không? Nếu không, Cơ quan rà soát nghiên cứu và đề xuất phương án xử lý;
- Nếu quy định về cách thức thực hiện đã rõ ràng, cụ thể, Cơ quan rà soát phải xem xét, nghiên cứu có thể thực hiện TTHC bằng các cách thức khác được hay không (như: gửi hồ sơ qua bưu điện; qua e-mail...)?
Câu 4. Hồ sơ
Trên thực tế có những TTHC được quy định không hợp lý về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ nên đã gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC cũng như tạo sự tùy tiện trong giải quyết TTHC của các cơ quan, tổ chức nhà nước. Cụ thể:
- Sự không rõ ràng, không hợp lý thể hiện ở các nội dung sau:
+ Không rõ ràng về hình thức (bản chính, bản sao,...); không rõ ràng về số lượng từng thành phần hồ sơ, số bộ hồ sơ phải nộp; không rõ ràng về các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan phải nộp;...
+ Không hợp lý về nội dung như: hồ sơ bao gồm cả những giấy tờ không thực sự cần thiết cho mục đích việc thực hiện TTHC; phải cung cấp những thông tin mà cá nhân, tổ chức đã nộp để nhận kết quả của TTHC khác mà kết quả này đã được quy định là thành phần hồ sơ hoặc cơ quan nhà nước có thể dễ dàng có được thông qua sự liên thông, phối hợp giữa các cơ quan có liên quan; phải đáp ứng các yêu cầu về thành phần hồ sơ mà trên thực tế rõ ràng không thực hiện được;
+ Không rõ ràng về nội dung các thông tin phải cung cấp vì đơn, tờ khai phải nộp không được mẫu hóa;
- Không hợp pháp như: quy định về thành phần, số lượng hồ sơ trái với quy định của văn bản cấp trên.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát đánh giá:
- Về thành phần:
+ Quy định có rõ ràng, cụ thể hay không?
+ Tương ứng với mỗi thành phần hồ sơ, nêu rõ lý do tại sao cần có loại giấy tờ đó trong việc thực hiện thủ tục; tại sao cần số lượng hồ sơ như quy định cũng như lý do về yêu cầu (công chứng, chứng thực, xác nhận, bản sao, bản chính...) cụ thể đối với từng thành phần hồ sơ.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Quy định có rõ ràng, cụ thể không?
+ Quy định có hợp lý không?
Nếu một trong các câu trả lời trên là “Không”, Cơ quan rà soát nghiên cứu, đề xuất loại bỏ hoặc phương án xử lý về thành phần, số lượng hồ sơ để giảm gánh nặng cho cá nhân, tổ chức. Đồng thời, Cơ quan rà soát phải nêu rõ lý do cho đề xuất loại bỏ hoặc phương án xử lý.
Câu 5. Thời hạn giải quyết
Việc quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC sẽ tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC cũng như nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức nhà nước trong giải quyết TTHC.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát xác định rõ TTHC:
- Có quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không? Nếu KHÔNG, cần nghiên cứu để nêu rõ thời hạn giải quyết bao lâu là phù hợp.
- Nếu TTHC đã quy định thời hạn giải quyết thì thì thời hạn này có hợp lý hay không? Nếu KHÔNG cần nêu rõ lý do? Thời hạn này có thể rút ngắn được hay không? Nếu có thể rút ngắn thì thời hạn bao lâu là phù hợp?
- Thời hạn đã quy định có trái hoặc mâu thuẫn với văn bản của cơ quan cấp trên hay không?
Câu 6. Cơ quan giải quyết
Trong câu hỏi này, Cơ quan rà soát cần xem xét quy định về cơ quan thực hiện TTHC như hiện hành có còn hợp lý, hợp pháp không. Để trả lời được nội dung này, Cơ quan rà soát cần:
- Xem xét có thể áp dụng các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới thực hiện TTHC này hay không?
- Xem xét việc quy định cơ quan thực hiện TTHC có đúng thẩm quyền theo pháp luật hiện hành không?
Câu 7. Đối tượng thực hiện
Để trả lời câu này, Cơ quan rà soát cần:
- Xem xét tính hợp lý của quy định về đối tượng tuân thủ TTHC và phạm vi điều chỉnh (có tạo ra sự phân biệt giữa các vùng miền hoặc các lĩnh vực không? Có tạo sự phân biệt giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với tổ chức không? Có tạo ra sự phân biệt giữa cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài với cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam không?). Nếu thấy quy định về đối tượng tuân thủ không hợp lý thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Xem xét tính hợp pháp của quy định về đối tượng tuân thủ TTHC và phạm vi điều chỉnh (có trái với văn bản của cơ quan cấp trên không? Có trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập, ký kết không?). Nếu thấy quy định về đối tượng tuân thủ không hợp pháp thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
Câu 8. Phí, lệ phí
Nếu TTHC có quy định về phí, lệ phí hoặc chi phí khác, Cơ quan rà soát cần:
- Xem xét quy định về phí, lệ phí hoặc chi phí khác có hợp lý không (mang tính bắt buộc có đúng không? mức phí, lệ phí là cao hay thấp? mức phí có phù hợp với đặc điểm từng vùng và thông lệ quốc tế không?). Nếu thấy quy định không hợp lý thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Xem xét quy định về phí, lệ phí hoặc chi phí khác có hợp pháp không (có đúng thẩm quyền, có trái với văn bản của cơ quan cấp trên không?). Nếu thấy quy định không hợp pháp thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
Câu 9. Mẫu đơn, tờ khai
- Nếu mẫu đơn, mẫu tờ khai đã được quy định thì rà soát từng nội dung thông tin trong mẫu đơn, mẫu tờ khai xem có cần thiết, hợp lý, hợp pháp không và đưa ra lý do và phương án sửa đổi, bổ sung đối với những nội dung không còn phù hợp. Để trả lời câu hỏi này, Cơ quan rà soát cần:
+ Xem xét từng nội dung thông tin quy định tại mẫu đơn, tờ khai xem có rõ ràng không; tại sao phải có thông tin đó; thông tin có cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hay không; thông tin yêu cầu có thực tế hay không có trùng lặp với các thông tin có trong các thành phần hồ sơ khác phải nộp hoặc trong hồ sơ lưu của cơ quan giải quyết TTHC (hồ sơ của TTHC khác có liên quan);
+ Xem xét yêu cầu xác nhận (nếu có) của mẫu đơn, tờ khai có cần thiết hay không, cơ quan có thẩm quyền xác nhận có phù hợp với quy định của pháp luật không? Nội dung xác nhận có đảm bảo yêu cầu quản lý không;
+ Xem xét thể thức, ngôn ngữ của mẫu đơn, mẫu tờ khai có tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức không.
- Nếu mẫu đơn, mẫu tờ khai chưa được quy định, mẫu hóa thì nêu lý do và phương án xử lý (nếu cần).
Câu 10. Yêu cầu, điều kiện
Nếu TTHC có quy định về yêu cầu, điều kiện, Cơ quan rà soát cần:
- Tương ứng với mỗi yêu cầu hoặc điều kiện của thủ tục, xem xét lý do tại sao cần có yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục. Nếu thấy yêu cầu hoặc điều kiện không còn cần thiết thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Tương ứng với mỗi yêu cầu hoặc điều kiện của thủ tục, xem xét yêu cầu hoặc điều kiện có hợp lý không (có đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện đối với cá nhân, tổ chức và công chức thực thi không? yêu cầu hoặc điều kiện này có trùng lặp với các yêu cầu, điều kiện khác mà cá nhân, tổ chức đã thực hiện không?). Nếu thấy yêu cầu hoặc điều kiện không hợp lý thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Tương ứng với mỗi yêu cầu hoặc điều kiện của thủ tục, xem xét yêu cầu hoặc điều kiện có hợp pháp không (có được quy định đúng thẩm quyền không? Có trái với văn bản của cơ quan cấp trên không? Có hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức không). Nếu thấy yêu cầu hoặc điều kiện không hợp pháp thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
Câu 11. Kết quả thực hiện
Nếu TTHC có quy định về kết quả của việc thực hiện TTHC, Cơ quan rà soát cần:
- Xem xét thời hạn có giá trị hiệu lực của kết quả có cần thiết không? Có hợp lý không? (việc không quy định thời hạn có hiệu lực của kết quả có đảm bảo mục tiêu quản lý không? thời hạn có hiệu lực của kết quả của thủ tục đã là tối đa chưa? Có thể kéo dài được nữa không?). Nếu thấy quy định không cần thiết, không hợp lý thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Xem xét thời hạn có hiệu lực của kết quả có hợp pháp không (quy định có đúng thẩm quyền không? Có trái với văn bản của cơ quan cấp trên không?).
Câu 12. Văn bản cần sửa đổi, bổ sung
Tại câu này, Cơ quan rà soát tổng hợp các phương án xử lý từ Câu 1 đến Câu 11 để nêu rõ văn bản cần sửa đổi, bổ sung: Tên loại; số ký hiệu; ngày, tháng, năm; điều, khoản, điểm quy định.
IV. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Cơ quan chủ trì soạn thảo ghi rõ thông tin của người trực tiếp điền Biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, giúp Cơ quan tổng hợp có thể trao đổi trong quá trình tổng hợp./.
PHỤ LỤC VIII
HƯỚNG DẪN RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO NHÓM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
Việc rà soát thủ tục hành chính (TTHC), quy định có liên quan theo nhóm được thực hiện theo các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Rà soát theo nhóm TTHC
a. Các loại sơ đồ
Để tiến hành rà soát theo nhóm TTHC, chúng ta sử dụng 02 loại sơ đồ: sơ đồ tổng thể và sơ đồ chi tiết. Tùy thuộc vào mục đích rà soát, chúng ta sẽ lựa chọn loại sơ đồ phù hợp.
- Sơ đồ tổng thể dùng để thể hiện mối quan hệ giữa các thủ tục trong nhóm TTHC mà đối tượng thực hiện TTHC phải trải qua từ giai đoạn bắt đầu đến khi đạt được kết quả cuối cùng.
Sơ đồ tổng thể là công cụ hiệu quả để phân tích, đánh giá tính cần thiết của từng TTHC thông qua việc xem xét mối quan hệ của từng thủ tục trong nhóm TTHC được rà soát. Đồng thời, sơ đồ tổng thể cho thấy mối tương tác giữa các cơ quan hành chính khác nhau và xác định được những công đoạn quan trọng trong quá trình giải quyết TTHC, từ đó, gợi ý ban đầu cho hướng nghiên cứu cụ thể hơn đối với từng TTHC.
- Sơ đồ chi tiết dùng để thể hiện mối tương quan giữa các bộ phận cấu thành của từng TTHC trong nhóm TTHC.
Sơ đồ chi tiết giúp chúng ta nghiên cứu cụ thể đến từng bộ phận cấu thành của TTHC thuộc nhóm TTHC được rà soát trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá tính cần thiết, tính hợp lý của từng bộ phận cấu thành của từng TTHC trong mối quan hệ với bộ phận cấu thành tương ứng của TTHC khác trong nhóm. Đây là công cụ hiệu quả để phân tích, đánh giá tiêu chí về tính hợp lý của TTHC.
b. Cách thức lập sơ đồ
Cách thức lập sơ đồ được thực hiện cụ thể như sau:
- Tập hợp các văn bản pháp luật có quy định về TTHC thuộc vấn đề, phạm vi rà soát.
- Thống kê TTHC: Dựa vào các văn bản pháp luật tập hợp được, xác định các TTHC cụ thể của nhóm TTHC thuộc vấn đề, phạm vi rà soát. Đồng thời, thực hiện việc thống kê để mô tả các bộ phận của TTHC đối với TTHC chưa được công bố. Đối với TTHC đã được công bố, cần kiểm tra lại các nội dung đã được công bố so với quy định tại văn bản pháp luật nếu phát hiện có sự khác biệt với văn bản pháp luật thì điều chỉnh lại theo quy định tại văn bản pháp luật.
- Lập sơ đồ nhóm TTHC:
+ Việc lập sơ đồ tổng thể của nhóm TTHC thực hiện như sau:
(1) Xác định mục đích lập sơ đồ (sử dụng để đánh giá, xem xét tính cần thiết của từng thủ tục trong nhóm hoặc để đề xuất giải pháp phối hợp thực hiện giữa các cơ quan hành chính,...).
(2) Xác định kết quả cuối cùng cần đạt được khi thực hiện nhóm TTHC. Ví dụ: Đối với nhóm TTHC liên quan đến việc thành lập trường đại học tư thục, kết quả cuối cùng mong muốn đạt được của nhà đầu tư là trường đại học được đi vào hoạt động (được phép tuyển sinh).
(3) Xác định thứ tự thực hiện các TTHC trong nhóm để đi đến được kết quả cuối cùng đã xác định ở mục (2). Để thực hiện được bước này, cần căn cứ vào nội dung quy định của TTHC như: hồ sơ, yêu cầu, điều kiện, trình tự thực hiện,... để xác định thứ tự của các TTHC trong nhóm. Ví dụ: Đối với nhóm TTHC liên quan đến thành lập trường đại học, tại thành phần hồ sơ của thủ tục quyết định thành lập trường đại học có yêu cầu “Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ”, do đó, khi sắp xếp thứ tự thì thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường đại học phải được thực hiện trước thủ tục này.
(4) Hoàn thiện sơ đồ.
Ví dụ 1: Sơ đồ tổng thể nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng mới nhập khẩu (2008)
+ Việc lập sơ đồ chi tiết của nhóm TTHC thực hiện như sau:
(1) Xác định mục tiêu lập sơ đồ. Tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu để chúng ta tiến hành xây dựng các sơ đồ chi tiết tương ứng như: sơ đồ chi tiết liên quan đến thành phần hồ sơ của nhóm TTHC; sơ đồ chi tiết liên quan đến thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện của nhóm TTHC,...
(2) Lựa chọn hình thức thể hiện sơ đồ phù hợp. Để thực hiện được công việc này, chúng ta phải căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu liên quan đến bộ phận cấu thành nào của TTHC, từ đó, lựa chọn cách thức thể hiện sơ đồ chi tiết phù hợp. Ví dụ: Vẽ sơ đồ chi tiết về thành phần hồ sơ để thể hiện được từng thành phần hồ sơ của từng thủ tục phải có một ký hiệu riêng tương ứng. Do đó, trong trường hợp này chúng ta có thể lựa chọn sơ đồ chi tiết theo dạng hình cột để thể hiện.
(3) Vẽ và hoàn thiện sơ đồ chi tiết.
Ví dụ 2: Lập rà soát theo nhóm chi tiết về thành phần hồ sơ của nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng mới nhập khẩu (2008)
Để tiến hành rà soát về thành phần hồ sơ của các TTHC trong nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng mới nhập khẩu, chúng ta tiến hành rà soát theo nhóm chi tiết về thành phần hồ sơ của nhóm. Trước hết, chúng ta phải thống kê đầy đủ nội dung quy định về thành phần hồ sơ của từng TTHC trong nhóm; đồng thời, để thuận lợi cho việc rà soát theo nhóm, chúng ta phải tiến hành mã hóa tên thành phần hồ sơ thành các ký hiệu riêng. Cụ thể như sau:
TT |
Tên TTHC |
Thành phần hồ sơ |
Ký hiệu |
01 |
Nhập khẩu giống cây trồng ngoài danh mục được phép sản xuất kinh doanh (để khảo nghiệm) |
Đơn đăng ký nhập khẩu |
H1.1 |
Tờ khai kỹ thuật giống cây trồng nhập khẩu |
H1.2 |
||
Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) |
H1.3 |
||
02 |
Đăng ký khảo nghiệm quốc gia về giống cây trồng |
Đơn đăng ký khảo nghiệm |
H2.1 |
Tờ khai kỹ thuật về giống đăng ký khảo nghiệm |
H2.2 |
||
03 |
Công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử |
Đơn đề nghị công nhận giống sản xuất thử |
H3.1 |
Báo cáo kết quả khảo nghiệm VCU |
P2 |
||
Biên bản họp Hội đồng khoa học cơ sở đề nghị cho sản xuất thử |
H3.3 |
||
Kết quả khảo nghiệm DUS trong trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc tổ chức, cá nhân có nghi ngờ về tính khác biệt của giống. |
H3.4 |
||
04 |
Công nhận chính thức giống cây trồng |
Đơn đề nghị công nhận giống cây trồng mới |
H4.1 |
Báo cáo kết quả sản xuất thử |
P3 |
||
Quy trình kỹ thuật trồng trọt của giống đề nghị công nhận |
H4.3 |
||
Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS (bắt buộc đối với cây trồng chính) |
H3.4 |
||
Biên bản họp Hội đồng khoa học cơ sở đề nghị công nhận chính thức |
H4.4 |
||
Ý kiến đánh giá giống bằng văn bản của địa phương, nơi sản xuất thử |
H4.5 |
Qua việc phân tích trên cho thấy, mỗi thành phần hồ sơ của từng TTHC tương ứng với một ký hiệu riêng. Do đó, để thể hiện được sơ đồ chi tiết về thành phần hồ sơ của nhóm TTHC này việc lựa chọn sơ đồ dạng hình cột là phù hợp. Kết quả thu được như sau:
Chú thích:
Bước 2: Rà soát, đánh giá TTHC
a. Nội dung
Việc rà soát, đánh giá được thực hiện sau khi hoàn thành bước lập sơ đồ nhóm TTHC. Rà soát, đánh giá từng TTHC phải đặt trong mối quan với các thủ tục trong nhóm. Vì vậy, quá trình đánh giá TTHC đơn lẻ và đánh giá tổng thể được tiến hành đồng thời, có tác dụng bổ trợ cho nhau để đưa ra phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC toàn diện, triệt để hơn.
Việc vận dụng phương pháp rà soát, đánh giá nhóm TTHC sẽ giúp xem xét mối quan hệ tương quan của TTHC trong nhóm từ đó giúp đánh giá và trả lời các câu hỏi về tính cần thiết, tính hợp lý của TTHC. Việc phân tích sơ đồ được thực hiện cụ thể như sau:
- Đánh giá sự cần thiết của TTHC trong mối quan hệ biện chứng với nhóm TTHC:
Dựa trên sơ đồ tổng thể để phân tích sự cần thiết của TTHC trong nhóm, trong đó tập trung vào tiêu chí đánh giá mục tiêu quản lý và mức độ ảnh hưởng của thủ tục đối với nhóm thủ tục. Qua việc xem xét, đánh giá phát hiện những điểm bất hợp lý, những TTHC không thật sự cần thiết do trùng lặp, hoặc đã được quản lý bằng các thủ tục ở công đoạn trước đó hoặc tiếp theo,... từ đó định hướng cho việc nghiên cứu đề xuất phương án phù hợp, ví dụ: bãi bỏ hoặc gộp để tiến hành đồng thời những TTHC đó,...
Ví dụ 3: Phân tích sự cần thiết của thủ tục công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử trong mối tương quan với nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng mới, ta được kết quả như sau:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tính cần thiết |
Đánh giá |
Định hướng đưa ra phương án |
|
Mục tiêu quản lý |
Mức độ ảnh hưởng với nhóm |
||||
1 |
Công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử |
Nắm được đặc điểm sinh trưởng, phát triển, khả năng sử dụng giống để cho phép khảo nghiệm trên diện rộng những giống cây trồng có triển vọng, phù hợp với điều kiện sinh thái và điều kiện sản xuất ở Việt Nam |
- Giống cây trồng nông nghiệp mới đã qua khảo nghiệm, đáp ứng đủ điều kiện, được công nhận cho sản xuất thử. - Kết quả sản xuất thử là cơ sở để công nhận chính thức giống cây trồng mới |
Sản xuất thử chỉ là một bước trong trình tự khảo nghiệm, công nhận để đưa vào sản xuất một giống cây trồng mới (khác với khảo nghiệm ở diện tích lớn hơn). |
Bãi bỏ thủ tục này và quy định các điều kiện để việc khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất được tiến hành đồng thời. |
- Phân tích phát hiện sự trùng lặp và khả năng kế thừa kết quả giải quyết giữa các bước trong quy trình:
Dựa trên kết quả rà soát theo nhóm chi tiết, thực hiện việc đối chiếu, so sánh các yêu cầu của các bộ phận cấu thành của các TTHC (tập trung ở một số bộ phận như: thành phần hồ sơ; trình tự thực hiện; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí,...) qua từng công đoạn của quy trình giúp đánh giá được gánh nặng mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện, đồng thời phát hiện, loại bỏ những nội dung yêu cầu về TTHC bị trùng lặp hoặc đã được kiểm soát ở các khâu trước đó để từ đó đưa ra giải pháp loại bỏ hoặc kế thừa, công nhận kết quả giải quyết của các khâu phía trước trong quy trình hoặc có thể chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước với nhau nhằm giảm gánh nặng chi phí tuân thủ của cá nhân, tổ chức.
Ví dụ 4: Vận dụng sơ đồ chi tiết nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng mới nhập khẩu trong rà soát như sau:
Qua sơ đồ phân tích trên, dễ nhận thấy có thể nghiên cứu để đề xuất bỏ yêu cầu thành phần hồ sơ số H3.4 tại thủ tục công nhận chính thức giống cây trồng do bị trùng lặp, đã được kiểm soát tại thủ tục công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử.
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của việc giải quyết thủ tục đến kết quả cuối cùng của nhóm để thực hiện phân bổ nguồn lực hiệu quả cho quá trình thực hiện:
Việc phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các TTHC đơn lẻ trong nhóm TTHC là cơ sở xem xét mức độ ảnh hưởng việc giải quyết của từng thủ tục đến kết quả cuối cùng của nhóm. Đây không chỉ có tác dụng trong việc đánh giá tính cần thiết của từng thủ tục trong quy trình mà còn giúp nhìn nhận về tính hợp lý của việc phân bổ: thời gian thực hiện; cơ quan thực hiện; cách thức, trình tự thực hiện. Kết quả phân tích này là cơ sở giúp:
(1) Nhận định phân bổ thời gian chưa hợp lý, chưa tương xứng với yêu cầu, mục tiêu, thực tế quản lý để có sự điều chỉnh phù hợp; đồng thời có giải pháp về kiểm soát, quản lý thời hạn thực hiện.
(2) Đánh giá khả năng điều chỉnh trình tự, cách thức thực hiện thủ tục trong quy trình để giảm tối đa việc tiếp xúc giữa cá nhân, tổ chức với cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thông qua các giải pháp như: thực hiện liên thông; thực hiện đồng thời các thủ tục đơn lẻ đối với những cơ quan hành chính nhà nước tiếp xúc trên 01 lần trong quá trình thực hiện nhóm thủ tục,...
(3) Đánh giá để phân cấp thực hiện một cách khoa học, tránh quá tải trong thực hiện./.
PHỤ LỤC IX
BIỂU MẪU TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BIỂU MẪU 03/SCM-KSTT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: …………………………………………………………………………..
I. CHI PHÍ THỰC HIỆN TTHC HIỆN TẠI
STT |
Các công việc khi thực hiện TTHC |
Các hoạt động/ cách thức thực hiện cụ thể |
Thời gian thực hiện (giờ) |
Mức TNBQ /01 giờ làm việc (đồng) |
Mức chi phí thuê tư vấn, dịch vụ (đồng) |
Mức phí, lệ phí, chi phí khác |
Số lần thực hiện/ 01 năm |
Số lượng đối tượng tuân thủ/ 01 năm |
Chi phí thực hiện TTHC (đồng) |
Tổng chi phí thực hiện TTHC/ 01 năm |
Ghi chú |
1 |
Chuẩn bị hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành phần HS 1 |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.n |
Thành phần HS n |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Internet |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nộp phí, lệ phí, chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuẩn bị, phục vụ việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công việc khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhận kết quả |
Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Internet |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHI PHÍ THỰC HIỆN TTHC SAU ĐƠN GIẢN HÓA
STT |
Các công việc khi thực hiện TTHC |
Các hoạt động/ cách thức thực hiện cụ thể |
Thời gian thực hiện (giờ) |
Mức TNBQ /01 giờ làm việc (đồng) |
Mức chi phí thuê tư vấn, dịch vụ (đồng) |
Mức phí, lệ phí, chi phí khác |
Số lần thực hiện/ 01 năm |
Số lượng đối tượng tuân thủ/ 01 năm |
Chi phí thực hiện TTHC (đồng) |
Tổng chi phí thực hiện TTHC/ 01 năm |
Ghi chú |
1 |
Chuẩn bị hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành phần HS 1 |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.n |
Thành phần HS n |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nộp hồ sơ |
Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Internet |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nộp phí, lệ phí, chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chuẩn bị, phục vụ việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công việc khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nhận kết quả |
Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Internet |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SO SÁNH CHI PHÍ
Chi phí tuân thủ TTHC hiện tại và sau đơn giản hóa
Chi phí tuân thủ TTHC còn lại (màu đỏ) và Chi phí tuân thủ TTHC cắt giảm được (màu xanh) sau đơn giản hóa
HƯỚNG DẪN
TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Việc tính chi phí tuân thủ giúp lượng hóa được các chi phí xã hội mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) phải bỏ ra để tuân thủ các quy định về thủ tục hành chính dự kiến sẽ ban hành hoặc đang được thực thi. Trên cơ sở đó sẽ đề xuất giải pháp phù hợp bảo đảm tính hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính theo hướng giảm gánh nặng hành chính tối đa cho cá nhân, tổ chức nhưng vẫn đạt được mục tiêu quản lý.
I. XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHI PHÍ TUÂN THỦ TTHC
1. Xác định chi phí đối với từng công việc khi thực hiện TTHC
Các công việc khi thực hiện TTHC bao gồm: Chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ; nộp phí, lệ phí; chuẩn bị, phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá thực tế của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); nhận kết quả.
a) Chuẩn bị hồ sơ
Các hoạt động cụ thể liên quan đến chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị hoặc phải thông qua các cá nhân, tổ chức khác của pháp luật như thuê tư vấn, dịch vụ (in ấn, sao chụp, chứng thực, công chứng, kiểm định,...) để hoàn thiện từng thành phần hồ sơ theo quy định.
Chi phí cho việc hoàn thành từng thành phần hồ sơ (CHS) được tính như sau:
- Trường hợp tự thực hiện:
CHS = Thời gian (trung bình 1 giờ/ 1 trang, kết hợp với định mức vùng miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/ 1 giờ làm việc cộng (+) với chi phí in ấn (nếu có).
- Trường hợp phải thông qua tư vấn, dịch vụ:
CDVHS = Mức giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc theo thực tế.
Ví dụ: Giả sử, một cá nhân tại khu vực đô thị làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình dân dụng cấp IV có chi phí xây dựng 1 tỷ đồng thì chi phí để thực hiện TTHC này được xác định như sau:
Đối với TTHC này, chi phí trong việc chuẩn bị hồ sơ sẽ được tính như sau:
+ Chi phí của việc làm đơn được tính bằng thời gian (trung bình 1 giờ/1 trang, kết hợp với định mức vùng miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/1 giờ làm việc cộng (+) với chi phí in ấn (nếu có).
CHS1 = (1.0 giờ x 2 trang x 17.310 đ) + 1.000 đ = 35.620 đ.
+ Chi phí để có bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng thời gian đi lại (trung bình 1 giờ/ 1 lượt, kết hợp với định mức vùng, miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/1 giờ làm việc cộng (+) với lệ phí chứng thực (theo quy định).
b) Nộp hồ sơ/Nhận kết quả
Các công việc cụ thể liên quan đến nộp hồ sơ bao gồm: Cá nhân, tổ chức tùy theo quy định và lựa chọn các cách thức nộp hồ sơ/ nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước (CNHS/NKQ TT) hoặc qua đường bưu điện (CNHS/NKQ BĐ) hoặc qua Internet (CNHS/NKQ NET).
Chi phí cho việc nộp hồ sơ/ Nhận kết quả (CNHS/NKQ) được tính bằng thời gian (trung bình 1 giờ/ 1 lượt, kết hợp với định mức vùng miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/ 1 giờ làm việc (đối với trường hợp trực tiếp) hoặc tính bằng mức giá hiện hành do Nhà nước quy định (đối với trường hợp qua bưu điện hoặc Internet).
Ví dụ:
+ CHHS/NKQ TT = 2.0 giờ x 2 lượt x 17.310 đ = 69.240đ. Hoặc:
+ CNHS/NKQBĐ =8.000 đ (giá EMS nội tỉnh, trọng lượng ≤ 100gr).
c) Nộp phí, lệ phí (CP, LP)
Các công việc cụ thể liên quan đến nộp phí, lệ phí bao gồm: Cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước khi nộp hồ sơ/ nhận kết quả hoặc nộp/ chuyển khoản tại kho bạc, ngân hàng.
Chi phí cho việc nộp phí, lệ phí được tính bằng mức phí, lệ phí áp dụng đối với từng TTHC theo quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền cộng (+) với chi phí cho việc đi lại để nộp phí, lệ phí.
Trường hợp phí, lệ phí chỉ được quy định mức tối thiểu, tối đa và giao cho các địa phương hoặc cơ quan giải quyết thủ tục quy định mức cụ thể, trong trường hợp này có thể xác định mức phí, lệ phí theo một trong 2 cách:
- Lấy mức phí, lệ phí của một địa phương, cơ quan giải quyết thủ tục đang áp dụng (nếu có);
- Lấy mức phí, lệ phí trung bình của mức phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Theo quy định về phí đăng ký thành lập Hợp tác xã chỉ xác định mức phí dao động từ 100.000 đ đến 200.000 đ và giao cho từng địa phương quyết định mức cụ thể. Trong trường hợp này, mức phí có thể được xác định bằng mức trung bình theo quy định của pháp luật là: (100.000 + 200.000)/2 = 150.000 đ.
d) Chuẩn bị, phục vụ việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
Công việc này bao gồm các hoạt động mà đối tượng tuân thủ TTHC phải chuẩn bị (hồ sơ, tài liệu, mẫu,...) và phục vụ việc kiểm tra trong quá trình giải quyết thủ tục.
Chi phí đối với việc chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cho kiểm tra, đánh giá được xác định như việc chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn tại điểm a mục này.
Chi phí đối với việc chuẩn bị mẫu kiểm tra, đánh giá được xác định theo mức giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc theo thực tế.
Chi phí phục vụ kiểm tra, đánh giá được xác định bằng thời gian nhân (x) với số người tham gia phục vụ nhân (x) với mức thu nhập bình quân/ 01 giờ làm việc cộng (+) với chi phí khác (nếu có).
2. Xác định thời gian thực hiện TTHC (T)
Thời gian được xác định khi tính chi phí thực hiện TTHC bao gồm: thời gian cần thiết và thực tế để hoàn thành từng công việc cụ thể (đi lại nộp hồ sơ, nhận kết quả; tự chuẩn bị hồ sơ, tài liệu;...).
Cách xác định thời gian đi lại để thực hiện một công việc được tính trung bình là một (01) giờ/ một (01) lượt; thời gian làm đơn, tờ khai theo mẫu được tính trung bình là một (01) giờ/ một (01) trang và kết hợp với định mức tương ứng tùy thuộc vào từng địa bàn, phạm vi.
Ví dụ: Đối với TTHC đề nghị cấp Giấy phép xây dựng trình bày trên đây, thời gian hoàn thành 01 thành phần hồ sơ và nộp hồ sơ được tính như sau:
+ Thời gian làm đơn gồm 02 trang:
THS 1 = 1.0 giờ x 2 trang = 2.0 giờ.
+ Thời gian nộp hồ sơ, phạm vi cấp tỉnh:
TNHS = 2.0 giờ x 2 lượt = 4.0 giờ.
3. Xác định mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc (TNBQ)
Mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc được tính theo công thức:
Mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc |
= |
Tổng sản phẩm trong nước |
||||||
Số dân (tương ứng năm thống kê) |
x |
12 tháng |
x |
22 ngày làm việc |
x |
08 giờ làm việc |
Nguồn thu thập số liệu là trang Thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê; thời gian làm việc trong một tháng là 22 ngày; thời gian làm việc trong một ngày là 08 giờ.
Ví dụ: Năm 2012, Tổng sản phẩm trong nước là 3.245.419 tỷ đồng, với dân số 88772,9 nghìn người. Như vậy, mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ làm việc sẽ là:
TNBQ |
= |
3.245.419.000.000.000 |
≈ 17.310 (đồng) |
||||||
88.772.900 |
x |
12 |
x |
22 |
x |
8 |
|||
4. Xác định số lần thực hiện TTHC theo quy định trong 01 năm (P)
Việc xác định số lần thực hiện chỉ áp dụng đối với những TTHC quy định cá nhân, tổ chức phải thực hiện TTHC đó từ hai lần trở lên trong một năm. Số lần thực hiện TTHC được xác định bằng số lần theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC đó.
Ví dụ: Thủ tục Kê khai, nộp thuế GTGT với cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế quy định: Cơ sở kinh doanh tự tính và kê khai thuế GTGT hàng tháng theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính ban hành.
Như vậy, theo quy định, cơ sở kinh doanh phải làm TTHC này 01 tháng/ 01 lần, nghĩa là số lần thực hiện bằng 12.
5. Xác định số lượng đối tượng tuân thủ trong 01 năm (SL)
Việc xác định số lượng đối tượng tuân thủ TTHC dựa trên cơ sở phạm vi, đối tượng áp dụng, số lượng đối tượng tuân thủ một TTHC được xác định bằng tổng số lượt cá nhân, tổ chức sẽ hoặc đã thực hiện TTHC đó trong một năm.
Ví dụ: Trung bình mỗi năm dân số Việt Nam tăng thêm 947.000 người, tương ứng, dự báo số lượng đối tượng tuân thủ của thủ tục Đăng ký khai sinh sẽ là 947.000.
Bảng ký hiệu và chữ viết tắt
- C: Chi phí - T: Thời gian - P, LP: Phí, lệ phí - P: Số lần thực hiện - SL: Số lượng đối tượng tuân thủ - HS: Hồ sơ - NHS: Nộp hồ sơ - NKQ: Nhận kết quả |
- DV: Dịch vụ - KT: Kiểm tra - TT: Trực tiếp tại trụ sở CQNN - BĐ: Qua bưu điện - NET: Qua Internet - K: Khác - CTTHC: Chi phí thực hiện 1 TTHC - ∑Chi phí TTHC/1 năm: Tổng chi phí thực hiện 1 TTHC/1 năm. |
II. TÍNH CHI PHÍ
1. Chi phí tuân thủ TTHC hiện tại
Sau khi các công việc, các hoạt động và số liệu đã được nhập đầy đủ, chính xác vào Phần I - Chi phí tuân thủ TTHC hiện tại của Bảng tính chi phí tuân thủ TTHC (tải từ Trang http://thutuchanhchinh.vn/), phần mềm Excel của Bảng tính này sẽ tự động tính kết quả của Chi phí thực hiện một TTHC (theo công thức: CTTHC = CHS + CDV + CP, LP + CK) và Tổng chi phí thực hiện TTHC đó trong một năm (theo công thức: ∑Chi phí TTHC/1 năm = CTTHC x P x SL).
2. Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa
Sau khi copy Phần I của Bảng tính chi phí tuân thủ TTHC để tạo Phần II - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa và điều chỉnh các công việc, các hoạt động và số liệu đã theo nội dung đơn giản hóa, phần mềm Excel của Bảng tính này sẽ tự động tính kết quả của Chi phí thực hiện một TTHC và Tổng chi phí thực hiện TTHC đó trong một năm.
3. So sánh chi phí
Lợi ích từ việc đơn giản hóa được tính bằng chi phí thực hiện TTHC hiện tại trừ đi chi phí thực hiện TTHC sau đơn giản hóa. Phần mềm Excel tại Phần III - So sánh chi phí sẽ tự động tính và thể hiện thông qua các biểu đồ so sánh kèm theo các giá trị và tỷ lệ % đơn giản hóa hoặc sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC X
HƯỚNG DẪN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỚI YÊU CẦU THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định liên quan đến thủ tục hành chính (TTHC) với yêu cầu triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến nhằm tạo cơ sở cho Bộ, ngành, địa phương sửa đổi, hoàn thiện quy định thủ tục hành chính và lựa chọn thủ tục hành chính để xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) khả thi, hiệu quả.
Việc rà soát, đánh giá tập trung vào 02 nội dung:
- Sự phù hợp của nội dung quy định thủ tục hành chính với yêu cầu, tiêu chuẩn thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ.
- Sự ảnh hưởng của thủ tục hành chính đến mức độ phức tạp trong thiết kế và hiệu năng, hiệu quả vận hành, sử dụng hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Cách thức rà soát, đánh giá được thực hiện như sau:
1. Rà soát, đánh giá sự phù hợp của nội dung quy định thủ tục hành chính
Căn cứ vào nội dung quy định của các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính và cách thức phân loại dịch vụ công trực tuyến theo các mức độ, cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát tổ chức rà soát, đánh giá, xác định các quy định thủ tục hành chính không phù hợp để triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá, cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát đề xuất các giải pháp thực hiện theo hướng: (1) Xử lý bất cập bằng các giải pháp kỹ thuật và công nghệ trong quá trình thiết kế hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Xử lý bất cập thông qua sửa đổi, bổ sung các nội dung quy định thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Nội dung rà soát, đánh giá cụ thể như sau:
1.1. Sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2
TT |
Tiêu chí đánh giá, phân loại DVCTT mức độ 1, 2 |
Loại TTHC không phù hợp |
Giải pháp khắc phục trường hợp TTHC không phù hợp |
|
Kỹ thuật, công nghệ |
Sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật |
|||
1 |
Cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC trên mạng |
TTHC chưa được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương. |
- Ban hành quyết định công bố TTHC theo thẩm quyền. - Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương. |
|
2 |
Tải được các mẫu văn bản |
TTHC chưa được công bố, công khai hoặc chưa đăng tải mẫu văn bản kèm theo TTHC đã công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương. |
Thực hiện công bố, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương theo đúng quy định. |
|
1.2. Sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
TT |
Tiêu chí đánh giá, phân loại DVCTT mức độ 3 |
Loại TTHC không phù hợp |
Giải pháp khắc phục trường hợp TTHC không phù hợp |
|
Kỹ thuật, công nghệ |
Sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật |
|||
1 |
Cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC trên mạng |
TTHC chưa được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương. |
- Ban hành quyết định công bố TTHC theo thẩm quyền. - Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương. |
|
2 |
Tải được các mẫu văn bản |
TTHC chưa được công bố, công khai hoặc chưa đăng tải mẫu văn bản kèm theo TTHC đã công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương. |
Thực hiện công bố, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương theo đúng quy định. |
|
3 |
Việc gửi hồ sơ qua môi trường mạng |
TTHC mà thành phần hồ sơ có dung lượng lớn hơn mức dung lượng cho phép của hệ thống. |
- Thực hiện các giải pháp kỹ thuật để mở rộng dung lượng tải dữ liệu điện tử của hồ sơ TTHC lên hệ thống. - Tích hợp với các hệ thống cơ sở dữ liệu có liên quan. |
|
4 |
Điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản, hồ sơ |
TTHC có thành phần hồ sơ như sau: - Biểu mẫu phải yêu cầu xác nhận của bên thứ 3. - Hồ sơ, giấy tờ yêu cầu phải kiểm tra, đối chiếu trực tiếp. - Hồ sơ, giấy tờ yêu cầu phải ký trực tiếp, hoặc hoàn thành trước sự chứng kiến của cơ quan, đơn vị, cá nhân thụ lý hồ sơ. Ví dụ: Công chứng hợp đồng; Chứng thực hợp đồng,... - Hồ sơ, giấy tờ không được phép gửi qua mạng điện tử. - Hồ sơ, giấy tờ yêu cầu bản chính do cơ quan, đơn vị thứ 3 cấp. |
- Thực hiện chữ ký số; giấy phép, chứng từ điện tử; công chứng, chứng thực điện tử. - Cho phép khai báo thông tin và thực hiện hoàn chỉnh hồ sơ khi nhận kết quả trực tiếp (nội dung này có thể quy định trong hướng dẫn thực hiện DVCTT). |
|
5 |
Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng |
- Những TTHC yêu cầu cá nhân phải có mặt để xác thực về đối tượng thực hiện. Ví dụ: Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân (Chưa đáp ứng yêu cầu để triển khai DVCTT mức độ 3 vì Điểm c, Khoản 1, Điều 22 Luật Căn cước công dân quy định “Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục”). - Những TTHC bắt buộc phải tiến hành kiểm tra thực tế để đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu điều kiện của thủ tục. Ví dụ 1: Thủ tục Cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (Mã hồ sơ trên CSDLQG về TTHC B-BGT-285471-TT - Chưa đáp ứng yêu cầu triển khai DVCTT mức độ 3 vì Khoản 9, Điều 61 Luật Giao thông đường bộ quy định “người đã qua đào tạo và đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển” và Điều 33, 47 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT quy định lái xe phải dự thi sát hạch trực tiếp, nếu đạt mới được cấp giấy phép). Ví dụ 2: Thủ tục Cấp chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở sản xuất con giống; cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; khu cách ly kiểm dịch, nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật; cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật do địa phương quản lý (mã hồ sơ B-BNN-006926-TT - Chưa đáp ứng yêu cầu triển khai DVCTT mức độ 3 vì khoản 4 Điều 37 Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT quy định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện vệ sinh thú y tại cơ sở). |
Liên thông, kết nối các phần mềm/cổng dịch vụ công của cơ quan nhà nước theo Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để tạo môi trường xử lý hồ sơ trực tuyến. |
- Xã hội hóa công tác kiểm tra hoặc tích hợp dữ liệu với các hệ thống cơ sở dữ liệu để giảm hoặc bỏ việc kiểm tra trực tiếp của cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC. - Bãi bỏ các quy định này hoặc sửa đổi, thay thế bằng các hình thức khác, ví dụ: Bỏ quy định phải có mặt để kiểm tra, xác thực; thực hiện công nhận lẫn nhau để miễn kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu,... |
Từ kết quả rà soát trên, cơ quan chủ trì rà soát tổng hợp kết quả như sau:
(1) Thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
(2) Thủ tục hành chính chưa đáp ứng yêu cầu nhưng có thể triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 ngay thông qua giải pháp khắc phục bằng kỹ thuật, công nghệ trong quá trình thiết kế hệ thống cung cấp dịch vụ công.
(3) Thủ tục hành chính để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 phải chờ sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
1.3. Sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
TT |
Tiêu chí đánh giá, phân loại DVCTT mức độ 4 |
Loại TTHC không phù hợp |
Giải pháp khắc phục trường hợp TTHC không phù hợp |
|
Kỹ thuật, công nghệ |
Sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật |
|||
1 |
Cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC trên mạng |
TTHC chưa được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương |
- Ban hành quyết định công bố TTHC theo thẩm quyền. - Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương. |
|
2 |
Tải được các mẫu văn bản |
TTHC chưa được công bố, công khai hoặc chưa đăng tải mẫu văn bản kèm theo TTHC đã công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương. |
Thực hiện công bố, công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương theo đúng quy định. |
|
3 |
Hồ sơ được gửi qua môi trường mạng |
TTHC mà thành phần hồ sơ có dung lượng lớn hơn mức dung lượng cho phép của hệ thống. |
- Thực hiện các giải pháp kỹ thuật để mở rộng dung lượng tải dữ liệu điện tử của hồ sơ TTHC lên hệ thống. - Tích hợp với các hệ thống cơ sở dữ liệu có liên quan. |
|
4 |
Điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản, hồ sơ |
TTHC có thành phần hồ sơ như sau: - Biểu mẫu phải yêu cầu xác nhận của bên thứ 3. - Hồ sơ, giấy tờ yêu cầu phải kiểm tra, đối chiếu trực tiếp. - Hồ sơ, giấy tờ yêu cầu bản chính do cơ quan, đơn vị thứ 3 cấp. |
- Thực hiện chữ ký số; giấy phép, chứng từ điện tử. - Cho phép thực hiện công chứng, chứng thực điện tử. |
|
- Hồ sơ, giấy tờ yêu cầu phải ký trực tiếp, hoặc hoàn thành trước sự chứng kiến của cơ quan, đơn vị, cá nhân thụ lý hồ sơ. Ví dụ: Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn (Mã số hồ sơ trên CSDLQG TTHC - B-BTP-276964-TT - Chưa đáp ứng yêu cầu triển khai DVCTT mức độ 4 vì quy định trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch). - Hồ sơ, giấy tờ không được phép gửi qua mạng điện tử. Ví dụ: Thủ tục hành chính có hồ sơ, giấy tờ là tài liệu mật. |
|
- Bãi bỏ hoặc thay đổi hình thức đối với trường hợp hồ sơ, giấy tờ yêu cầu phải ký trực tiếp, hoặc hoàn thành trước sự chứng kiến của cơ quan, đơn vị, cá nhân thụ lý hồ sơ và loại hồ sơ, giấy tờ không được phép gửi qua mạng điện tử. |
||
5 |
Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng |
- Những TTHC yêu cầu cá nhân phải có mặt để xác thực về đối tượng thực hiện. Ví dụ: Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân (Chưa đáp ứng yêu cầu để triển khai DVCTT mức độ 4 vì Điểm c, Khoản 1, Điều 22 Luật Căn cước công dân quy định “Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục”). - Những TTHC bắt buộc phải tiến hành kiểm tra thực tế để đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu điều kiện của thủ tục. Ví dụ: Thủ tục Cấp chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở sản xuất con giống; cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; khu cách ly kiểm dịch, nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật; cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật do địa phương quản lý (mã hồ sơ B-BNN-006926-TT - Chưa đáp ứng yêu cầu triển khai DVCTT mức độ 4 vì khoản 4 Điều 37 Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT quy định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện vệ sinh thú y tại cơ sở). |
Liên thông, kết nối các phần mềm/cổng dịch vụ công của cơ quan nhà nước theo Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để tạo môi trường xử lý hồ sơ trực tuyến. |
- Xã hội hóa công tác kiểm tra hoặc tích hợp dữ liệu với các hệ thống cơ sở dữ liệu để giảm hoặc bỏ việc kiểm tra trực tiếp của cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC. - Bãi bỏ các quy định này hoặc sửa đổi, thay thế bằng các hình thức khác, ví dụ: Bỏ quy định phải có mặt để kiểm tra, xác thực; thực hiện công nhận lẫn nhau để miễn kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu,... - Xây dựng cơ chế hoạt động liên thông giữa các cơ quan nhà nước trong xử lý TTHC. |
6 |
Thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến |
TTHC chưa kết nối cho phép cá nhân thực hiện thanh toán lệ phí bằng tài khoản ngân hàng của cá nhân (qua ATM, mạng E-banking,....) |
- Xây dựng chức năng thanh toán điện tử; kênh thanh toán trực tuyến qua ngân hàng. - Các cơ quan thực hiện TTHC triển khai DVC mức độ 4 thực hiện mở các tài khoản giao dịch tại ngân hàng. - Tăng cường áp dụng hóa đơn điện tử. |
|
7 |
Trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến hoặc qua đường bưu điện |
- Kết quả giải quyết TTHC yêu cầu bắt buộc đối tượng thực hiện phải ký khi nhận kết quả. Ví dụ: Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước (Mã số trên CSDLQGTTHC - B-BTP-244609-TT - Chưa đáp ứng yêu cầu triển khai DVCTT mức độ 4 vì khoản 3, Điều 38 Luật Hộ tịch quy định khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn). |
|
- Sửa đổi hình thức thực hiện đối với trường hợp bắt buộc đối tượng thực hiện phải ký nhận trực tiếp kết quả giải quyết TTHC, ví dụ bằng hình thức ký nhận bằng chữ ký số,... |
Từ kết quả rà soát trên, cơ quan chủ trì rà soát tổng hợp kết quả như sau:
(1) Thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
(2) Thủ tục hành chính chưa đáp ứng yêu cầu nhưng có thể triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 ngay thông qua giải pháp khắc phục bằng kỹ thuật, công nghệ trong quá trình thiết kế hệ thống cung cấp dịch vụ công.
(3) Thủ tục hành chính để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 phải chờ sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Rà soát, đánh giá sự ảnh hưởng của thủ tục hành chính đến thiết kế, vận hành, sử dụng hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Quy định thủ tục hành chính sẽ ảnh hưởng đến tính phức tạp trong thiết kế hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tính hiệu quả giữa chi phí xây dựng với hiệu năng sử dụng, vận hành hệ thống.
Căn cứ kết quả rà soát, cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát tổng hợp, đề xuất danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình.
Việc rà soát, đánh giá cụ thể như sau:
2.1. Xác định các thủ tục hành chính đơn giản, có thể triển khai ngay dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
Các thủ tục hành chính đơn giản, có thể triển khai ngay dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 là các thủ tục hành chính đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thủ tục hành chính đáp ứng tiêu chí có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 mà không phải sửa đổi, bổ sung quy định về thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Thủ tục hành chính có trình tự thực hiện không liên quan đến việc phối hợp xử lý giữa các cơ quan khác ngành hoặc việc giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan đã có sự tích hợp, kết nối, chia sẻ các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Ví dụ: Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp (Mã số hồ sơ trên CSDLQGTTHC - B-BGT-285473-TT), trình tự thực hiện không liên quan đến cơ quan khác ngành.
- Thủ tục hành chính mà hồ sơ, giấy tờ đơn giản, chủ yếu do đối tượng thực hiện tự thực hiện và cung cấp mà không cần xác nhận hoặc là kết quả thực hiện do bên thứ 3 cung cấp.
Ví dụ: Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp (Mã số hồ sơ trên CSDLQGTTHC - B-BGT-285473-TT) có 2/3 thành phần hồ sơ của TTHC này là do đối tượng tự thực hiện và cung cấp.
- Thủ tục hành chính không yêu cầu hoàn thành nghĩa vụ tài chính trước khi nhận kết quả giải quyết, trừ nghĩa vụ về phí, lệ phí.
Ví dụ: Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp (Mã số hồ sơ trên CSDLQGTTHC - B-BGT-285473-TT) chỉ yêu cầu nộp lệ phí.
- Thủ tục hành chính mà đã có cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho quá trình xem xét, quyết định giải quyết thủ tục (nếu có).
Ví dụ: Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp (Mã số hồ sơ trên CSDLQGTTHC - B-BGT-285473-TT) đã có Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do Bộ Giao thông vận tải xây dựng.
2.2. Hiệu năng sử dụng hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến
- Thủ tục hành chính có số lượng đối tượng tuân thủ lớn, tần suất thực hiện cao.
Ví dụ: Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị mất, bị hỏng (mã số hồ sơ trên CSDLQGTTHC - B-BGT-285513-TT) là TTHC đơn giản, có thể triển khai ngay DVCTT mức độ 4 nhưng số lượng đối tượng tuân thủ trong 01 năm của cả nước là rất ít (có năm không có trường hợp nào) thì việc đầu tư xây dựng, duy trì hệ thống cung cấp DVCTT là tốn kém, lãng phí.
- Loại đối tượng thực hiện thủ tục hành chính có khả năng áp dụng dịch vụ công trực tuyến.
Ví dụ: Thủ tục Đăng ký kết hôn đối với đồng bào các dân tộc thiểu số theo Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số (mã số hồ sơ trên CSDLQGTTHC - B-BTP-244614-TT) là TTHC đơn giản có thể triển khai DVCTT mức độ 3, tuy nhiên đối tượng thực hiện là đồng bào dân tộc thiểu số sẽ có những khó khăn trong việc tiếp cận, thực hiện theo phương thức điện tử.
- Loại thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thống nhất trong toàn quốc, địa phương không được quy định chi tiết thêm (áp dụng đối với rà soát của Bộ, ngành để đăng ký triển khai hệ thống cung cấp DVCTT trên toàn quốc).
3. Tổng hợp kết quả rà soát
Trên cơ sở kết quả rà soát tại mục 1, 2 phụ lục này, cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá bao gồm:
- Danh mục thủ tục hành chính đề xuất thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình, trong đó phải xác định rõ tên thủ tục hành chính, mức độ áp dụng dịch vụ công trực tuyến, năm (hoặc giai đoạn) triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Danh mục thủ tục hành chính chưa phù hợp để triển khai dịch vụ công trực tuyến, trong đó phải xác định rõ tên thủ tục hành chính, lý do không phù hợp, giải pháp khắc phục./.
PHỤ LỤC XI
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
STT |
Ký hiệu biểu mẫu |
Tên biểu |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị nhận báo cáo |
I. Nhóm biểu mẫu về đánh giá tác động |
|
|
||
1 |
01a/VPCP/KSTT |
Kết quả đánh giá tác động thủ tục hành chính tại Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
2 |
01b/VPCP/KSTT |
Kết quả đánh giá tác động thủ tục hành chính tại địa phương |
UBND cấp tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
3 |
01c/VPCP/KSTT |
Kết quả đánh giá tác động quy định thủ tục giải quyết công việc |
Bảo hiểm xã hội VN; Ngân hàng CSXH; Ngân hàng PTVN (Tổ chức thực hiện kiểm soát TTHC) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
II. Nhóm biểu mẫu kết quả cho ý kiến, thẩm định, thẩm tra về TTHC |
||||
4 |
02a/VPCP/KSTT |
Kết quả cho ý kiến, thẩm tra về TTHC quy định trong lập đề nghị xây dựng pháp luật và các dự án, dự thảo văn bản QPPL tại Văn phòng Chính phủ |
Các Phòng chức năng thuộc Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
5 |
02b/VPCP/KSTT |
Kết quả cho ý kiến, thẩm định, thẩm tra về TTHC quy định trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL tại Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
6 |
02c/VPCP/KSTT |
Kết quả cho ý kiến, thẩm định, thẩm tra về TTHC quy định trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL tại địa phương |
UBND cấp tỉnh (Văn phòng UBND cấp tỉnh) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
III. Nhóm biểu mẫu về công bố, công khai |
||||
7 |
03a/VPCP/KSTT |
Số TTHC, VBQPPL được công bố, công khai tại Bộ/Cơ quan ngang Bộ/Cơ quan... |
Bộ, cơ quan ngang Bộ/Cơ quan... (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
8 |
03b/VPCP/KSTT |
Số TTHC, VBQPPL được công bố, công khai tại địa phương |
UBND cấp tỉnh (Văn phòng UBND cấp tỉnh) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
IV. Nhóm biểu mẫu rà soát, đơn giản hóa TTHC |
||||
9 |
04a/VPCP/KSTT |
Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC tại Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ) và 03 Cơ quan |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
10 |
04b/VPCP/KSTT |
Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC tại địa phương |
UBND cấp tỉnh (Văn phòng UBND cấp tỉnh) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
V. Nhóm biểu mẫu tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị |
||||
11 |
05a/VPCP/KSTT |
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền |
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Cơ quan ngành dọc cấp TW; Cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Các đơn vị chuyên môn thuộc.... |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ); UBND cấp tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) |
12 |
05b/VPCP/KSTT |
Kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ); 03 Cơ quan; UBND cấp tỉnh (Văn phòng UBND cấp tỉnh) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
VI. Nhóm biểu mẫu giải quyết TTHC |
||||
13 |
06a/VPCP/KSTT |
Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC (bao gồm cả báo cáo tình hình, kết quả thực hiện một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC) |
Các đơn vị...; Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ); UBND cấp tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) |
14 |
06b/VPCP/KSTT |
Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện (bao gồm cả báo cáo tình hình, kết quả thực hiện một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC) |
UBND huyện/thị xã/thành phố... (Văn phòng UBND cấp huyện) |
Văn phòng UBND cấp tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) |
15 |
06c/VPCP/KSTT |
Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan ngành dọc cấp tỉnh |
Cục Thuế/Hải quan/BHXH tỉnh.../... (Văn phòng) |
Tổng cục (Văn phòng Tổng cục) |
16 |
06d/VPCP/KSTT |
Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan ngành dọc cấp Trung ương |
Tổng cục thuế, hải quan; BHXHVN; NHCSXH; NHPTVN (Tổ chức thực hiện kiểm soát TTHC) |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
17 |
06đ/VPCP/KSTT |
Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương (bao gồm cả báo cáo tình hình, kết quả thực hiện một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC) |
UBND cấp tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
18 |
06e/VPCP/KSTT |
Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, 03 Cơ quan (bao gồm cả báo cáo tình hình, kết quả thực hiện một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC) |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ), 03 Cơ quan. |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
19 |
06g/VPCP/KSTT |
Nguyên nhân quá hạn đối với các trường hợp tồn đọng trong giải quyết TTHC |
- UBND huyện/thị xã/thành phố... (Văn phòng UBND cấp huyện); - UBND tỉnh/thành phố... (Văn phòng UBND cấp tỉnh); - Bộ, cơ quan ngang Bộ (Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ). |
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) |
VII. |
Nhóm biểu mẫu tổng hợp của Văn phòng Chính phủ (07a/VPCP/KSTT, 07b/VPCP/KSTT, 07c/VPCP/KSTT, 07d/VPCP/KSTT, 07đ/VPCP/KSTT) |
PHỤ LỤC XII
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh giá tác động TTHC
- Việc đánh giá tác động TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (nếu được giao trong luật);
- Việc đánh giá tác động TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu được giao trong luật).
2. Thẩm định, thẩm tra TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo VBQPPL
- Việc thẩm định, thẩm tra TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (nếu được giao trong luật);
- Việc thẩm định, thẩm tra TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu được giao trong luật);
- Việc thẩm định, thẩm tra thủ tục giải quyết công việc tại dự thảo văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền do cơ quan nhà nước cấp trên giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành (dành cho các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam).
Ngoài các nội dung cơ bản nêu trên, cơ quan báo cáo cần nêu rõ việc tiếp thu, giải trình của cơ quan chủ trì soạn thảo đối với ý kiến thẩm định về quy định TTHC của các cơ quan tham gia thẩm định.
3. Về công bố, công khai TTHC
- Tình hình, kết quả ban hành Quyết định công bố trong kỳ báo cáo: số lượng Quyết định công bố, trong đó có bao nhiêu TTHC quy định mới; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC hủy bỏ, bãi bỏ.
- Tình hình, kết quả nhập dữ liệu về quy định TTHC, trong đó bao nhiêu TTHC đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy định TTHC; bao nhiêu TTHC đã được tích hợp và bổ sung, sửa đổi các thông tin liên quan theo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các địa phương).
4. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC trong kỳ (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến), trong đó: Số hồ sơ mới tiếp nhận; Số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua;
- Kết quả giải quyết TTHC (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến): Số hồ sơ đã giải quyết (trong đó: số hồ sơ giải quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết quá hạn); Số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: Số hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ đã quá hạn.
- Tình hình triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
5. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
- Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: Số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; Số phản ánh, kiến nghị về hành vi hành chính.
- Tình hình, kết quả xử lý: Số phản ánh, kiến nghị đã chuyển xử lý, số phản ánh, kiến nghị đã có kết quả xử lý.
6. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Trong trường hợp có nội dung về tình hình, kết quả rà soát, cơ quan báo cáo cung cấp số liệu sau: tổng số TTHC được tiến hành rà soát, đánh giá; số TTHC và số VBQPPL dự kiến sửa đổi, bổ sung, quy định mới theo thẩm quyền; số TTHC và số VBQPPL kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, quy định mới.
7. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
8. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có)
9. Về công tác kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC
- Về công tác thanh tra, kiểm tra: số lần thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; hình thức kiểm tra; kết quả kiểm tra.
- Việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính.
10. Nội dung khác
- Việc ban hành đồng bộ, cụ thể các chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật gắn với việc giải quyết TTHC trên các lĩnh vực kinh - xã hội.
- Kiện toàn tổ chức Phòng Kiểm soát TTHC và thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối tại vụ, cục, sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã.
- Về công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ của Bộ, ngành, địa phương (Quy chế, Quy trình, Kế hoạch...).
- Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ.
- …
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về hiệu quả công tác kiểm soát TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan báo cáo. So sánh hiệu quả công tác kiểm soát TTHC kỳ này với cùng kỳ năm trước;
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành công tác kiểm soát TTHC của cơ quan
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát TTHC:
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm soát TTHC
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công kiểm soát TTHC sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo.
(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo cáo năm là năm sau).
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về TTHC, kiểm soát TTHC (nếu phát hiện có thiếu sót, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về TTHC, kiểm soát TTHC (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
1. Tên cơ quan chủ quản.
2. Tên cơ quan, đơn vị ban hành công văn tham gia ý kiến về quy định TTHC.
3. Chữ viết tắt cơ quan, đơn vị ban hành công văn tham gia ý kiến về quy định TTHC, ví dụ: KSTT (chữ viết tắt của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính).
4. Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo công văn, ví dụ: KTTH (chữ viết tắt của Phòng Kiểm soát TTHC khối Kinh tế tổng hợp, Cục Kiểm soát TTHC).
5. Trích yếu nội dung văn bản tham gia ý kiến.
6. Địa danh.
7. Nếu số lượng TTHC nhiều và tên TTHC dài thì nên xây dựng thành phụ lục “DANH MỤC TTHC” (kèm theo). Trường hợp cơ quan soạn thảo đã gửi kèm danh mục TTHC thì kiểm tra, đối chiếu với đề nghị xây dựng (dự án/dự thảo) và đưa ra nhận xét về tính đầy đủ, chính xác của danh mục này.
8. Nhận xét ưu điểm của quy định thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng (dự án/dự thảo) VBQPPL.
9 Nêu rõ hạn chế, bất cập nào thì nêu hạn chế, bất cập đó, ví dụ chưa hợp pháp vì không đúng thẩm quyền ban hành.
1 Đối với TTHC có nhiều cơ quan cùng cấp có thẩm quyền giải quyết, đề nghị ghi rõ tên của từng cơ quan, ví dụ: thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng, ghi rõ: Sở Xây dựng (đối với công trình ………); Sở Giao thông vận tải (đối với công trình ……..); Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với công trình…..); Sở Công Thương (đối với công trình…..). Đối với trường hợp cơ quan được phân cấp, ủy quyền thì cơ quan đó ở cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan, nội dung được phân cấp hoặc ủy quyền, địa điểm thực hiện của cơ quan đó.
2 Đối với TTHC có nhiều cơ quan cùng cấp có thẩm quyền giải quyết, đề nghị ghi rõ tên của từng cơ quan, ví dụ: thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng, ghi rõ: Sở Xây dựng (đối với công trình …..); Sở Giao thông vận tải (đối với công trình …….); Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với công trình….); Sở Công Thương (đối với công trình….). Đối với trường hợp cơ quan được phân cấp, ủy quyền thì cơ quan đó ở cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan, nội dung được phân cấp hoặc ủy quyền, địa điểm thực hiện của cơ quan đó.
1 Ghi rõ cơ quan thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính. Đối với TTHC có nhiều cơ quan cùng cấp có thẩm quyền giải quyết, đề nghị ghi rõ tên của từng cơ quan và địa điểm thực hiện, ví dụ: thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng, ghi rõ: Sở Xây dựng (đối với công trình……), địa chỉ ( số ,…..); Sở Giao thông vận tải (đối với công trình ……), địa chỉ (số ,….); Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với công trình ....), địa chỉ (số ,....); Sở Công Thương (đối với công trình ....), địa chỉ (số …,….) Đối với trường hợp cơ quan được phân cấp, ủy quyền thì cơ quan đó ở cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan, nội dung được phân cấp hoặc ủy quyền, địa điểm thực hiện của cơ quan đó.