Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Luật Dân số 2025, số 113/2025/QH15

Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 113/2025/QH15 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Luật Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Chính sách

TÓM TẮT LUẬT DÂN SỐ 2025

CĂN CỨ BAN HÀNH LUẬT DÂN SỐ 2025, SỐ 113/2025/QH15

Theo Tờ trình của Bộ Y tế về dự án Luật Dân số, việc xây dựng Luật được đặt trong yêu cầu thể chế hóa chủ trương, đường lối của Đảng về công tác dân số trong tình hình mới, nổi bật là Nghị quyết số 21-NQ/TW (25/10/2017), định hướng tại Văn kiện Đại hội XIII, tiếp tục khẳng định tại Nghị quyết số 42-NQ/TW (24/11/2023) và đặc biệt Kết luận số 149-KL/TW (10/4/2025) yêu cầu đẩy nhanh tiến độ xây dựng Luật Dân số. Đồng thời, Tờ trình cũng nêu căn cứ pháp lý từ Hiến pháp 2013 và nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 137/NQ-CP (31/12/2017); việc trình dự án Luật thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 Nghị quyết số 77/2025/UBTVQH15 điều chỉnh Chương trình lập pháp năm 2025. 

Tuy nhiên, Tờ trình chỉ rõ hệ thống quy định hiện hành về dân số (đặc biệt Pháp lệnh Dân số) đã bộc lộ nhiều hạn chế: một số nội dung không còn phù hợp với Hiến pháp (như quy định hạn chế quyền quyết định số con), nhiều quy định thiếu đồng bộ/đã được luật khác điều chỉnh, và nhiều chính sách không còn đáp ứng yêu cầu thực tiễn (hạn chế số con, ưu đãi chưa đủ mạnh, mức xử phạt thấp). 

Bên cạnh đó, thực trạng dân số phát sinh các vấn đề nghiêm trọng cần xử lý kịp thời như mức sinh giảm dưới mức sinh thay thế, mất cân bằng giới tính khi sinh, già hóa dân số, chất lượng dân số chưa đáp ứng yêu cầu; đồng thời nguồn lực cho công tác dân số còn thấp, chưa tương xứng với nhiệm vụ. 

Vì vậy, Bộ Y tế đề xuất ban hành Luật Dân số để tạo khung pháp lý thống nhất, đồng bộ, chuyển trọng tâm chính sách từ kế hoạch hóa gia đình sang dân số và phát triển; vừa bảo đảm quyền con người, quyền công dân và bình đẳng giới, vừa có cơ chế, biện pháp giải quyết các vấn đề mới của dân số trong mối quan hệ hữu cơ với phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, qua đó đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước nhanh và bền vững trong giai đoạn mới. 

BỐ CỤC CỦA LUẬT DÂN SỐ 2025 MỚI NHẤT

Luật gồm 8 Chương và 30 điều

Cụ thể, cấu trúc của Luật như sau:

Chương I: Những quy định chung 

Chương II: Truyền thông, vận động, giáo dục về dân số

Chương III: Duy trì mức sinh thay thế và giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh

Chương IV: Thích ứng với già hoá dân số 

Chương V: Nâng cao chất lượng dân số 

Chương VI: Điều kiện bảo đảm thực hiện công tác dân số

Chương VII: Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân về công tác dân số 

Chương VIII: Điều khoản thi hành

MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT DÂN SỐ 2025 SỐ 113/2025/QH15

1. Vợ chồng được quyết định thời gian sinh con, số con

Theo Điều 13 Luật Dân số 2025, số 113/2025/QH15 quy định về Quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, cặp vợ chồng trong việc  sinh con, chăm sóc sức khỏe sinh sản như sau:

- Quyết định về thời gian sinh con, số con và khoảng cách giữa các lần sinh phù hợp với lứa tuổi, tình trạng sức khỏe, điều kiện học tập, lao động, thu  nhập và nuôi dạy con của mỗi cá nhân, cặp vợ chồng trên cơ sở bình đẳng. 

- Bảo vệ sức khỏe, thực hiện các biện pháp phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn  đường sinh sản, bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS và thực hiện các  biện pháp khác liên quan đến chăm sóc sức khỏe sinh sản. 

Như vậy, thay vì khuyến khích mỗi cặp đôi chỉ có từ 1 đến 2 con như quy định cũ, luật mới trao quyền tự quyết về thời điểm, số lượng và khoảng cách sinh. Quyết định này dựa trên điều kiện sức khỏe, thu nhập và hoàn cảnh cụ thể của mỗi gia đình. Đây là giải pháp cấp thiết nhằm vực dậy mức sinh đang chạm đáy lịch sử và khắc phục chênh lệch mức sinh giữa các vùng miền.

2. Tăng thời gian nghỉ thai sản

Theo điểm a khoản 1 Điều 14 Luật Dân số 2025, số 113/2025/QH15 quy định về các biện pháp để duy trì mức sinh thay thế:

- Trường hợp sinh con thứ hai, thời gian nghỉ thai sản đối với lao động nữ là 07 tháng; lao động nam là 10 ngày làm việc khi vợ sinh con

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 29 Luật Dân số 2025 sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 139 của Bộ luật Lao động 2019, số 49/2019/QH14 quy định về chế độ nghỉ thai sản như sau:

- Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng

- Trường hợp sinh con thứ hai, lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh  con là 07 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng. 

- Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng

Theo khoản 2 Điều 29 Luật Dân số 2025, số 113/2025/QH15 sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024, số 41/2024/QH14 quy định về việc lao động nam khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian như sau:

- Trường hợp vợ sinh đôi hoặc vợ sinh con thứ hai thì được nghỉ 10 ngày  làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi

Như vậy, khi luật có hiệu lực, phụ nữ sinh con thứ hai được nghỉ thai sản 7 tháng (tăng một tháng so với hiện hành) và người chồng được nghỉ 10 ngày để cùng chăm sóc gia đình. 

3. Sinh hai con được ưu tiên mua nhà ở xã hội

Theo khoản 1 Điều 14 Luật Dân số 2025, số 113/2025/QH15 quy định về các biện pháp để duy trì mức sinh thay thế bao gồm:

- Trường hợp sinh con thứ hai, thời gian nghỉ thai sản đối với lao động nữ  là 07 tháng; lao động nam là 10 ngày làm việc khi vợ sinh con

- Hỗ trợ tài chính khi sinh con đối với phụ nữ dân tộc thiểu số rất ít người

- Hỗ trợ tài chính khi sinh con đối với phụ nữ ở tỉnh, thành phố có mức sinh dưới mức sinh thay thế

- Hỗ trợ tài chính khi sinh con đối với phụ nữ sinh đủ 02 con trước 35 tuổi

- Ưu tiên mua, thuê mua hoặc thuê nhà ở xã hội theo quy định của pháp  luật về nhà ở đối với người có từ 02 con đẻ trở lên

Như vậy, theo Luật mới, nhà nước sẽ hỗ trợ tài chính cho phụ nữ sinh đủ hai con trước 35 tuổi, người tại vùng có mức sinh thấp hoặc thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người. Đặc biệt, các gia đình sinh đủ hai con sẽ được ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở xã hội. Chính sách này giúp các cặp vợ chồng sớm an cư, giảm gánh nặng kinh tế để tập trung nuôi dạy con cái.

Xem tiếp: Luật Dân số 2025 và 5 điểm mới đáng chú ý

CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN LUẬT DÂN SỐ 2025 SỐ 113/2025/QH15

Luật Dân số 2025 hiện hành sửa đổi 4 văn bản sau:

- Bộ luật Lao động 2019, số 49/2019/QH14

- Luật Bảo hiểm xã hội 2024, số 41/2024/QH14

- Luật Nhà ở 2023, số 27/2023/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15 Luật số 47/2024/QH15

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023, số 15/2023/QH15

Xem chi tiết Luật Dân số 2025 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2026

Tải Luật Dân số 2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Luật 113/2025/QH15 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Luật 113/2025/QH15 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUỐC HỘI
_______

Luật số: 113/2025/QH15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

LUẬT
DÂN SỐ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Quốc hội ban hành Luật Dân số.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về truyền thông, vận động, giáo dục về dân số; duy trì mức sinh thay thế, giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh; thích ứng với già hóa dân số; nâng cao chất lượng dân số; điều kiện bảo đảm thực hiện công tác dân số.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.

Đang theo dõi

2. Quy mô dân số là số lượng người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính tại thời điểm nhất định.

Đang theo dõi

3. Cơ cấu dân số là dân số được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác có liên quan.

Đang theo dõi

4. Phân bố dân số (hay còn gọi là phân bố dân cư) là sự phân chia dân số theo khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc đơn vị hành chính.

Đang theo dõi

5. Chất lượng dân số là sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của dân số.

Đang theo dõi

6. Kế hoạch hóa gia đình là nỗ lực của Nhà nước, xã hội, gia đình để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khỏe, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với điều kiện sống của gia đình và chuẩn mực xã hội.

Đang theo dõi

7. Mức sinh thay thế là mức sinh tính bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sinh 2,1 con.

Đang theo dõi

8. Tỷ số giới tính khi sinh được tính bằng số bé trai sinh ra sống so với 100 bé gái sinh ra sống trong cùng thời kỳ.

Đang theo dõi

9. Cân bằng giới tính khi sinh là khi tỷ số giới tính khi sinh trong khoảng 104 đến 106 bé trai sinh ra sống so với 100 bé gái sinh ra sống.

Đang theo dõi

10. Mất cân bằng giới tính khi sinh là khi tỷ số giới tính khi sinh nằm ngoài khoảng cân bằng giới tính khi sinh.

Đang theo dõi

11. Già hóa dân số là quá trình gia tăng tỷ lệ người cao tuổi trong tổng dân số khi người từ đủ 60 tuổi trở lên chiếm từ 10% tổng dân số trở lên hoặc khi người từ đủ 65 tuổi trở lên chiếm từ 7% tổng dân số trở lên.

Đang theo dõi

12. Dịch vụ dân số là các hoạt động phục vụ công tác dân số, bao gồm cung cấp thông tin, dữ liệu dân số; truyền thông, vận động, giáo dục về dân số; cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ nâng cao chất lượng dân số, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

13. Năng lực xã hội của người cao tuổi là khả năng duy trì, thích ứng và tham gia vào các mối quan hệ xã hội để giúp họ tiếp tục cống hiến cho gia đình, xã hội.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công tác dân số

Đang theo dõi

1. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực dân số gắn với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bản sắc văn hóa dân tộc để phát triển nhanh và bền vững đất nước.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm sự chủ động, tự nguyện, bình đẳng và đề cao trách nhiệm của mỗi cá nhân, cặp vợ chồng, gia đình trong việc thực hiện công tác dân số.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm cân bằng, hài hòa giữa quyền và nghĩa vụ của công dân, của doanh nghiệp, trách nhiệm của Nhà nước.

Đang theo dõi

4. Lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng khu vực, từng vùng, từng ngành, từng địa phương và từng tổ chức.

Đang theo dõi

5. Phối hợp liên ngành, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên trong huy động cộng đồng, xã hội, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và toàn dân tham gia công tác dân số.

Đang theo dõi

Điều 4. Lồng ghép yếu tố dân số vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh

Đang theo dõi

1. Các yếu tố dân số lồng ghép bao gồm quy mô, cơ cấu và phân bố dân số.

Đang theo dõi

2. Việc lồng ghép yếu tố dân số vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

Đang theo dõi

a) Thống nhất, đồng bộ yếu tố dân số giữa các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;

Đang theo dõi

b) Thực hiện mục tiêu phát triển bền vững và giải quyết các mối quan hệ giữa dân số và phát triển; phù hợp với mục tiêu chính sách dân số;

Đang theo dõi

c) Thực hiện trong quy trình xây dựng, triển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

3. Việc lồng ghép yếu tố dân số vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 5. Ngày Dân số Việt Nam, Tháng hành động quốc gia về Dân số

Đang theo dõi

1. Ngày Dân số Việt Nam là ngày 26 tháng 12 hằng năm.

Đang theo dõi

2. Tháng hành động quốc gia về Dân số là tháng 12 hằng năm.

Đang theo dõi

Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Tuyên truyền, phổ biến hoặc đưa thông tin có nội dung sai sự thật, xuyên tạc chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân số.

Đang theo dõi

2. Cản trở việc tuyên truyền, giáo dục, vận động phổ biến thông tin, tư vấn về dân số, kế hoạch hóa gia đình, tiếp cận dịch vụ dân số.

Đang theo dõi

3. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức; thông báo, tiết lộ giới tính thai nhi, trừ trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định để phục vụ chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến giới tính.

Đang theo dõi

4. Cưỡng bức, ép buộc việc sinh con hoặc không sinh con.

Đang theo dõi

5. Kỳ thị, phân biệt đối xử trong tiếp cận dịch vụ dân số.

Đang theo dõi

6. Nhân bản vô tính người.

Đang theo dõi

Điều 7. Chính sách của Nhà nước về dân số

Đang theo dõi

1. Dân số là yếu tố quan trọng hàng đầu của sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc. Thực hiện chính sách dân số và phát triển thông qua các biện pháp duy trì mức sinh thay thế, giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, thích ứng với già hóa dân số, nâng cao chất lượng dân số trong mối quan hệ với các yếu tố kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với xây dựng đất nước giàu mạnh, phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.

Đang theo dõi

2. Thực hiện chính sách dân số và phát triển là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của mỗi cá nhân, gia đình, doanh nghiệp, tổ chức và toàn xã hội. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo và huy động xã hội thực hiện chính sách dân số.

Đang theo dõi

3. Có chính sách nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần; bảo vệ, phát triển dân số đối với các dân tộc thiểu số rất ít người.

Đang theo dõi

4. Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, có chính sách phù hợp hỗ trợ cặp vợ chồng, cá nhân sinh con, nuôi con thông qua các chính sách lao động, việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp, giáo dục, chăm sóc sức khỏe, nhà ở và chính sách khác để gia tăng tỷ lệ sinh, đạt mức sinh thay thế bền vững; ưu tiên đối với tỉnh, thành phố có mức sinh dưới mức sinh thay thế.

Đang theo dõi

5. Có chính sách thích ứng với già hóa dân số; phát triển mạng lưới bệnh viện lão khoa, chuyên khoa lão trong bệnh viện đa khoa; phát triển các hoạt động chăm sóc người cao tuổi; bảo đảm người cao tuổi được tiếp cận thuận lợi với dịch vụ y tế, môi trường xã hội phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội; khuyến khích chuẩn bị cho tuổi già khi còn trẻ; khuyến khích, ưu đãi doanh nghiệp, tổ chức tham gia, sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ dành cho người cao tuổi theo quy định của pháp luật; hỗ trợ người cao tuổi về lao động, việc làm, an sinh xã hội, tham gia khởi nghiệp, phát triển kinh tế, tham gia chuyển đổi số; phát triển bảo hiểm chăm sóc dài hạn, các hình thức bảo hiểm sức khỏe khác. Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực lão khoa. Xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực lão khoa.

Đang theo dõi

6. Có chính sách phân bố dân cư thông qua các quy hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh phù hợp với từng khu vực, từng vùng, từng ngành, từng địa phương.

Đang theo dõi

7. Ưu tiên, hỗ trợ thực hiện công tác dân số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

Đang theo dõi

8. Bảo đảm nguồn lực thực hiện công tác dân số; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình, đề án, dự án về dân số và phát triển. Có chính sách củng cố hệ thống, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội ngũ làm công tác dân số; phát triển mạng lưới dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.

Đang theo dõi

9. Có chính sách đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong lĩnh vực dân số.

Đang theo dõi

10. Có chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng và cơ chế ưu đãi khác theo quy định của pháp luật để khuyến khích, động viên, huy động nguồn lực xã hội tham gia công tác dân số.

Đang theo dõi

11. Khuyến khích người sử dụng lao động hỗ trợ, tạo điều kiện cho người lao động thực hiện các biện pháp duy trì mức sinh thay thế, thích ứng với già hóa dân số, nâng cao chất lượng dân số.

Đang theo dõi

Chương II

TRUYỀN THÔNG, VẬN ĐỘNG, GIÁO DỤC VỀ DÂN SỐ

Đang theo dõi

Điều 8. Mục đích, yêu cầu trong truyền thông, vận động, giáo dục về dân số

Đang theo dõi

1. Truyền thông, vận động, giáo dục về dân số nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi, tạo sự đồng thuận và ủng hộ tích cực của toàn xã hội để giải quyết toàn diện, đồng bộ các vấn đề về dân số gắn với phát triển nhanh và bền vững đất nước.

Đang theo dõi

2. Việc truyền thông, vận động, giáo dục về dân số phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính xác, khoa học, kịp thời, rõ ràng, dễ hiểu, thiết thực;

Đang theo dõi

b) Phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, đạo đức xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục tập quán, phát huy giá trị gia đình, gắn kết cộng đồng, xóa bỏ định kiến giới;

Đang theo dõi

c) Phù hợp với đặc điểm của địa bàn, nhóm đối tượng được truyền thông, vận động, giáo dục về dân số.

Đang theo dõi

Điều 9. Nội dung truyền thông, vận động, giáo dục về dân số

Đang theo dõi

1. Đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân số.

Đang theo dõi

2. Vai trò của cá nhân, cặp vợ chồng trong việc sinh con để bảo đảm phát triển bền vững đất nước và hạnh phúc của người dân.

Đang theo dõi

3. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân, gia đình, người sử dụng lao động; lợi ích của cộng đồng, xã hội và quốc gia trong thực hiện công tác dân số.

Đang theo dõi

4. Ưu tiên truyền thông, vận động, giáo dục về các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Khuyến khích kết hôn, sinh con để duy trì mức sinh thay thế; giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết;

Đang theo dõi

b) Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, hệ lụy của việc mất cân bằng giới tính khi sinh;

Đang theo dõi

c) Thích ứng với già hóa dân số, chuẩn bị cho tuổi già ngay từ khi còn trẻ;

Đang theo dõi

d) Khuyến khích người dân chăm sóc sức khỏe phù hợp với từng nhóm đối tượng; chủ động tiếp cận dịch vụ tư vấn và khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh; dự phòng vô sinh, điều trị vô sinh;

Đang theo dõi

đ) Thúc đẩy xóa bỏ định kiến giới, nâng cao vai trò của phụ nữ và trẻ em gái trong gia đình và cộng đồng.

Đang theo dõi

5. Đưa nội dung dân số vào chương trình giáo dục phù hợp với từng cấp học.

Đang theo dõi

Điều 10. Đối tượng và trách nhiệm truyền thông, vận động, giáo dục về dân số

Đang theo dõi

1. Cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân có quyền được tiếp nhận thông tin, giáo dục, truyền thông về dân số và tham gia truyền thông, vận động, giáo dục về dân số.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên truyền thông, vận động, giáo dục nội dung phù hợp về dân số cho các đối tượng sau đây:

Đang theo dõi

a) Người chưa thành niên;

Đang theo dõi

b) Người trong độ tuổi sinh sản;

Đang theo dõi

c) Người cao tuổi;

Đang theo dõi

d) Người di cư, người khuyết tật, người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm;

Đang theo dõi

đ) Người dân tộc thiểu số, đặc biệt là người dân tộc thiểu số rất ít người;

Đang theo dõi

e) Người sử dụng lao động.

Đang theo dõi

3. Cơ quan quản lý nhà nước về dân số có trách nhiệm hướng dẫn truyền thông, vận động, giáo dục về dân số; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện truyền thông, vận động, giáo dục về dân số.

Đang theo dõi

4. Cơ quan báo chí chủ động, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về dân số trong việc thực hiện truyền thông, vận động, giáo dục về dân số.

Đang theo dõi

5. Khuyến khích nhà trường phối hợp với gia đình triển khai các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục về dân số.

Đang theo dõi

Điều 11. Hình thức truyền thông, vận động, giáo dục về dân số

Đang theo dõi

1. Trực tiếp.

Đang theo dõi

2. Gián tiếp thông qua phương tiện truyền thông.

Đang theo dõi

3. Chiến dịch, sự kiện, triển lãm, cuộc thi về dân số và hình thức khác.

Đang theo dõi

Chương III

DUY TRÌ MỨC SINH THAY THẾ VÀ GIẢM THIỂU MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH

Đang theo dõi

Điều 12. Điều chỉnh quy mô, cơ cấu dân số

Đang theo dõi

1. Việc điều chỉnh quy mô, cơ cấu dân số bảo đảm phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội thông qua các biện pháp sau đây:

Đang theo dõi

a) Điều chỉnh mức sinh;

Đang theo dõi

b) Giảm mức tử vong;

Đang theo dõi

c) Các biện pháp khác.

Đang theo dõi

2. Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, Chính phủ, chính quyền địa phương cấp tỉnh quyết định việc áp dụng biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này thông qua chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, cặp vợ chồng trong việc sinh con, chăm sóc sức khỏe sinh sản

Đang theo dõi

1. Quyết định về thời gian sinh con, số con và khoảng cách giữa các lần sinh phù hợp với lứa tuổi, tình trạng sức khỏe, điều kiện học tập, lao động, thu nhập và nuôi dạy con của mỗi cá nhân, cặp vợ chồng trên cơ sở bình đẳng.

Đang theo dõi

2. Bảo vệ sức khỏe, thực hiện các biện pháp phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản, bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS và thực hiện biện pháp khác liên quan đến chăm sóc sức khỏe sinh sản.

Đang theo dõi

Điều 14. Duy trì mức sinh thay thế

Đang theo dõi

1. Các biện pháp để duy trì mức sinh thay thế bao gồm:

Đang theo dõi

a) Trường hợp sinh con thứ hai, thời gian nghỉ thai sản đối với lao động nữ là 07 tháng; lao động nam là 10 ngày làm việc khi vợ sinh con;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ tài chính khi sinh con đối với phụ nữ dân tộc thiểu số rất ít người;

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ tài chính khi sinh con đối với phụ nữ ở tỉnh, thành phố có mức sinh dưới mức sinh thay thế;

Đang theo dõi

d) Hỗ trợ tài chính khi sinh con đối với phụ nữ sinh đủ 02 con trước 35 tuổi;

Đang theo dõi

đ) Ưu tiên mua, thuê mua hoặc thuê nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở đối với người có từ 02 con đẻ trở lên;

Đang theo dõi

e) Biện pháp khác do Chính phủ quyết định.

Đang theo dõi

2. Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục thực hiện việc hỗ trợ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1; điều kiện, thủ tục thực hiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chính quyền địa phương cấp tỉnh quy định nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Mức hỗ trợ cao hơn mức hỗ trợ do Chính phủ quy định;

Đang theo dõi

b) Đối tượng, biện pháp khác để duy trì mức sinh thay thế ngoài quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

4. Định kỳ hằng năm, Cơ quan thống kê trung ương công bố tình trạng mức sinh để Chính phủ, chính quyền địa phương cấp tỉnh xây dựng, thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phù hợp để duy trì mức sinh thay thế.

Đang theo dõi

Điều 15. Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh

Đang theo dõi

1. Khuyến khích đưa nội dung không trọng nam hơn nữ, không lựa chọn giới tính khi sinh vào hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.

Đang theo dõi

2. Đình chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người có hành vi thông báo, tiết lộ giới tính thai nhi để phá thai và việc đình chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh này thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

Đang theo dõi

3. Định kỳ hằng năm, Cơ quan thống kê trung ương công bố tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh để Chính phủ, chính quyền địa phương cấp tỉnh xây dựng, thực hiện biện pháp can thiệp phù hợp để giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.

Đang theo dõi

Chương IV

THÍCH ỨNG VỚI GIÀ HÓA DÂN SỐ

Đang theo dõi

Điều 16. Biện pháp thích ứng với già hóa dân số

Đang theo dõi

1. Chủ động chuẩn bị cho tuổi già.

Đang theo dõi

2. Chăm sóc người cao tuổi.

Đang theo dõi

3. Phát triển nguồn nhân lực chăm sóc người cao tuổi.

Đang theo dõi

4. Các biện pháp về phụng dưỡng, chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

5. Các biện pháp thích ứng với già hóa dân số khác theo quy định của pháp luật có liên quan; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

Điều 17. Chủ động chuẩn bị cho tuổi già

Đang theo dõi

1. Cá nhân chủ động chuẩn bị cho tuổi già ngay từ khi còn trẻ thông qua các hoạt động sau đây:

Đang theo dõi

a) Chuẩn bị về sức khỏe, tài chính, tâm lý;

Đang theo dõi

b) Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

Đang theo dõi

c) Tham gia học tập, nâng cao kiến thức, kỹ năng để duy trì sức khỏe thể chất, tinh thần và chức năng xã hội;

Đang theo dõi

d) Tham gia các hoạt động hỗ trợ chăm sóc người cao tuổi;

Đang theo dõi

đ) Các hoạt động khác chuẩn bị cho tuổi già.

Đang theo dõi

2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ các nhóm đối tượng ưu tiên chủ động chuẩn bị cho tuổi già.

Đang theo dõi

3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, gia đình, cá nhân hỗ trợ cá nhân tham gia chuẩn bị cho tuổi già phù hợp với nhu cầu của từng nhóm người cao tuổi. Khuyến khích cá nhân tham gia bảo hiểm sức khỏe theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

Đang theo dõi

Điều 18. Chăm sóc người cao tuổi

Đang theo dõi

1. Phát triển đa dạng các hình thức chăm sóc người cao tuổi; hỗ trợ cải thiện năng lực xã hội, năng lực tự chăm sóc của người cao tuổi phù hợp mức độ tự chủ, nhu cầu của từng nhóm người cao tuổi.

Đang theo dõi

2. Các hình thức chăm sóc người cao tuổi bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tự chăm sóc;

Đang theo dõi

b) Chăm sóc tại nhà;

Đang theo dõi

c) Chăm sóc tại cộng đồng;

Đang theo dõi

d) Chăm sóc tại cơ sở chăm sóc người cao tuổi, chăm sóc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.

Đang theo dõi

3. Biện pháp hỗ trợ việc chăm sóc người cao tuổi bao gồm:

Đang theo dõi

a) Cung cấp kiến thức, hướng dẫn kỹ năng để người cao tuổi duy trì, nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần và chức năng xã hội;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ người thân trong gia đình thực hiện chăm sóc người cao tuổi thông qua tập huấn, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật phù hợp;

Đang theo dõi

c) Phát triển mạng lưới tình nguyện viên, câu lạc bộ, nhóm tự giúp nhau.

Đang theo dõi

4. Khuyến khích sự tham gia của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ sở giáo dục, cơ sở chăm sóc người cao tuổi và cộng đồng dân cư trong việc hỗ trợ chăm sóc người cao tuổi có sự tham gia liên thế hệ.

Đang theo dõi

5. Chính phủ quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 19. Phát triển nguồn nhân lực chăm sóc người cao tuổi

Đang theo dõi

1. Lồng ghép nội dung chuyên ngành lão khoa vào chương trình cập nhật kiến thức y khoa liên tục.

Đang theo dõi

2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân cấp học bổng hoặc hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí cho người học để phát triển chuyên ngành lão khoa, đặc biệt là những người đang làm việc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chăm sóc người cao tuổi tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

Đang theo dõi

3. Việc phát triển nguồn nhân lực chăm sóc người cao tuổi được thực hiện theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.

Đang theo dõi

Chương V

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ

Đang theo dõi

Điều 20. Tư vấn và khám sức khỏe trước khi kết hôn

Đang theo dõi

1. Khuyến khích nam, nữ chủ động tiếp cận dịch vụ tư vấn và khám sức khỏe trước khi kết hôn theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Đang theo dõi

2. Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và khả năng cân đối ngân sách nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chính quyền địa phương cấp tỉnh quyết định việc hỗ trợ kinh phí tư vấn và khám sức khỏe trước khi kết hôn.

Đang theo dõi

Điều 21. Sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh

Đang theo dõi

1. Khuyến khích khám sàng lọc bệnh bẩm sinh trước sinh và sơ sinh cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh theo danh mục bệnh cần sàng lọc do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

Đang theo dõi

2. Kinh phí khám sàng lọc một số bệnh bẩm sinh trước sinh và sơ sinh được hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước, bảo hiểm y tế theo lộ trình tăng mức đóng bảo hiểm y tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và khả năng cân đối nguồn ngân sách nhà nước:

Đang theo dõi

a) Chính phủ quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, mức hỗ trợ khám sàng lọc một số bệnh bẩm sinh trước sinh và sơ sinh theo lộ trình ưu tiên;

Đang theo dõi

b) Chính quyền địa phương cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quyết định việc mở rộng phạm vi, bổ sung đối tượng và mức hỗ trợ khám sàng lọc bệnh bẩm sinh trước sinh và sơ sinh quy định tại điểm a khoản này.

Đang theo dõi

3. Việc chẩn đoán, điều trị bệnh bẩm sinh trước sinh và sơ sinh thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và pháp luật về bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 22. Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Đang theo dõi

1. Cá nhân, cặp vợ chồng được quyền tiếp cận đầy đủ, bình đẳng và không bị phân biệt đối xử trong tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản; tự đưa ra quyết định liên quan đến sức khỏe sinh sản trên cơ sở hiểu biết, tự nguyện và tôn trọng quyền, lợi ích của cá nhân.

Đang theo dõi

2. Dự phòng vô sinh thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng bệnh, pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh; điều trị vô sinh thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng bệnh, pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và pháp luật về bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

3. Căn cứ tình hình thực tiễn, chính quyền địa phương cấp tỉnh quyết định triển khai thực hiện hỗ trợ phương tiện tránh thai, chi phí dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; xã thuộc khu vực biên giới đất liền.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ

Đang theo dõi

Điều 23. Nguồn tài chính cho công tác dân số

Đang theo dõi

1. Ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2. Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

3. Kinh phí chi trả của người sử dụng dịch vụ dân số.

Đang theo dõi

4. Viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 24. Ngân sách nhà nước chi cho công tác dân số

Đang theo dõi

1. Chi cho cơ sở thực hiện cung cấp dịch vụ dân số thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và thực hiện nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Chi hỗ trợ cơ sở thực hiện cung cấp dịch vụ dân số của Nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Đang theo dõi

3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác dân số.

Đang theo dõi

4. Chi đầu tư phát triển cơ sở thực hiện cung cấp dịch vụ dân số của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 25. Xây dựng, phát triển nhân lực làm công tác dân số

Đang theo dõi

1. Người trực tiếp, thường xuyên quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động về dân số được đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc; được hưởng chế độ, chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật, đặc biệt ưu tiên đối với người tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đơn vị hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

Đang theo dõi

2. Cộng tác viên dân số được bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế; được hưởng các chính sách, chế độ theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 26. Hợp tác quốc tế về công tác dân số

Đang theo dõi

1. Chủ động hợp tác quốc tế về công tác dân số; tham gia các tổ chức quốc tế, chương trình, sáng kiến liên quan đến dân số theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; trình cấp có thẩm quyền việc tham gia điều ước quốc tế và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật; ký kết và tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực dân số theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Nội dung hợp tác quốc tế trong công tác dân số bao gồm:

Đang theo dõi

a) Chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm, kỹ thuật, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ;

Đang theo dõi

b) Trao đổi chuyên gia;

Đang theo dõi

c) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;

Đang theo dõi

d) Vận động nguồn hỗ trợ, tài trợ;

Đang theo dõi

đ) Hoạt động hợp tác khác.

Đang theo dõi

Chương VII

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ

Đang theo dõi

Điều 27. Quản lý nhà nước về dân số

Đang theo dõi

1. Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về dân số;

Đang theo dõi

b) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về dân số;

Đang theo dõi

c) Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực làm công tác dân số; truyền thông, vận động, giáo dục, phổ biến kiến thức, pháp luật về dân số;

Đang theo dõi

d) Tổ chức nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong công tác dân số;

Đang theo dõi

đ) Phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số, kết nối liên thông, đồng bộ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành liên quan phục vụ công tác hoạch định chính sách dân số;

Đang theo dõi

e) Hợp tác quốc tế về dân số;

Đang theo dõi

g) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dân số; khen thưởng trong công tác dân số;

Đang theo dõi

h) Nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về dân số trong phạm vi cả nước; định kỳ 05 năm một lần hoặc đột xuất, báo cáo Quốc hội về công tác dân số.

Đang theo dõi

3. Bộ Y tế là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về dân số.

Đang theo dõi

4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về dân số.

Đang theo dõi

5. Chính quyền địa phương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình hoặc theo phân cấp, thực hiện quản lý nhà nước về dân số. Chính quyền địa phương cấp tỉnh quyết định việc hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người cao tuổi chưa có thẻ bảo hiểm y tế căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức kinh tế và tổ chức khác, gia đình, cá nhân về công tác dân số

Đang theo dõi

1. Thực hiện quy định của pháp luật có liên quan đến công tác dân số.

Đang theo dõi

2. Thực hiện cuộc vận động của Đảng và Nhà nước về công tác dân số.

Đang theo dõi

3. Tôn trọng quyền và lợi ích của cá nhân, gia đình; lợi ích của cộng đồng, xã hội và quốc gia trong thực hiện công tác dân số.

Đang theo dõi

4. Thành viên trong gia đình có trách nhiệm giúp đỡ nhau thực hiện chính sách, pháp luật về dân số.

Đang theo dõi

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 29. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến công tác dân số

Đang theo dõi

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 139 của Bộ luật Lao động số 49/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 71/2025/QH15 như sau:

“1. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng; trường hợp sinh con thứ hai, lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 07 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng.

Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.”.

Đang theo dõi

2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 73/2025/QH15 và Luật số 84/2025/QH15 như sau:

“c) Trường hợp vợ sinh đôi hoặc vợ sinh con thứ hai thì được nghỉ 10 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi;”.

Đang theo dõi

3. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15, Luật số 84/2025/QH15, Luật số 90/2025/QH15 và Luật số 93/2025/QH15 như sau:

Đang theo dõi

a) Bổ sung khoản 13 vào sau khoản 12 Điều 76 như sau:

“13. Người có từ 02 con đẻ trở lên.”;

Đang theo dõi

b) Thay thế cụm từ “các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76” bằng cụm từ “các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 13 Điều 76” tại khoản 1 Điều 77;

Đang theo dõi

c) Thay thế cụm từ “các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76” bằng cụm từ “các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 13 Điều 76” tại khoản 5 Điều 77;

Đang theo dõi

d) Thay thế cụm từ “các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76” bằng cụm từ “các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 13 Điều 76” tại khoản 1 Điều 78;

Đang theo dõi

đ) Thay thế cụm từ “các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76” bằng cụm từ “các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 13 Điều 76” tại khoản 2 Điều 78;

Đang theo dõi

e) Thay thế cụm từ “các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76” bằng cụm từ “các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 13 Điều 76” tại điểm a khoản 3 Điều 78;

Đang theo dõi

g) Thay thế cụm từ “các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76” bằng cụm từ “các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11 và 13 Điều 76” tại khoản 9 Điều 78;

Đang theo dõi

h) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 79 như sau:

“đ) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, người có từ 02 con đẻ trở lên, nữ giới;”.

Đang theo dõi

4. Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 như sau:

“d) Có hành vi thông báo, tiết lộ giới tính thai nhi để phá thai.”.

Đang theo dõi

5. Bãi bỏ khoản 3 Điều 17 của Luật Bình đẳng giới số 73/2006/QH11.

Đang theo dõi

6. Bãi bỏ cụm từ “Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ một đến hai con.” tại khoản 1 Điều 43 của Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21-LCT/HĐNN8.

Đang theo dõi

Điều 30. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Luật này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2026, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

2. Quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 14 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2027.

Đang theo dõi

3. Pháp lệnh Dân số số 06/2003/PL-UBTVQH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 07/2025/UBTVQH15 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

_______________
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2025.


CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Trần Thanh Mẫn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Luật Dân số của Quốc hội, số 113/2025/QH15

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Luật Dân số 2025

01

Hiến pháp năm 2013

02

Nghị quyết 203/2025/QH15 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

03

Pháp lệnh 06/2003/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về dân số

04

Pháp lệnh 07/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Pháp lệnh Dân số

05

Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 45/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×