Công văn 622/BYT-K2ĐT 2020 hướng dẫn tuyển sinh và đào tạo chuyên khoa I, chuyên khoa II, bác sỹ nội trú

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 622/BYT-K2ĐT

Công văn 622/BYT-K2ĐT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn tuyển sinh và đào tạo chuyên khoa I, chuyên khoa II, bác sỹ nội trú
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:622/BYT-K2ĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Trường Sơn
Ngày ban hành:12/02/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

tải Công văn 622/BYT-K2ĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 622/BYT-K2ĐT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 622/BYT-K2ĐT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
____________

Số: 622/BYT-K2ĐT
V/v hướng dẫn tuyển sinh và đào tạo CKI, CKII, BSNT trong năm 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2020

Kính gửi: Các cơ sở đào tạo chuyên khoa I, chuyên khoa II và bác sĩ nội trú

Trong thời gian vừa qua nhiều văn bản và quy định mới liên quan đến đào tạo nhân lực y tế và đào tạo chuyên khoa, bác sỹ nội trú đặc thù ngành y tế như: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học đã được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe (Nghị định 111/2017/NĐ-CP); Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; Thông tư số 01/2019/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 02 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sỹ, tiến sỹ và một số quy định liên quan. Bộ Y tế yêu cầu các cơ sở đào tạo tiếp tục thực hiện nghiêm túc các Quy chế đào tạo và các văn bản quy định đã ban hành. Để phù hợp với giai đoạn hiện nay, trong khi chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đào tạo chuyên sâu đặc thù trong lĩnh vực sức khỏe, trong năm 2020 một số nội dung về tuyển sinh và đào tạo chuyên khoa I (CKI), chuyên khoa II (CKII), bác sỹ nội trú (BSNT) được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Công tác tuyển sinh

1.1. Hướng dẫn về đối tượng tuyển sinh

a) Áp dụng chung cho tuyển sinh CKI, CKII và BSNT: không giới hạn tuổi của thí sinh dự thi.

b) Áp dụng đối với tuyển sinh CKI:

- Thí sinh chỉ đăng ký dự thi ngành/chuyên ngành tương ứng với ngành được đào tạo ở trình độ đại học, không yêu cầu có chứng chỉ chuyên khoa định hướng trước khi dự thi. Riêng đối với những bác sỹ làm việc liên tục trong chuyên ngành đăng ký dự thi từ trước ngày 01/01/2012 (ngày Thông tư số 41/2011/TT-BYT có hiệu lực) cho đến ngày đăng ký dự thi thì được dự thi chuyên ngành đang làm việc. Đối với bác sỹ y học dự phòng tốt nghiệp sau ngày 01/01/2012 đã được cấp chứng chỉ hành nghề với phạm vi hoạt động chuyên môn là được khám, phát hiện và xử trí các bệnh thông thường; xử trí ban đầu một số trường hợp cấp cứu tại cộng đồng thì được đăng ký dự thi chuyên khoa cấp I chuyên ngành Y học gia đình.

- Về thâm niên chuyên môn để dự thi: Đối với các lĩnh vực yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề (theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh): thí sinh chỉ được dự thi sau khi có chứng chỉ hành nghề. Đối với trường hợp đăng ký dự thi chuyên ngành khác với phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì phải có xác nhận của Thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về thâm niên công tác tối thiểu 12 tháng trong chuyên ngành đăng ký dự thi.

- Các đối tượng khác: Theo quy định hiện hành.

c) Áp dụng đối với tuyển sinh CKII:

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp CKI hoặc thạc sỹ đăng ký dự thi CKII đúng với ngành/chuyên ngành đã được đào tạo ở trình độ CKI, thạc sỹ hoặc đăng ký dự thi CKII theo nguyên tắc chuyên ngành hẹp (sâu) của ngành tương ứng với ngành đã được đào tạo ở trình độ CKI hoặc thạc sỹ (Ví dụ: thí sinh có bằng CKI Nội được đăng ký dự thi CKII Nội Tim mạch, Nội Tiêu hóa..., ngược lại thí sinh có bằng tốt nghiệp CKI Nội Tim mạch, hoặc thạc sỹ Nội Tim mạch sẽ không được đăng ký dự thi CKII Nội khoa...).

- Về thâm niên chuyên môn để dự thi: sau khi tốt nghiệp CKI hoặc 36 tháng sau khi tốt nghiệp thạc sỹ và có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (đối với các lĩnh vực yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề).

1.2. Hướng dẫn công khai về tuyển sinh đào tạo khối ngành sức khỏe, cách tính quy mô đào tạo và xác định chỉ tiêu tuyển sinh CKI, CKII và BSNT

Thời điểm báo cáo số liệu thống nhất trong các báo cáo công khai về tuyển sinh và đào tạo CKI, CKII và BSNT là ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Cách tính quy mô đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh theo từng ngành, từng trình độ thực hiện theo các biểu mẫu được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo: www.asttmoh.vn (tại mục “THÔNG BÁO ĐÀO TẠO CHUYÊN KHOA, BSNT NĂM 2020”), cụ thể như sau:

a) Công khai về tuyển sinh đào tạo khối ngành sức khỏe thực hiện theo các biểu mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 và 12.

b) Cơ sở đào tạo tự xác định quy mô đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh theo từng ngành/chuyên ngành đào tạo theo tỷ lệ quy mô học viên tại thời điểm xác định chỉ tiêu theo Quy định tại Điều 5 của Quy chế đào tạo CKI, CKII ban hành kèm theo QĐ số 1636/2001/QĐ-BYT và QĐ số 1637/2001/QĐ-BYT ngày 25/05/2001, Khoản 2 Điều 6 của Quy chế đào tạo BSNT ban hành kèm theo QĐ số 19/2006/QĐ-BYT ngày 04/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế là: 01 (một) giảng viên chuyên ngành phụ trách tối đa 10 học viên (đối với CKI); 01 (một) giảng viên chuyên ngành phụ trách tối đa 03 học viên (đối với CKII và BSNT) bao gồm tất cả các khóa và các hình thức đào tạo.

c) Số lượng giảng viên chuyên ngành bao gồm giảng viên cơ hữu của cơ sở đào tạo và giảng viên thỉnh giảng là cán bộ cơ hữu của cơ sở thực hành đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP. Một người chỉ được tính là giảng viên chuyên ngành của 01 (một) ngành/chuyên ngành và của 01 (một) trình độ đào tạo chuyên khoa I hoặc chuyên khoa II hoặc bác sỹ nội trú ở 01 (một) cơ sở đào tạo (danh sách và số lượng giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng theo các biểu mẫu số 6, 7 và 8).

d) Cơ sở thực hành (của từng ngành/chuyên ngành, từng trình độ CKI, CKII, BSNT) đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP: là cơ sở khám bệnh chữa bệnh thực hiện ít nhất 50% thời lượng của chương trình đào tạo thực hành, cơ sở đào tạo cần công bố công khai các minh chứng (chi tiết theo biểu mẫu số 9 và 10) bao gồm:

- Khung chương trình đào tạo, chương trình đào tạo thực hành lâm sàng (tên các môn học/học phần bao gồm cả tên môn học/học phần thực hành lâm sàng, số tín chỉ/số giờ của từng môn học/học phần), ghi rõ môn học thực hành và địa điểm tổ chức đào tạo thực hành để minh chứng cơ sở thực hành đó thực hiện ít nhất 50% thời lượng của chương trình đào tạo thực hành.

- Văn bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe (trích phần công bố đạt yêu cầu đào tạo của từng ngành/chuyên ngành CKI, CKII, BSNT mà cơ sở đào tạo xác định chỉ tiêu tuyển sinh) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Y tế hoặc Sở Y tế) công khai theo quy định của Nghị định số 111/2017/NĐ-CP kèm theo danh sách các giảng viên thỉnh giảng là cán bộ cơ hữu của cơ sở thực hành đạt yêu cầu được công khai trong công bố này.

- Bản hợp đồng nguyên tắc giữa cơ sở đào tạo với cơ sở thực hành đạt yêu cầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP.

đ) Chỉ tiêu tuyển sinh CKI, CKII, BSNT tối đa theo từng ngành/chuyên ngành năm 2020 của cơ sở đào tạo được tính bằng quy mô học viên CKI, CKII, BSNT tối đa theo năng lực, đáp ứng đồng thời các tiêu chí quy định tại Quy chế đào tạo và quy định hiện hành trừ đi quy mô học viên CKI, CKII, BSNT hiện tại cộng với số học viên CKI, CKII, BSNT dự kiến sẽ tốt nghiệp trong năm 2020 (chi tiết theo biểu mẫu số 11).

1.3. Quy trình công khai về tuyển sinh đào tạo khối ngành sức khỏe, xác định và công bố công khai quy mô đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh CKI, CKII và BSNT năm 2020

Cơ sở đào tạo thực hiện công khai về tuyển sinh đào tạo khối ngành sức khỏe, xác định và công bố chỉ tiêu tuyển sinh theo các bước như sau:

a) Bước 1: Hoàn thành báo cáo về tuyển sinh đào tạo khối ngành sức khỏe và xác định quy mô đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh CKI, CKII, BSNT năm 2020 theo các quy định tại hướng dẫn (mục 1.2) của công văn này.

b) Bước 2: Hoàn thành báo cáo về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2019/TT-BGDĐT ngày 25/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (các ngành thuộc khối ngành sức khỏe) hoặc theo văn bản cập nhật quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (năm 2020) kèm theo Đề án tuyển sinh.

c) Bước 3: Hoàn thành báo cáo về việc tổ chức đào tạo thực hành tất cả các ngành, các trình độ, các hình thức đào tạo của các ngành thuộc khối ngành sức khỏe của cơ sở đào tạo theo quy định tại Nghị định 111/2017/NĐ-CP, bao gồm: kế hoạch thực hành, hợp đồng thực hành, tổ chức đào tạo thực hành, báo cáo về công bố của các cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.

d) Bước 4: Cập nhật đầy đủ các báo cáo tự công bố tại mục a), b) và c) của mục 1.3 trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo trước ngày 29/02/2020.

đ) Bước 5: Gửi báo cáo tự công bố tại mục a), b) và c) của mục 1.3 về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế (bản scan báo cáo có đóng dấu và file word/excel) qua hộp thư điện tử theo địa chỉ: [email protected] kèm theo đường link vị trí đã công bố báo cáo trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo trước ngày 28/02/2020 để công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo trước ngày 29/02/2020.

2. Công tác đào tạo

- Thủ trưởng cơ sở đào tạo công nhận trúng tuyển, công nhận tốt nghiệp và gửi văn bản báo cáo Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo) về kết quả sau mỗi kỳ thi tuyển sinh hoặc thi tốt nghiệp, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công nhận trúng tuyển hoặc tốt nghiệp.

- Yêu cầu cơ sở đào tạo rà soát, cập nhật, công bố chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo theo các yêu cầu về chuyên môn tại các quy định hiện hành, chú trọng nâng cao kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Cơ sở đào tạo tự xác định phương pháp lượng giá và hình thức thi tốt nghiệp phù hợp để đạt chuẩn đầu ra.

- Tăng cường thời gian thực hành ít nhất 50% thời lượng của chương trình đào tạo, bố trí ít nhất 15% khối lượng học tập là các học phần tự chọn để đáp ứng nhu cầu của từng học viên.

- Môn Ngoại ngữ: căn cứ Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh đạt trình độ bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam được miễn thi tuyển, học viên có thể tự học nhưng phải dự thi đạt chuẩn đầu ra. Học viên đạt trình độ bậc 4 của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam được miễn học, miễn thi (thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định chi tiết).

- Môn Tin học: học viên có thể tự học, nhưng phải dự thi đạt chuẩn đầu ra.

- Học viên sinh con trong thời gian học, bắt buộc phải nghỉ học theo chế độ thai sản hiện hành để bảo vệ sức khỏe mẹ và con.

- Các cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo thực hành theo quy định tại Nghị định số 111/2017/NĐ-CP.

- Riêng đối với đào tạo CKII: đổi tên Luận án thành Luận văn tốt nghiệp. Luận văn tốt nghiệp chiếm không quá 10% tổng số đơn vị học trình toàn khóa học.

3. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo và công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện tuyển sinh CKI, CKII, BSNT

- Thực hiện đúng quy trình công khai về tuyển sinh đào tạo khối ngành sức khỏe, xác định và công bố công khai quy mô đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh CKI, CKII và BSNT năm 2020 và các quy định liên quan.

- Đảm bảo tính trung thực, chính xác của số liệu báo cáo và căn cứ xác định chỉ tiêu tuyển sinh, kết quả thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh và chịu trách nhiệm giải trình trước cơ quan quản lý nhà nước và xã hội.

- Cung cấp đầy đủ thông tin về xác định, thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh khi có yêu cầu xác thực thông tin của các đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan có thẩm quyền.

- Thủ trưởng cơ sở đào tạo, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh của cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm giải trình trước Bộ Y tế và xã hội về việc xác định và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo đúng quy định hiện hành.

- Bộ Y tế tổ chức kiểm tra, giám sát việc xác định chỉ tiêu và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của các cơ sở đào tạo theo quy định của Pháp luật.

- Cơ sở đào tạo, thủ trưởng cơ sở đào tạo có xảy ra sai phạm về xác định và thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh và cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh và thực hiện tuyển sinh sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Bộ Y tế sử dụng các số liệu báo cáo công khai về tuyển sinh và đào tạo theo hướng dẫn tại công văn này để thực hiện các hoạt động cấp kinh phí hằng năm đối với các cơ sở đào tạo có cấp kinh phí từ Bộ Y tế.

Trong quá trình triển khai nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị các cơ sở đào tạo phản ánh về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo để tổng hợp trình lãnh đạo Bộ.

Thông tin chi tiết liên hệ TS. Trịnh Văn Hùng, điện thoại: 0915209940 hoặc ThS. Phạm Ngọc Bằng, điện thoại: 0964.888.456.

Trân trọng./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTT Vũ Đức Đam (để b/c);
- Vụ KHTC (để p/h);
- Lưu VT, K2ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trường Sơn

DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CHUYÊN KHOA I, CHUYÊN KHOA II VÀ BÁC SĨ NỘI TRÚ

TT

Tên đơn vị

Ghi chú

1

Trường Đại học Y Hà Nội

BYT

2

Trường Đại học Dược Hà Nội

BYT

3

Học viện Y Dược cổ truyền Việt Nam

BYT

4

Trường Đại học Y tế công cộng

BYT

5

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

BYT

6

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

BYT

7

Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định

BYT

8

Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên

BGĐ

9

Trường Đại học Y khoa Vinh

UBND

10

Trường Đại học Y Dược Huế

BGD

11

Đại học Tây Nguyên

BGD

12

Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh

BYT

13

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

UBND

14

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

NCL

15

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

BYT

16

Học viện Quân Y

BQP

THÔNG TIN CHUNG

I Tên trường (cơ sở đào tạo NLYT):

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Website:

- Fax:

- Email:

II Hiệu trưởng:

- Điện thoại bàn:

- Điện thoại di động:

- Email:

III Lãnh đạo trường phụ trách công tác tuyển sinh:

- Điện thoại bàn:

- Điện thoại di động:

- Email:

IV Trưởng phòng đào tạo đại học:

- Điện thoại bàn:

- Điện thoại di động:

- Email:

V Trưởng phòng đào tạo sau đại học:

- Điện thoại bàn:

- Điện thoại di động:

- Email:

Người lập biểu

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
(ký tên, đóng dấu)

Biểu mẫu 01: BCTS-ĐH

BÁO CÁO THỰC HIỆN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2019

Đơn vị báo cáo: ........................................

TT

Ngành

Số tốt nghiệp

Số trúng tuyển

Số nhập học

Số chỉ tiêu(1)

Hình thức tuyển sinh(2)

Đào tạo theo địa chỉ sử dụng(3)

Liên kết đào tạo(4)

Địa điểm đào tạo

I. Đào tạo chính quy

1

Ngành A

2

...

Tổng

II. Đào tạo liên thông (chính quy tập trung)

1

2

...

Tổng

III. Đào tạo liên thông (vừa làm vừa học)

1

2

...

Tổng

IV. Cử tuyển (chỉ tiêu vào học năm dự bị)

1

2

...

Tổng

V. Văn bằng 2

1

2

...

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú:

(1) Số chỉ tiêu: Ghi rõ số chỉ tiêu cho từng chuyên ngành của từng hình thức đào tạo.

(2) Hình thức tuyển sinh: Ghi rõ thi tuyển hay xét tuyển.

(3) Địa chỉ sử dụng: Ghi rõ tên từng tỉnh/thành phố, ngành,... và số chỉ tiêu tương ứng

(4) Liên kết đào tạo: Ghi rõ nơi liên kết đào tạo, địa chỉ đào tạo, chỉ tiêu đào tạo.

Biểu mẫu 02: BCTS-SĐH

BÁO CÁO THỰC HIỆN TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019

Đơn vị báo cáo: ........................................

TT

Trình độ, chuyên ngành, hình thức đào tạo

Số tốt nghiệp

Số trúng tuyển

Số nhập học

Số chỉ tiêu

I

Tiến sỹ

1

- Ngành A

2

...

...

Tổng

II

Thạc sỹ

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

III

Chuyên khoa 2

1

- Chuyên ngành ...

2

...

Tổng

IV

Chuyên khoa 1

1

- Chuyên ngành ...

2

Tổng

V

Bác sỹ Nội trú

1

- Chuyên ngành ...

2

...

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

Email:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú: Ghi rõ số chỉ tiêu cho từng chuyên ngành của từng hình thức đào tạo.

Biểu mẫu 03: BCTS-SV

BÁO CÁO SỐ SINH VIÊN ĐANG HỌC NĂM 2019

Đơn vị báo cáo: ........................................

TT

Ngành/Chuyên ngành theo trình độ, hình thức đào tạo

Số sinh viên đang học

Tổng

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

I

Sau đại học

1.1.

Tiến sỹ

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

1.2.

Thạc sỹ

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

1.3.

Chuyên khoa 2

1

- Chuyên ngành ...

2

...

Tổng

1.4.

Chuyên khoa 1

1

- Chuyên ngành ...

2

...

Tổng

1.5.

Bác sỹ Nội trú

1

- Chuyên ngành ...

2

...

Tổng

II

Đại học chính quy:

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

II

Đại học liên thông

3.1.

Liên thông từ TC

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

3.2.

Liên thông từ CĐ

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

IV

Đại học Văn bằng 2

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

Email:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

Biểu mẫu 04: KHTS-ĐH

KẾ HOẠCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2020

Đơn vị báo cáo: ........................................

TT

Ngành

Tổng quy mô

Dự kiến số tốt nghiệp

Số chỉ tiêu(1)

Hình thức tuyển sinh(2)

Đào tạo theo địa chỉ sử dụng(3)

Địa điểm đào tạo

I. Đào tạo chính quy

1

Ngành

2

...

Tổng

II. Đào tạo liên thông

1

Ngành

2

...

Tổng

III. Đào tạo cử tuyển

1

Ngành

2

...

Tổng

IV. Đào tạo văn bằng 2

1

Ngành

2

...

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú:

(1) Số chỉ tiêu: Ghi rõ số chỉ tiêu cho từng ngành của từng hình thức đào tạo.

(2) Hình thức tuyển sinh: Ghi rõ thi tuyển hay xét tuyển dựa trên điểm thi đại học, ...

(3) Địa chỉ sử dụng: Ghi rõ tên từng tỉnh / thành phố, ngành, ...và số chỉ tiêu tương ứng

(4) Liên kết đào tạo: Ghi rõ nơi liên kết đào tạo, địa chỉ đào tạo, chỉ tiêu đào tạo.

Biểu mẫu 05: KHTS-SĐH

KẾ HOẠCH TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2020

Đơn vị báo

TT

Trình độ, chuyên ngành, hình thức đào tạo

Tổng quy mô

Dự kiến số tốt nghiệp

Chỉ tiêu

Ngày thi/ xét tuyển

Địa điểm đào tạo

I

Tiến sỹ

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

II

Thạc sỹ

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

III

Chuyên khoa 2

- Ngành ...

Tổng

IV

Chuyên khoa 1

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

V

Bác sỹ Nội trú

1

- Ngành ...

2

...

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

Email:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

 

Biểu mẫu 06: BCTS-GV

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN HIỆN TẠI

Đơn vị báo cáo: ........................................

TT

Ngành/Chuyên ngành theo trình độ đào tạo

Giảng viên cơ hữu

Tổng cơ hữu

Giảng viên thỉnh giảng

Tổng thỉnh giảng

GS

PGS

Tiến sỹ

Thạc sỹ

CK2

CK1

Đại học

GS

PGS

Tiến sỹ

Thạc sỹ

CK2

CK1

Đại học

I

Tiến sỹ

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

II

Thạc sỹ

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

III

Chuyên khoa 2

- Ngành ...

Tổng

IV

Chuyên khoa 1

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

V

Bác sỹ Nội trú

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

VI

Đại học chính quy

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

VII

Đại học liên thông

1

- Ngành ...

2

...

Tổng

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

Email:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

Biểu mẫu 07: BCTS-DSGVCH

DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU THEO NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

Đơn vị báo cáo: ........................................

TT

Ngành/Chuyên ngành theo trình độ đào tạo

Danh sách toàn bộ giảng viên cơ hữu (1)

Danh sách giảng viên cơ hữu theo quy định về điều kiện mở ngành đào tạo/Quy chế đào tạo CKI, CKII, BSNT hiện hành (2)

Học hàm/học vị cao nhất

Chuyên ngành được đào tạo

I

Tiến sỹ

1

Ngành A

Nguyễn Văn A

X

...........

...........

2

Ngành....

Nguyễn Văn C

...........

...........

....

...........

II

Thạc sỹ

1

Ngành A

...........

2

Ngành....

...........

...

...........

...........

III

Chuyên khoa 2

1

Ngành A

...........

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

IV

Chuyên khoa 1

1

Ngành A

...........

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

V

Bác sỹ Nội trú

1

Ngành....

...........

...........

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

VI

Đại học chính quy

1

Ngành....

...........

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

Email:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú:

- (1) Danh sách toàn bộ giảng viên cơ hữu theo số lượng đã báo cáo tại Biểu mẫu "Báo cáo số lượng giảng viên hiện tại"

- (2) Danh sách giảng viên cơ hữu đứng tên mở ngành theo quy định về điều kiện mở ngành hiện hành, cụ thể:

1. Đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ theo quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

2. Đào tạo trình độ đại học theo quy định tại Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT ngày 06/9/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

3. Đào tạo trình độ cao đẳng theo quy định tại Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ;

4. Đào tạo Chuyên khoa cấp I sau đại học theo quy định tại Quyết định 1636/2001/QĐ-BYT ngày 25/5/2001 của Bộ Y tế;

5. Đào tạo Chuyên khoa cấp II sau đại học theo quy định tại Quyết định 1637/2001/QĐ-BYT ngày 25/5/2001 của Bộ Y tế;

6. Đào tạo Bác sĩ nội trú theo quy định tại Quyết định 19/2006/QĐ-BYT ngày 04/7/2006 của Bộ Y tế.

Biểu mẫu 08: BCTS-DSGVTG

DANH SÁCH GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG THEO NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

TT

Ngành/Chuyên ngành theo trình độ đào tạo

Danh sách toàn bộ giảng viên thỉnh giảng (1)

Danh sách giảng viên giảng dạy thực hành theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 15 Nghị định 111/2017/NĐ-CP (2)

Học hàm/học vị cao nhất

Chuyên ngành được đào tạo

Cơ quan đang công tác

I

Tiến sỹ

1

Ngành A

Nguyễn Văn A

X

...........

2

Ngành....

Nguyễn Văn C

...........

....

 ...........

II

Thạc sỹ

1

Ngành A

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

IlI

Chuyên khoa 2

1

Ngành A

...........

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

IV

Chuyên khoa 1

1

Ngành A

...........

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

V

Bác sỹ Nội trú

1

Ngành A

...........

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

VI

Đại học chính quy

1

Ngành....

...........

...........

2

Ngành....

...........

....

...........

...........

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

Email:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

Ghi chú:

- (1) Danh sách toàn bộ giảng viên thỉnh giảng theo số lượng đã báo cáo tại Biểu mẫu "Báo cáo số lượng giảng viên hiện tại"

- (2) NĐ 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.

Biểu mẫu 09: BCTS-CSTH

BÁO CÁO SỐ CƠ SỞ THỰC HÀNH THEO NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

(Theo quy định tại Nghị định 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

TT

Ngành/Chuyên ngành theo trình độ đào tạo

Cơ sở thực hành theo quy định tại khoản 2, điều 10, Nghị định 111/2017/NĐ-CP

Tên cơ sở thực hành khác

Tên cơ sở thực hành

Công bố cơ sở khám chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành theo quy định (Ghi rõ: Đã công bố hoặc Chưa công bố)

Đường link để tải Bản công bố của cơ sở khám chữa bệnh đã thực hiện công bố theo quy định

Danh sách các giảng viên thỉnh giảng (của cơ sở thực hành) được công bố theo từng ngành/chuyên ngành, từng trình độ (chỉ khai đối với CKI/CKII/BSNT)

Danh sách giảng viên của cơ sở giáo dục có đăng ký hành nghề tại cơ sở thực hành và được cơ sở thực hành bố trí làm công tác khám bệnh chữa bệnh theo quy định

Tên cơ sở thực hành khác

Công bố cơ sở khám chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành theo quy định (Ghi rõ: Đã công bố hoặc Chưa công bố)

Đường link để tải Bản công bố của cơ sở khám chữa bệnh đã thực hiện công bố theo quy định

I

Tiến sỹ

1

- Ngành ...

2

.......

...

Tổng

II

Thạc sỹ

1

- Ngành...

2

.......

...

Tổng

III

Chuyên khoa 2

- Ngành...

.......

Tổng

IV

Chuyên khoa 1

1

- Ngành...

2

.......

...

Tổng

V

Bác sỹ Nội trú

1

- Ngành ...

2

.......

...

Tổng

VI

Đại học chính quy

1

- Ngành ...

2

.......

...

Tổng

VII

Đại học liên thông

1

- Ngành ...

2

.......

...

Tổng

Tổng


Người lập bảng

Họ tên:

Chữ ký:

Điện thoại:

Email:

..........., ngày    tháng    năm 2020
Hiệu trưởng
Ký tên và đóng dấu

Biểu mẫu 10: BCTS-CSTH-K2Đ10

BÁO CÁO CƠ SỞ THỰC HÀNH ĐẠT YÊU CẦU THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2, ĐIỀU 10

(Theo quy định tại Nghị định 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

Trình bày theo từng ngành/chuyên ngành, từng trình độ CKI, CKII, BSNT (mục 3, mục 4, mục 5 có thể gộp chung nếu cùng tổ chức thực hành tại 1 cơ sở thực hành)

STT

CÁC HỒ SƠ VÀ NỘI DUNG YÊU CẦU

1

Khung chương trình đào tạo

2

Khung chương trình đào tạo thực hành lâm sàng

3

Bản chi tiết công bố của cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh (trích phần công bố đạt yêu cầu đào tạo ngành/chuyên ngành CKI, CKII, BSNT mà cơ sở giáo dục xác định chỉ tiêu)

4

Bản hợp đồng nguyên tắc theo quy định của Nghị định số 111/2017/NĐ-CP

5

Bản hợp đồng chi tiết

Biểu mẫu 11: BCTS-THCTTS

BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHUYÊN KHOA, BÁC SĨ NỘI TRÚ NĂM 2020

Tên cơ sở đào tạo: ......................................................................

TT

Trình độ, tên từng chuyên ngành

Tổng quy mô đào tạo tại thời điểm xác định chỉ tiêu tuyển sinh

Dự kiến số học viên tốt nghiệp năm 2020

Số học viên còn lại

Chỉ tiêu đề xuất 2020

Tổng quy mô đào tạo dự kiến 2020

Số lượng GV cơ hữu

Số lượng GV thỉnh giảng theo hướng dẫn của Bộ Y tế

Tổng giảng viên

Tổng quy mô đào tạo tính theo năng lực đội ngũ giảng viên

Chỉ tiêu được tuyển sinh năm 2020 của Cơ sở đào tạo

(1)

(2)

(3) = (1-2)

(4)

(5) = (3+4)

(6)

(7)

(8) = (6+7)

(9)

(10) = (9-3)

I

CHUYÊN KHOA 2

(9) = 8*3

1

2

3

...

..........

Tổng

II

BÁC SĨ NỘI TRÚ

1

2

3

...

..........

Tổng

III

CHUYÊN KHOA 1

1

2

3

...

..........

Tổng

 

Biểu mẫu 12: BCQM-SVHV

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SINH VIÊN, HỌC VIÊN NĂM 2019-2020

(Áp dụng đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Y tế)

STT

Loại hình đào tạo

Năm vào

Năm ra

Tổng chỉ tiêu

Trong đó: Chỉ tiêu ngân sách

Địa chỉ SD

Cử tuyển

Kế hoạch

Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

Tổng cộng

1

1 năm (chi tiết theo từng loại hình đào tạo)

Thạc sỹ hệ 1 năm

2018

2019

Thạc sỹ hệ 1 năm

2019

2020

Thạc sỹ hệ 1 năm

2020

2021

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

2

1,5 năm (chi tiết theo từng loại hình đào tạo)

Thạc sỹ hệ 1,5 năm

2017

2019

Thạc sỹ hệ 1,5 năm

2018

2020

Thạc sỹ hệ 1,5 năm

2019

2021

Thạc sỹ hệ 1,5 năm

2020

2022

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

3

2 năm (chi tiết theo từng loại hình đào tạo)

a

Cao học tập trung (02 năm)

2017

2019

2018

2020

2019

2021

2020

2022

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

b

Chuyên khoa 1 tập trung (02 năm)

2017

2019

2018

2020

2019

2021

2020

2022

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

c

Chuyên khoa 2 tập trung (02 năm)

2017

2019

2018

2020

2019

2021

2020

2022

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

4

3 năm (chi tiết theo từng loại hình đào tạo)

a

Bác sĩ nội trú

2016

2019

2017

2020

2018

2021

2019

2022

2020

2023

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

b

Nghiên cứu sinh hệ 3 năm

2016

2019

2017

2020

2018

2021

2019

2022

2020

2023

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

5

4 năm (chi tiết theo từng loại hình đào tạo)

a

Nghiên cứu sinh hệ 4 năm

2015

2019

2016

2020

2017

2021

2018

2022

2019

2023

2020

2024

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

b

Cử nhân chính quy hệ 4 năm

2015

2019

2016

2020

2017

2021

2018

2022

2019

2023

2020

2024

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

6

5 năm (chi tiết theo từng loại hình đào tạo

a

Đại học Dược hệ chính quy

2014

2019

2015

2020

2016

2021

2017

2022

2018

2023

2019

2024

2020

2025

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

7

6 năm (chi tiết theo từng loại hình đào tạo)

a

Bác sỹ chính quy các ngành (Y khoa, YHCT, RHM)

2013

2019

2014

2020

2015

2021

2016

2022

2017

2023

2018

2024

2019

2025

2020

2026

Có mặt 01/01/2019

Ra 2019

Vào 2019

Bình quân 2019

Có mặt 01/01/2020

Ra 2020

Vào 2020

Bình quân 2020

8

Tổng số SV, HV Bình quân năm 2019 của các loại hình đào tạo

9

Tổng số SV, HV Bình quân năm 2020 của các loại hình đào tạo

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi