Thông tư 41/2011/TT-BYT về cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
---------

Số: 41/2011/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2011

THÔNG TƯ

Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề

và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ - CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ - CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc:
1. Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là người hành nghề) bao gồm:
2. Cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Điều kiện cụ thể cấp giấy phép hoạt động đối với từng hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Tổ chức việc cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi toàn quốc, trừ người hành nghề và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc hướng dẫn và áp dụng pháp luật
1. Thông tư này hướng dẫn những điều, khoản, điểm mà Luật khám bệnh, chữa bệnh và Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Nghị định số 87/2011/NĐ-CP) giao cho Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thi hành và những vấn đề khác có liên quan đến việc cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Ngoài việc áp dụng Luật khám bệnh, chữa bệnh, Nghị định số 87/2011/NĐ-CP và Thông tư này, người hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh còn phải thực hiện các quy định của pháp luật về dược, thương mại, doanh nghiệp, đầu tư, quảng cáo và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề; cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh; cấp giấy phép đối với cơ sở giáo dục đủ điều kiện để kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Mục 1
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Điều 7. Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
Mục 2
TỔ CHỨC VIỆC CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Điều 8. Hội đồng tư vấn về cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
Điều 9. Tổ thư ký thẩm định hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
1. Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Tổ thư ký để giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Y tế trong việc thẩm định hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề gồm các thành phần sau:
a) Đại diện lãnh đạo Cục Quản lý khám, chữa bệnh làm Tổ trưởng;
b) Đại diện lãnh đạo Vụ Y dược cổ truyền làm Phó tổ trưởng;
c) Đại diện Vụ Pháp chế;
d) Đại diện Vụ Khoa học và Đào tạo;
đ) Các thành phần khác có liên quan.
2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành lập Tổ thư ký để giúp việc cho Giám đốc Sở Y tế tỉnh trong việc thẩm định hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề gồm các thành phần sau:
a) Trưởng phòng Quản lý hành nghề hoặc Trưởng phòng Nghiệp vụ y (đối với Sở Y tế tỉnh chưa thành lập phòng Quản lý hành nghề) làm Tổ trưởng;
b) Đại diện phòng Nghiệp vụ y (đối với Sở Y tế tỉnh đã thành lập phòng Quản lý hành nghề);
c) Đại diện phòng Tổ chức cán bộ của Sở Y tế;
d) Các thành phần khác có liên quan.
3. Thường trực của Tổ thư ký đặt tại Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế hoặc phòng Quản lý hành nghề hoặc phòng Nghiệp vụ y (đối với Sở Y tế tỉnh chưa thành lập phòng Quản lý hành nghề) - Sở Y tế.
Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Hội đồng tư vấn và Tổ thư ký
1. Tổ thư ký có trách nhiệm:
a) Xin ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn trong trường hợp cần thiết về các nội dung liên quan đến việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề; đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề; xem xét công nhận giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục hoặc các giấy tờ liên quan đến việc công nhận người biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh;
b) Báo cáo Hội đồng tư vấn danh sách những người đã được cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề; các trường hợp người hành nghề bị đình chỉ hoạt động chuyên môn theo định kỳ 06 tháng/lần.
2. Hội đồng tư vấn có trách nhiệm:
a) Cho ý kiến tư vấn theo đề nghị của Tổ thư ký về các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Thông báo với Tổ thư ký về các trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề là không đúng theo quy định của pháp luật.
Mục 3
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 11. Nguyên tắc đăng ký hành nghề
Điều 12. Nội dung và hình thức đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Điều 13. Trình tự đăng ký hành nghề
Điều 14. Quản lý thông tin đăng ký hành nghề
Mục 4
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
Điều 15. Nguyên tắc đăng ký thực hành
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề phải đăng ký thực hành phù hợp với văn bằng chuyên môn được đào tạo.
Trường hợp là bác sỹ đa khoa thì đăng ký thực hành theo một trong bốn chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi hoặc đăng ký thực hành theo một trong các hệ nội - nhi hoặc ngoại - sản. Trường hợp thực hành theo hệ thì tổng thời gian thực hành là 18 tháng trong đó thời gian thực hành tại mỗi chuyên khoa thuộc hệ ít nhất là 09 tháng liên tục.
Trường hợp là y sỹ đa khoa thì đăng ký thực hành theo một trong bốn chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi hoặc đăng ký thực hành theo một trong các hệ nội - nhi hoặc ngoại - sản. Trường hợp thực hành theo hệ thì tổng thời gian thực hành là 12 tháng trong đó thời gian thực hành tại mỗi chuyên khoa thuộc hệ ít nhất là 06 tháng liên tục.
Điều 16. Xác nhận về thời gian thực hành
1. Xác nhận về thời gian thực hành đối với bác sỹ:
a) Đối với bác sỹ đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012:
- Nếu có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 18 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì được xác nhận có đủ thời gian thực hành;
- Nếu có thời gian khám bệnh, chữa bệnh chưa đủ 18 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thời gian đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012 được tính là thời gian thực hành (xác định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng) và phải tiếp tục thực hành đến khi đủ 18 tháng để được xác nhận có đủ thời gian thực hành;
- Nếu đã có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 18 tháng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng sau đó đã không tiếp tục thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề thì không phải thực hành lại nếu có giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục. Trường hợp không có giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục thì phải thực hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với bác sỹ bắt đầu thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 thì phải thực hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
2. Xác nhận về thời gian thực hành đối với y sỹ:
a) Đối với y sỹ đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012:
- Nếu có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 12 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì được xác nhận có đủ thời gian thực hành;
- Nếu có thời gian khám bệnh, chữa bệnh chưa đủ 12 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thời gian đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012 được tính là thời gian thực hành (xác định từ thời điểm có hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng) và phải tiếp tục thực hành đến khi đủ 12 tháng để được xác nhận có đủ thời gian thực hành;
- Nếu đã có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 12 tháng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng sau đó đã không thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề thì phải thực hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
b) Đối với y sỹ bắt đầu thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01/01/2012 thì phải thực hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3. Xác nhận về thời gian thực hành đối với hộ sinh viên, kỹ thuật viên và điều dưỡng viên:
a) Đối với hộ sinh viên, kỹ thuật viên và điều dưỡng viên đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012:
- Nếu có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 09 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì được xác nhận có đủ thời gian thực hành;
- Nếu có thời gian khám bệnh, chữa bệnh chưa đủ là 09 tháng liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thời gian đã thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012 được tính là thời gian thực hành (xác định từ thời điểm có hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng) và phải tiếp tục thực hành đến khi đủ 09 tháng để được xác nhận có đủ thời gian thực hành;
- Nếu đã có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 09 tháng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng sau đó đã không thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề thì phải thực hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
b) Đối với hộ sinh viên, kỹ thuật viên và điều dưỡng bắt đầu thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01/01/2012 thì phải thực hành theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Bổ sung
4. Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh có trách nhiệm phân công các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý tham gia hướng dẫn thực hành đối với người có nhu cầu xác nhận quá trình thực hành.
Điều 17. Nội dung xác nhận về năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp
1. Nội dung xác nhận năng lực chuyên môn gồm: Khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn cơ bản theo chuyên khoa đăng ký thực hành do người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định.
2. Nội dung xác nhận đạo đức nghề nghiệp gồm: Việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 36, 37, 38 và 39 Luật khám bệnh, chữa bệnh và việc giao tiếp, ứng xử của người đăng ký thực hành theo quy định tại Quyết định số 29/2008/QĐ - BYT ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế, về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp y tế.
Điều 18. Tổ chức việc thực hành
Mục 5
TIÊU CHÍ ĐỂ CÔNG NHẬN BIẾT TIẾNG VIỆT THÀNH THẠO
HOẶC SỬ DỤNG THÀNH THẠO NGÔN NGỮ KHÁC HOẶC
ĐỦ TRÌNH ĐỘ PHIÊN DỊCH TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 19. Tiêu chí để công nhận người hành nghề biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác trong khám bệnh, chữa bệnh
Điều 20. Tiêu chí để công nhận người có đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
Điều 21. Điều kiện đối với cơ sở giáo dục được kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
Điều 22. Hồ sơ, thủ tục đề nghị kiểm tra hoặc công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
Chương III
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Mục 1
ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 23. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện
a) Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007. Riêng đối với các khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, khoa phẫu thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm thì việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện đúng các quy định tại các Quyết định số 32, 33, 34/2005/QĐ - BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 và số 35/2005/QĐ - BYT ngày 15 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Trường hợp bệnh viện được xây dựng trên địa bàn quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương mà không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất 10 m. Đối với các bệnh viện đã hoạt động trước ngày 01/01/2012 được phép tiếp tục hoạt động nhưng phải đáp ứng điều kiện quy định về chiều rộng mặt trước của bệnh viện chậm nhất vào ngày 01/01/2016.
Điều 24. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa
Điều 25. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
nhayQuy định về Phòng khám bác sỹ gia đình tại Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 16/2014/TT-BYTnhay
Điều 26. Các điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền
Điều 27. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở giám định y khoa
Cơ sở giám định y khoa có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải thực hiện theo một trong các hình thức tổ chức quy định tại Điều 24, Điều 25 Thông tư này.
Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh
Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
Điều 30. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm
Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
Điều 32. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả
Điều 33. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
Điều 34. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
Điều 35. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã
Điều 37. Cơ sở y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức
Mục 2
THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 38. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 39. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Điều 40. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động
Mục 3
TỔ CHỨC VIỆC CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 41. Tổ chức thẩm định để cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập đoàn thẩm định để cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các bộ, ngành khác với các thành phần như sau:
a) Đại diện lãnh đạo Cục Quản lý khám, chữa bệnh làm Trưởng đoàn;
b) Đại diện lãnh đạo Vụ Pháp chế làm Phó trưởng đoàn;
c) Đại diện lãnh đạo Vụ Y dược cổ truyền làm Phó trưởng đoàn (đối với trường hợp thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền);
d) Đại diện Vụ Trang thiết bị và công trình y tế;
đ) Đại diện Sở Y tế tỉnh nơi có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đóng trên địa bàn được giao quản lý;
e) Đại diện chuyên gia y tế của bệnh viện khác có chuyên khoa phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động đăng ký;
g) Các thành phần liên quan khác nếu cần (đại diện cơ quan quản lý y tế của bộ, ngành đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc bộ, ngành khác);
h) Chuyên viên Cục Quản lý khám, chữa bệnh hoặc chuyên viên Vụ Y dược cổ truyền (đối với trường hợp thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền) làm Thư ký đoàn thẩm định.
2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành lập đoàn thẩm định để cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:
a) Đại diện lãnh đạo Sở Y tế tỉnh hoặc đại diện đơn vị thường trực Đoàn thẩm định quy định tại Khoản 3 Điều này làm Trưởng đoàn;
b) Đại diện lãnh đạo Phòng Quản lý hành nghề hoặc Phòng Nghiệp vụ y (đối với các Sở Y tế tỉnh chưa thành lập Phòng Quản lý hành nghề) làm Phó trưởng đoàn;
c) Đại diện Phòng Nghiệp vụ y (đối với các Sở Y tế tỉnh đã thành lập Phòng Quản lý hành nghề);
d) Đại diện Phòng Tổ chức cán bộ (đối với trường hợp thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước);
đ) Đại diện của bệnh viện có chuyên khoa phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động đăng ký (nếu cần);
e) Các thành phần liên quan khác nếu cần (đại diện cơ quan quản lý y tế bộ, ngành đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc bộ, ngành khác);
g) Chuyên viên Phòng Quản lý hành nghề hoặc Phòng Nghiệp vụ y (đối với các Sở Y tế tỉnh chưa thành lập Phòng Quản lý hành nghề) làm Thư ký đoàn thẩm định.
3. Thường trực Đoàn thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều này đặt tại Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế. Thường trực Đoàn thẩm định quy định tại Khoản 2 Điều này đặt tại Phòng Quản lý hành nghề hoặc Phòng Nghiệp vụ y (đối với các Sở Y tế tỉnh chưa thành lập Phòng Quản lý hành nghề) - Sở Y tế.
Điều 42. Quy trình thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Quy trình thẩm định cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động bao gồm:
a) Thẩm định hồ sơ pháp lý; kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ y tế, tổ chức nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thẩm định phạm vi hoạt động chuyên môn;
b) Lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Biên bản thẩm định các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Y tế được làm thành 03 bản: 01 bản lưu tại Bộ Y tế, 01 bản lưu tại Sở Y tế tỉnh nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở, 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định;
d) Biên bản thẩm định các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc Sở Y tế tỉnh được làm thành 02 bản: 01 bản lưu tại Sở Y tế tỉnh, 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định.
2. Quy trình thẩm định cấp lại giấy phép hoạt động bao gồm:
a) Kiểm tra hồ sơ thẩm định đã cấp giấy phép hoạt động trước đó lưu tại Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh hoặc giấy phép hoạt động bị hư hỏng (nếu có);
b) Cấp lại giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quản lý giấy phép hoạt động:
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Bãi bỏ Thông tư số 07/2007/TT - BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hành nghề y, y học cổ truyền và thiết bị y tế y tế tư nhân.
Điều 44. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.
Điều 45. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý khám, chữa bệnh:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;
- Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu liên quan đến việc: cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề, đình chỉ hoạt động chuyên môn và việc hành nghề của người đã được cấp chứng chỉ hành nghề trên phạm vi toàn quốc; cấp, cấp lại, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động trên phạm vi toàn quốc; đăng ký hành nghề.
- Đăng tải công khai các dữ liệu liên quan đến việc cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề, đình chỉ hoạt động chuyên môn trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc trang tin điện tử của Cục Quản lý khám, chữa bệnh.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan trong việc lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế và nhân sự cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này;
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối với với Cục Quản lý khám, chữa bệnh và các đơn vị có liên quan lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế và nhân sự cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này.
2. Các bộ, ngành có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực có trách nhiệm lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế và nhân sự cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế và nhân sự cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này theo đề nghị của Sở Y tế.
4. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế và nhân sự cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý để đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý;
c) Thu hồi giấy chứng nhận nha công đối với các trường hợp đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng không đúng quy định của Thông tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hành nghề y, y học cổ truyền và thiết bị y tế y tế tư nhân.
d) Thống kê và đăng tải công khai trên trang tin điện tử của Sở Y tế tỉnh đối với danh sách:
- Người hành nghề đã được cấp, cấp lại hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc bị đình chỉ hoạt động chuyên môn trên địa bàn quản lý;
- Người hành nghề đã đăng ký hành nghề trên địa bàn quản lý;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp, cấp lại, điều chỉnh hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động hoặc bị đình chỉ giấy phép hoạt động trên địa bàn quản lý.
đ) Báo cáo các số liệu về người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) theo định kỳ 06 tháng/lần. Riêng danh sách người hành nghề đã đăng ký hành nghề phải thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
5. Trách nhiệm của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang hoạt động trước ngày 01/01/2012 lập kế hoạch đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế và nhân sự để đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư này.
Điều 46. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Y dược cổ truyền, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thanh tra Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động, việc thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và việc chấp hành pháp luật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi cả nước.
2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động, việc thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và việc chấp hành pháp luật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi địa phương quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) để nghiên cứu giải quyết.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX,
Công báo, Cổng Thông tin điện tử);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB (03b), PC(02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


 

(Đã ký)


Nguyễn Thị Xuyên

nhayPhụ lục 1, 3, 4, 13, 14 ban hành kèm theo Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi các Phụ lục tương ứng theo quy định tại Khoản 18 Điều 1 Thông tư số 41/2015/TT-BYT
Khoản 18 Điều 1 Thông tư 41/2015/TT-BYT (trừ Phụ lục 4b) đã bị bãi bỏ bởi điểm d STT 6 Mục II Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ một phần ban hành kèm theo Thông tư số 41/2017/TT-BYT.
nhay
nhayĐiều 5, 6, 7, 12, 18, 22, 39, 40 và Điểm b Khoản 1 Điều 42 bị bãi bỏ bởi Điểm 3 Mục II Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ một phần ban hành kèm theo Thông tư số 41/2017/TT-BYT.
Do vậy các Phụ lục 01, 02, 03, 4a, Phụ lục 05 đến 20 và Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này không còn hiệu lực.
nhay

PH LỤC 1

Mẫu đơn đ ngh cấp chng ch nh ngh khám bnh, chữa bnh

(Ban hành kèm theo Thông s 41/2011/TT - BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

Mẫu 01

Áp dng đối với người Vit Nam

 

CNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lp - Tự do - Hạnh phúc

 

......1......., ngày... tháng . năm  20.....

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp chng ch nh ngh khám bnh, chữa bệnh

 

Kính gửi: ................................2.........................................

Họ và tên: ....................................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Chỗ
hin nay: 3 ..........................................................................................................................
Giy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: .....................Ngày cp:……….Nơi cấp:………….
Đin
thoi:
.................................................  Email ( nếu có):  .......................................................
Văn bng chuyên môn: 4  ..............................................................................................................

Tôi xin gửi kèm theo đơn này b hồ sơ gồm các giy tờ sau:

1.

Bn sao có chứng thực văn bng chuyên môn

€

2.

Văn bn xác nhn quá trình thc hành

€

3.

Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng . dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp)

€

4.

Sơ yếu lịch

€

5.

Hai ảnh 04cm x 06cm

€

Kính đ nghị Quý cơ quan xem xét và cp chứng chỉ hành ngh khám bnh, chữa bnh cho i./.

 

NGƯI LÀM ĐƠN

(ký và ghi  h, tên)

 

 

 

 

1  Địa danh

2  Tên  quan cp chng ch hành nghề

3  Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thưng trú hoặc tm trú.

4  Văn bng chuyên môn ghi theo đi ng quy đnh ti Điều 17 Luật khám bnh, chữa bnh hoặc giy chng nhn trình đ chuyên môn đi với lương y hoặc giy chng nhận bài thuc gia truyn hoặc phương pháp chữa bnh gia truyn do B Y tế cấp hoặc Sở Y tế cp phù hp đ đ ngh cp chng ch nh nghề

 

 

Mẫu 02

Áp dng đối với người nước ngoài, người Vit Nam đnh cư nước ngoài

 

CNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lập - T do - Hnh phúc

 

......1......., ngày tháng năm  20.....

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp chng ch nh ngh khám bnh, chữa bệnh

 

Kính gửi: ..................................2.........................................

Họ và tên: ....................................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Chỗ
hin nay: 3 ..........................................................................................................................
Hộ chiếu số:…….…. Ngày cp:……. Ngày hết hn:..……. Nơi cấp: ....….
Đin thoi: ...............................................  Email ( nếu có):  .........................................................
Văn bng chuyên môn: 4  ..............................................................................................................

Tôi xin gửi kèm theo đơn này b hồ sơ gồm các giy tờ sau:

1.

Bn sao có chứng thực văn bng chuyên môn

€

2.

Văn bn xác nhn quá trình thc hành

€

3.

Bn sao giy chứng nhn  biết tiếng Vit thành tho hoc giy chứng nhn sử dụng tnh tho ngôn ngữ khác hoc giy chứng nhn đủ trình độ phiên dch trong khám bnh, cha bnh

€

4.

Bn sao có chứng thực giy phép lao động

€

5.

Hai ảnh 04cm x 06cm

€

 

Kính đ nghị Quý cơ quan xem xét và cp chứng chỉ hành ngh khám bnh, chữa bncho i./.

NGƯI LÀM ĐƠN

(ký và ghi  h, tên)

 

 

 

1  Địa danh

2  Tên  quan cp chng ch hành nghề

3  Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thưng trú hoặc tm trú.

4  Văn bng chuyên môn ghi theo đi ng xin cấp chng ch hành nghề quy đnh tại Điu 17 Luật khám bnh, chữa bnh hoặc các văn bng chuyên n khác

PH LỤC 2

Mẫu đơn đ ngh cấp li chng chỉ hành nghkhám bnh, chữa bnh

(Ban hành kèm theo Thông s 41/2011/TT - BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

Mẫu 01

Áp dng đối với trường hợp người hành ngh b mất hoặc b hư hng hoặc b thu hồi theo quy định đnh tại Đim a và Đim b Khon 1 Điu 29 Luật khám bnh, chữa bnh

 

CNG A XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lập - T do - Hnh phúc

......1......., ngày        tháng      năm  20....

 

 

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp lại chng ch hành ngh khám bnh, chữa bnh

 

Kính gửi: ................................2.........................................

Họ và tên: ...................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................

Chỗ hin nay: 3 ..........................................................................................................................
Giy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……Ngày cp:……….Nơi cấp:………………
Đin
thoi:
.................................................  Email ( nếu có):  .......................................................

Văn bng chuyên môn: 4  ..............................................................................................................

S chứng chnh ngh cũ:……………….. Ngày cp: ... Nơi cấp:………….........

Lý do xin cp li:

1.             Do bị mt

2.             Do bị hư hỏng

3.             Do bị thu hồi

Kính đ nghị Quý cơ quan xem xét và cp li chng ch hành ngh khám bnh, chữa bnh cho i.

NGƯI LÀM ĐƠN

(ký và ghi  h, tên)

 

 

 

1  Địa danh

2  Tên  quan cp chng ch hành nghề

3  Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thưng trú hoặc tm trú.

4  Văn bng chuyên môn ghi theo đi ng xin cấp chng ch hành nghề  qui đnh tại Điu 17 Luật khám bnh, chữa  hoặc các văn bng chuyênn khác

 

 

Mẫu 02

Áp dng đối với trường hợp người hành ngh là người Vit Nam b thu hồi theo quy định tại Đim c, d, đ, e và g Khoản 1 Điu 29 Luật khám bnh, chữa bnh

 

 

CNG A XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lập - T do - Hnh phúc

 

......1......., ngày ;tháng năm  20....

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp lại chng ch hành ngh khám bnh, chữa bnh

Kính gửi: ................................2........

Họ và tên: ....................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................
Chỗ
hin nay: 3  .........................................................................................................................
Giy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……..Ngày cp: .... Nơi cấp:……....
Đin
thoi:
............................................  Email ( nếu có):............................................................

Văn bng chuyên môn: 4  ..............................................................................................................

Lý do b thu hi chứng chỉ hành ngh: .........................................................................................
Tôi
xin gửi kèm theo đơn này b hồ sơ gồm các giy tờ sau:

1.

Bn sao có chứng thực văn bng chuyên môn

€

2.

Văn bn xác nhn quá trình thc hành

€

3.

Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp)

€

4.

Sơ yếu lịch

€

5.

Giy chứng nhn đã cập nht kiến thức y khoa liên tc

€

6.

Hai ảnh 04cm x 06cm

€

Kính đ nghị Quý cơ quan xem xét và cp li chứng chỉ hành ngh khám bnh, chữa bncho i.

NGƯI LÀM ĐƠN

(ký và ghi  h, tên)

 

 

 

 

 

1  Địa danh

2  Tên  quan cp chng ch hành nghề

3  Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thưng trú hoặc tm trú.

4  Văn bng chuyên môn ghi theo đi ng xin cấp chng ch hành nghề  qui đnh tại Điu 17 Luật khám bnh,

chữa hoặc giy chng nhn trình đ chuyên môn đi với lương y hoặc giy chng nhn bài thuc gia truyn hoặc phương pháp chữa bnh gia truyn do Bộ Y tế cp hoặc Sở Y tế cấp phù hp đđnghcấp chng chhành

ngh

 

 

Mẫu 03

Áp dng đối với trường hợp người hành ngh là người nước ngoài,

người Vit Nam đnh cư nước ngoài b thu hồi theo quy đnh tại Đim c, d, đ, e và g

Khoản 1 Điu 29 Luật khám bnh, chữa bnh

 

 

CNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lập - T do - Hnh phúc

 

......1......., ngày tháng năm  20....

ĐƠN ĐỀ NGH

Cấp lại chng ch hành ngh khám bnh, chữa bnh

 

Kính gửi: ................................2.........................................

Họ và tên: ....................................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:  ...............................................................................................................
Chỗ
hin nay: 3  .........................................................................................................................
Giy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……..Ngày cp: …... Nơi cấp:…….....
Đin thoi: .................................................  Email ( nếu có):.......................................................

Văn bng chuyên môn: 4  ..............................................................................................................

Lý do thu hồi chứng chnh ngh: ............................................................................................. Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giy tờ sau:

1.           Bn sao có chứng thực văn bng chuyên môn

2.           Văn bn xác nhn quá trình thc hành

Bn sao giy chứng nhn  biết tiếng Vit thành tho hoc  giy chứng

3.           nhn sử dụng tnh tho ngôn ngữ khác hoc giy chứng nhn đủ trình độ phiên dch trong khám bnh, cha bnh

4.           Giy chứng nhn đã cập nht kiến thức y khoa liên tc

5.           Bn sao có chứng thực giy phép lao động

6.           Hainh 04cm x 06cm

Kính đ nghị Quý cơ quan xem xét và cp li chứng chỉ hành ngh khám bnh, chữa bnh cho i.

NGƯI LÀM ĐƠN

(ký và ghi  h, tên)

 

 

 

 

1  Địa danh

2  Tên  quan cp chng ch hành nghề

3  Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thưng trú hoặc tm trú.

4  Văn bng chuyên môn ghi theo đi tưng xin cấp chng chhành nghề quy đnh tại Điu 17 Luật khám bnh, chữa hoặc các văn bng chuyênn khác

PH LỤC 3

Mẫu phiếu tiếp nhận h sơ đnghcp, cấp lại chng chỉ hành nghkhám bnh, chữa bnh (Ban hành kèm theo Thông s 41/2011/TT - BYT

Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

...........1..........

Số:                   /PTN-....2.....

CNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lập - T do - Hnh phúc

 

......3......., ngày                        tháng      năm  20....

 

PHIẾU TIP NHẬN

H sơ đ ngh cp, cấp lại chng chhành nghkhám bnh, chữa bnh

 

Họ và tên:  .................................................................................................................................... ;
Chỗ ở hin nay: 4 .......................................................................................................................... ;
Đin thoi:  ................................................................................................................................... ;
Hình thc cp chứng chỉ nh ngh:                                                             
Cp mới                        Cp li

Đã nhn hồ sơ đ nghị cp, cấp li chứng chỉnh nghề khám bnh, chữa bnh bao gm:

1.  Đơn đ nghị cp, cấp li chứng chỉ hành nghề khám bnh, cha bnh

2.  Bn sao có chứng thực văn bng chuyên môn

3.  Văn bn xác nhn quá trình thc hành

4.  Phiếu lịch tư pháp

5.  Sơ yếu lý lịch
6.  Bn sao giy chứng nhn biết tiếng Vit thành thạo hoc giy chứng nhn sử dụng thành tho ngôn ngữ khác hoc giy chứng nhn đủ trình độ phiên dch trong khám bnh, chữa bnh (đối với người nước ngoài, người Vit Nam định cư ở nước ngoài)
7.  Bn sao có chứng thực giy phép lao động (đối với người nước ngoài, ngưi Vit Nam định cư ở nước ngoài)
8.  Bn sao có chứng thực giy chứng nhn cp nht kiến thức y khoa liên tc
9.  Hainh 04cm x 06cm
Ngày hn cấp, cấp li chứng chỉ hành ngh: .................................................................................

NGƯI TIP NHẬN H SƠ

(Ký, ghi  chc danh, họ và tên)

 

Tiếp nhn hồ sơ bổ sung ln:

ngày

tháng

năm

Ký nhn

Tiếp nhn hồ sơ bổ sung ln:

ngày

tháng

năm

Ký nhn

Tiếp nhn hồ sơ bổ sung ln:

ngày

tháng

năm

Ký nhn

 

 

1  Tên  quan cp chng ch hành nghề

2  Ch viết tắt tên  quan cấp chng ch hành nghề

3  Địa danh

4  Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thưng trú hoặc tm trú.

PHỤ LỤC 4
Mẫu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
______________
 

BỘ Y TẾ
---------

Số:    /BYT-CCHN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

Ảnh

 

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

- Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;

- Căn cứ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh,

CẤP CHNG CH HÀNH NGHKHÁM BNH, CHA BỆNH

 

 

Họ và tên:  1………….............................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:………………………….……………………………….

Giy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu s:……..Ngày cp:……… Nơi cấp: .……..

Chỗ hin nay: 2  …………………………………………………..………………

Văn bng chuyên môn:   3……………………………………………….……………

Phm vi hot động chuyên môn:    4...….....................…………

 

 

Hà Ni, ngày tháng   m 20….

B TRƯNG 5

(Ký tên, đóng dấu)

 

______________
 

1  Ghi rõ tên ca người được cp chng ch hành ngh bng ch in hoa đm; trường hp là người nước ngoài phải

ghi đúng theo tên trong h chiếu ca người đó.

2  Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thưng trú hoặc tm trú.

3  Ghi theo quy đnh tại Điu 17 Luật khám bnh, chữa bnh. (Không ghi các chức danh hc hàm, hc vị, chức danh được phong tng, như giáo sư, tiến s, thày thuc ưu tú ).

4  Ghi theo chuyên khoa hoặc đa khoa.

5  Không  chữ ký tắt ca đại diện đơn v trình.


 

 

 

UBND TỈNH…1
SỞ Y TẾ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:    /…2..-CCHN

 

 

Ảnh

 

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

 

GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ

- Căn c Lut khám bnh, chữa bnh ny 23 tháng11 năm 2009;

- Căn c Nghị định số 87/2011/NĐ - CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết hưng dn thi hành một số điu của Lut khám bnh, chữa bnh;

- Căn c Thông tư số 41/2011/TT - BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 ca B trưởng

B Y tế hướng dn cấp chứng chỉ hành ngh đối với người hành ngh và cấp giy phép hot động đối với cơ sở khám bnh, cha bnh;

- Xét đ nghị của Cục trưởng Cục Qun khám, chữa bnh,

 

CẤP CHỨNG CH HÀNH NGH KHÁM BNH, CHỮA BNH

Họ và tên:   4…………................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: …………….……………………………………………….. Giy chứng minh nhân dân s:………….Ngày cấp:……..Nơi cp:…………………….. Chỗ hin nay:  5……………………………………………………………………………… Văn bng chuyên môn: 6  ……………………………………………………………………… Phm vi hot động chuyên môn:  7…………….…………………………………….……

 

 

.....8..,ngày      tháng      năm 20..

GIÁM ĐỐC  9

(Ký tên, đóng dấu)

 

_______________
 

1  Tên tnh, thành ph trực thuc trung ương.

2  Mã ký hiệu pi ghi theo quy đnh tại Ph lc 05 ban nh kèm theo Thông  này.

3  Tên phòng được giao chức năng quản lý việc cp, cấp lại chng ch hành ngh

4  Ghi rõ tên ca người được cấp chng chỉ hành nghề bng ch in hoa đm; trưng hp là người nước ngoài phải

ghi đúng theo tên trong h chiếu ca người đó.

5  Ghi rõ địa ch theo nơi đăng ký thưng trú hoặc tm trú.

6  Ghi theo quy đnh tại Điu 17 Luật khám bnh, chữa bnh. (Không ghi các chức danh hc hàm, hc vị, chức danh được phong tng, như giáo sư, tiến s, thày thuc ưu tú ).

7  Ghi theo chuyên khoa hoặc đa khoa

8  Địa danh.

9 Kng có ch ký tắt ca đại diện đơn v trình.

Bổ sung
Bổ sung
nhayPhụ lục 4a, 4b được bổ sung theo quy định tại Khoản 18 Điều 1 Thông tư số 41/2015/TT-BYTnhay

PH LỤC 5

Mã ký hiệu phôi chng chỉ hành nghkhám bnh, chữa bnh

(Ban hành kèm theo Thông s 41/2011/TT - BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 

STT

Tnh/Tp thucTW

Ký hiu

số phôi

STT

Tnh/Tp thucTW

Ký hiu

số phôi

1

B Y tế

BYT

33

Khánh Hòa

KH

2

Nội

HNO

34

Kiên Giang

KG

3

Hi Phòng

HP

35

Kon Tum

KT

4

Đà Nng

ĐNA

36

Lai Châu

LCH

5

TP. Hồ Chí Minh

HCM

37

Lâm Đồng

LĐ

6

An Giang

AG

38

Lng Sơn

LS

7

Bà Ra Vũng Tàu

BRVT

39

Lào Cai

LCA

8

Bc Giang

BG

40

Long An

LA

9

Bc Kn

BK

41

Nam Định

10

Bc Liêu

BL

42

Nghệ An

NA

11

Bc Ninh

BN

43

Ninh Bình

NB

12

Bến Tre

BTR

44

Ninh Thun

NT

13

Bình Định

BĐ

45

P Th

PT

14

Bình Dương

BD

46

P Yên

PY

15

Bình Phước

BP

47

Qung Bình

QB

16

Bình Thuận

BTH

48

Qung Nam

QNA

17

Cà Mau

CM

49

Qung Ngãi

QNG

18

Cn Thơ

CT

50

Qung Ninh

QNI

19

Cao Bng

CB

51

Qung Trị

QT

20

Đc lc

ĐL

52

Sóc Trăng

ST

21

Đc Nông

ĐNO

53

Sơn La

SL

22

Đin Biên

ĐB

54

Tây Ninh

TNI

23

Đồng Nai

ĐNAI

55

Thái Bình

TB

24

Đồng Tháp

ĐT

56

Thái Nguyên

TNG

25

Gia Lai

GL

57

Thanh Hóa

TH

26

Giang

HAG

58

Thừa Thiên Huế

TTH

27

Nam

HNA

59

Tin Giang

TG

28

Tĩnh

HT

60

Trà Vinh

TV

29

Hi Dương

HD

61

Tuyên Quang

TQ

30

Hu Giang

HAUG

62

Vĩnh Long

VL

31

Hòa Bình

HB

63

Vĩnh Phúc

VP

32

Hưng Yên

HY

64

Yên Bái

YB

PH LỤC 6

Mẫu danh ch đăng ký hành ngh khám bnh, chữa bnh

(Ban hành kèm theo Thông số 41/2011/TT - BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM

Độc lập - T do - Hnh phúc

 

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGH KHÁM BỆNH, CHA BỆNH

 

1. Tên cơ s khám bnh, chữa bnh:  .........................................................................................

2. Đa ch:  .................................................................................................................................

3. Thời gian hot động của cơ s khám bnh, chữa bnh:  1........................................................

 

STT

Họ và tên người hành ngh

Phm vi hot động chuyêmôn

S chứng chỉ hành ngh đã được cp

Thời gian đăng làm vic ti cơ s khábnh, cha bnh

Vị trí chuyên môn

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2…, ngày…… tháng .. năm..

Người đng đầu cơ s khám bnh, chữa bnh

(ký và ghi  h, tên)

 

 

 

1  Ghi rõ t my giờ đến my gi trong ngày và my ngày trong tun.

2  Địa danh

PH LỤC 7

Mẫu đơn đ ngh thực nh tại cơ s khám bnh, chữa bnh

(Ban hành kèm theo Thông s 41/2011/TT - BYT

ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

CNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lập - T do - Hnh phúc

 

........1........, ngày       tháng      năm  20....

ĐƠN ĐỀ NGH

Thực hành tại cơ s khám bnh, chữa bnh

 

Kính gửi:                                          ......................................2.....................................

Họ và tên:   ................................................................................................................................
Ngày,
tháng,
năm sinh:  .............................................................................................................
Giy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ..................Ngày cp: ................... Nơi cấp: ...............
Chỗ ở hin nay:  3   .....................................................................................................................

Đin thoi: ..........................................  Email ( nếu có):  ............................................................
Văn bng chuyên môn:  4 ...........................................................................................................
Khoa/bộ phn chuyên môn đăng ký thực hành:  5  ......................................................................
Thời gian đăng ký thực hành:  ...................................................................................................
Để có đủ điu kin được cấp chứng chỉ hành ngh khám bnh, cha bnh, tôi đề nghị Giám đốc cơ s khám bnh, chữa bnh cho phép và to điu kin cho tôi được thực hành khám bệnh, chữa bnh ti đơn vị.

Tôi xin cam kết sẽ thực hin đúng các quy định v vic thực hành khám bệnh, cha bnh

và các quy định khác ca cơ sở khám bnh, chữa bnh.

 

 

NGƯI LÀM ĐƠN

(ký và ghi  h, tên)

 

 

 

 

 

1  Địa danh.

2  Người đng đầu  sở khám bnh, chữa bnh nơi đ ngh đăng ký thực