Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 99/2022/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Dân sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Có thể dùng chữ ký, con dấu điện tử đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến
Theo đó, các trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm (đăng ký) gồm: Đăng ký thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lưu quyền sở hữu theo quy định; Đăng ký theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm, trừ cầm giữ tài sản; Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp một tài sản dùng bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ mà có nhiều bên cùng nhận bảo đảm hoặc trong trường hợp bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có thỏa thuận; Đăng ký thay đổi, xóa đăng ký với các trường hợp trên.
Cơ quan đăng ký, cơ quan cung cấp thông tin trong giao dịch bảo đảm gồm: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Cục Hàng không Việt Nam; Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải, Cảng vụ Hàng hải theo phân cấp; Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản.
Phiếu yêu cầu đăng ký phải có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm, trừ một số trường hợp theo quy định. Trường hợp người yêu cầu đăng ký là cá nhân không biết chữ hoặc là người khuyết tật không thể ký thì thực hiện điểm chỉ thay cho ký trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
Trường hợp hồ sơ đăng ký nộp qua hệ thống đăng ký trực tuyến thì chữ ký, con dấu có thể được thay thế bằng chữ ký điện tử, con dấu điện tử. Chữ ký điện tử, con dấu điện tử có giá trị pháp lý như chữ ký, con dấu được sử dụng trên văn bản giấy.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/01/2023.
Xem chi tiết Nghị định 99/2022/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Về đăng ký biện pháp bảo đảm
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định về đăng ký biện pháp bảo đảm.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cơ quan đăng ký không phải chịu trách nhiệm về tên hợp đồng bảo đảm, nội dung thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm; không phải chịu trách nhiệm về thực hiện đăng ký, hủy đăng ký, khôi phục việc đăng ký đã bị hủy theo nội dung bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền, của người có thẩm quyền; không phải chịu trách nhiệm về việc đã đăng ký đối với tài sản bảo đảm là tài sản có tranh chấp hoặc tài sản thi hành án dân sự nhưng trước hoặc tại thời điểm ghi, cập nhật nội dung đăng ký vào sổ đăng ký hoặc vào Cơ sở dữ liệu, cơ quan đăng ký không nhận được văn bản thụ lý hoặc văn bản chứng minh việc cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết tranh chấp hoặc giải quyết thi hành án dân sự.
Việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản này là do bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm tự chịu trách nhiệm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc theo quy định của pháp luật về dân sự.
Thời điểm có hiệu lực của đăng ký đối với quyền sử dụng khu vực biển, tài sản gắn liền với khu vực biển là thời điểm cơ quan đăng ký ghi, cập nhật nội dung đăng ký vào sổ đăng ký hoặc vào Cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật về khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Thời hạn có hiệu lực của đăng ký là căn cứ để xác định thời hạn có hiệu lực đối kháng của biện pháp bảo đảm với người thứ ba theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp xác định hiệu lực đối kháng không chấm dứt quy định tại khoản 2 Điều này và trường hợp đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều này;
Trường hợp đăng ký thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm do chuyển giao một phần quyền đòi nợ, chuyển giao một phần nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này thì không làm thay đổi hoặc không làm chấm dứt hiệu lực của đăng ký đối với nội dung đã được đăng ký thuộc phần quyền đòi nợ, phần nghĩa vụ mà các bên không có thỏa thuận về việc chuyển giao;
Trường hợp việc đăng ký đã bị hủy nhưng sau đó được khôi phục theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định này thì thời điểm có hiệu lực và thời hạn có hiệu lực của đăng ký trước khi bị hủy không thay đổi hoặc không chấm dứt.
Hiệu lực của đăng ký quy định tại khoản này là để thông báo, công khai việc xử lý tài sản bảo đảm cho bên bảo đảm, bên cùng nhận bảo đảm hoặc cho tổ chức, cá nhân khác; không phải là căn cứ xác định hiệu lực đối kháng của biện pháp bảo đảm với người thứ ba.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có công chứng hoặc có chứng thực chữ ký người dịch, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đăng ký, Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để đăng ký, cung cấp thông tin.
Trường hợp theo quy định của pháp luật liên quan, ngôn ngữ sử dụng trong đăng ký, cung cấp thông tin là cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài mà tài liệu trong hồ sơ đăng ký, Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin được lập theo hai ngôn ngữ này thì bản tiếng Việt và bản tiếng nước ngoài có giá trị sử dụng như nhau, nếu giữa hai bản này không thống nhất về nội dung thì sử dụng bản tiếng Việt.
Trường hợp người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm hoặc cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại khoản này chỉ yêu cầu rút bớt một, một số tài sản bảo đảm để xóa đăng ký đối với tài sản này thì xác định là người yêu cầu đăng ký trong trường hợp đăng ký thay đổi.
Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
THỦ TỤC CHUNG
Chữ ký điện tử, con dấu điện tử có giá trị pháp lý như chữ ký, con dấu được sử dụng trên văn bản giấy (sau đây gọi là bản giấy).
Quy định tại điểm này không áp dụng trong trường hợp Nghị quyết của Quốc hội về xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng, luật có liên quan quy định khác;
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký thì cơ quan đăng ký thực hiện việc từ chối trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hoặc trong ngày làm việc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại các điểm c, h và i khoản 1 Điều này, nếu thời điểm nhận sau 15 giờ cùng ngày thì có thể thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.
Việc từ chối phải lập thành văn bản có nêu rõ căn cứ từ chối đăng ký. Trường hợp từ chối đăng ký theo căn cứ quy định tại các điểm b, d hoặc đ khoản 1 Điều này thì trong văn bản từ chối phải có hướng dẫn về nội dung cần được hoàn thiện, cần được bổ sung.
Việc trả kết quả đăng ký, bản sao kết quả đăng ký bằng bản giấy quy định tại khoản này và Điều 22 Nghị định này có thể thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cách thức khác do cơ quan đăng ký và người yêu cầu đăng ký thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp nộp hồ sơ thông qua Bộ phận Một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thì Bộ phận Một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký;
Trường hợp thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm do chuyển giao một phần quyền đòi nợ, chuyển giao một phần nghĩa vụ thì người yêu cầu đăng ký thực hiện đăng ký thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm trong phạm vi phần quyền đòi nợ, phần nghĩa vụ được chuyển giao.
Trường hợp thông tin trong nội dung đã được đăng ký không phù hợp với nội dung được kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký thì cơ quan này có trách nhiệm chỉnh lý ngay khi phát hiện có thông tin sai sót để phù hợp với Phiếu yêu cầu đăng ký, đồng thời thông báo việc chỉnh lý bằng văn bản theo Mẫu số 07a, Mẫu số 07d, Mẫu số 10b hoặc Mẫu số 10c tại Phụ lục cho người yêu cầu đăng ký. Kết quả chỉnh lý không làm thay đổi hoặc không làm chấm dứt hiệu lực của đăng ký.
Trường hợp chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của người yêu cầu đăng ký thì việc chỉnh lý thông tin này được thực hiện theo thủ tục đăng ký thay đổi quy định tại Nghị định này.
Tài sản bảo đảm không còn thuộc trường hợp quy định tại điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế và tài sản này được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc theo quy định của pháp luật thì không thực hiện xóa đăng ký mà thực hiện đăng ký thay đổi theo trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Nghị định này;
Trường hợp tài sản thuộc điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế, được trao đổi do Nhà nước bồi thường về tài sản gắn liền với đất thì thực hiện đăng ký theo quy định tại điểm đ khoản này;
Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày xóa đăng ký, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản về việc xóa đăng ký theo Mẫu số 07a, Mẫu số 07d, Mẫu số 10b hoặc Mẫu số 10c tại Phụ lục cho Tòa án đã ban hành bản án, quyết định và cho bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm, người khác đang giữ Giấy chứng nhận (nếu có); trong văn bản thông báo nêu rõ căn cứ xóa đăng ký, thời điểm chấm dứt hiệu lực của đăng ký.
Trường hợp xóa đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai thì trong văn bản thông báo phải thể hiện nội dung yêu cầu người giữ Giấy chứng nhận nộp lại giấy này để Văn phòng đăng ký đất đai ghi trên Giấy chứng nhận nội dung xóa đăng ký. Trường hợp Giấy chứng nhận không được nộp lại thì việc xóa đăng ký vẫn có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai ghi, cập nhật nội dung được xóa vào sổ đăng ký.
Trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm m khoản 1 Điều này theo yêu cầu của người yêu cầu xóa đăng ký thì bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án là tài liệu phải có trong Hồ sơ đăng ký (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
Trường hợp đăng ký quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này thì ngay trong ngày nhận được kết quả đăng ký biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán đã đăng ký tập trung, Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản chủ động xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán chưa đăng ký tập trung.
Trường hợp hủy đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai thì văn bản thông báo phải thể hiện nội dung yêu cầu người đang giữ Giấy chứng nhận nộp lại giấy này để Văn phòng đăng ký đất đai ghi trên Giấy chứng nhận nội dung đăng ký đã bị hủy. Trường hợp Giấy chứng nhận không được nộp lại thì việc hủy đăng ký vẫn có hiệu lực.
Trường hợp khôi phục việc đăng ký đã bị hủy tại Văn phòng đăng ký đất đai thì cơ quan này thông báo bằng văn bản cho người đang giữ Giấy chứng nhận nộp lại giấy này để Văn phòng đăng ký đất đai ghi trên Giấy chứng nhận về kết quả đăng ký được khôi phục. Trường hợp Giấy chứng nhận không được nộp lại thì việc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy vẫn có hiệu lực.
Trường hợp thực hiện việc hủy đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều này mà nội dung bị hủy chưa được ghi trên Giấy chứng nhận thì sau khi việc đăng ký đã bị hủy được khôi phục, Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho người đang giữ Giấy chứng nhận biết về việc kết quả đăng ký ghi trên Giấy chứng nhận không bị thay đổi hoặc không bị chấm dứt hiệu lực của đăng ký.
Bản sao văn bản chứng nhận đăng ký bằng bản điện tử có giá trị pháp lý như bản giấy và có giá trị pháp lý như bản chính.
Văn bản quy định tại khoản này có thể được cấp bằng bản giấy hoặc bản điện tử theo yêu cầu. Trường hợp bằng bản điện tử thì được kết nối, chia sẻ theo quy định tại khoản 4 Điều 53 và khoản 1 Điều 58 Nghị định này.
Thông báo về việc đăng ký thế chấp hoặc về việc đăng ký thay đổi hoặc về việc xóa đăng ký thực hiện theo Mẫu số 12d tại Phụ lục.
Một tài khoản chỉ được cấp cho một tổ chức, cá nhân, có thể là tài khoản sử dụng thường xuyên hoặc tài khoản sử dụng một lần trong đăng ký theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân được cấp tài khoản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của thông tin phải kê khai để được cấp tài khoản và chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài khoản.
Cơ quan có thẩm quyền cấp tài khoản đối với trường hợp đăng ký quy định tại các Điều 25, 38 và 41 Nghị định này hoặc trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng khu vực biển, tài sản gắn liền với khu vực biển thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, về hàng không, về hàng hải hoặc pháp luật về khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Người yêu cầu đăng ký thực hiện thanh toán phí đăng ký theo quy trình trên giao diện đăng ký trực tuyến hoặc theo phương thức thanh toán được quy định tại pháp luật về phí, lệ phí, pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ đăng ký trực tuyến có giá trị pháp lý như hồ sơ đăng ký bằng bản giấy.
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký trực tuyến và trả kết quả đăng ký áp dụng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Hợp đồng thế chấp nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với chuyển tiếp sang thế chấp nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
Trường hợp nhà ở chưa được cấp Giấy chứng nhận thì người yêu cầu đăng ký có thể nộp đồng thời hồ sơ đăng ký biến động tài sản gắn liền với đất và hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hoặc thực hiện đăng ký biến động tài sản gắn liền với đất trước khi chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở. Trường hợp hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở được nộp đồng thời với hồ sơ đăng ký biến động tài sản gắn liền với đất thì cơ quan đăng ký thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định này.
Trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở đã hình thành mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu thì áp dụng quy định chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai.
Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai được lập theo Mẫu số 08a tại Phụ lục.
Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp đổi, cấp sang Giấy chứng nhận mới thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi lại nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm vào Giấy chứng nhận mới được cấp.
Trường hợp tài sản bảo đảm là nhà ở, công trình xây dựng hoặc tài sản khác gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã hình thành và có Giấy chứng nhận mà có yêu cầu đăng ký thay đổi thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi lại nội dung đăng ký vào Giấy chứng nhận được cấp cho tài sản này.
Văn phòng đăng ký đất đai không từ chối đăng ký theo căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Nghị định này và thực hiện việc đăng ký đối với trường hợp sau đây:
Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu hoặc tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai, tài sản gắn liền với đất mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tài sản gắn liền với đất.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY, TÀU BIỂN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN, CÂY HẰNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM
Phạm vi động sản được dùng để bảo đảm có thể là một, một số hoặc toàn bộ động sản hiện có hoặc động sản hình thành trong tương lai. Trường hợp mô tả tài sản bảo đảm theo nội dung không giới hạn tài sản thì việc đăng ký chỉ có hiệu lực đối với tài sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định này.
Người yêu cầu đăng ký tự chịu trách nhiệm về thông tin mô tả tài sản bảo đảm.
Tài sản bảo đảm được đăng ký là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh bao gồm cả quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trong trường hợp hàng hóa luân chuyển được bán, được thay thế, được trao đổi, trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu khác.
Trường hợp căn cứ phát sinh quyền có ghi rõ tên quyền tài sản thì việc mô tả về tên quyền phải phù hợp với thông tin này.
Trường hợp tài sản bảo đảm là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, kho hàng thì không phải thực hiện đăng ký thay đổi khi có sự thay đổi thông tin về tài sản, trừ trường hợp rút bớt, bổ sung tài sản bảo đảm hoặc thuộc trường hợp quy định tại các khoản 2, 4 và 7 Điều 45 Nghị định này.
Trường hợp có đăng ký trùng lặp đối với cùng một bên bảo đảm, cùng một bên nhận bảo đảm, cùng một tài sản bảo đảm, cùng một biện pháp bảo đảm và cùng một nghĩa vụ được bảo đảm thì Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản chủ động hủy đăng ký hoặc hủy đăng ký theo đề nghị của người yêu cầu đăng ký đối với việc đăng ký hoặc các việc đăng ký trùng lặp với việc đăng ký được thực hiện sớm nhất. Trường hợp Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản chủ động hủy đăng ký trùng lặp thì ngay trong ngày thực hiện việc hủy phải thông báo bằng bản giấy hoặc bản điện tử về căn cứ và hậu quả của việc hủy đăng ký trùng lặp cho người yêu cầu đăng ký.
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Đối với thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng khu vực biển, tài sản gắn liền với khu vực biển hoặc đối với tàu bay thì việc yêu cầu cơ quan đăng ký cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, về khai thác, sử dụng tài nguyên biển hoặc pháp luật về hàng không;
Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin theo quy định tại điểm này có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu qua giao diện đăng ký trực tuyến hoặc gửi yêu cầu bằng văn bản đến cơ quan này.
Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu có thể là mã số sử dụng thường xuyên hoặc mã số sử dụng một lần trong tra cứu thông tin.
HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ VỚI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN, NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ Công an thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu số về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia theo quy định của pháp luật về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp cần đảm bảo sự thống nhất trong thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định tại Nghị định này liên quan đến thông tin thể hiện trên mẫu kèm theo Phụ lục, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn theo thẩm quyền.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ)
I. Biểu mẫu, văn bản sử dụng tại Văn phòng đăng ký đất đai
Mẫu số 01a |
Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mẫu số 02a |
Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mẫu số 03a |
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mẫu số 04a |
Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mẫu số 05a |
Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp |
Mẫu số 06a |
Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mẫu số 07a |
Văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mẫu số 08a |
Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mẫu số 01b |
Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
Mẫu số 02b |
Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
Mẫu số 03b |
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
Mẫu số 04b |
Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay |
Mẫu số 05b |
Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
Mẫu số 06b |
Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký |
Mẫu số 07b |
Giấy chứng nhận xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
Mẫu số 08b |
Giấy chứng nhận đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay |
Mẫu số 09b |
Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với tàu bay |
Mẫu số 10b |
Văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với tàu bay |
Mẫu số 11b |
Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
Mẫu số 01c |
Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Mẫu số 02c |
Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Mẫu số 03c |
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Mẫu số 04c |
Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu biển |
Mẫu số 05c |
Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Mẫu số 06c |
Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã đăng ký |
Mẫu số 07c |
Giấy chứng nhận xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Mẫu số 08c |
Giấy chứng nhận đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu biển |
Mẫu số 09c |
Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với tàu biển |
Mẫu số 10c |
Văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với tàu biển |
Mẫu số 11c |
Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Mẫu số 12c |
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Mẫu số 01d |
Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm |
Mẫu số 02d |
Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm |
Mẫu số 03d |
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm |
Mẫu số 04d |
Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xoá đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là động sản, cây hằng năm, công trình tạm |
Mẫu số 05d |
Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, thông báo xử lý tài sản bảo đảm |
Mẫu số 06d |
Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm |
Mẫu số 07d |
Văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm |
Mẫu số 08d |
Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký |
Mẫu số 09d |
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm |
Mẫu số 10d |
Văn bản cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm |
Mẫu số 11d |
Phiếu yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông |
Mẫu số 12d |
Thông báo về việc đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký |
Mẫu số 01đ |
Danh mục văn bản, tài liệu sử dụng trong đăng ký thay đổi, xóa đăng ký liên quan đến nhiều biện pháp bảo đảm đã đăng ký (đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; động sản không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung) |
Mẫu số 02đ |
Danh mục hợp đồng bảo đảm/hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm/căn cứ khác trong đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm (đối với tàu bay, tàu biển) |
Mẫu số 01e |
Văn bản đề nghị cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu; thay đổi thông tin về tài khoản, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu; tạm ngừng sử dụng, ngừng sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu |
Mẫu số 02e |
Văn bản thông báo về việc cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu; thay đổi thông tin về tài khoản, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu; tạm ngừng sử dụng, ngừng sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu |
Mẫu số 01a1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày…tháng…năm….
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi2:…… |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số….số thứ tự……
Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ |
|
1. Người yêu cầu đăng ký3 □ Bên nhận bảo đảm □ Bên bảo đảm □ Quản tài viên4/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản □ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện5 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân6/tên đầy đủ đối với tổ chức7: (viết chữ IN HOA) ……………………………….. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:……………………. Họ và tên: ………………………………….. Số điện thoại………….. Fax (nếu có):……………. điện tử (nếu có):……………….. |
|
2. Hợp đồng bảo đảm: ………. số (nếu có):…………………… Thời điểm có hiệu lực8: ngày….tháng…năm………………………… |
|
3. Bên bảo đảm9 3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân10/tên đầy đủ đối với tổ chức11: (viết chữ IN HOA) ………………………… 3.2. Địa chỉ: ……………………………….. 3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý12: □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội □ Hộ chiếu □ Thẻ thường trú □ Mã số thuế Số:…............. Cơ quan cấp:………., ngày…..tháng….năm……. 3.4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ 3.5. Số điện thoại (nếu có):…..Fax (nếu có):……Thư điện tử (nếu có):……………….. |
|
4. Bên nhận bảo đảm13 4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân14/tên đầy đủ đối với tổ chức15: (viết chữ IN HOA) …………………………….. 4.2. Địa chỉ: ………………………… 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý16: □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội □ Mã số thuế Số:………………………. Cơ quan cấp:…………………….., ngày…..tháng….năm…… 4.4. Số điện thoại (nếu có):…………….Fax (nếu có):……………….. Thư điện tử (nếu có):…………………………… |
|
5. Mô tả tài sản bảo đảm17 5.1. Quyền sử dụng đất □ (i) Thửa đất số:………….; Tờ bản đồ số (nếu có)………………………… Mục đích sử dụng đất: ………………. Thời hạn sử dụng đất: ……………………. (ii) Địa chỉ thửa đất: ……………………….. (iii) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất Tên Giấy chứng nhận: …………………………… Số phát hành: ………….số vào sổ cấp giấy: …………… Cơ quan cấp: ……….., ngày….tháng…năm…… 5.2. Tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu □ (i) Giấy chứng nhận Tên Giấy chứng nhận: Số phát hành:…….. :số vào sổ cấp giấy:……… Cơ quan cấp:……., ngày…..tháng…..năm….. (ii) Số của thửa đất nơi có tài sản:….; Tờ bản đồ số (nếu có):…………………………….. 5.3. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất □ (i) Giấy chứng nhận Tên Giấy chứng nhận. …………………. Số phát hành: ………, số vào sổ cấp giấy: …………….. Cơ quan cấp: ….., ngày….tháng…năm…… (ii) Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chưa được cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất) Tên Quyết định: ……………….. Số: ……………. Cơ quan cấp: …………….. ngày…..tháng….năm …. (iii) Số của thửa đất nơi có dự án:……. Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………….. (iv) Tên dự án: …………………… Căn cứ pháp lý xác lập dự án18: .. 5.4. Nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai □ 5.4.1. Bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng đất □ (i) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất Tên Giấy chứng nhận:………………….. Số phát hành: …….., số vào sổ cấp giấy: ……………………. Cơ quan cấp: ….., ngày….tháng…năm…… (ii) Số của thửa đất nơi có tài sản:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………….. (iii) Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………………………………. 5.4.2. Bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất □ (i) Số của thửa đất nơi có tài sản:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………… (ii) Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai: …………………………… ………………………………. 5.5. Tài sản gắn liền với đất đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu □ 5.5.1. Bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng đất □ (i) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất: Tên Giấy chứng nhận: ………………………….. Số phát hành: ……….., số vào sổ cấp giấy: ………………. Cơ quan cấp: ….., ngày….tháng…năm…… (ii) Số của thửa đất nơi có tài sản gắn liền với đất:……… : Tờ bản đồ số (nếu có):……………… (iii) Mô tả tài sản gắn liền với đất: …………………………………. 5.5.2. Bên bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất □ (i) Số của thửa đất nơi có tài sản gắn liền với đất:………………… (ii) Mô tả tài sản gắn liền với đất: ………………………………………….. …………………………………………. |
|
6. Giấy tờ kèm theo19: ………………………………………….. ………………………………………….. |
|
7. Cách thức nhận kết quả đăng ký |
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký □ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận): …………………… |
□ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định): ……………… |
|
□ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý) …………………………. |
|
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
|
QUẢN TÀI VIÊN/DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: Chứng nhận biện pháp bảo đảm bằng đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm …..giờ…phút, ngày….tháng…..năm…… |
…ngày….tháng ….năm……. NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu) |
__________________
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
3Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
4 Kê khai thêm chức danh, sổ Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.
5Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
6Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
7Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
8 Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
9 Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
10 (Xem chú thích 6).
11(Xem chú thích 7).
12Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
13 (Xem chú thích 9).
14 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân
15 (Xem chú thích 7).
16Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.
17 Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm thì kê khai từng tài sản theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận thì kê khai thông tin theo Giấy chứng nhận: trường hợp thông tin về tài sản trên Giấy chứng nhận khác với thông tin về tài sản được lưu giữ lại cơ quan đăng ký thì việc kê khai thông tin thực hiện phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 5, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 15, khoản 8 Điều 25, khoản 3 Điều 36 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
18 Kê khai theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
19 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký phù hợp với từng tài sản bảo đảm theo quy định tương ứng tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
5. Đối với nội dung tại điểm 5.4.1 (iii), 5.4.2 (ii). 5.5.1 (iii), 5.5.2 (ii) thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký, kê khai:
- Nhà ở riêng lẻ: Loại nhà (nhà biệt thự/nhà liền kề/nhà ở riêng lẻ khác), địa chỉ nhà;
- Tòa nhà chung cư: Tên của tòa nhà, tổng số căn hộ, địa chỉ tòa nhà;
- Căn hộ chung cư: số của căn hộ, tầng số của căn hộ, địa chỉ tòa nhà chung cư;
- Công trình xây dựng không phải là nhà ở: Loại công trình, tên hạng mục công trình, địa chỉ công trình;
- Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm: Loại cây rừng, loại cây lâu năm, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm;
- Công trình xây dựng là khách sạn, căn hộ - khách sạn, văn phòng lưu trú, biệt thự du lịch nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch nghỉ dưỡng, nhà nghỉ du lịch và công trình khác (công trình phục vụ mục đích lưu trú, du lịch) trên đất thương mại, dịch vụ: Kê khai trong trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật khác liên quan có quy định và tại mục tương ứng trong kê khai nhà ở, tòa nhà chung cư, căn hộ chung cư, công trình xây dựng khác.
Mẫu số 02a1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …., ngày..tháng….năm…
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi2:…… |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số….số thứ tự…..
Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ |
|
1. Người yêu cầu đăng ký3 □ Bên nhận bảo đảm □ Bên bảo đảm □ Bên kế thừa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm □ Quản tài viên4/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản □ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện5 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân6/tên đầy đủ đối với tổ chức7: (viết chữ IN HOA) ……………………………….. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết: Họ và tên:…………………………… Số điện thoại ……………………Fax (nếu có):…… Thư điện tử (nếu có):…………………… |
|
2. Hợp đồng bảo đảm8/Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm/Văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ/Văn bản khác chứng minh có căn cứ đăng ký thay đổi Tên văn bản:……….. Số: (nếu có) ……………………; thời điểm có hiệu lực hoặc thời điểm ký9:……. Ngày…. tháng…. năm… |
|
3. Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi10 ….................................................. ….................................................. ….................................................. |
|
4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ ….................................................. ….................................................. ….................................................. |
|
5. Giấy tờ kèm theo11: ….................................................. ….................................................. ….................................................. |
|
6. Cách thức nhận kết quả đăng ký
|
□Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký. □ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận): ………………….. □ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định): ………………… □ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý): ……………………. |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
|
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ KHÁC12 Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có) |
______________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ. Phiếu yêu cầu đăng ký này cũng được áp dụng đối với trường hợp người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm hoặc cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ yêu cầu rút bớt một, một số tài sản bảo đảm để xóa đăng ký đối với tài sản này.
2 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
3Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
4Kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.
5Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
6Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
7Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
8Áp dụng trong trường hợp đăng ký thay đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
9Đối với hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng, văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ: Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng, văn bản (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng, văn bản (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng, văn bản). Đối với văn bản khác chứng minh căn cứ thay đổi: Kê khai ngày có hiệu lực thể hiện trên văn bản hoặc ngày ký văn bản nếu trong văn bản không thể hiện ngày có hiệu lực.
10 Trường hợp đăng ký thay đổi để bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì nội dung được kê khai là bổ sung thông tin về hợp đồng hoặc văn bản có nội dung thỏa thuận về bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm thể hiện tại Mục 2 của Phiếu yêu cầu đăng ký này.
11Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
12 Người yêu cầu đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: Chứng nhận việc ……….. đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm …. giờ….phút…..ngày….tháng…..năm…. |
……Ngày…tháng….năm…. NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ký ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
4. Trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm hoặc bổ sung tài sản bảo đảm thì việc kê khai về đối tượng được bổ sung thực hiện theo thông tin tương ứng thể hiện trên Mẫu số 01a thuộc Phụ lục này.
Mẫu số 03a1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ ….., ngày….tháng….năm…
PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP Kính gửi2: |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số…..số thứ tự……..
Người tiếp nhận
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ |
|
1. Người yêu cầu xóa đăng ký3 □ Bên nhận bảo đảm □ Bên bảo đảm □ Người nhận chuyển giao tài sản bảo đảm □ Quản tài viên4/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản □ Cơ quan thi hành án dân sự, chấp hành viên5 □ Cơ quan khác có thẩm quyền/Người khác có thẩm quyền6 □ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện7 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân8/tên đầy đủ đối với tổ chức9: (viết chữ IN HOA) ……………………………….. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết: Họ và tên:…………………………… Số điện thoại ……………………Fax (nếu có):…… Thư điện tử (nếu có):…………………… |
|
2. Căn cứ xóa đăng ký …………………………………………….. …………………………………………….. …………………………………………….. |
|
3. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ |
|
4. Giấy tờ kèm theo10: …………………………………………….. …………………………………………….. |
|
5. Cách thức nhận kết quả đăng ký |
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký □ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận):............................................................... □ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định): …................. □ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý): ….................... |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ KHÁC11 Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: Chứng nhận đã xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầu
|
, ngày…..tháng….năm…. NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
_________________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
3Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
4Kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.
5Kê khai thêm chức danh, tên đơn vị công tác.
6(Xem chú thích 5).
7Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
8Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
9Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
10 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
11 Người yêu cầu xóa đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
Mẫu số 04a1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ ….., ngày….tháng….năm…
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi2: |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số…..số thứ tự……..
Người tiếp nhận
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA BÊN NHẬN BẢO ĐẢM |
|
1. Người yêu cầu đăng ký □ Bên nhận bảo đảm □ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện3 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân4/tên đầy đủ đối với tổ chức5: (viết chữ IN HOA) ……………….. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:…………………………… Họ và tên:……………….. Số điện thoại. …..Fax (nếu có):………….Thư điện tử (nếu có):……………………………. |
|
2. Hợp đồng bảo đảm:….; số (nếu có)…… Thời điểm có hiệu lực6: ngày….tháng….năm…… |
|
3. Bên bảo đảm7 3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân8/tên đầy đủ đối với tổ chức9: (viết chữ IN HOA) ……………………….. 3.2. Địa chỉ: ……………………. 3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý10 □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội □ Hộ chiếu □ Thẻ thường trú □ Mã số thuế Số…..…… Cơ quan cấp:…. , ngày….tháng…..năm ……. 3.4. Số điện thoại (nếu có):……Fax(nếu có):….. Thư điện tử (nếu có):……… |
|
4. Bên nhận bảo đảm11 4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân12/tên đầy đủ đối với tổ chức13: (viết chữ IN HOA) …………………………… 4.2. Địa chỉ: ………………………………. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý14 □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội □ Mã số thuế Số:………………………….. Cơ quan cấp:…., ngày….tháng…..năm……. 4.4. Số điện thoại (nếu có):…. Fax (nếu có):….. Thư điện tử (nếu có):……. |
|
5. Tài sản bảo đảm bị xử lý15 ……………………… ……………………… |
|
6. Lý do xử lý, thời gian và địa điểm xử lý tài sản bảo đảm 6.1. Lý do xử lý: ……………………………………………… ……………………………………………… 6.2. Thời gian xử lý: ……………………………………………… ……………………………………………… 6.3. Địa điểm xử lý: ……………………………………………… |
|
7. Đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm □ Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi ……………………………… ………………………………….. |
|
8. Xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm □
|
|
9. Giấy tờ kèm theo16: ……………………………… …………………………………..
|
|
10. Cách thức nhận kết quả đăng ký |
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký □ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận). □ Cách thức điện tử pháp luật quy định): ……………. □ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)……………. |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
đóng dấu (nếu có)
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: Chứng nhận17 ……………………. đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm ….giờ ….phút, ngày….tháng…năm…..
|
, ngày tháng năm NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
|
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
________________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
3Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên nhận bảo đảm.
4 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
5 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
6Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
7Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
8 (Xem chú thích 4).
9 (Xem chú thích 5)
10Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
11 (Xem chú thích 7).
12Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; thể hiện trên Chứng minh quân đội đối với với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.
13 (Xem chú thích 5).
14Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.
15Kê khai thông tin về tài sản bảo đảm bị xử lý thuộc trường hợp đăng ký quy định tại Điều 25 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP phù hợp với tài sản bảo đảm được kê khai tại Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a và Mẫu số 02a (nếu có đăng ký thay đổi) tại Phụ lục này.
16Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
17 Cơ quan đăng ký chứng nhận việc đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm tương ứng với yêu cầu đăng ký.
Mẫu số 05a1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ ….., ngày….tháng….năm…
PHIẾU YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP Kính gửi2: |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số…..số thứ tự……..
Người tiếp nhận |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ |
|
|
1. Người yêu cầu đăng ký3 □ Bên nhận bảo đảm □ Bên bảo đảm □ Quản tài viên4/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản □ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện5 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân6/tên đầy đủ đối với tổ chức7: (viết chữ IN HOA) ……………….. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:…………………………… Họ và tên:……………….. Số điện thoại. …..Fax (nếu có):………….Thư điện tử (nếu có):……………………………. |
|
|
2. Hợp đồng thế chấp nhà ở/tài sản khác gắn liền với đất8 (nếu có)…… Số (nếu có)……. Thời điểm có hiệu lực9: ngày….tháng….năm…… |
|
|
3. Bên thế chấp10 3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân/tên đầy đủ đối với tổ chức: (viết chữ IN HOA) ……………………….. 3.2. Địa chỉ: ……………………. 3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội □ Hộ chiếu □ Thẻ thường trú □ Mã số thuế Số…..…… Cơ quan cấp:…. , ngày….tháng…..năm ……. 3.4. Số điện thoại (nếu có):……Fax(nếu có):….. Thư điện tử (nếu có):……… |
|
|
4. Bên nhận thế chấp11 4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân/tên đầy đủ đối với tổ chức: (viết chữ IN HOA) …………………………… 4.2. Địa chỉ: ………………………………. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý14 □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội □ Mã số thuế Số:………………………….. Cơ quan cấp:…., ngày….tháng…..năm……. 4.4. Số điện thoại (nếu có):…. Fax (nếu có):….. Thư điện tử (nếu có):……. |
|
|
5.Thông tin về biện pháp thế chấp đã được đăng ký tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản12 5.1.Thế chấp quyền mua tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (i) Hợp đồng mua bán nhà ở/Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở: ….. Số (nếu có):…..thời điểm có hiệu lực13: ngày…tháng….năm ... (ii) Các bên tham gia giao kết hợp đồng mua bán nhà ở/chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở: ……………………….. ……………………….. (iii) Thông tin về nhà ở theo hợp đồng mua bán mà bên thế chấp xác lập quyền mua14: ……………………….. ……………………….. 5.2. Thế chấp quyền mua tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất (i) Hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất/Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất: Số (nếu có):….; thời điểm có hiệu lực15: ngày …..tháng….năm ...... (ii) Các bên tham gia giao kết hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất/chuyển nhượng hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất: ……………………….. ……………………….. (iii) Thông tin về tài sản khác gắn liền với đất theo hợp đồng mua bán mà bên thế chấp xác lập quyền mua16: ……………………….. ……………………….. |
|
|
6. Hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất17: ……………………….. ……………………….. Số (nếu có):.............................................. ;. thời điểm có hiệu lực18: ngày........ tháng....... năm....... Đã đăng ký thế chấp tại thời điểm......... .giờ...... phút; ngày........ tháng....... năm....... |
||
7. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp tại Văn phòng đăng ký đất đai đối với19: □ Nhà ở hình thành trong tương lai. □ Nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận. □ Tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai. □ Tài sản khác gắn liền với đất đã hình thành mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu. □ Tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận. |
||
8. Giấy tờ kèm theo20: ……………………….. …………………….. |
||
9. Cách thức nhận kết quả đăng ký |
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký □ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận)....................................................... □ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định):.......... □ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý):............................................................................... |
|
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
||
BÊN THẾ CHẤP Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
QUẢN TÀI VIÊN, DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền: Chứng nhận chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm:…..giờ ….phút, ngày…. tháng …năm …..
|
, ngày tháng năm (Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
5. Đối với nội dung tại điểm 5.1 (iii) thể hiện trên Phiếu yêu cầu, kê khai:
- Nhà ở riêng lẻ: Loại nhà (nhà biệt thự/nhà liền kề/nhà ở riêng lẻ khác), địa chỉ nhà;
- Tòa nhà chung cư: Tên của tòa nhà, tổng số căn hộ, địa chỉ tòa nhà;
- Căn hộ chung cư: số của căn hộ, tầng số của căn hộ, địa chỉ tòa nhà chung cư có căn hộ;
Đối với nội dung tại điểm 5.2 (iii), thể hiện trên Phiếu yêu cầu, kê khai:
- Công trình xây dựng không phải là nhà ở: Loại công trình, tên hạng mục công trình, địa chỉ công trình;
- Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm: Loại cây rừng, loại cây lâu năm, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm;
- Công trình xây dựng là khách sạn, căn hộ - khách sạn, văn phòng lưu trú, biệt thự du lịch nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch nghỉ dưỡng, nhà nghỉ du lịch và công trình khác (công trình phục vụ mục đích lưu trú, du lịch) trên đất thương mại, dịch vụ: Kê khai trong trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật khác liên quan có quy định và tại mục tương ứng trong kê khai nhà ở, tòa nhà chung cư, căn hộ chung cư, công trình xây dựng khác.
________________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2Ghi tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
3Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
4 Kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.
5Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
6Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam, Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
7 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
8Chỉ kê khai trong trường hợp hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp có hợp đồng này.
9Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
10 Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Kê khai thông tin về tên hoặc họ, tên, thông tin về giấy tờ xác định tư cách pháp lý phù hợp với thông tin thể hiện tại Văn bản chứng nhận đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất.
11 (Xem chú thích 10).
12Trường hợp trong cùng một mục thông tin về biện pháp thế chấp đã được đăng ký có nhiều biện pháp thế chấp thì thông tin về từng biện pháp thế chấp kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Thông tin kê khai phù hợp với thông tin thể hiện tại Văn bản chứng nhận đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất.
13Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng, văn bản chuyển nhượng hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng, văn bản chuyển nhượng hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng, văn bản).
14Chỉ kê khai thông tin về nhà ở trong hợp đồng mua bán mà bên thế chấp xác lập quyền mua phù hợp với yêu cầu chuyển tiếp mà người yêu cầu đăng ký lựa chọn tại Mục 7 và phù hợp với nhà ở được chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
15 (Xem chú thích 13).
16Chỉ kê khai thông tin về tài sản gắn liền với đất trong hợp đồng mua bán mà bên thế chấp xác lập quyền mua phù hợp với yêu cầu chuyển tiếp mà người yêu cầu đăng ký lựa chọn tại Mục 7 và phù hợp với tài sản khác gắn liền với đất được chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
17Kê khai thông tin phù hợp với thông tin thể hiện tại Văn bản chứng nhận đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất.
18 (Xem chú thích 9).
19 Có thể lựa chọn một, một số hoặc tất cả các trường hợp phù hợp với phạm vi tài sản có yêu cầu chuyển tiếp đăng ký.
20 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
Mẫu số 06a1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
….., ngày….tháng….năm…
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỈNH LÝ THÔNG TIN CÓ SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DO LỖI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ2, HỦY ĐĂNG KÝ HOẶC KHÔI PHỤC VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÃ BỊ HỦY ĐỐI VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi3:….
I. Người đề nghị
1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân4/tên đầy đủ đối với tổ chức5: (viết chữ IN HOA)
…………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………..
3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý6:
□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội
□ Hộ chiếu □ Thẻ thường trú
□ Mã số thuế
Số:.........................................................................................................................
Cơ quan cấp:................................................................. ngày...... tháng....... năm
Số điện thoại (nếu có):.................................. ; Fax (nếu có):....................................
Thư điện tử (nếu có):.................................................................................................................
4. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết
Họ và tên:.................................................................................................................................
Số điện thoại:................ Fax (nếu có):.......................... Thư điện tử (nếu có):...........................
II. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký7
- Hợp đồng bảo đảm: số (nếu có): ………; thời điểm có hiệu lực: ngày……tháng…..năm……
- Số tiếp nhận hồ sơ:................................. ; thời điểm tiếp nhận: ngày...... tháng....... năm.......
III. Nội dung đề nghị8
1. Đề nghị chỉnh lý thông tin sai sót9 □
…………………………….
…………………………….
…………………………….
2. Đề nghị hủy đăng ký10□
Căn cứ hủy11:
…………………………….
…………………………….
…………………………….
3. Đề nghị khôi phục việc đăng ký đã bị hủy12 □
Căn cứ đề nghị khôi phục việc đăng ký đã bị hủy13:
…………………………….
…………………………….
…………………………….
4. Giấy tờ kèm theo
…………………………….
…………………………….
…………………………….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
đóng dấu (nếu có)
__________________
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2Trường hợp chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của người yêu cầu đăng ký thì không sử dụng biểu mẫu này mà thực hiện theo Mẫu số 02a về đăng ký thay đổi.
3 Ghi đúng tên cơ quan có thẩm quyền đăng ký. Một văn bản đề nghị chỉ gửi đến một cơ quan có thẩm quyền đăng ký.
4Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
5Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
6Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
7Kê khai phù hợp với thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký của biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy.
8 Đánh dấu lựa chọn một nội dung đề nghị, gạch chéo đối với mục không có nội dung đề nghị.
9Ghi rõ thông tin có sai sót và nội dung đề nghị chỉnh lý. Trường hợp này người đề nghị gửi kèm theo bản sao Phiếu yêu cầu đăng ký trong việc đăng ký có sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký để cơ quan đăng ký đối chiếu.
10Trường hợp này người đề nghị gửi kèm theo Bản án. Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án là căn cứ cho việc hủy đăng ký.
11 Ghi rõ căn cứ hủy đăng ký tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
12 Trường hợp này người đề nghị gửi kèm Bản án. Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ cho việc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy.
13Ghi rõ căn cứ khôi phục việc đăng ký đã bị hủy tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Mẫu số 07a1
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH... VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI... Số:…../…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Ngày….tháng….năm…… |
VĂN BẢN THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHỈNH LÝ THÔNG TIN CÓ SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ, HỦY ĐĂNG KÝ HOẶC KHÔI PHỤC VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÃ BỊ HỦY ĐỐI VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi2:…….
Địa chỉ:……..
Căn cứ quy định tại Điều ….Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Trên cơ sở Văn bản đề nghị…ngày….tháng….năm….của….(nếu có);
Căn cứ Bản án, Quyết định3….ngày…tháng….năm….của….(nếu có),
Văn phòng đăng ký đất đai….xin thông báo như sau4:
1. Nội dung đã được đăng ký theo Phiếu yêu cầu đăng ký5….ngày…tháng…..năm….; số tiếp nhận hồ sơ…., thời điểm đăng ký: …. giờ….phút, ngày ….tháng …năm …. có thông tin sai sót6…., đã được chỉnh lý thành7 ….., phù hợp với thông tin trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
2. Kết quả đăng ký theo Phiếu yêu cầu đăng ký8……., ngày…..tháng….năm…..; Số tiếp nhận hồ sơ thời điểm đăng ký:……giờ….phút, ngày….tháng ….năm….đã được xóa theo Bản án, Quyết định9……..ngày….tháng…năm….của …..
Tổ chức/Cá nhân ……10đang giữ Giấy chứng nhận…..11 nộp lại Giấy chứng nhận này cho Văn phòng đăng ký đất đai ……. để thực hiện việc ghi thông tin theo đúng quy định.
Trường hợp Giấy chứng nhận không được nộp lại cho cơ quan đăng ký có thẩm quyền ghi tại thông báo này thì việc xóa đăng ký vẫn có hiệu lực.
3. Không công nhận kết quả đăng ký theo Phiếu yêu cầu đăng ký12………, ngày….tháng….năm….; số tiếp nhận hồ sơ……, thời điểm đăng ký: ….giờ…phút,…..ngày….tháng….năm….do hủy đăng ký……13
Tổ chức/Cá nhân............................. 14đang giữ Giấy chứng nhận.................... 15nộp lại Giấy chứng nhận này cho Văn phòng đăng ký đất đai................... để thực hiện việc ghi thông tin theo đúng quy định.
Trường hợp Giấy chứng nhận không được nộp lại cho cơ quan đăng ký có thẩm quyền ghi tại thông báo này thì việc hủy đăng ký vẫn có hiệu lực.
4. Việc đăng ký theo Phiếu yêu cầu đăng ký16 …….., ngày…tháng….năm……; Số tiếp nhận hồ sơ….; thời điểm đăng ký:….giờ….phút, ngày….tháng …..năm ….. bị hủy theo Văn bản thông báo số:…., ngày….tháng….năm…. đã được khôi phục theo Bản án, Quyết định................................................. …17của…..
Tổ chức/Cá nhân............................. 18đang giữ Giấy chứng nhận.................... 19nộp lại Giấy chứng nhận này cho Văn phòng đăng ký đất đai................... để thực hiện việc ghi thông tin theo đúng quy định.
Trường hợp Giấy chứng nhận không được nộp lại cho cơ quan đăng ký có thẩm quyền ghi tại thông báo này thì việc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy vẫn có hiệu lực, kết quả đăng ký ghi trên Giấy chứng nhận không thay đổi hoặc không chấm dứt hiệu lực.
Văn phòng đăng ký đất đai….. xin gửi ….để biết và thực hiện theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN (Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2Ghi tên Tòa án, cơ quan có thẩm quyền có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật là căn cứ thực hiện thông báo hoặc ghi tên người gửi Văn bản đề nghị là cơ sở thực hiện thông báo.
3Ghi tên và số (nếu có) của bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án, của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ thực hiện thông báo.
4Chỉ thể hiện nội dung có thông báo.
5Ghi rõ tên loại đăng ký đã thực hiện (ví dụ: đăng ký biện pháp bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký).
6Ghi rõ thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký.
7Ghi rõ thông tin được chỉnh lý.
8(Xem chú thích 5).
9(Xem chú thích 3).
10 Ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đang giữ Giấy chứng nhận (ví dụ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn X; Ngân hàng Thương mại cổ phần Y; Ông Nguyễn Văn A, bà Nguyễn Thị B) trong trường hợp cơ quan đăng ký có thông tin về người đang giữ Giấy chứng nhận. Ghi chung “Tổ chức/Cá nhân đang giữ Giấy chứng nhận” trong trường hợp cơ quan đăng ký không có thông tin về người đang giữ Giấy chứng nhận.
11Ghi rõ tên Giấy chứng nhận của tài sản bảo đảm liên quan đến biện pháp bảo đảm bị xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc được khôi phục việc đăng ký đã bị hủy.
12 (Xem chú thích 5).
13Ghi rõ căn cứ hủy đăng ký, ví dụ: “theo Bản án, Quyết định số. …(nếu có), ngày … tháng…. năm…. của….hoặc “do phát hiện có việc đăng ký không thuộc thẩm quyền” hoặc “do phát hiện tài liệu, chữ ký, con dấu trong hồ sơ đăng ký là giả mạo”.
14 (Xem chú thích 10).
15 (Xem chú thích 11).
16(Xem chú thích 5).
17 (Xem chú thích 3).
18 (Xem chú thích 10).
19 (Xem chú thích 11).
42 cm x 29,7 cm
Mẫu số 08a1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
SỔ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI2 TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:…….
Quyển số…./…/
Mở sổ ngày…..tháng…năm….
Khóa sổ ngày …tháng …năm ….
|
Số TT3 |
Thời điểm có hiệu lực của việc đăng ký4 |
Số hồ sơ đăng ký biến động5 |
Số hồ sơ đăng ký thế chấp lần đầu6 |
Tài sản thế chấp |
Bên thế chấp |
Bên nhận thế chấp |
Người thực hiện đăng ký9 (ký tên) |
Ghi chú10 |
||
Giờ, phút |
Ngày, tháng, năm |
Loại tài sản7 |
Địa chỉ8 |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang số /tổng số trang
____________________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2Thông tin ghi vào sổ đăng ký này phải thống nhất với thông tin trên Phiếu yêu cầu đăng ký. Sổ đăng ký này cũng được sử dụng để đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất mà pháp luật không quy định phải đăng ký sở hữu và cũng chưa được đăng ký sở hữu theo yêu cầu.
3Ghi số thứ tự vào Sổ đăng ký.
4Thời điểm thông tin được ghi, cập nhật vào sổ này.
5 Ghi mã số hồ sơ đăng ký tương ứng với mỗi Phiếu yêu cầu đăng ký cho từng trường hợp đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm và chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
6Ghi mã số hồ sơ đăng ký lần đầu đối với một hợp đồng thế chấp có liên quan đến mỗi hồ sơ đăng ký nêu ở cột 4. Đối với trường hợp đăng ký thế chấp lần đầu thì mã số ghi ở cột 4 và cột 5 trùng nhau. Mã số của bộ hồ sơ thế chấp lấy theo mã số hồ sơ đăng ký lần đầu.
7Dành cho nhân viên của cơ quan đăng ký ký tên sau khi ghi đầy đủ thông tin vào sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.
8Dành cho nhân viên của cơ quan đăng ký ghi chú nội dung cần thiết khác không thể hiện ở các cột tương ứng để làm rõ hơn thông tin ở các cột này (ví dụ: ghi chú trường hợp đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm).
9Ghi tên loại tài sản thế chấp.
10Ghi vị trí và địa chỉ của tài sản thế chấp.
Mẫu số 01b/Form No 01b1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
, ngày tháng năm
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
__________________________
,(day) (month) (year)
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY
APPLICATION FOR AIRCRAFT SECURITY REGISTRATION
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam.
1. Thông tin chung/General information |
|
1.1. Loại hình đăng ký/Registration type □ Cầm Cố/Pledge □ Thế chấp/Mortgage □ Bảo lưu quyền sở hữu/Retention of Title (ROT) 1.2. Người yêu cầu đăng ký/Applicant □ Bên nhận bảo đảm/Secured party □ Bên bảo đảm/Securing party □ Quản tài viên; Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản/Asset administrator; Asset Management and Liquidation Enterprise □ Người đại diện/Representative2 - Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS) ……………………………………….. - Địa chỉ liên hệ/Address …................................ □ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card □ Hộ chiếu/Passport □ Thẻ thường trú/Permanent residence card □ Mã số thuế/Tax code Số/No............................................................................................................................................ Cơ quan cấp/issued by.............................. cấp/on ngày/day/........ tháng/month....... năm/year........ Số điện thoại/Tel:.................................. ; Fax (nếu có)/Fax (if any):................................................. Thư điện tử (nếu có/Email (if any):................................................................................................... 2. Hợp đồng bảo đảm/Aircraft security agreement:........................................................................ Số/No….. ; thời điểm có hiệu lực/Effective date …..ngày/day…tháng/month…..năm/year….. |
|
3. Bên bảo đảm/Securing party3 3.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS): …………………….. 3.2. Địa chỉ/Address: ………………….. 3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Identification documents □ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card □ Hộ chiếu/Passport □ Thẻ thường trú/Permanent residence card □ Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp …../issued by….. cấp/on ngày/day.. tháng/month…..năm/year…… Số điện thoại (nếu có)/Tel (if any):........................ Fax (nếu có)/Fax (if any):................................................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any).:............................................................................................................................................. |
|
4. Bên nhận bảo đảm/Secured party4 4.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS): ………………. 4.2. Địa chỉ/Address: ……………………….. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Identification documents □ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card □ Hộ chiếu/Passport □ Thẻ thường trú/Permanent residence card □ Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp ....................................................... /issued... by............................................. cấp/on ngày/day……tháng/month …..năm/year…….......... Số điện thoại (nếu có)/Tel (if any):......................... Fax (nếu có) I Fax (if any):......................................................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any):……….. |
|
5. Nghĩa vụ được bảo đảm của giao dịch/Secured obligation: ………………………… |
|
6. Mô tả tài sản bảo đảm/Description of security asset5 - Số hiệu đăng ký/Registration Mark:............................................................................................... - Loại tàu bay/Type of Aircraft:........................................................................................................ - Kiểu tàu bay/Designation of Aircraft:............................................................................................. - Nhà sản xuất/Manufacturer:........................................................................................................... - Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft Serial Number:.............................................................................. - Năm xuất xưởng/Year of Delivery from the Manufacturer:.............................................................. - Kiểu loại động cơ/ Designation of Engines:................................................................................... - Thời điểm hình thành/Time of Formation:....................................................................................... |
|
7. Giấy tờ kèm theo/Attached documents6 ………………………………………………….. ………………………………………………….. |
|
8. Cách thức nhận kết quả/Method of receiving result |
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry □ Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of the receiver):……… □ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định/Electronic method (if provided by the law): …....... □ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý/Other methods (if agreed by the registrar) ……………………….. |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này/The applicant undertake full responsibility before the law for being honest in filling and for the accuracy of the declared information in this Application. |
BÊN BẢO ĐẢM/SECURING PARTY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM/SECURED PARTY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng |
QUẢN TÀI VIÊN, DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN/ASSET ADMINISTRATOR, ASSET MANAGEMENT AND LIQUIDATION ENTERPRISE Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRAR ONLY |
Thời điểm tiếp nhận: ……giờ…phút, ngày… tháng…năm…. Time of application receipt: hour….minute, on (day) …(month) …(year) ….
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTION FOR COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/The application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại Mục 1/Item 1
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký là Quản tài viên thì kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ/If the applicant is an asset administrator, she/he shall declare further her/his title, professional practice certificate number, issuing organ of the certificate and issuing time (day, month, year).
- Trường hợp pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh thì đánh dấu lựa chọn người yêu cầu đăng ký là người đại diện và kê khai thông tin về tên, địa chỉ của chi nhánh/If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the applicant shall check the box before “Representative” option and declare information about name and address of the branch.
- Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân mà người yêu cầu đăng ký là bên bảo đảm thì kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP./If the security assets are properties of a sole proprietorship and the applicant is the securing party, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/NĐ-CP.
3. Kê khai tại mục 2/Item 2
Mỗi Phiếu yêu cầu chỉ kê khai một hợp đồng và các phụ lục của hợp đồng đó (nếu có)/Each application shall only register one agreement including its annexes (if any).
Trường hợp hợp đồng bảo đảm được công chứng, chứng thực thì kê khai ngày hợp đồng được công chứng, chứng thực; không có công chứng, chứng thực thì kê khai ngày ký kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận thời điểm có hiệu lực khác./If the security agreement is notarized or authenticated, the time of notarization or authentication shall be provided; if not, the applicant shall declare the time when the security agreement was signed. The previous sentence shall not be applied if another effective time is agreed.
4. Kê khai tại Mục 3 và Mục 4/Item 3 and Item 4
4.1. Đối với bên nhận bảo đảm/For secured party
- Bên nhận bảo đảm là cá nhân, kê khai đầy đủ/For an individual, declare fully:
+ Trường hợp là công dân Việt Nam: họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì kê khai số chứng minh được cấp theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (gọi chung là Chứng minh quân đội) trong trường hợp cá nhân này đang công tác trong quân đội/For a Vietnamese citizen, required information includes: full name (as appearing on the ID card), the number of ID card. If these cards are not available, declare full name and number of military ID card issued based on the Law on Officers of the Vietnam People's Army, the Law on Professional Soldiers, National Defense Workers and Officials (collectively referred to as military ID card) if this individual is working for the Army.
+ Trường hợp là người có quốc tịch nước ngoài: họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu/For a foreigner, required information includes full name (as appearing on the Passport) and Passport number.
+ Trường hợp là người không quốc tịch: họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú/For stateless persons, required information includes full name as appearing on the permanent residence card and number of permanent residence card.
- Bên nhận bảo đảm là tổ chức, kê khai đầy đủ tên, mã số thuế theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp yêu cầu đăng ký thông qua chi nhánh của pháp nhân thì chi nhánh kê khai thông tin của mình theo hướng dẫn kê khai thông tin đối với tổ chức tại điểm này. Trường hợp bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp tư nhân thì kê khai thông tin theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/For an organization, required information includes full name of the organization and tax code (as appearing on the taxpayer registration certificate). If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the branch shall declare its information similar to an organization. If secured party is a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/NĐ-CP.
4.2. Đối với bên bảo đảm/For securing party
Kê khai họ và tên đầy đủ của cá nhân, tên đầy đủ của tổ chức phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì thông tin về bên bảo đảm kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. Các thông tin khác kê khai theo Mục 4.1 tại hướng dẫn này/Declare full name of the individual or full name of the organization pursuant to relevant certificate. If the security assets are properties of a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/NĐ-CP. Other information shall be declared according to the Point 4.1 of this instruction.
5. Mục chữ ký, con dấu/Signature and seal
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Follow provision of Article 12 Decree No. 99/2022/NĐ-CP.
______________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/NĐ-CP of November 30,2022 of the Government.
2Trường hợp này người đại diện đánh dấu lựa chọn đồng thời ô của người được đại diện và ô của người đại diện/In this case, the representative shall check both the box before “Representative” and the appropriate box before the type of the principal.
3Trường hợp bên bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If the securing party consists of multiple individuals or organizations, full information of each individual or organization is required in this Application.
4Trường hợp bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên nhận bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If the secured party consists of multiple individuals or organizations, information of each individual or organization is required in this Application.
5Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm thì thông tin về từng tài sản bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If there are multiple security assets, information of each security asset is required in this Form.
6Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Declare documents required in registration record according to the provisons of Decree No. 99/2022/NĐ-CP.
Mẫu số 02b/Form No 02b1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
, ngày tháng năm
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
___________________________
, (day) (month) (year)
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY
APPLICATION FORM FOR CHANGE OF REGISTERED AIRCRAFT SECURITY
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam.
1. Thông tin chung/General information |
|
1.1. Loại hình đăng ký/Registration type □ Cầm Cố/Pledge □ Thế chấp/Mortgage □ Bảo lưu quyền sở hữu/ Retention of title (ROT) 1.2. Người yêu cầu đăng ký/Applicant2 □ Bên nhận bảo đảm/Secured party □ Bên bảo đảm/Securing party □ Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản/Asset administrator; Asset Management and Liquidation Enterprise □ Bên kế thừa của bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm/Successor of securing party or secured party □ Người đại diện/ Representative3 - Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS): …………………… - Địa chỉ liên hệ/Address: ……………………. □ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card □ Hộ chiếu/Passport □ Thẻ thường trú/Permanent residence card □ Mã số thuế/Tax code Số/No.................. do/issued by …….cấp/on ngày/day….tháng/month…..năm/year….. Số điện thoại/Tel:........................................... Fax (nếu có)/Fax (if any).................................................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any)............................................................................................................................................... |
|
2. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đã cấp/Certificate of Aircraft security registration Number: …… |
|
3. Bên bảo đảm4/Securing party 3.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS): …………………….. 3.2. Địa chỉ/Address: …………………… 3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Identification documents □ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card □ Hộ chiếu/Passport □ Thẻ thường trú/Permanent residence card □ Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp ……/issued by …… cấp/on ngày/day ….tháng/month…..năm/year.... Số điện thoại (nếu có)Tel (if any):.............................. Fax (nếu có) /Fax (if any):......................................................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): …….. |
|
4. Bên nhận bảo đảm5/Secured party 4.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS): ….................. 4.2. Địa chỉ/Address: ……………….. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Indentification documents □ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card □ Hộ chiếu/Passport □ Thẻ thường trú/Permanent residence card □ Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp ……/issued by….. cấp/on ngày/day....... tháng/month…..năm/year…… Số điện thoại (nếu có)Tel (if any):…………….Fax (nếu có)/Fax (if any):......................................................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any):.............................................................................................................................................. |
|
5. Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi/Change of particulars6 ……………………………………….. ……………………………………….. |
|
6. Giấy tờ kèm theo/Attached documents7: ………………………………………..……………………………………….. ………………………………………..……………………………………….. |
|
7. Cách thức nhận kết quả/Method of receiving registration result |
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry □ Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of receiver): □ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định)/Electronic method (if provided by the law) …............... □ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)/Other methods (if agreed by the registrar) …........ |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này/The applicant undertake full responsiblility before the law for being honest in filling and for the accuracy of the declared information in this Application. |
BÊN BẢO ĐẢM/SECURING PARTY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM/SECURED PARTY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position and seal (if any) |
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ KHÁC/OTHER APPLICANTS8 Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Thời điểm tiếp nhận: ….giờ…. phút, ngày ….tháng….năm….. Time of application receipt: …. Hour…..minute, on (day) ….(month)…year…..
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ |
___________________
1Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/NĐ-CP of November 30,2022 of the Government.
2Trường hợp có nhiều người yêu cầu đăng ký thì thông tin về từng người yêu cầu đăng ký kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu này/lf there are multiple applicants, information of each applicant is required.
3Trường hợp này người đại diện đánh dấu lựa chọn đồng thời ô của người được đại diện và ô của người đại diện/In this case, the representative shall check both the box before “Representative” and the appropriate box before the type of the principal.
4Trường hợp bên bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If the securing party consists of multiple individuals or organizations, full information of each individual or organization is required in this Form.
5Trường hợp bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên nhận bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If the secured party consists of multiple individuals or organizations, information of each individual or organization is required in this Form.
6Trường hợp đăng ký thay đổi để bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì kê khai nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi là thay đổi thông tin về hợp đồng bảo đảm hoặc bổ sung thông tin về văn bản có nội dung thỏa thuận về bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm/If register for addition of secured obligation pursuant to Point g Clause 1 Article 18 of Decree No. 99/2022/ND-CP, declare changed particular being change information of secured agreement or addition information of documents having contents about addtion of secured oblgation.
7Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/ Declare documents required in registration record according to the provisons of Decree No. 99/2022/NĐ-CP.
8Người yêu cầu đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Applicant as prescribed in Clause 2 or Clause 3 Article 8 Decree No. 99/2022/NĐ-CP.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTIONS TO COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/Application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại Mục 1/Item 1
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký là Quản tài viên thì kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ/If the applicant is an asset administrator, she/he shall declare further her/his title, professional practice certificate number, issuing organ of the certificate and issuing time (day, month, year).
- Trường hợp pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh thì đánh dấu lựa chọn người yêu cầu đăng ký là người đại diện và kê khai thông tin về tên, địa chỉ của chi nhánh/If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the applicant shall check the box before. “Representative” option and declare information about name and address of the branch.
- Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân mà người yêu cầu đăng ký là bên bảo đảm thì kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/If the security assets are properties of a sole proprietorship and the applicant is the securing party, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
3. Kê khai tại Mục 3 và Mục 4/Item 3 and Item 4
3.1. Đối với bên nhận bảo đảm/For secured party
- Bên nhận bảo đảm là cá nhân, kê khai đầy đủ/For individual, declare fully:
+ Trường hợp là công dân Việt Nam: họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì kê khai số chứng minh được cấp theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (gọi chung là Chứng minh quân đội) trong trường hợp cá nhân này đang công tác trong quân đội/For a Vietnamese citizen, required information includes: full name (as appearing on the ID card), the number of ID card. If these cards are not available, declare full name and number of military ID card issued based on the Law on Officers of the Vietnam People's Army, the Law on Professional Soldiers, National Defense Workers and Officials (collectively referred to as military ID card) if this individual is working for the Army.
+ Trường hợp là người có quốc tịch nước ngoài: họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu/For a foreigner, required information includes full name (as appearing on the Passport) and Passport number.
+ Trường hợp là người không quốc tịch: họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú/For statelessness, declare fullname and number of permanent residence card on the permanent residence card.
- Bên nhận bảo đảm là tổ chức, kê khai đầy đủ tên, mã số thuế theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp yêu cầu đăng ký thông qua chi nhánh của pháp nhân thì chi nhánh kê khai thông tin của mình theo hướng dẫn kê khai thông tin đối với tổ chức tại điểm này. Trường hợp bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp tư nhân thì kê khai thông tin theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP./For an organization: required information includes full name of the organization and tax code (as appearing on the taxpayer registration certificate). If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the branch shall declare its information similar to an organization. If secured party is a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
3.2. Đối với bên bảo đảm/For securing party
Kê khai họ và tên đầy đủ của cá nhân, tên đầy đủ của tổ chức phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì thông tin về bên bảo đảm kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. Các thông tin khác kê khai theo Mục 3.1 tại hướng dẫn này/Declare full name of the individual or full name of the organization pursuant to relevant Certificate. If the security assets are properties of a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP. Other information shall be declared according to the Point 3.1 of this instruction.
4. Kê khai tại Mục 5
Nội dung kê khai thể hiện rõ căn cứ đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và nội dung yêu cầu thay đổi; trường hợp có nhiều căn cứ đăng ký thay đổi thì kê khai đầy đủ các căn cứ này và các nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi tương ứng/Information shall clearly show basis for registration of change as prescribed in Clause 1 Article 18 Decree No. 99/2022/ND-CP and particulars to be changed; if there are multiple bases for change, all bases and relevant particulars are required.
5. Mục chữ ký, con dấu/Signature and seal
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Follow provision of Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
6. Chứng nhận của cơ quan đăng ký/Certification of the registrar
Trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi do rút bớt tài sản bảo đảm, cơ quan đăng ký chứng nhận việc xóa đăng ký đối với tài sản bảo đảm được rút bớt/If registration of change is requested due to withdrawal of security assets, the registrar shall certify the deletion of registration of the withdrawn security asset.
Mẫu số 03b/Form No 03b1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
....., (day)..... (month)..... (year)......
PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY
APPLICATION FORM FOR DEREGISTRATION OF AIRCRAFT SECURITY
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam.
1. Thông tin chung/General information |
|
Người yêu cầu đăng ký2/Applicant c Bên nhận bảo đảm/Secured party c Bên bảo đảm/Securing party c Người nhận chuyển giao tài sản bảo đảm/Transferee of security assets c Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản/Asset manager; Enterprises in charge of assets management and liquidation c Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên/Civil judgment enforcement agency, Enforcer c Cơ quan khác có thẩm quyền, người khác có thẩm quyền/Other competent authorities c Người đại diện3/Representative - Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS): .................................................................................................................................................. - Địa chỉ liên hệ/Address: .................................................................................................................................................... c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Số/No ............................. do/issued by ................................ cấp/on ngày/(day) ............... tháng/(month)................. năm/(year)................. - Số điện thoại/Tel .......................... Fax (nếu có): Fax (if any) Thư điện tử (nếu /Email (if any) ..................................................................................................................................................... |
|
2. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đã cấp/Certificate of Aircraft security registration Number: ............................ |
|
3. Mô tả tài sản bảo đảm4/Description of security asset - Số hiệu đăng ký/Registration Mark: - Loại tàu bay/Type of Aircraft: - Kiểu tàu bay/Designation of Aircraft: - Nhà sản xuất/Manufacturer: - Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft Serial Number: .......................................................................... - Năm xuất xưởng/Year of Delivery from the Manufacturer:............................................................. - Kiểu loại động cơ/Designation of Engines: ............................................................................... - Thời điểm hình thành/Time of Formation: ................................................................................... |
|
4. Căn cứ xóa đăng ký/Bases of deregistration: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
5. Giấy tờ kèm theo/Attached documents5: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
6. Cách thức nhận kết quả/Method of receiving registration result |
c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of receiver): .... c Cách thức điện tử (trong trường hợp pháp luật có quy định/Electronic method (if provided by the law): ............... c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)/Other methods (if agreed by the registrar): ................ |
Người yêu cầu đăng ký cam kết trung thực trong kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này/The applicant pledges to be honest and undertake full responsibility before the law for the accuracy of the declared information in this Application. |
BÊN BẢO ĐẢM/SECURING PARTY (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/OR REPRESENTATIVE) Ký, ghi rõ họ tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM/SECURED PARTY (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/OR REPRESENTATIVE) Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ KHÁC/OTHER APPLICANT6/ (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/OR REPRESENTATIVE) Ký, ghi rõ họ tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRAR ONLY |
||
Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ...... phút, ngày ..... tháng..... năm..... Time of application receipt: ...... hour .......... minute, on (day) ...... (month) ....... year .......... Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name): |
---------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
2 Trường hợp có nhiều người yêu cầu đăng ký thì thông tin về từng người yêu cầu đăng ký kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu này/If there are multiple applicants, information of each applicant is required.
3 Trường hợp này người đại diện đánh dấu lựa chọn đồng thời ô của người được đại diện và ô của người đại diện/In this case, the representative shall check both the box before “Representative" and the appropriate box before the type of the principal.
4 Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm thì thông tin về từng tài sản bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện Trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If there are multiple security assets, information of each security asset is required.
5 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Declare documents required in registration record according to the provisons of Decree No. 99/2022/ND-CP.
6 Người yêu cầu xóa đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Applicant as described in Clause 3 Article 8 Decree No. 99/2022/ND-CP.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTIONS FOR COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/The application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại Mục 1/Item 1
- Đối với cá nhân/For individuals:
+ Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì kê khai đầy đủ họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ -Căn cước công dân. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì kê khai đầy đủ họ và tên, số chứng minh được cấp theo Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (gọi chung là Chứng minh quân đội) theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh quân đội trong trường hợp cá nhân này đang công tác trong quân đội/For a Vietnamese citizen, required information includes: full name (as appearing on the ID card), the number of ID card. If these cards are not available, declare full name and number of military ID card issued based on the Law on Officers of the Vietnam People's Army, the Law on Professional Soldiers, National Defense Workers and Officials (collectively referred to as military ID card) if this individual is working for the Army.
+ Đối với cá nhân là người nước ngoài thì kê khai đầy đủ họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu/For a foreigner, required information includes full name (as appearing on the Passport) and Passport number.
+ Đối với cá nhân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì kê khai đầy đủ họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú/For a stateless person resides in Viet Nam, required information includes full name (as appearing on the permanent residence card) and number of permanent residence card.
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký là Quản tài viên thì kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ/If the applicant is an asset administrator, s/he shall declare further her/his title, professional practice certificate number, issuing organ of the certificate and issuing time (day, month, year).
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký là chấp hành viên, người khác có thẩm quyền thì kê khai thêm chức danh, đơn vị công tác/If the applicant is an enforcer or other competent authority, she/he shall declare further her/his title and working agency.
- Đối với tổ chức: Kê khai tên đầy đủ của tổ chức, mã số thuế theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế/For an organization: required information includes full name of the organization and tax code (as appearing on the taxpayer registration certificate).
+ Trường hợp pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh thì đánh dấu lựa chọn người yêu cầu đăng ký là người đại diện và kê khai thông tin về tên, địa chỉ của chi nhánh/If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the applicant shall check the box before “Representative” option and declare information about name and address of the branch.
+ Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân mà người yêu cầu đăng ký là bên bảo đảm thì kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP./If the security assets are properties of a sole proprietorship and the applicant is the securing party, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
3. Kê khai tại mục 2/Item 2
Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm do cơ quan đăng ký Cấp/Number of the certificate of aircraft security registration issued by the registrar.
4. Mục chữ ký, con dấu/Signature and seal
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Follow provision of Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
Mẫu số 04b/Form No 04b1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
....., ngày..... tháng..... năm ....
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ TÀU BAY
APPLICATION FORM FOR REGISTRATION, CHANGE, OR
DEREGISTRATION OF NOTICE OF DISPOSAL OF SECURED AIRCRAFT
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam.
1. Thông tin chung/General information 1.1. Loại hình đăng ký/Registration type : c cầm Cố/Pledge c Thế chấp/Mortgage c Bảo lưu quyền sở hữu/Retention of title hữu/(ROT) 1.2. Người yêu cầu đăng ký/Applicant c Bên nhận bảo đảm/Secured party2 c Người đại diện/Representative3 - Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức: (Viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS) .................................................................................................................................................. - Địa chỉ/Address: ..................................................................................................................................................... c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent Residence Card c Mã số thuế /Tax code Số/No ............................. do/issued by ................................ cấp/on ngày/(day) ............... tháng/(month)................. năm/(year)................. |
|
2. Hợp đồng bảo đảm/Aircraft security agreement: Số/No ..........................; thời điểm có hiệu lực/Effective date ................. ngày/day .................. tháng/month .............. năm/year .................. |
|
3. Bên bảo đảm4/Securing party - Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ IN HOA)/Full name (in CAPITAL LETTERS) .................................................................................................................................................... - Địa chỉ/Address: .................................................................................................................................................. c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Số/No ............................. do/issued by ................................ cấp/on ngày/(day) ................... tháng/(month)..... năm/year ...... |
|
4. Bên nhận bảo đảm/Secured party5 4.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS): .................................................................................................................................................. 4.2. Địa chỉ/Address: .................................................................................................................................................. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Identification documents c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp .................../issued by .......................... cấp/on ngày/day ............ tháng/month .............. năm/year .................. Số điện thoại (nếu có)/Tel (if any): ....................... Fax (nếu có)/Fax (if any): ........................ Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): ..................................................................................................................................................... |
|
5. Tài sản bảo đảm xử lý/Security assets to be disposed6 |
|
5.1. Mô tả tàu bay bị xử lý/Description of disposed aircraft security - Tàu bay/Aircraft: - Số hiệu đăng ký/Registration Mark: - Loại tàu bay/Type of Aircraft: - Kiểu tàu bay/Designation of Aircraft: - Nhà sản xuất/Manufacturer: - Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft Serial Number: - Năm xuất xưởng/Year of Delivery from the Manufacturer: - Kiểu loại động Cơ/Designation of Engines: - Thời điểm hình thành/Time of Formation: |
|
5.2. Lý do xử lý/Reason for the disposal: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 5.3. Thời gian xử lý/Time of disposal: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 5.4. Địa điểm xử lý/Location of disposal: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
6. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đã cấp (nếu có)/Issued Registration Certificate Number (if any): .................................................................................................................................................. |
|
7. Đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm đã đăng ký/Registration of changes of Notice of disposal c Nội dung thay đổi/Change of particulars .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
8. Xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm đã đăng ký/Deregistration of notice of disposal of collateral c |
|
9. Giấy tờ kèm theo/Attached documents7: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
10. Cách thức nhận kết quả/Method or receiving registration result |
c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of receiver) .............................. c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định/Electronic method (if provided by the law): ................................... c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)/Other methods (if agreed by the registrar): .................................. |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này/The applicant undertake full responsibility before the law for being honest in filling and for the accuracy of the declared information in this Application. |
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM/SECURED PARTY (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/OR REPRESENTATIVE) Ký, ghi rõ họ tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRAR ONLY |
|
Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ....., ngày..... tháng..... năm ....... Time of application receipt: ...... hour ...... minute, on (day) ...... (month) ....... year .......... Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name) |
-------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
2 Trường hợp bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên nhận bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If the secured party consists of multiple individuals or organizations, full information of each individual or organization is required in this Form.
3 Trường hợp này người đại diện đánh dấu lựa chọn đồng thời ô của người được đại diện và ô của người đại diện/In this case, the representative shall check both the box before “Representative” and the appropriate box before the type of the principal.
4 Trường hợp bên bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/lf the securing party consists of multiple individuals or organizations, full information of each individual or organization is required in this Form.
5 Trường hợp bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên nhận bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If the secured party consists of multiple individuals or organizations, information of each individual or organization is required in this Application.
6 Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm bị xử lý thì thông tin về từng tài sản bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If there are multiple security assets to be disposed, information of each security asset is required.
7 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Declare documents required in registration record according to the provisons of Decree No. 99/2022/ND-CP.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTIONS FOR COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/The application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại Mục 1/Item 1
Trường hợp pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh thì đánh dấu lựa chọn người yêu cầu đăng ký là người đại diện và kê khai thông tin về tên, địa chỉ của chi nhánh/If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the applicant shall check the box before “Representative” option and declare information about name and address of the branch.
3. Kê khai tại Mục 2/Item 2
Mỗi Phiếu yêu cầu chỉ kê khai một hợp đồng và các phụ lục của hợp đồng đó (nếu có)/Each application shall only register one agreement including its annexes (if any).
Trường hợp hợp đồng bảo đảm được công chứng, chứng thực thì kê khai ngày hợp đồng được công chứng, chứng thực; không có công chứng, chứng thực thì kê khai ngày ký kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận thời điểm có hiệu lực khác/If the security agreement is notarized or authenticated, the time of notarization or authentication shall be provided; if not, the applicant shall declare the time when the security agreement was signed. The previous sentence shall not be applied if another effective time is agreed.
4. Kê khai tại Mục 3 và Mục 4/Item 3 and Item 4
41. Đối với bên nhận bảo đảm/For secured party
- Bên nhận bảo đảm là cá nhân, kê khai đầy đủ/For individual, declare fully:
+ Trường hợp là công dân Việt Nam: họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì kê khai số chứng minh được cấp theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (gọi chung là Chứng minh quân đội) trong trường hợp cá nhân này đang công tác trong quân đội/For a Vietnamese citizen, required information includes: full name (as appearing on the ID card), the number of ID card. If these cards are not available, declare full name and number of military ID card issued based on the Law on Officers of the Vietnam People's Army, the Law on Professional Soldiers, National Defense Workers and Officials (collectively referred to as military ID card) if this individual is working for the Army.
+ Trường hợp là người có quốc tịch nước ngoài: họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu/For a foreigner, required information includes full name (as appearing on the Passport) and Passport number.
+ Trường hợp là người không quốc tịch: họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú/For a stateless person, required information includes full name (as appearing on the permanent residence card) and number of permanent residence card.
- Bên nhận bảo đảm là tổ chức, kê khai đầy đủ tên, mã số thuế theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp yêu cầu đăng ký thông qua chi nhánh của pháp nhân thì chi nhánh kê khai thông tin của mình theo hướng dẫn kê khai thông tin đối với tổ chức tại điểm này. Trường hợp bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp tư nhân thì kê khai thông tin theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/For an organization: required information includes full name of the organization and tax code (as appearing on the taxpayer registration certificate). If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the branch shall declare its information similar to an organization. If secured party is a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
4.2. Đối với bên bảo đảm/For security party
Kê khai họ và tên đầy đủ của cá nhân, tên đầy đủ của tổ chức phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì thông tin về bên bảo đảm kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. Các thông tin khác kê khai theo Mục 4.1 tại hướng dẫn này/Declare full name of the individual or full name of the organization pursuant to relevant certificate. If the security assets are properties of a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP. Other information shall be declared according to the Point 4.1 of this instruction.
5. Mục chữ ký, con dấu/Signature and seal
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Follow provision of Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
Mẫu số 05b/Form No 05b1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM Số: / /GCN-CHK Ref. No: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY
CERTIFICATE OF AIRCRAFT SECURITY REGISTRATION
1. Bên bảo đảm/Securing party Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 2. Bên nhận bảo đảm/Secured party Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 3. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration Mark: Loại tàu bay/Type of Aircraft: Kiểu tàu bay/Designation of Aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft Serial Number: Năm xuất xưởng/Year of Delivery from the Manufacturer: Kiểu loại động Cơ/Designation of Engines: Thời điểm hình thành/Time of Formation: 4. Nghĩa vụ được bảo đảm/Secured obligation Nghĩa vụ được bảo đảm của giao dịch/Secured obligation of the transaction: 5. Thời hạn của quyền/Duration of right Thời điểm bắt đầu/Date of Effectiveness: Thời điểm kết thúc/Date of Expiry: |
|
Ngày đăng ký/Date of Registration: Ngày Cấp/Date of issue: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/ COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu /Signature, full name, position and seal |
---------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgaied according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
Mẫu số 06b/Form No 06b1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM Số: / /GCN-CHK Ref. No: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY ĐÃ ĐĂNG KÝ
CERTIFICATE OF CHANGES OF REGISTERED AIRCRAFT SECURITY
1. Bên bảo đảm/Securing party Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 2. Bên nhận bảo đảm/Secured party Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 3. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration Mark: Loại tàu bay/Type of Aircraft: Kiểu tàu bay/Designation of Aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft Serial Number: Năm xuất xưởng/Year of Delivery from the Manufacturer: Kiểu loại động cơ/Designation of Engines: Thời điểm hình thành/Time of Formation: 4. Nghĩa vụ được bảo đảm/Secured obligation Nghĩa vụ được bảo đảm của giao dịch/Secured obligation of the transaction: 5. Thời hạn của quyền/Duration of right Thời điểm bắt đầu/Date of Effectiveness: Thời điểm kết thúc/Date of Expiry: |
|
Ngày đăng ký/Date of Registration: Ngày cấp/Date of issue: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/ COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu /Signature, full name, position and seal |
---------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30. 2022 of the Government.
Mẫu số 07b/Form No 07b1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM Số: / /GCN-CHK Ref. No: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ |
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY
CERTIFICATE OF DEREGISTRATION OF AIRCRAFT SECURITY
1. Người yêu cầu xóa đăng ký/Applicant for deregistration Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 2. Bên bảo đảm/Securing party Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 3. Bên nhận bảo đảm/Secured party Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 4. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration Mark: Loại tàu bay/Type of Aircraft: Kiểu tàu bay/Designation of Aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft Serial Number: Năm xuất xưởng/Year of Delivery from the Manufacturer: Kiểu loại động Cơ/Designation of Engines: Thời điểm hình thành/Time of Formation: 5. Lý do xóa đăng ký/Reason for deregistration: 6. Giá trị nghĩa vụ bảo đảm được xóa/Secured obligation to be deregistered: |
|
Ngày xóa đăng ký/Date of Deregistration: Ngày cấp/Date of issue: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/ COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu /Signature, full name, position and seal |
---------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30. 2022 of the Government.
Mẫu số 08b/Form No 08b1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM MINISTRY OF TRANSPORT CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM Số: / /GCN-CHK Ref. No: ..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ TÀU BAY
CERTIFICATE OF REGISTRATION, CHANGE, OR DEREGISTRATION OF NOTICE OF DISPOSITION OF SECURED AIRCRAFT
1. Bên bảo đảm/Securing party Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 2. Bên nhận bảo đảm/Secured party Tên/Full name: Địa chỉ/Address: 3. Tàu bay/Aircraft Số hiệu đăng ký/Registration Mark: Loại tàu bay/Type of Aircraft: Kiểu tàu bay/Designation of Aircraft: Nhà sản xuất/Manufacturer: Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft Serial Number: Năm xuất xưởng/Year of Delivery from the Manufacturer: Kiểu loại động Cơ/Designation of Engines: Thời điểm hình thành/Time of Formation: 4. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay đã cấp (nếu có)/ Certificate of Aircraft security registration Number (if any): .................................................................................................................................................. 5. Lý do xử lý/Reason of disposition: .................................................................................................................................................. 6. Thời gian xử lý/Time of disposition: .................................................................................................................................................. 7. Địa điểm xử lý/Location of disposition .................................................................................................................................................. |
|
Ngày đăng ký/Date of Registration: Ngày Cấp/Date of issue: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/ COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu/Signature, full name, position and seal |
------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30,2022 of the Government.
Mẫu số 09b/Form No 09b1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
..... ,(day)..... (month)..... (year) ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỈNH LÝ THÔNG TIN CÓ SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ, HỦY ĐĂNG KÝ HOẶC KHÔI PHỤC VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÃ BỊ HỦY ĐỐI VỚI TÀU BAY
REQUEST FORM FOR CORRECTION OF ERRORS IN REGISTRATION, CANCELLATION OF REGISTRATION OR RESTORATION OF THE CANCELLED OF AIRCRAFT SECURITY REGISTRATION
Kính gửi/To: CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM/Civil Aviation Authority of Vietnam.
I. Người đề nghị/Requester
1. Tên đầy đủ/Full name:
......................................................................................................................................
2. Địa chỉ /Address:
......................................................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel: .........................................................................................................
Fax (nếu có)/Fax (if any): ..................................................................................................
Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): ....................................................................................
II. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký
- Hợp đồng bảo đảm/Security agreement: Số (nếu có)/No (if any): ...................;
Thời điểm có hiệu lực/Effective time: ngày/day ............ tháng/month .............. năm/year ..................
Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm/Certificate of Aircraft Security Registration
Number: ...........................................................................................................................
III. Đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký/Request for error correction in aircraft security registration c
(ghi rõ thông tin có sai sót và nội dung đề nghị chỉnh lý/state clearly the erroneous information and suggestion for correction)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
IV. Đề nghị hủy đăng ký/Request for cancellation of registration c
Căn cứ hủy/Basis of cancellation:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
V. Đề nghị khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đăng ký/Request for restoration of cancelled registration c
Căn cứ khôi phục/Basis of restoration:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
VI. Giấy tờ kèm theo/Attached documents2:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/REQUESTER (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/OR REPRESENTATIVE)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any)
-----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30. 2022 of the Government.
2 Kê khai tại Mục VI và gửi kèm bản sao Phiếu yêu cầu đăng ký có thông tin sai sót trong trường hợp đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã đăng ký hoặc Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án là căn cứ cho việc hủy đăng ký trong trường hợp đề nghị hủy đăng ký theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền về việc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy/Declare in Section VI and attach to this document a copy of Application form that contains errorneous information in case of request for error correction or an legally effective judgment or decision that requires the deregistration; or an legally judgement, decisions of the Court or decision of other competent authorities that requires the restoration of cancelled registration.
Mẫu số 10b/Form No 10b1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
....., (day)..... (month)..... (year)......
VĂN BẢN THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHỈNH LÝ THÔNG TIN CÓ SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ, HỦY ĐĂNG KÝ HOẶC KHÔI PHỤC VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÃ BỊ HỦY ĐỐI VỚI TÀU BAY
NOTICE OF ERRORS CORRECTION IN REGISTRATION,
DEREGISTRATION, CANCELLATION OR RESTORATION OF CANCELLED REGISTRATION OF AIRCRAFT SECURITY
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM/CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
Kính gửi/To2 .......................................................
Địa chỉ/Address: .................................................
Căn cứ quy định tại Điều ... Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm/According to Article ... Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government on registration of security interest;
Căn cứ Bản án, Quyết định3.........., ngày.... tháng..... năm...... của...... 4/According to Judgment, Decision..... dated (day)...... (month)...... (year) .....of ........;
Trên cơ sở Văn bản đề nghị ngày ...... tháng..... năm..... của ............ (nếu có)5 /Based on the request dated (day) ..... (month) ..... (year) ...... of ........ (if any);
Cục Hàng không Việt Nam xin thông báo như sau:/The Civil Aviation Authority of Vietnam informs that:
Việc.......... 6 đã được thực hiện theo Văn bản đề nghị/Bản án/Quyết định.............. 7 gửi kèm theo thông báo này/The.......... was carried out according to Request/Judgment/Decision ................ attached to this notice.
Cục Hàng không Việt Nam xin gửi ................ để biết và thực hiện theo quy định của pháp luật/The Civil Aviation Authority of Vietnam send .................... to know and comply with provisions of the law.
Nơi nhận/Recipient - Như trên/As above; - Bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm/ Securing party, secured party; - Lưu: VT/Archive. |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu/ Signature, full name, position and seal |
-------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/NĐ-CP of November 30, 2022 of the Government.
2 Ghi tên Tòa án có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật về việc yêu cầu cơ quan đăng ký xóa đăng ký trong trường hợp xóa đăng ký theo bản án, quyết định của Tòa án/Name of the Court which declared the effective judgment or decision requiring deregistration if deregistration is based on an effective court judgment or decision.
3 Ghi bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án trong trường hợp xóa đăng ký theo căn cứ quy định tại điểm m khoản 1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Number of the effective court judgment or decision requiring deregistration according to Point m Clause 1 Article 20 Decree No. 99/2022/ND-CP.
4 Văn bản thông báo không thể hiện căn cứ này trong trường hợp chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký/Cancel this basis in case of correction of error in aircraft security registration.
5 Ghi tên người gửi Văn bản đề nghị/Name of the requester.
6 Ghi rõ việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy/Write the error correction or deregistration or cancellation of a registration or restoration of a cancelled registration.
7 Ghi rõ căn cứ chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký (ví dụ: Văn bản đề nghị ngày ...... tháng..... năm..... của .... hoặc Bản án số ngày ...... tháng..... năm..... của Tòa án )/Basis of error correction (For example: Request dated (day) ..... (month) ..... (year) ...... of or Judgment No dated (day) (month)..... (year) of the Court ).
Mẫu số 11b/Form No 11b1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
....., (day)..... (month)..... (year)......
PHIẾU YÊU CẦU CẤP BẢN SAO VĂN BẢN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY
APPLICATION FORM FOR COPY OF CERTIFICATE OF AIRCRAFT SECURITY REGISTRATION
Kính gửi/To: Cục Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam.
1. Người yêu cầu cấp bản sao/Applicant 1.1. Tên đầy đủ/Fullname : (viết chữ IN HOA)/(in CAPITAL LETTERS) ..................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ/Address: ..................................................................................................................................... 1.3. Số điện thoại/Tel: ...................; Fax (nếu có)/Fax (if any) .................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): ................................................................. |
|||
2. Yêu cầu cấp bản sao Văn bản chứng nhận đăng ký/Request for issuance of copy of registration certificate |
|||
TT /No. |
Số Giấy Chứng nhận đăng ký đã cấp/Certificate of Aircraft Security Registration Number |
Số đăng ký (nếu có)/ Registration number (if any) |
Số lượng bản sao yêu cầu cung cấp/ Quantity of copy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cách thức nhận kết quả/Method of receiving copies |
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry □ Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of receiver): ................... □ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định Electronic method (if provided by the law): .................................... □ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)/Other methods (if accepted by the registrar): ........................................................... |
||
4. Giấy tờ kèm theo/Attached document2: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
NGƯỜI YÊU CẦU CẤP BẢN SAO/ APPLICANT (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/ OR REPRESENTATIVE) Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRAR ONLY |
|
Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ....., ngày..... tháng..... năm ....... Time of application receipt: ...... hour ...... minute, on (day) ...... (month) ....... year .......... Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name) |
---------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP November 30,2022 of the Government.
2 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đề nghị cấp bản sao theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Declare documents required in copy requestion record according to the provisons of Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/ INSTRUCTION FOR COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/The application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại mục 3/ Item 3
Trong trường hợp người yêu cầu cung cấp thông tin không đánh dấu vào một trong các ô vuông tại mục này thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký/If the applicant does not check any box, then the copy shall be given directly at the registry.
Mẫu số 01c/Form No 01c1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
....., ngày..... tháng..... năm.....
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
APPLICATION FORM FOR REGISTRATION OF SEAGOING SHIP SECURITY
Kính gửi2/To: (Tên cơ quan đăng ký/Name of registry) ...............
1. Thông tin chung/General information |
|||||
1.1. Loại hình đăng ký/Registration type c Thế chấp/Mortgage c Bảo lưu quyền sở hữu/Retention of title (ROT) |
|||||
1.2. Người yêu cầu đăng ký/Applicant
- Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ IN HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS) .................................................................................................................................................. - Địa chỉ liên hệ/ Address .................................................................................................................................................. c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Số/No .......................... do/issued by .................... cấp ngày/on day ........... tháng/month .............. năm/year ................... - Số điện thoại/Tel .......................... Fax (nếu có)/Fax (if any)......................................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any) ............................................................................................... |
|||||
2. Hợp đồng bảo đảm/Security agreement: .................................................................................................................................................. - Số/ No .....................; thời điểm có hiệu lực/enter into force: ngày/day ............ tháng/month.... năm/year..... - Số tiền được bảo đảm/Secured loan.......................................................................................... - Lãi suất/interest rates ................................................................................................................. - Thời hạn trả nợ/due date ............ |
|||||
3. Bên bảo đảm/Securing party4 3.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS): .................................................................................................................................................. 3.2. Địa chỉ/Address: .................................................................................................................................................. 3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Identification documents c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp/issued by ........................................... cấp ngày/on day ............ tháng/month .............. năm/year .................. Số điện thoại (nếu có)/Tel (if any) ............................ Fax (nếu có)/Fax (if any): ............................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): .................................................................................................... |
|||||
4. Bên nhận bảo đảm5/Secured party 4.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS): .................................................................................................................................................. 4.2. Địa chỉ/Address: .................................................................................................................................................. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Identification documents c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp .................../issued by ........................................... cấp ngày/on day ............ tháng/month .............. năm/year .................. Số điện thoại (nếu có//Tel (if any): ....................... Fax (nếu có)/Fax. (if any): .......................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): .................................................................................................... |
|||||
5. Mô tả tài sản bảo đảm/Description of security assets6 Tên tàu/Ship Name: ..................., Quốc tịch/Nationality: ..................................................................... Hô hiệu/Call sign: ............................................................................................................................. Số IMO/IMO number: ........................................................................................................................ Loại tàu/Type of ship: ....................................................................................................................... Chủ tàu/Owner: ................................................................................................................................. Năm đóng/Year of build: ................................................................................................................... Nơi đóng/Built in: ............................................................................................................................. Mớn nước/Draught: .......................................................................................................................... Dung tích thực dụng/Net tonnage: ..................................................................................................... Chiều dài lớn nhất/Length over all: ..................................................................................................... Chiều rộng/Breadth: .......................................................................................................................... Trọng tải toàn phần/Dead weight capacity: ......................................................................................... Tổng dung tích/Gross tonnage: ......................................................................................................... Nơi đăng ký/Place of register: ........................................................................................................... Tổ chức đăng kiểm/Register Agency: ................................................................................................ Tổng công suất máy chính/M.E.power: .............................................................................................. Số đăng ký/Registration No.: ........................................................................................................... Ngày đăng ký/Registration date: ......................................................... |
|||||
7. Giấy tờ kèm theo/Attached documents7: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|||||
8. Cách thức nhận kết quả/Method for receiving result |
c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/ By post (specify name and address of receiver): .............................. c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định/Electronic method (if provided by the law): .............................. c Cách thức khác (nếu cơ quan đăng ký đồng ý/Other methods (if agreed by the registrar): .............................. |
||||
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này/The applicant undertake full responsibility before the law for being honest in filling and for the accuracy of the declared information in this Application. |
BÊN BẢO ĐẢM/SECURING PARTY (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/OR REPRESENTATIVE) Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
QUẢN TÀI VIÊN, DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN/ASSET ADMINISTRATOR, ASSET ADMINISTRATION OR LIQUIDATION ENTERPRISE (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/OR REPRESENTATIVE) Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRY ONLY |
Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ...... phút, ngày ..... tháng..... năm..... Time of application receiving: ...... hour ......minute, on day ..... month..... year...... Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name) |
-----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30,2022 of the Government.
2 Ghi tên cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký/Write name of authority registry. Each Application form shall be sent to one registry.
3 Trường hợp này, người đại diện đánh dấu lựa chọn đồng thời ô của người được đại diện và ô của người đại diện/In this case, the representative shall check both the box before “Representative" and the appropriate box before the type of the principal.
4 Trường hợp bên bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/In case the securing party consist of multiple individuals or organizations, information of each individual or organization is required in this Application.
5 Trường hợp bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên nhận bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If the Secured party consist of multiple individuals or organizations, information of each individual or each organization is required in thisApplication.
6 Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm thì thông tin về từng tài sản bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/In case there are multiple security assets, information of each security asset is required in this Application.
7 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Declare documents required in registration record according to the provisons of Decree No. 99/2022/ND-CP.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTION TO COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/The application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại Mục 1/Item 1
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký là Quản tài viên thì kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ/If the applicant is an asset administrator, she/he shall declare further her/his title, professional practice certificate number, issuing organ of the certificate and issuing time (day, month, year).
- Trường hợp pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh thì đánh dấu lựa chọn người yêu cầu đăng ký là người đại diện và kê khai thông tin về tên, địa chỉ của chi nhánh/If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the applicant shall check the box before “Representative” option and declare information about name and address of the branch.
- Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân mà người yêu cầu đăng ký là bên bảo đảm thì kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP./If the security assets are properties of a sole proprietorship and the applicant is the securing party, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
3. Kê khai tại mục 2/Item 2
Mỗi Phiếu yêu cầu chỉ kê khai một hợp đồng và các phụ lục của hợp đồng đó (nếu có)/ Each application shall only register one security agreement and its annexes (if any).
Trường hợp hợp đồng bảo đảm được công chứng, chứng thực thì kê khai ngày hợp đồng được công chứng, chứng thực; không có công chứng, chứng thực thì kê khai ngày ký kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận thời điểm có hiệu lực khác./If the security agreement is notarized or authenticated, the time of notarization or authentication shall be provided; if not, the applicant shall declare the time when the security agreement was signed. The previous sentence shall not be applied if another effective time is agreed.
4. Kê khai tại Mục 3 và Mục 4/Item 3 and Item 4
4.1. Đối với bên nhận bảo đảm/For secured party
- Bên nhận bảo đảm là cá nhân, kê khai đầy đủ/For individual, declare fully:
+ Trường hợp là công dân Việt Nam: họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì kê khai số chứng minh được cấp theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (gọi chung là Chứng minh quân đội) trong trường hợp cá nhân này đang công tác trong quân đội/For a Vietnamese citizen, required information includes: full name (as appearing on the ID card), the number of ID card. If these cards are not available, declare full name and number of military ID card issued based on the Law on Officers of the Vietnam People's Army, the Law on Professional Soldiers, National Defense Workers and Officials (collectively referred to as military ID card) if this individual is working for the Army.
+ Trường hợp là người có quốc tịch nước ngoài: họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu/For a foreigner, required information includes full name (as appearing on the Passport) and Passport number.
+ Trường hợp là người không quốc tịch: họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú/For stateless persons, required information includes full name as appearing on the permanent residence card and number of permanent residence card.
- Bên nhận bảo đảm là tổ chức, kê khai đầy đủ tên, mã số thuế theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp yêu cầu đăng ký thông qua chi nhánh của pháp nhân thì chi nhánh kê khai thông tin của mình theo hướng dẫn kê khai thông tin đối với tổ chức tại điểm này. Trường hợp bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp tư nhân thì kê khai thông tin theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/For an organization, required information includes full name of the organization and tax code (as appearing on the taxpayer registration certificate). If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the branch shall declare its information similar to an organization. If secured party is a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
4.2. Đối với bên bảo đảm/For securing party
Kê khai họ và tên đầy đủ của cá nhân, tên đầy đủ của tổ chức phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì thông tin về bên bảo đảm kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. Các thông tin khác kê khai theo Mục 4.1 tại hướng dẫn này/Declare full name of the individual or full name of the organization pursuant to relevant certificate. If the security assets are properties of a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP. Other information shall be declared according to the Point 4.1 of this instruction.
5. Mục chữ ký, con dấu/Signature and seal
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Follow provision of Article 14 Decree No. 99/2022/ND-CP.
Mẫu số 02c/Form No 02c1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
APPLICATION FORM FOR CHANGES OF REGISTERED SEAGOING SHIP SECURITY
Kính gửi/To2: .......................................................................
1. Thông tin chung/General information 1.1 Loại hình đăng ký/Registration type c Cầm Cố/Pledge c Thế chấp/Mortgage c Bảo lưu quyền sở hữu/Retention of title (ROT) 1.2. Người yêu cầu đăng ký/Applicant3 c Bên nhận bảo đảm/Security-accepting party c Bên bảo đảm/Securing party c Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản/Asset administrator, Asset administration or liquidation enterprise c Bên kế thừa trong trường hợp bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm là pháp nhân được tổ chức lại/Inherit party in case securing party or security-accepting party being the restructured legal entity c Người đại diện/Representative4 - Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ in HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS) .................................................................................................................................................. - Địa chỉ liên hệ/Address: .................................................................................................................................................. c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Số/No ................................. do/issued by .......................... cấp ngày/on day..... tháng/month .............. năm/year .................. - Số điện thoại/Tel: ..................... Fax (nếu có)/Fax (if any): ........ Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): ................................................................................................... |
|
2. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đã cấp/Number of issued Certificate on security interest: .................................................................................................................................................. |
|
3. Bên bảo đảm/Securing party5 3.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS): .................................................................................................................................................... 3.2. Địa chỉ/Address: .................................................................................................................................................... 3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/dentification documents c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp/issued by ........................................... cấp ngày/on day .......... tháng/month .............. năm/year .................. Số điện thoại (nếu có)/Tel (if any): ...................; Fax (nếu có)/Tax (if any): .............................................. Thư điện tử (nếu có^/Email (if any): ....................................................................................................... |
|
4. Bên nhận bảo đảm/Secured party6 4.1. Tên đầy đủ (viết chữ in HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS): .................................................................................................................................................. 4.2. Địa chỉ/Address: .................................................................................................................................................. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Identification documents c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp/issued by ........................................... cấp ngày/on day....... tháng/month .............. năm/year .................. Số điện thoại (nếu có)/Tell (if any): ...................; Fax (nếu có)/Fax. (if any): ............................................. Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): ........................................................................................................ |
|
5. Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi/Change of particulars7 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... |
|
6. Giấy tờ kèm theo/Attached documents8: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
7. Cách thức nhận kết quả/Method for receiving result |
c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of receiver) .................................. c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định/Electronic method (if provided by law): .................................. c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)/Other methods (if agreed by the registrar): .................................. |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này/The applicant undertake full responsibility before the law for being honest in filling and for the accuracy of the declared information in this Application. |
BÊN BẢO ĐẢM/SECURING PARTY Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRY ONLY |
Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ...... phút, ngày ..... tháng..... năm..... Time of application receipt: .....hour...... minute, on day ..... month..... year...... Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name) |
----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30,2022 of the Government.
2 Ghi tên cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký/Write name of authority registry. Each Application form shall be sent to one registry.
3 Trường hợp có nhiều người yêu cầu đăng ký thì thông tin về từng người yêu cầu đăng ký kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu này/In case there are multiple applicants, information of each applicant must be declared according to information on this application form.
4 Trường hợp này, người đại diện đánh dấu lựa chọn đồng thời ô của người được đại diện và ô của người đại diện/In this case, the representative tick in the respective boxes of the represented person and the representative.
5 Trường hợp bên bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/In case the securing party consist of multiple individuals or multiple organizations, information of each individual or each organization must be declared according to information on this application form.
6 Trường hợp bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên nhận bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/In case the security-accepting party consist of multiple individuals or multiple organizations, information of each individual or each organization must be declared according to information on this application form.
7 Trường hợp đăng ký thay đổi để bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì kê khai nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi là thay đổi thông tin về hợp đồng bảo đảm hoặc bổ sung thông tin về văn bản có nội dung thỏa thuận về bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm/If register for addition of secured obligation pursuant to Point g Clause 1 Article 18 of Decree No. 99/2022/ND-CP, declare changed particular being change information of secured agreement or addition information of documents having contents about addition of secured obligation.
8 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Declare documents required in registration record according to the provisions of Decree No. 99/2022/ND-CP.
9 Người yêu cầu đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Applicant as prescribed in Clause 2 or Clause 3 Article 8 Decree No. 99/2022/ND-CP.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTIONS TO COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/The application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại Mục 1/Item 1
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký là Quản tài viên thì kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ/If the applicant is an asset administrator, she/he shall declare further her/his title, professional practice certificate number, issuing organ of the certificate and issuing time (day, month; year).
- Trường hợp pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh thì đánh dấu lựa chọn người yêu cầu đăng ký là người đại diện và kê khai thông tin về tên, địa chỉ của chi nhánh/If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the applicant shall check the box before “Representative” option and declare information about name and address of the branch.
- Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân mà người yêu cầu đăng ký là bên bảo đảm thì kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/If the security assets are properties of a sole proprietorship and the applicant is the securing party, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
3. Kê khai tại Mục 3 và Mục 4/Item 3 and Item 4
3.1. Đối với bên nhận bảo đảm/For secured party
- Bên nhận bảo đảm là cá nhân, kê khai đầy đủ/For individual, declare fully:
+ Trường hợp là công dân Việt Nam: họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì kê khai số chứng minh được cấp theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (gọi chung là Chứng minh quân đội) trong trường hợp cá nhân này đang công tác trong quân đội/For a Vietnamese citizen, required information includes: full name (as appearing on the ID card), the number of ID card. If these cards are not available, declare full name and number of military ID card issued based on the Law on Officers of the Vietnam People's Army, the Law on Professional Soldiers, National Defense Workers and Officials (collectively referred to as military ID card) if this individual is working for the Army.
+ Trường hợp là người có quốc tịch nước ngoài: họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu/For a foreigner, required information includes full name (as appearing on the Passport) and Passport number.
+ Trường hợp là người không quốc tịch: họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú/For stateless persons, required information includes full name as appearing on the permanent residence card and number of permanent residence card.
- Bên nhận bảo đảm là tổ chức, kê khai đầy đủ tên, mã số thuế theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp yêu cầu đăng ký thông qua chi nhánh của pháp nhân thì chi nhánh kê khai thông tin của mình theo hướng dẫn kê khai thông tin đối với tổ chức tại điểm này. Trường hợp bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp tư nhân thì kê khai thông tin theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/For an organization, required information includes full name of the organization and tax code (as appearing on the taxpayer registration certificate). If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the branch shall declare its information similar to an organization. If secured party is a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
3.2. Đối với bên bảo đảm/For securing party
Kê khai họ và tên đầy đủ của cá nhân, tên đầy đủ của tổ chức phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì thông tin về bên bảo đảm kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. Các thông tin khác kê khai theo Mục 3.1 tại hướng dẫn này/Declare full name of the individual or full name of the organization pursuant to relevant certificate. If the security assets are properties of a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP. Other information shall be declared according to the Point 3.1 of this instruction.
4. Kê khai nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi/Declare changed contents
Nội dung kê khai thể hiện rõ căn cứ đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2020/NĐ-CP và nội dung yêu cầu thay đổi; trường hợp có nhiều căn cứ đăng ký thay đổi thì kê khai đầy đủ các căn cứ này và các nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi tương ứng/Information shall clearly show basis for registration of change as prescribed in Clause 1 Article 18 Decree No. 99/2022/ND-CP and particulars to be changed; if there are multiple bases for change, all bases and relevant particulars are required.
5. Mục chữ ký, con dấu/Signature and seal
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Follow provision of Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
6. Chứng nhận của cơ quan đăng ký/Certify of the registry
Trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi do rút bớt tài sản bảo đảm, cơ quan đăng ký chứng nhận việc xóa đăng ký đối với tài sản bảo đảm được rút bớt/If registration of change is requested due to withdrawal of security assets, the registrar shall certify the deletion of registration of the withdrawn security asset.
Mẫu số 03c/Form No 03c1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
....., ngày..... tháng..... năm.....
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
APPLICATION FORM FOR DEREGISTRATION OF SEAGOING SHIP SECURITY
Kính gửi/To2: ...............................................................
1. Thông tin chung/General information Người yêu cầu đăng ký/Applicant3 c Bên nhận bảo đảm/Secured party c Bên bảo đảm/Securing party c Người nhận chuyển giao tài sản bảo đảm/The transferee of collateral c Quản tài viên, Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản/Asset administrator, Asset administration or liquidation enterprise c Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên/Civil judgment enforcement agency, Executor c Cơ quan khác có thẩm quyền, người khác có thẩm quyền/Other competent State agencies, other competent persons c Người đại diện/Representative4 - Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ in HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS) .................................................................................................................................................. - Địa chỉ liên hệ/Address .................................................................................................................................................. c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Số/No ................................. do/issued by ........................................... cấp ngày/on day ............ tháng/month .............. năm/year .................. - Số điện thoại/Tel (nếu có): ...................; Fax (nếu có)/Fax (if any) ................................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any):................................ |
|
2. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đã Cấp/Issued Certificate on registered security interest No. No.: ........................................................................................................... |
|
3. Mô tả tài sản bảo đảm/Description of collateral5 Tên tàu/Ship name: ..................., Quốc tịch/Nationality: ......................... Hô hiệu/Call sign: .............................................................. Số IMO/IMO number: .............................................................. Loại tàu/Type of ship: . .............................................................. Chủ tàu/Owner: .............................................................. Năm đóng/Year of build: .............................................................. Nơi đóng/Built in: .............................................................. Mớn nước/Draught: .............................................................. Dung tích thực dụng/Net tonnage: .............................................................. Chiều dài lớn nhất/Length over all: .............................................................. Chiều rộng/Breadth: .............................................................. Trọng tải toàn phần/Dead weight capacity: .............................................................. Tổng dung tích/Gross tonnage: .............................................................. Nơi đăng ký/Place of register: .............................................................. Tổ chức đăng kiểm/Register Agency: .............................................................. Tổng công suất máy chính/M.E.power: .............................................................. Số đăng ký/Registration No.: .............................................................. Ngày đăng ký/Registration date: .............................................................. |
|
4. Căn cứ xóa đăng ký/Basis for deregistration: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... |
|
5. Giấy tờ kèm theo/Attached documents6: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... |
|
6. Cách thức nhận kết quả/Method for receiving result |
c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of receiver) ................................... c Cách thức điện tử (trong trường hợp pháp luật có quy định/Electronic method (if provided by law) ................................... c Cách thức khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng /Other methods (according to the agreement between applicant d the registry): ................................... |
Người yêu cầu đăng ký cam kết trung thực trong kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này/The applicant pledges to be honest and undertakes full responsibility before the law for the accuracy of the declared information in this Application. |
BÊN BẢO ĐẢM/SECURING PARTY Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRY ONLY |
Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ...... phút, ngày ..... tháng..... năm..... Time of application receipt: .....hour...... minute, on day ..... month..... year...... Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name) |
----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30,2022 of the Government
2 Ghi tên cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký/Write name of authority registry. Each Application form shall be sent to one registry.
3 Trường hợp có nhiều người yêu cầu đăng ký thì thông tin về từng người yêu cầu đăng ký kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu này/In case there are multiple applicant, information of each applicant must be declared according to information on this application form.
4 Trường hợp này, người đại diện đánh dấu lựa chọn đồng thời ô của người được đại diện và ô của người đại diện/In this case, the representative shall check both the box before “Representative” and the appropriate box before the type of the principal.
5 Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm thì thông tin về từng tài sản bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/In case there are multiple security assets, each security asset must be declared according to information on this application form.
6 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/ Declare documents required in registration record according to the provisons of Decree No. 99/2022/ND-CP.
7 Người yêu cầu xóa đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Applicant as described in Clause 3 Article 8 Decree No. 99/2022/ND-CP.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTIONS TO COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/The application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại Mục 1/Item 1
- Đối với cá nhân/For individuals:
+ Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì kê khai đầy đủ họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì kê khai đầy đủ họ và tên, số chứng minh được cấp theo Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (gọi chung là Chứng minh quân đội) theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh quân đội trong trường hợp cá nhân này đang công tác trong quân đội/For a Vietnamese citizen, required information includes: full name (as appearing on the ID card), the number of ID card. If these cards are not available, declare full name and number of military ID card issued based on the Law on Officers of the Vietnam People's Army, the Law on Professional Soldiers, National Defense Workers and Officials (collectively referred to as military ID card) if this individual is working for the Army.
+ Đối với cá nhân là người nước ngoài thì kê khai đầy đủ họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu/For a foreigner, required information includes full name (as appearing on the Passport) and Passport number.
+ Đối với cá nhân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam thì kê khai đầy đủ họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú/For stateless person residenting in Vietnam, declare full name and number of permanent residence card on the permanent residence card.
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký là Quản tài viên thì kê khai thêm chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ/If the applicant is an asset administrator, she/he shall declare further her/his title, professional practice certificate number, issuing organ of the certificate and issuing time (day, month, year).
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký là chấp hành viên, người khác có thẩm quyền thì kê khai thêm chức danh, đơn vị công tác/If the applicant is Enforcer or other competent persons, she/he shall declare futher her/his title and working agency.
- Đối với tổ chức: Kê khai tên đầy đủ của tổ chức, mã số thuế theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế/For organizations, declare the full name of the organization and tax code (as appearing on the taxpayer registration certificate).
+ Trường hợp pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh thì đánh dấu lựa chọn người yêu cầu đăng ký là người đại diện và kê khai thông tin về tên, địa chỉ của chi nhánh/If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the applicant shall check the box-before “Representative” option and declare information about name and address of the branch.
+ Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân mà người yêu cầu đăng ký là bên bảo đảm thì kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/If the security assets are properties of a sole proprietorship and the applicant is the securing party, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
3. Kê khai tại mục 2/Item 2
Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm do cơ quan đăng ký Cấp/Number of Certificate on security interest that issued by register agency.
4. Mục chữ ký, con dấu/Signature and seal
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Follow provision of Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
Mẫu số 04c/Form No 04c1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ TÀU BIỂN
APPLICATION FORM FOR REGISTRATION, REGISTRATION OF CHANGES, DEREGISTRATION OF NOTICE OF DISPOSAL OF SECURED SEAGOING SHIP
Kính gửi/To2: .....................................
1. Thông tin chung/General information 1.1. Loại hình đăng ký/Registration type c Thế chấp/Mortgage c Bảo lưu quyền sở hữu/Retention of title 1.2. Người yêu cầu đăng ký/ Applicant3 c Bên nhận bảo đảm/Secured party c Người đại diện/Representative4 - Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ IN HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS) .................................................................................................................................................. - Địa chỉ/Address .................................................................................................................................................. c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent Residence Card c Mã số thuế /Tax code Số/No ................................. do/issued by .......................... cấp ngày/on day ............ tháng/month ....năm/year ........ |
|
2. Hợp đồng bảo đảm/Aircraft security agreement: ....................................................................... Số/No ..........................; thời điểm có hiệu lực/ Effective date ................. ngày/day ........ tháng/month .............. năm/year .................. |
|
3. Bên bảo đảm5/Securing Party Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân, tên đầy đủ đối với tổ chức (Viết chữ IN HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS) .................................................................................................................................................... - Địa chỉ/Address .................................................................................................................................................... c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ID card; Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent Residence Card c Mã số thuế /Tax code Số/No ................................. do/issued by ........................................... cấp ngày/on day ............ tháng/month ..... năm/year ....... |
|
4. Bên nhận bảo đảm/Secured party6 4.1. Tên đầy đủ (viết chữ in HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTERS): .................................................................................................................................................. 4.2. Địa chỉ/Address: .................................................................................................................................................. 4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Identification documents c Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân/ ID card/Chứng minh quân đội/Military ID card c Hộ chiếu/Passport c Thẻ thường trú/Permanent residence card c Mã số thuế/Tax code Cơ quan cấp .................../issued by ........................................... cấp/on ngày/day ............ tháng/month....... năm /year ....... Số điện thoại (nếu có) /Tel (if any): ....................... Fax (nếu có)/Fax. (if any): ............... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): .................................................................................................. |
|
5. Tài sản bảo đảm xử lý/Security assets to be disposed 5.1. Mô tả tàu biển bị xử lý/Description of disposed seagoing ship security .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 5.2. Lý do xử lý/Reason for the disposal .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 5.3. Thời gian xử lý/Time of the disposal .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 5.4. Địa điểm xử lý/Location of the disposal .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... |
|
6. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đã cấp (nếu có)/Issued Registration Certificate Number (if any) .................................................................................................................................................... |
|
7. Đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm đã đăng ký/Registration of changes of the notice of disposal of collateral c Nội dung thay đổi/Changed contents ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
|
8. Xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm đã đăng ký/Deregistration of notice of disposal of collateral c |
|
9. Giấy tờ kèm theo/Attached documents7: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... |
|
10. Cách thức nhận kết quả/Method for receiving result |
c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, Directly at the registry c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of receiver) c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định)/ Electronic method (if provided by law): c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)/Other methods (if accepted by the registrar). |
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này/The applicant undertake full responsibility before the law for being honest in filling and for the accuracy of the declared information in this Application. |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM/SECURED PARTY (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/OR REPRESENTATIVE)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có) đóng dấu (nếu có)/ Signature, full name, position (if any) and seal (if any)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRAR ONLY |
Thời điểm tiếp nhận: .....giờ...... phút, ngày...... tháng..... năm..... Time of application receipt: ......hour .....minute, on (day) ..... (month) ..... (year) ...... Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name) |
----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
2 Ghi tên cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký/Write name of authority registry. Each Application form shall be sent to one registry.
3 Trường hợp bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên nhận bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện Trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/In case the secured party consist of multiple individuals or multiple organizations, information of each individual or each organization must be declared acceding to information on this application form.
4 Trường hợp này, người đại diện đánh dấu lựa chọn đồng thời ô của người được đại diện và ô của người đại diện/In this case, die representative shall check both the box before “Representative’' and the appropriate box before the type of the principal.
5 Trường hợp bên bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If there are multiple security assets to be disposed, information of each security asset is required.
6 Trường hợp bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì thông tin về từng bên nhận bảo đảm kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này/If the secured party consists of multiple individuals or organizations, information of each individual or organization is required in this Application.
7 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Declare documents required in registration record according to the provisons of Decree No. 99/2022/ND-CP.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTIONS TO COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Provided information shall be true, correct, and complete.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/Check (X) in the box before the chosen option if there are multiple options.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/The application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages shall be numbered sequentially and each page shall bear the applicant’s signature.
2. Kê khai tại Mục 1/ Item 1
Trường hợp pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh thì đánh dấu lựa chọn người yêu cầu đăng ký là người đại diện và kê khai thông tin về tên, địa chỉ của chi nhánh/If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the applicant shall check the box before “Representative” option and declare information about name and address of the branch.
3. Kê khai tại Mục 2/Item 2
Mỗi Phiếu yêu cầu chỉ kê khai một hợp đồng và các phụ lục của hợp đồng đó (nếu có)/ Each application shall only register one agreement including its annexes (if any).
Trường hợp hợp đồng bảo đảm được công chứng, chứng thực thì kê khai ngày hợp đồng được công chứng, chứng thực; không có công chứng, chứng thực thì kê khai ngày ký kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận thời điểm có hiệu lực khác/If the security agreement is notarized or authenticated, the time of notarization or authentication shall be provided; if not, the applicant shall declare the time when the security agreement was signed. The previous sentence shall not be applied if another effective time is agreed.
4. Kê khai tại Mục 3 và Mục 4/Item 3 and 4
4.1. Đối với bên nhận bảo đảm/For secured party
- Bên nhận bảo đảm là cá nhân, kê khai đầy đủ/For individual, declare fully:
+ Trường hợp là công dân Việt Nam: họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì kê khai số chứng minh được cấp theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (gọi chung là Chứng minh quân đội) trong trường hợp cá nhân này đang công tác trong quân đội/For a Vietnamese citizen, required information includes: full name (as appearing on the ID card), the number of ID card. If these cards are not available, declare full name and number of military ID card issued based on the Law on Officers of the Vietnam People's Army, the Law on Professional Soldiers, National Defense Workers and Officials (collectively referred to as military ID card) if this individual is working for the Army.
+ Trường hợp là người có quốc tịch nước ngoài: họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu/For a foreigner, required information includes full name (as appearing on the Passport) and Passport number.
+ Trường hợp là người không quốc tịch: họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú/For a stateless person, required information includes full name (as appearing on the permanent residence card) and number of permanent residence card.
- Bên nhận bảo đảm là tổ chức, kê khai đầy đủ tên, mã số thuế theo đúng nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Trường hợp yêu cầu đăng ký thông qua chi nhánh của pháp nhân thì chi nhánh kê khai thông tin của mình theo hướng dẫn kê khai thông tin đối với tổ chức tại điểm này. Trường hợp bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp tư nhân thì kê khai thông tin theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/For an organization: required information includes full name of the organization and tax code (as appearing on the taxpayer registration certificate). If a branch of a legal entity submits the application on behalf of the legal entity, the branch shall declare its information similar to an organization. If secured party is a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
4.2. Đối với bên bảo đảm/For security party
Kê khai họ và tên đầy đủ của cá nhân, tên đầy đủ của tổ chức phù hợp với thông tin trên Giấy chứng nhận. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì thông tin về bên bảo đảm kê khai theo quy định tại khoản 9 Điều 8 và khoản 3 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. Các thông tin khác kê khai theo Mục 4.1 tại hướng dẫn này/Declare full name of the individual or full name of the organization pursuant to relevant certificate. If the security assets are properties of a sole proprietorship, the completion shall be done according to Clause 9 Article 8 and Clause 3 Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP. Other information shall be declared according to the Point 4.1 of this instruction.
5. Mục chữ ký, con dấu/Signature and seal
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Follow provision of Article 12 Decree No. 99/2022/ND-CP.
Mẫu số 05c/Form No 05c1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
CERTIFICATE OF REGISTRATION OF SEAGOING SHIP SECURITY
Số: ........./năm
No.: ........./year
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN/NAME OF REGISTRY)
CHỨNG NHẬN/CERTIFIES THAT
1. Tàu biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký biện pháp bảo đảm trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, có hiệu lực đăng ký từ .....giờ..... phút, ngày.... tháng..... năm...... gồm những nội dung sau đây/The sea-going ship with the following parameters is registered for security interest in the Vietnam National Register of Ships, valid from ...... hour .......... minute, day..... month..... year...... including the following contents
2. Tài sản bảo đảm/Collateral
Tên tàu/Ship name .............................................. Hô hiệu/Call sign ...
Số IMO/IMO number .........................................................................................................
Loại tàu/Type of ship ........................................................................................................
Chủ tàu/Owner ..................................................................................................................
Năm đóng/Year of build ....................................................................................................
Nơi đóng/Built in ..............................................................................................................
Mớn nước/Draught ...........................................................................................................
Dung tích thực dụng/Net tonnage ................................
Chiều dài lớn nhất/Length over all ......................................................................................
Chiều rộng/Breadth ...........................................................................................................
Trọng tải toàn phần/Dead weight capacity ..........................................................................
Tổng dung tích/Gross tonnage ..........................................................................................
Nơi đăng ký/Place of register ............................................................................................
Tổ chức đăng kiểm/Register Agency ..................................................................................
Tổng công suất máy chính/M.E.power ................................................................................
Số đăng ký/Registration No Ngày đăng ký/ Registration date...............................................
3. Bên bảo đảm/Securing party
Tên/Name ..........................................................................................................................
Địa chỉ/Address .................................................................................................................
Giấy tờ xác định tư cách pháp lý số/Documents proving legal status No................... do/issued by .......................... cấp ngày/on ....../...... /.......
4. Bên nhận bảo đảm/ Secured party
Tên/ Name .........................................................................................................................
Địa chỉ/ Address ................................................................................................................
Giấy tờ xác định tư cách pháp lý số/Documents proving legal status No ................................. do/issued by .......................... cấp ngày/on ....../...... /.......
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/ COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu/ Signature, full name, position and seal
------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
Mẫu số 06c/Form No 06c1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_________________________________
......., day...... month...... year.......
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
NỘI DUNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN ĐÃ ĐĂNG KÝ
CERTIFICATE OF CHANGES OF REGISTERED SEAGOING SHIP SECURITY
Số: ........./năm
No.: ........./year
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN/NAME OF SHIP REGISTRY)
CHỨNG NHẬN/CERTIFIES THAT
1. Nội dung đăng ký thay đổi đã được ghi, cập nhật vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, có hiệu lực đăng ký từ ....... giờ ....... phút......, ngày.... tháng..... năm...... gồm những nội dung sau đây/The changes of registered content was recorded, updated in the Vietnam National Register of Ships, valid from ...... hour .......... minute, day ..... month..... year...... including the following contents
2. Bên bảo đảm/Securing party
Tên/Name ......................................................................................................................
Địa chỉ/Address ..............................................................................................................
Giấy tờ xác định tư cách pháp lý số/Documents proving legal status No ................................. do/issued by ........................................... cấp ngày/on ....../...... /.........
3. Bên nhận bảo đảm/ Secured party
Tên/Name ......................................................................................................................
Địa chỉ/Address ..............................................................................................................
Giấy tờ xác định tư cách pháp lý số/Documents proving legal status No ................................. do/issued by ........................................... cấp ngày/on ....../...... /.......
4. Tài sản bảo đảm đã đăng ký/Registered security asset
Tên tàu/Ship name Hô hiệu/Call sign .............
Số IMO/IMO number .......................................................................................................
Loại tàu/Type of ship ......................................................................................................
Chủ tàu/Owner ................................................................................................................
Năm đóng/Year of build .....................................................................................................
Nơi đóng/Built in ...............................................................................................................
Mớn nước/Draught ............................................................................................................
Dung tích thực dụng/Net tonnage .......................................................................................
Chiều dài lớn nhất/Length over all .......................................................................................
Chiều rộng/Breadth ............................................................................................................
Trọng tải toàn phần/Dead weight capacity ...........................................................................
Tổng dung tích/Gross tonnage ...........................................................................................
Nơi đăng ký/Place of register .............................................................................................
Tổ chức đăng kiểm/Register Agency ..................................................................................
Tổng công suất máy chính/M.E.power ................................................................................
Số đăng ký/Registration No ...............................................................................................
Ngày đăng ký/Registration date .........................................................................................
5. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm tàu biển đã Cấp/Issued
Certificate of registration of seagoing ship security No:
6. Thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển tại Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã cấp/Date of registration on issued Certificate of registration of seagoing ship security:
7. Nội dung đăng ký thay đổi/Registration of change
7.1. Thay đổi bên bảo đảm/Change on securing party
a) Thay đổi tên/Change on name
b) Thay đổi số giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Change on document proving legal status
c) Rút bớt bên bảo đảm/Withdrawal of the securing party
d) Bổ sung bên bảo đảm/Addition of the securing party
đ) Thay thế bên bảo đảm/Substitution of the securing party
7.2. Thay đổi bên nhận bảo đảm/Change on the security-accepting party
a) Thay đổi tên/Change on name
b) Thay đổi số giấy tờ xác định tư cách pháp lý/Change on document proving legal status
c) Rút bớt bên nhận bảo đảm/Withdrawal of the security-accepting party
d) Bổ sung bên nhận bảo đảm/Supplement the security-accepting party
đ) Thay thế bên nhận bảo đảm/Replace the security-accepting party
7.3. Thay đổi tài sản/Change on collateral
a) Bổ sung việc đăng ký đối với tài sản bảo đảm đã được thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm/Addition of registration on agreed collateral in security agreement
b) Rút bớt tài sản/Partial withdrawal of collateral
c) Bổ sung tài sản bảo đảm tại thời điểm ....... giờ ....... phút , ngày ...... tháng..... năm/Addition of collateral at the time of ...... hour .......... minute ......., day...... month...... year....... ,
7.4. Tài sản bảo đảm là tàu biển hình thành trong tương lai đã hình thành/ Collateral is future assets which have already been formed
7.5. Chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã đăng ký do lỗi của người yêu cầu đăng ký/correction of errors in the registration due to errors made by the requester for registration
7.6. Bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm trong trường hợp hợp đồng bảo đảm ban đầu không có nội dung về việc bảo đảm cho nghĩa vụ phát sinh tương lai/Addition of a secured obligation in case the initial security contract has no agreement on securing future obligations.
7.7. Thay đổi các nội dung khác đã đăng ký tại mục số trang số /Other change on registered contents at item No. ... page No .......
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/ COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu/ Signature, full name, position and seal
------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
Mẫu số 07c/Form No 07c1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....., ngày..... tháng..... năm.....
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
CERTIFICATE OF DEREGISTRATION OF SEAGOING SHIP SECURITY
Số: ........./năm
No.: ........./year
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN/NAME OF SHIP REGISTRY)
CHỨNG NHẬN/CERTIFIES THAT
1. Nội dung xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã được ghi, cập nhật vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, có hiệu lực từ ....... giờ...... phút, ngày ..... tháng..... năm..... gồm những nội dung sau đây/The deregistration of seagoing ship security was recorded, updated in the Vietnam National Register of Ships, valid from ...... hour .......... minute......., day...... month...... year....... including the following contents
2. Bên bảo đảm/Securing party
Tên/Name: ........................................................................................................................
Địa chỉ/Address: ...............................................................................................................
Giấy tờ xác định tư cách pháp lý số/Documents proving legal status No ................................. do/issued by ........................................... cấp ngày/on ....../...... /.......
3. Bên nhận bảo đảm/Security-accepting party
Tên/Name: ........................................................................................................................
Địa chỉ/Address: ...............................................................................................................
Giấy tờ xác định tư cách pháp lý số/Documents proving legal status No ................................. do/issued by ........................................... cấp ngày/on ....../...... /.......
4. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã cấp/Certificate of registration of seagoing ship security No:
......................................................................................................................................
5. Tài sản bảo đảm đã đăng ký/Registered collateral
Tên tàu/Name ship: Hô hiệu/Call sign: ...............
Số IMO/IMO number: ..........................................................................................................
Loại tàu/Type of ship .........................................................................................................
Chủ tàu/Owner: ..................................................................................................................
Năm đóng/Year of build: ....................................................................................................
Nơi đóng/Built in: ...............................................................................................................
Mớn nước/Draught: ...........................................................................................................
Dung tích thực dụng/Net tonnage: ............................................................................................
Chiều dài lớn nhất/Length over all: ......................................................................................
Chiều rộng/Breadth: ...........................................................................................................
Trọng tải toàn phần/Dead weight capacity: ..........................................................................
Tổng dung tích/Gross tonnage: ...........................................................................................
Nơi đăng ký/Place of register: ............................................................................................
Tổ chức đăng kiểm/Register Agency: ..................................................................................
Tổng công suất máy chính/M.E.power: ................................................................................
Số đăng ký/Registration No..... Ngày đăng ký/Registration date:.......
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/ COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu /Signature, full name, position and seal
-------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
Mẫu số 08c/Form No 08c1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
....., ngày..... tháng..... năm.....
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ TÀU BIỂN
CERTIFICATE FOR REGISTRATION, REGISTRATION OF CHANGES, DEREGISTRATION OF NOTICES OF DISPOSAL OF SECURED SEAGOING SHIP
Số: ........./năm
No.: ........./year
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN/NAME OF SHIP REGISTRY)
CHỨNG NHẬN/CERTIFIES THAT
1. Nội dung đăng ký/đăng ký thay đổi/xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu biển đã được ghi, cập nhật vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam, có hiệu lực đăng ký từ ....... giờ ....... phút......, ngày.... tháng..... năm...... gồm những nội dung sau đây/The registration, registration of changes, deregistration of notices of disposal of seagoing ship security are recorded, updated in the Vietnam National Register of Ships, valid from ...... hour .......... minute......., day...... month...... year....... .... including the following contents
2. Bên bảo đảm/Securing party
- Tên/Full name: ..............................................................................................................
- Địa chỉ/Address: ...........................................................................................................
- Giấy tờ xác định tư cách pháp lý số/Documents proving legal status No................... do/issued by ........................................... cấp ngày/on ....../...... /.......
3. Bên nhận bảo đảm/Security-accepting party
- Tên/Full name: ..............................................................................................................
- Địa chỉ/Address: ...........................................................................................................
- Giấy tờ xác định tư cách pháp lý số/Documents proving legal status No...................... do/issued by ........................................... cấp ngày/on ....../...... /.......
4. Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã Cấp/Issued Certificate of registration of seagoing ship security No.
.....................................................................................................................................
5. Tài sản bảo đảm bị xử lý/Disposed collateral
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Lý do xử lý/Reason for disposal
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Thời gian xử lý/Date of disposal
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8. Địa điểm xử lý/Location of disposal
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/ COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu/ Signature, full name, position and seal
----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
Mẫu số 09c/Form No 091
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
..... , day .... month..... year ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỈNH LÝ THÔNG TIN CÓ SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ, HỦY ĐĂNG KÝ HOẶC KHÔI PHỤC VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÃ BỊ HỦY ĐỐI VỚI TÀU BIỂN
REQUEST FOR CORRECTION OF ERRORS IN REGISTRATION, CANCELLATION OR RESTORATION OF THE CANCELLED OF SEAGOING SHIP SECURITY REGISTRATION
Kính gửi/To2: ......................................................................
I. Người đề nghị/Requester
1. Tên đầy đủ/Fullname:
......................................................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:
......................................................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel: .....................................................................................................
Fax (nếu có)/Fax. (if any): .............................................................................................
Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): ................................................................................
II. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký/ Registered security interest
- Hợp đồng bảo đảm/Security agreement: .................. Số (nếu có)/No (if any): ...................;
Thời điểm có hiệu lực/time in force: ngày/day ............ tháng/month .............. năm/year ..................
Số Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm/Issued Certificate for registration of security interest No:
........................................................................................................................................
III. Đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký/Request for errors correction
(Ghi rõ thông tin có sai sót và nội dung đề nghị chỉnh lý/declare clearly errorneous information and information need to be correct)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
IV. Đề nghị hủy đăng ký/Request for cancellation c
Căn cứ hủy/Basis of cancellation:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
V. Đề nghị khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đăng ký/Request for restoration of cancelled registration c
Căn cứ khôi phục/Basis of restoration:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
VI. Giấy tờ kèm theo/Attached documents3
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/REQUESTER (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/ OR REPRESENTATIVE)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/ Signature, full name, position (if any) and seal (if any)
-------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30,2022 of the Government.
2 Ghi tên cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có thẩm quyền/Write name of authority registry.
3 Kê khai tại Mục VI và gửi kèm bản sao Phiếu yêu cầu đăng ký có thông tin sai sót trong trường hợp đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã đăng ký hoặc Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án là căn cứ cho việc hủy đăng ký trong trường hợp đề nghị hủy đăng ký theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền về việc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy/Declare in Section VI and attach to this document a copy of Application form that contains errorneous information in case of request for error correction or an legally effective judgment or decision that requires the deregistration; or an legally judgement, decisions of the Court or decision of other competent authorities that requires the restoration of cancelled registration.
Mẫu số 10c/Form No 10c1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
VĂN BẢN THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHỈNH LÝ THÔNG TIN CÓ SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ, HỦY ĐĂNG KÝ HOẶC KHÔI PHỤC VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÃ BỊ HỦY ĐỐI VỚI TÀU BIỂN
NOTICE OF ERRORS CORRECTION IN REGISTRATION, DEREGISTRATION, CANCELLATION OR RESTORATION OF CANCELLED REGISTRATION OF SEAGOING SHIP SECURITY
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN/NAME OF SHIP REGISTRY)
THÔNG BÁO/NOTICE THAT
Kính gửi/To2 .......................................................
Địa chỉ/Address: ..................................................
Căn cứ quy định tại Điều..... Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm/According to Article ........ Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government on registration of security interest;
Căn cứ Bản án, Quyết định3.........., ngày.... tháng..... năm...... của..... 4/According to Judgment, Decision ......., day...... month...... year....... of ;
Trên cơ sở Văn bản đề nghị ngày ...... tháng..... năm..... của ......./Base on the request of ......;
....... (Tên cơ quan đăng ký tàu biển) xin thông báo như sau:/....... (Name of ship registry) notice that:
Việc ........ 5 đã được thực hiện theo Văn bản đề nghị/Bản án/Quyết định ........ 6 gửi kèm theo thông báo này/The...... was carried out according to the Request/Judgment/Decision....... attached to this notice.
Nơi nhận/Recipient |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ/COMPETENT PERSON OF THE REGISTRY Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu/ Signature, full name, position and seal |
------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
2 Ghi tên Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật về việc yêu cầu cơ quan đăng ký hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy trong trường hợp hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy theo bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền/Write name of Court or other authorities having the legally effective judgment or decision that requires the cancellation or restoration a cancelled registration in case deregistration or restoration of a cancelled registration according to effective judgment or decision of Court, other competent authorities. Ghi tên người gửi Văn bản đề nghị/Write name of the requester.
3 Ghi bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền trong trường hợp hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy theo căn cứ quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 21 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Write the legally effective judgment or decision that requires the cancellation of registration or restoration of a cancelled registration according to Clause 2 or Clause 3 Article 21 Decree No. 99/2022/ND-CP.
4 Văn bản thông báo không thể hiện căn cứ này trong trường hợp chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký/The notice do not contain this information in case of error correction in registered contents.
5 Ghi rõ việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã đăng ký hoặc hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy/Write the error correction or cancellation of a registration or restoration of a cancelled registration.
6 Ghi rõ căn cứ chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy (ví dụ: Văn bản đề nghị ... ngày... tháng... năm.... của.... hoặc Bản án số... ngày... tháng... năm... của Tòa án...)/Write basis of error correction or cancellation of registration or restoration of cancelled registration (For example: Request day... month... year... of.... or Judgment No... day... month... year of the Court...).
Mẫu số 11c/Form No 11c1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
....., ngày..... tháng..... năm.....
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
PHIẾU YÊU CẦU CẤP BẢN SAO VĂN BẢN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
APPLICATION FOR ISSUANCE COPY OF CERTIFICATE OF SEAGOING SHIP SECURITY REGISTRATION
Kính gửi2/ To: ..........................................................
1. Người yêu cầu cấp bản sao/Applicant 1.1. Tên đầy đủ/Fullname: (viết chữ IN HOA)/(Write in CAPITAL LETTERS) ...................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ/Address: ................................................................................. 1.3. Số điện thoại/Tel: ...................; Fax (nếu có)/Fax (if any); ............... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any) : ..................................................... |
||||
2. Yêu cầu cấp bản sao Văn bản chứng nhận đăng ký/Request for issuance of copy of Certificate of registration |
||||
Thứ tự/ Order |
Số Giấy Chứng nhận đăng ký đã cấp/Issued Certificate of registration No. |
Số đăng ký (nếu có)/ Registration number (if any) |
Số lượng bản sao yêu cầu cung cấp/ Quantity of copy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cách thức nhận kết quả/Method for receiving result |
c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận)/By post (specify name and address of receiver): ........................... c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định/Electronic method (if provided by law): .......................... c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)/Other methods (if agreed by the registrar): .......................... |
|||
4. Giấy tờ kèm theo/Attached document3: ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. |
NGƯỜI YÊU CẦU CẤP BẢN SAO/ APPLICANT (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/ OR REPRESENTATIVE)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRAR ONLY |
- Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ngày..... tháng..... năm - Time of application receipt: ....... hour ........minute, on (day) ...... (month) ....... year .......... Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name): |
-----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
2 Ghi tên cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký/Write name of authority registry. Each Application form shall be sent to each registry.
3 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đề nghị cấp bản sao theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP/Declare documents required in copy requestion record according to the provisons of Decree No. 99/2022/ND-CP.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTION TO COMPLETION
1. Hướng dẫn chung/General instructions
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Contents for completion must be trustful, complete, accurate.
- Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/For completion having different options, tick (X) in a respective box with chosen content.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/Application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages must be numbered sequentially and the applicant must sign into each page.
2. Kê khai tại mục 3/Complete item 3, trong trường hợp người yêu cầu cung cấp thông tin không đánh dấu vào một trong các ô vuông tại mục này thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký/In the case the applicant doesn't mark in one of boxes at this item, then copy of registration certificate shall be received directly at the registry.
Mẫu số 12c/Form No 12c1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....., ngày..... tháng..... năm.....
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
________________________________
......., day...... month...... year.......
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BIỂN
APPLICATION FOR APPLICATION FOR PROVISION OF INFORMATION ABOUT SEAGOING SHIP SECURITY
Kính gửi/To:2 .....................................................
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin/Applicant Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)/Full name (written in CAPITAL LETTER): .......................................... Địa chỉ/Address: .......................................................................................... Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết hồ Sơ/Information on contact person when necessary during dealing with records Họ và tên/Full name: .................................................................................................................... Số điện thoại/Tel:......................................... Fax (nếu có)/Fax. (if any): ....................................... Thư điện tử (nếu có)/Email (if any): ............................................................................................... |
2. Nội dung yêu cầu cung cấp thông tin/Requested contents .................................................................................................................................................... |
3. Cách thức nhận thông tin/Method for receiving information3 (Đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn/For completion having different options, tick (X) in a respective box with chosen content) c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký/Directly at the registry c Qua dịch vụ bưu chính (theo tên và địa chỉ kê khai tại mục 1 Phiếu này)/By post (under name and address completed at item 1 of this application): c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định)/Electronic method (if provided by law): .................................................................................................................................................. c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý)/Other methods (if agreed by the registrar): .... |
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN/APPLICANT
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/ Signature, full name, position (if any) and stamp (If any)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ FOR REGISTRAR ONLY |
Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ...... phút, ngày ..... tháng..... năm..... Time of application receipt: ...... hour .....minute, on (day) ... (month) .... year ...... Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên)/ Receiver (signature and full name): |
------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated under Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
2 Ghi tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền/Write name of the authority registry.
3 Trường hợp người yêu cầu cung cấp thông tin không đánh dấu vào một trong các ô vuông tại mục này thì kết quả cung cấp thông tin được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký/In the case the applicant doesn't mark in one of boxes at this item, then results of information provision shall be given directly at the registry.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTION TO COMPLETION
- Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác/Contents for completion must be trustful, completely, accurate.
- Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang/Application can be displayed on multiple pages. In this case, the pages must be numbered sequentially and the applicant must sign into each page.
Mẫu số 01d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN, CÂY HÀNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM2
Kính gửi3: Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại .......................... |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Số tiếp nhận: Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ngày ...... tháng..... năm.....
Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
1. Thông tin chung |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1. Biện pháp bảo đảm c Thế chấp c Cầm cố c Đặt cọc c Bảo lưu quyền sở hữu c Ký cược c Ký quỹ 1.2 Người yêu cầu đăng ký c Bên nhận bảo đảm c Bên bảo đảm c Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản4 c Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện5 1.3. Mã số tài khoản đăng ký trực tuyến (nếu có): ........................................................................... 1.4. Nhận kết quả đăng ký: c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận):................ c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định): ................................. c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý): ................... 1.5. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết: Họ và tên: .............................................................. Số điện thoại: ....................................................... Thư điện tử (nếu có): ............................................................................................................................ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Hợp đồng bảo đảm6 : ...................; Số (nếu có): .................. Thời điểm có hiệu lực7: ngày ...... tháng..... năm..... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Bên bảo đảm8 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân9 /tên đầy đủ đối với tổ chức10 (viết chữ IN HOA): .................................................................................................................................................. Địa chỉ: ................................................................................................................................................ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý11: c Chứng minh nhân dân/ c Hộ chiếu c Thẻ thường trú c Mã số thuế Căn cước công dân/ Chứng minh quân đội Số: ........................................ do .............................. cấp ngày ..../..../ ..... Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký c |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Bên nhận bảo đảm12 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân13/tên đầy đủ đối với tổ chức14 (viết chữ IN HOA) : .................................................................................................................................................. Địa chỉ: .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Mô tả tài sản bảo đảm15 5.1. Phương tiện giao thông và yêu cầu thông báo thế chấp liên quan đến tài sản này16 (nếu kê khai tại điểm này thì không kê khai tại điểm 5.2) (i) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ:
(ii) Tàu cá, phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện chuyên dùng trên đường bộ, đường thủy, đường sắt:
5.2. Hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, kho hàng: (i) Hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh17: Tên hàng hóa: ...................................................................................................................................... Giá trị hàng hóa c .................................................................................................................................................. Loại hàng hóa c .................................................................................................................................................. (ii) Kho hàng18: .................................................................................................................................................. Địa chỉ hoặc số hiệu kho hoặc dấu hiệu khác của vị trí kho hàng .................................................................................................................................................. 5.3. Cây hằng năm, công trình tạm19: .................................................................................................................................................. 5.4. Quyền tài sản Tên quyền tài sản được dùng để bảo đảm20: .................................................................................................................................................. (i) Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng - Hợp đồng: ...................; số (nếu có): .......................................... Thời điểm có hiệu lực21: ngày ...... tháng..... năm..... - Các bên tham gia xác lập hợp đồng: ................................................................................................... (ii) Quyền tài sản phát sinh từ căn cứ khác - Tên căn cứ: ........................................................................................................................................ -Tên chủ thể ban hành căn cứ: .............................................................................................................. - Số căn cứ (nếu có): ...................; thời điểm có hiệu lực hoặc thời điểm ký22: ngày ...... tháng..... năm..... 5.5. Chứng khoán không đăng ký tập trung23: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 5.6. Động sản khác24: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Giấy tờ kèm theo25: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
QUẢN TÀI VIÊN/DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
-----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Phiếu yêu cầu này được sử dụng trong đăng ký bằng văn bản giấy. Trường hợp đăng ký trực tuyến thực hiện theo quy định tại Điều 24 và khoản 5 Điều 46 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
3 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
4 Đánh dấu lựa chọn và kê khai trong trường hợp Quản tài viên; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phá sản.
5 Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
6 Chi kê khai một hợp đồng bảo đảm và các phụ lục của hợp đồng đó (nếu có).
7 Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
8 Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
9 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
10 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh) đối với tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. Kê khai theo thông tin đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đối với tổ chức mang quốc tịch nước ngoài hoặc được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài.
11 Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
12 (Xem chú thích 8)
13 (Xem chú thích 9).
14 (Xem chú thích 10).
15 Trường hợp trong cùng một mục tài sản bảo đảm có nhiều tài sản thì kê khai từng tài sản theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
16 Trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông thì đành dấu (X) vào ô tương ứng và kê khai tên, địa chỉ của cơ quan tiếp nhận thông bảo.
17 Kê khai theo giá trị hàng hóa hoặc theo loại hàng hóa.
18 Không kê khai nhà kho, công trình xây dựng khác hoặc kho bãi được sử dụng cho việc chứa hoặc lưu trữ hàng hóa.
19 Thông tin kê khai phải thể hiện được loại tài sản là cây hằng năm theo quy định của Luật Trồng trọt, là công trình tạm theo quy định của Luật Xây dựng.
20 Có thể kê khai tên quyền cụ thể hoặc các, tất cả quyền tài sản. Quyền tài sản này không bao gồm các quyền đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
21 Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
22 Kê khai ngày có hiệu lực thể hiện trên căn cứ hoặc ngày ký văn bản nếu trên căn cứ không thể hiện ngày có hiệu lực.
23 Thông tin kê khai phải thể hiện được tài sản là chứng khoán không đăng ký tập trung, bao gồm cả chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam mà trở thành chứng khoán không đăng ký tập trung.
24 Phạm vi kê khai tại mục này có thể là một, một số hoặc toàn bộ tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai nhưng không bao gồm tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung, các quyền đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. Trường hợp tài sản bảo đảm là động sản được lắp đặt, đặt tại hoặc đặt trên đất, nhà ở, công trình xây dựng khác thì thông tin kê khai phải thể hiện được tài sản đó là động sản.
25 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
5. Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm khác nhau nhưng có thể kê khai chung theo tính chất, đặc điểm của các tài sản đó thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn kê khai chung về những tài sản đó hoặc kê khai chi tiết về từng tài sản.
Trường hợp tài sản bảo đảm tại các mục 5.1; 5.2; 5.3; 5.4 là tài sản hình thành trong tương lai thì kê khai tại Mục 5.6, phù hợp với quy định tại Điều 45 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
Mẫu số 02d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
......, ngày.... tháng..... năm......
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN, CÂY HẰNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM2
Kính gửi3: Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại ...................... |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Số tiếp nhận: Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ngày ...... tháng..... năm.....
Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
1. Thông tin chung |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1. Người yêu cầu đăng ký c Bên nhận bảo đảm c Bên bảo đảm c Bên kế thừa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm c Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản4 c Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện5 1.2. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký c 1.3. Mã số tài khoản đăng ký trực tuyến (nếu có):......................................................................... 1.4. Nhận kết quả đăng ký: c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận): .......................................................................... c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định): .......................................................................... c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý): .......................................................................... 1.5. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết: Họ và tên: .................................. số điện thoại: .................. Thư điện tử (nếu có): ..................................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký Số đăng ký: ............................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Nội dung thay đổi6 3.1. Thay đổi liên quan đến tài sản bảo đảm 3.1.1. Thay đổi liên quan đến phương tiện giao thông và yêu cầu thông báo thế chấp liên quan đến tài sản này7 (i) Phương tiện giao thông cơ giới:
(ii) Tàu cá, phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện chuyên dùng trên đường bộ, đường thủy, đường sắt:
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.1.2. Thay đổi liên quan đến tài sản khác. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.1.2. Thay đổi liên quan đến tài sản khác. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.2. Thay đổi liên quan đến nội dung khác đã đăng ký8: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Giấy tờ kèm theo9: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ KHÁC10 (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN) Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có) |
------------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ. Phiếu yêu cầu đăng ký này cũng được áp dụng đối với trường hợp người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm hoặc cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chi yêu cầu rút bớt một, một số tài sản bảo đảm để xóa đăng ký đối với tài sản này.
2 Phiếu yêu cầu này được sử dụng trong đăng ký bằng văn bản giấy. Trường hợp đăng ký trực tuyến thực hiện theo quy định tại Điều 24 và khoản 5 Điều 46 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
3 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
4 Đánh dấu lựa chọn và kê khai trong trường hợp Quản tài viên; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phá sản.
5 Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
6 Trường hợp trong cùng một mục thay đổi có nhiều nội dung thay đổi thì thông tin về từng nội dung thay đổi kê khai theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
7 Trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng và kê khai tên. địa chỉ của cơ quan tiếp nhận thông báo.
8 Kê khai đầy đủ nội dung có thay đổi và nội dung được thay đổi. Trường hợp đăng ký thay đổi để bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì nội dung được kê khai là bổ sung thông tin về hợp đồng hoặc văn bản có nội dung thỏa thuận về bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm.
9 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
10 Người yêu cầu đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
5. Chỉ kê khai nội dung thay đổi, không kê khai những nội dung không thay đổi.
Kê khai cụ thể căn cứ thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP, sau đó kê khai cụ thể nội dung thay đổi.
Ví dụ 1: Trường hợp bổ sung bên bảo đảm thì kê khai như sau: “Bổ sung bên bảo đảm là ......" và kê khai thông tin về bên bảo đảm được bổ sung.
Ví dụ 2: Trường hợp rút bớt tài sản bảo đảm thì kê khai như sau: “Rút bớt tài sản bảo đảm là ......" và kê khai thông tin về tài sản bảo đảm được rút bớt.
(Lưu ý: Thông tin về tài sản rút bớt phải phù hợp với thông tin đã được đăng ký).
Ví dụ 3: Trường hợp thay thế tài sản bảo đảm thì kê khai như sau: “Tài sản thay thế là ......" và kê khai thông tin về tài sản thay thế.
Ví dụ 4: Trường hợp chỉnh lý thông tin có sai sót thì kê khai như sau:
“Chỉnh lý thông tin có sai sót về tên bên bảo đảm:
Từ " .............................. " (thông tin có sai sót)
Thành " .............................. " (thông tin chỉnh lý)”
Ví dụ 5: Trường hợp thay đổi các nội dung khác thì kê khai như sau:
“Thay đổi thông tin về địa chỉ Bên bảo đảm:
Từ " .............................. " (thông tin cần thay đổi)
Thành " .............................. " (thông tin thay đổi)”.
6. Trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm hoặc bổ sung tài sản bảo đảm thì việc kê khai về đối tượng được bổ sung thực hiện theo thông tin tương ứng thể hiện trên Mẫu số 01d thuộc Phụ lục này.
Mẫu số 03d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN, CÂY HẰNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM2
Kính gửi3: Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại ...................... |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Số tiếp nhận: Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ngày ...... tháng..... năm.....
Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
1. Thông tin chung |
|
1.1. Người yêu cầu đăng ký c Bên nhận bảo đảm c Bên bảo đảm c Người nhận chuyển giao tài sản bảo đảm c Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên c Cơ quan khác có thẩm quyền, người khác có thẩm quyền c Quản tài viên/Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản4 c Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện5 1.2. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký c 1.3. Nhận kết quả đăng ký: c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận):............... c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định): ............... c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý): ............... 1.4. Mã số tài khoản đăng ký trực tuyến (nếu có): 1.5. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết: Họ và tên: ........................................................................................................................................... Số điện thoại: ..................................................... Thư điện tử (nếu có): ................................................ |
|
2. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký Số đăng ký: ........................................................................................................................................ |
|
3. Căn cứ xóa đăng ký: ....................................................................................................................... |
|
4. Yêu cầu thông báo việc xóa thế chấp đối với phương tiện giao thông c |
|
Yêu cầu thông báo bằng bản giấy |
c |
Yêu cầu thông báo bằng bản điện tử |
c |
Tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo: ......................................................................................... |
|
5. Giấy tờ kèm theo6: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
|
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có),
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ KHÁC7 (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN) Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có) |
-----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Phiếu yêu cầu này được sử dụng trong đăng ký bằng văn bản giấy. Trường hợp đăng ký trực tuyến thực hiện theo quy định tại Điều 24 và khoản 5 Điều 46 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
3 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
4 Đánh dấu lựa chọn và kê khai trong trường hợp Quản tài viên; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phá sản.
5 Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
6 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
7 Người yêu cầu xóa đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
Mẫu số 04d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XOÁ ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ ĐỘNG SẢN, CÂY HẰNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM2
Kính gửi3: Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại ......................
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Số tiếp nhận: Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ngày ...... tháng..... năm.....
Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
1. Thông tin chung |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1. Người yêu cầu đăng ký c Bên nhận bảo đảm c Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện4 1.2. Mã số tài khoản đăng ký trực tuyến (nếu có): .................................. 1.3. Nhận kết quả đăng ký: c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký c Qua dịch vụ bưu chính (ghi tên và địa chỉ người nhận): ............... c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định): ............... c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý): ............... 1.4. Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết: Họ và tên: .................................................................................................................................................... Số điện thoại: ................................................. Thư điện tử (nếu có): ................................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Yêu cầu đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm c |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1. Hợp đồng bảo đảm5: ...................; Số (nếu có): ............. Thời điểm có hiệu lực6: ngày ...... tháng..... năm..... 2.2. Bên bảo đảm7 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân8/tên đầy đủ đối với tổ chức9 (viết chữ IN HOA): .................................................................................................................................................. Địa chỉ: .................................................................................................................................................... Giấy tờ xác định tư cách pháp lý10: c Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Chứng minh quân đội c Hộ chiếu c Thẻ thường trú c Mã số thuế Số: ........................................ do .............................. cấp ngày ...... tháng..... năm..... .... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.3. Bên nhận bảo đảm11 Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân12/tên đầy đủ đối với tổ chức13 (viết chữ IN HOA): .................................................................................................................................................. Địa chỉ: .............................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4. Tài sản bị xử lý 2.4.1. Mô tả tài sản bị xử lý là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2.4.2. Mô tả tài sản bảo đảm là tàu cá, phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt
2.4.3. Hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, kho hàng: (i) Hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh14: Tên hàng hóa:............................................................................................................................. Giá trị hàng hóa c .................................................................................................................................................... Loại hàng hóa c .................................................................................................................................................... (ii) Kho hàng15: .................................................................................................................................................. Địa chỉ hoặc số hiệu kho hoặc dấu hiệu khác của vị trí kho hàng .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4.4. Cây hằng năm, công trình tạm16: .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4.5. Quyền tài sản Tên quyền tài sản được dùng để bảo đảm17: .................................................................................................................................................. (i) Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng - Hợp đồng: ...................; Số (nếu có): ............................................ Thời điểm có hiệu lực18: ngày ...... tháng..... năm..... - Các bên tham gia xác lập hợp đồng: (ii) Quyền tài sản phát sinh từ căn cứ khác - Tên căn cứ: - Tên chủ thể ban hành căn cứ: - Số căn cứ (nếu có): ...................; thời điểm có hiệu lực hoặc thời điểm ký19: ngày ...... tháng..... năm..... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4.6. Chứng khoán không đăng ký tập trung20 : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.4.7. Động sản khác21: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.5. Lý do xử lý .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6. Thời gian xử lý .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.7. Địa điểm xử lý .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Yêu cầu đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm đã đăng ký c 3.1. Số đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm cần thay đổi: 3.2. Nội dung cần thay đổi: 3.3. Nội dung thay đổi: ........................................................................................................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Yêu cầu xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm c Số đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm cần xoá: .................................................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Giấy tờ kèm theo22: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu này. |
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Phiếu yêu cầu này được sử dụng trong đăng ký bằng văn bản giấy. Trường hợp đăng ký trực tuyến thực hiện theo quy định tại Điều 24 và khoản 5 Điều 46 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
3 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
4 Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên nhận bảo đảm.
5 Chỉ kê khai một hợp đồng bảo đảm và các phụ lục của hợp đồng đó (nếu có).
6 Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
7 Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
8 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; thể hiện trên Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; thể hiện trên Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; thể hiện trên Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
9 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh) đối với tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. Kê khai theo thông tin đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đối với tổ chức mang quốc tịch nước ngoài hoặc được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài.
10 Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
11 (Xem chú thích 7).
12 (Xem chú thích 8).
13 (Xem chú thích 9).
14 Kê khai theo giá trị hàng hóa hoặc theo loại hàng hóa.
15 Không kê khai nhà kho, công trình xây dựng khác hoặc kho bãi được sử dụng cho việc chứa hoặc lưu trữ hàng hóa.
16 Thông tin kê khai phải thể hiện được loại tài sản là cây hằng năm theo quy định của Luật Trồng trọt, là công trình tạm theo quy định của Luật Xây dựng.
17 Có thể kê khai tên quyền cụ thể hoặc các, tất cả quyền tài sản. Quyền tài sản này không bao gồm các quyền đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
18 Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
19 Kê khai ngày có hiệu lực thể hiện trên căn cứ hoặc ngày ký văn bản nếu trên căn cứ không thể hiện ngày có hiệu lực.
20 Thông tin kê khai phái thể hiện được tài sản là chứng khoán không đăng ký tập trung, bao gồm cả chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam mà trở thành chứng khoán không đăng ký tập trung.
21 Phạm vi kê khai tại mục này có thể là một, một số hoặc toàn bộ tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai nhưng không bao gồm tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung, các quyền đối với tài sản quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. Trường hợp tài sản bảo đảm là động sản được lắp đặt, đặt tại hoặc đặt trên đất, nhà ở, công trình xây dựng khác thì thông tin kê khai phải thể hiện được tài sản đó là động sản.
22 Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
5. Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm khác nhau nhưng có thể kê khai chung theo tính chất, đặc điểm của các tài sản đó thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn kê khai chung về những tài sản đó hoặc kê khai chi tiết về từng tài sản.
Trường hợp tài sản bảo đảm tại các mục 2.4.1; 2.4.2; 2.4.3; 2.4.4; 2.4.5 là tài sản hình thành trong tương lai thì kê khai tại Mục 2.4.7, phù hợp với quy định tại Điều 45 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
Mẫu số 05d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày ...... tháng..... năm.....
VĂN BẢN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI .............. CHỨNG NHẬN
1. Nội dung của Phiếu yêu cầu đăng ký đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu tại thời điểm ....... giờ ....... phút......, ngày.... tháng..... năm...... số đăng ký ........................
1.1. Bên nhận bảo đảm: ......................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
1.2. Bên bảo đảm: ..............................................................................................................
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý: ............................................... số: .............................
1.3. Mã Pin2:
(Người yêu cầu đăng ký hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc bảo mật thông tin liên quan đến mã Pin do cơ quan đăng ký cấp).
2. Phiếu yêu cầu đăng ký (đối với trường hợp yêu cầu đăng ký bằng văn bản giấy), chi tiết thông tin thể hiện trên giao diện đăng ký trực tuyến (đối với trường hợp yêu cầu đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến) kèm theo Văn bản chứng nhận này là một phần không thể tách rời của Văn bản chứng nhận.
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
--------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Cấp riêng cho người yêu cầu đăng ký kèm theo Văn bản chứng nhận này.
Mẫu số 06d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỈNH LÝ THÔNG TIN CÓ SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DO LỖI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ2, HỦY ĐĂNG KÝ HOẶC KHÔI PHỤC VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÃ BỊ HỦY ĐỐI VỚI ĐỘNG SẢN, CÂY HẰNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM
Kính gửi3: .......................................................
I. Người đề nghị4
Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân5/tên đầy đủ đối với tổ chức6: (viết chữ in HOA):
......................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: ...................; Thư điện tử (nếu có): ..................................................................
Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết
Họ và tên: .............................................................................................................................
Số điện thoại: ...................; Fax (nếu có): .................................
Thư điện tử (nếu có): .............................................................................................................
II. Biện pháp bảo đảm đã đăng ký7
Số đăng ký: ..........................................................................................................................
Nội dung đề nghị8
1. Đề nghị chỉnh lý thông tin sai sót9 c
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Đề nghị hủy đăng ký10 c
Căn cứ hủy11:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Yêu cầu khôi phục việc đăng ký đã bị hủy12 c
Căn cứ yêu cầu khôi phục việc đăng ký đã bị hủy13:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Giấy tờ kèm theo
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Trường hợp chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của người yêu cầu đăng ký thì không sử dụng biểu mẫu này mà thực hiện theo Mẫu số 02d về đăng ký thay đổi.
3 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một văn bản đề nghị chỉ gửi đến một cơ quan có thẩm quyền đăng ký.
4 Trường hợp người đề nghị gồm nhiều người thì thông tin về từng người kê khai theo thông tin thể hiện trên văn bản đề nghị này.
5 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; thể hiện trên Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; thể hiện trên Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; thể hiện trên Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
6 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh) đối với tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. Kê khai theo thông tin đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đối với tổ chức mang quốc tịch nước ngoài hoặc được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài.
7 Kê khai phù hợp với thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký của biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục kết quả đăng ký đã bị hủy.
8 Đánh dấu lựa chọn một nội dung đề nghị, gạch chéo đối với mục không có nội dung đề nghị.
9 Ghi rõ thông tin có sai sót và nội dung đề nghị chỉnh lý. Trường hợp này, người đề nghị gửi kèm theo bản sao Phiếu yêu cầu đăng ký trong việc đăng ký có sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký để cơ quan đăng ký đối chiếu.
10 Trường hợp này, người đề nghị gửi kèm theo Bản án, Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án là căn cứ cho việc hủy đăng ký.
11 Ghi rõ căn cứ hủy đăng ký tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
12 Trường hợp này, người đề nghị gửi kèm Bản án, Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án, Quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ cho việc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy.
13 Ghi rõ căn cứ khôi phục việc đăng ký đã bị hủy tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
Mẫu số 07d1
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHỈNH LÝ THÔNG TIN CÓ SAI SÓT TRONG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ, HỦY ĐĂNG KÝ HOẶC KHÔI PHỤC VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÃ BỊ HỦY ĐỐI VỚI ĐỘNG SẢN, CÂY HẰNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI ....................
Kính gửi2: ........................................................
Địa chỉ: .......................................................
Căn cứ quy định tại Điều ... Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Trên cơ sở Văn bản đề nghị .... ngày ...... tháng..... năm..... của (nếu có);
Căn cứ Bản án, Quyết định3.........., ngày.... tháng..... năm...... của (nếu có);
Căn cứ Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp ngày ...... tháng..... năm..... .... của Văn phòng đăng ký đất đai (nếu có).
Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại .............. xin thông báo như sau4:
1. Nội dung đã được đăng ký theo Phiếu yêu cầu đăng ký số ngày ...... tháng ...... năm ......; thời điểm đăng ký: ....... giờ ....... phút......, ngày.... tháng..... năm...... có thông tin sai sót5 ..............., đã được chỉnh lý thành6 ..............., phù hợp với thông tin trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
2. Kết quả đăng ký theo Phiếu yêu cầu đăng ký số ngày ...... tháng..... năm.....; thời điểm đăng ký: ....... giờ ....... phút......, ngày.... tháng..... năm...... đã được xóa theo ...................................... 7
3. Không công nhận kết quả đăng ký theo Phiếu yêu cầu đăng ký số ngày...tháng... năm...; thời điểm đăng ký: ....... giờ ....... phút......, ngày.... tháng..... năm...... do hủy đăng ký ......8
4. Việc đăng ký theo Phiếu yêu cầu đăng ký số ......, ngày.... tháng..... năm......; thời điểm đăng ký: ....... giờ ....... phút......, ngày.... tháng..... năm...... bị hủy theo Văn bản thông báo số: ......, ngày.... tháng..... năm...... đã được khôi phục theo................... 9 của .................
Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại................ xin gửi............ để biết và thực hiện theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN (Ký ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu) |
----------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Ghi tên Tòa án, cơ quan có thẩm quyền có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật là căn cứ thực hiện thông báo hoặc ghi tên người gửi Văn bản đề nghị là cơ sở thực hiện thông báo hoặc ghi tên người gửi Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong trường hợp chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký hoặc ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai đã gửi giấy tờ, tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
3 Ghi tên và số (nếu có) của bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án, của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ thực hiện thông báo.
4 Chỉ thể hiện nội dung có thông báo.
5 Ghi rõ thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký.
6 Ghi rõ thông tin được chỉnh lý.
7 Ghi bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc kết quả chuyển tiếp đăng ký thế chấp là căn cứ xóa đăng ký.
8 Ghi rõ căn cứ hủy đăng ký, ví dụ: “theo Bản án, Quyết định số (nếu có)......, ngày.... tháng..... năm...... của hoặc: “do phát hiện có việc đăng ký không thuộc thẩm quyền” hoặc “do phát hiện tài liệu, chữ ký, con dấu trong hồ sơ đăng ký là giả mạo”.
9 (Xem chú thích 3).
Mẫu số 08d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
PHIẾU YÊU CẦU CẤP BẢN SAO VĂN BẢN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ2
Kính gửi3: Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại ...................... |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Số tiếp nhận: Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ngày ...... tháng..... năm.....
Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
1. Người yêu cầu cấp bản sao Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân/tên đầy đủ đối với tổ chức (viết chữ IN HOA): ................................................ |
||
Mã số tài khoản đăng ký trực tuyến (nếu có): ............................................. Địa chỉ liên hệ: ................................................ Số điện thoại: Thư điện tử (nếu có): ................................................ |
||
2. Yêu cầu cấp bản sao Văn bản chứng nhận đăng ký: |
||
TT |
Số đăng ký |
Số lượng bản sao yêu cầu cung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cách thức nhận bản sao4: c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký c Qua dịch vụ bưu chính (theo tên và địa chỉ kê khai tại Mục 2 Phiếu yêu cầu này) c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định): .......................... c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý): ........................... |
NGƯỜI YÊU CẦU CẤP BẢN SAO (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
-------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Phiếu yêu cầu này được sử dụng trong đăng ký bằng văn bản giấy. Trường hợp đăng ký trực tuyến thực hiện theo quy định tại Điều 24 và khoản 5 Điều 46 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
3 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền.
4 Đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
Mẫu số 09d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN, CÂY HẰNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM2
Kính gửi3: Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại ...................... |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
Số tiếp nhận: Thời điểm tiếp nhận: ....... giờ ....... phút, ngày ...... tháng..... năm.....
Người tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ, tên) |
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin 1.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân/tên đầy đủ của tổ chức (viết chữ IN HOA): .................................................................................................................................................. 1.2. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Mã số tài khoản đăng ký trực tuyến (nếu có): ................................................................................ Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:............................................................................. Họ và tên: ............................ Số điện thoại: .................... Thư điện tử (nếu có): ........................... |
2. Yêu cầu cung cấp thông tin theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm:4 c Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Chứng minh quân đội c Hộ chiếu c Thẻ thường trú c Mã số thuế Số: ............................................................................................................................................. |
3. Yêu cầu cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm là tổ chức nước ngoài: Tên đầy đủ của tổ chức (viết chữ IN HOA): .................................................................................. .................................................................................................................................................. Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................................. |
4. Yêu cầu cung cấp thông tin theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới: .................................................................................................................................................. |
5. Yêu cầu cung cấp thông tin theo số đăng ký biện pháp bảo đảm; .......................................... |
6. Cách thức nhận kết quả cung cấp thông tin c Trực tiếp tại cơ quan đăng ký c Qua dịch vụ bưu chính (theo tên và địa chỉ kê khai tại Mục 1 của Phiếu yêu cầu này) c Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định) : ................................................................................. c Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng ý):.................... |
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
-------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Phiếu yêu cầu này được sử dụng trong đăng ký bằng văn bản giấy. Trường hợp đăng ký trực tuyến thực hiện theo quy định tại Điều 24 và khoản 5 Điều 46 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
3 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền.
4 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu cung cấp thông tin phải ký nháy vào từng trang.
Mẫu số 10d1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
.... , ngày ...... tháng..... năm ......
VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN, CÂY HẰNG NĂM, CÔNG TRÌNH TẠM
Người yêu cầu cung cấp thông tin: ....................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................................
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI
CHỨNG NHẬN
1. Việc tra cứu thông tin được thực hiện theo tiêu chí sau đây:
c Số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm: ..................................................
c Tên của bên bảo đảm là tổ chức nước ngoài: ................................................................
c Số khung của phương tiện giao thông cơ giới: ..............................................................
c Số đăng ký biện pháp bảo đảm: ...................................................................................
2. Thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm tra cứu tại thời điểm: ....... giờ ....... phút......, ngày.... tháng..... năm...... được Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại ................ cung cấp kèm theo Văn bản này.
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
-------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
Mẫu số 11d1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
PHIẾU YÊU CẦU THÔNG BÁO VỀ VIỆC THẾ CHẤP PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG2
Kính gửi3: .....................................................
1. Thông tin về cá nhân (tổ chức) yêu cầu
- Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân/tên đầy đủ đối với tổ chức (viết chữ IN HOA):
......................................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................................
- Mã số tài khoản đăng ký trực tuyến (nếu có):...................................................................
2. Nội dung yêu cầu
2.1. Đề nghị quý Trung tâm cấp bản sao Văn bản chứng nhận đăng ký và thông báo về việc đăng ký biện pháp bảo đảm (đăng ký/đăng ký thay đổi/xóa đăng ký) đối với tài sản bảo đảm như sau:
- Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: Tên phương tiện (Ô tô/xe máy....); có số khung .........; biển số............; của chủ sở hữu (bên bảo đảm) là ......; thuộc số đăng ký biện pháp bảo đảm ............; thời điểm đăng ký ...........; thế chấp tại ................................ đến ........................... (tên và địa chỉ của cơ quan đăng ký phương tiện giao thông).
- Đối với tàu cá, phương tiện giao thông đường thủy nội địa: Sơ đăng ký (nếu có), cơ quan cẤp Giấy chứng nhận đăng ký, nhãn hiệu (nếu có), cấp phương tiện .................. của chủ sở hữu (bên bảo đảm) là................. ; thuộc số đăng ký biện pháp bảo đảm ...............; thời điểm đăng ký ................; thế chấp tại ............................. đến .......................... (tên và địa chỉ của cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa).
- Đối với phương tiện giao thông đường sát: Phương tiện (Đầu máy/toa xe ............); số đăng ký (nếu có), cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký, nhãn hiệu (nếu có)............. của chủ sở hữu (bên bảo đảm) là ..............; thuộc số đăng ký biện pháp bảo đảm ............; thời điểm đăng ký ................; thế chấp tại.......................; đến.................. (tên và địa chỉ của cơ quan đăng ký phương tiện giao thông đường sắt).
2.2. Đề nghị quý Trung tâm gửi yêu cầu thông báo kèm bản sao Văn bản chứng nhận đăng ký bằng ............... (bản giấy/bản điện tử) đến cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành phương tiện giao thông.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Trung tâm.
NGƯỜI YÊU CẦU
Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ (nếu có), đóng dấu (nếu có)
----------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ. Trường hợp có yêu cầu thông báo về việc thế chấp đối với động sản khác không phải là phương tiện giao thông thuộc thẩm quyền đăng ký của Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản thì nội dung phiếu yêu cầu có các loại thông tin như Phiếu yêu cầu này.
2 Phiếu yêu cầu này được sử dụng trong yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông bằng bản giấy và người yêu cầu đăng ký chưa đánh dấu lựa chọn yêu cầu thông báo tương ứng về việc thế chấp phương tiện giao thông tại Phiếu yêu cầu đăng ký, Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, Phiếu yêu cầu xoá đăng ký. Trường hợp yêu cầu thông báo về việc thế chấp qua hệ thống đăng ký trực tuyến áp dụng quy định tại Điều 24 và khoản 5 Điều 46 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
3 Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một phiếu yêu cầu chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
Mẫu số 12d1
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP/ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/XÓA ĐĂNG KÝ
Kính gửi: .............................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 106; Điều 297, Điều 298; khoản 4, khoản 5 Điều 321; khoản 6 Điều 323 Bộ luật Dân sự năm 2015 về quyền của bên nhận thế chấp đối với tài sản thế chấp;
Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;
Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Trên cơ sở đề nghị của ........................... về việc cấp bản sao Văn bản chứng nhận đăng ký kèm thông báo về việc đăng ký/đăng ký thay đổi/xóa đăng ký Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại.............. thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm,
Bộ Tư pháp kính thông báo với quý cơ quan về thông tin sau đây:
1. Phương tiện (hoặc tài sản khác).................................. có số khung ........................... (nếu có); thông tin khác .......................... (nếu có) đã được đăng ký thế chấp/đăng ký thay đổi/xóa đăng ký tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại ..........................
2. Thông tin về đăng ký/đăng ký thay đổi/xóa đăng ký thể hiện tại Bản sao Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm gửi kèm theo Thông báo này.
Cơ quan cấp: Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................., ngày ......tháng..... năm.....
Thông báo này là cơ sở để cung cấp thông tin cho quý cơ quan biết về tình trạng pháp lý của tài sản trong các hoạt động đăng ký liên quan, thực hiện quyền của bên nhận bảo đảm hoặc của người khác có quyền, lợi ích liên quan theo quy định của pháp luật.
Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý cơ quan.
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN |
---------------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
Mẫu số 01đ1
DANH MỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỀU BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐÃ ĐĂNG KÝ2
TT |
Văn bản, tài liệu chứng minh có căn cứ đăng ký thay đổi, xóa đăng ký3 |
Biện pháp bảo đảm có yêu cầu đăng ký thay đổi, xóa đăng ký4 |
Hợp đồng bảo đảm5 |
Bên bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
--------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Mẫu này sử dụng trong đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; động sản không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung và chỉ áp dụng trong trường hợp người yêu cầu đăng ký lựa chọn sử dụng.
3 Đối với biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Kê khai văn bản, tài liệu chứng minh có căn cứ thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 32 hoặc văn bản, tài liệu chứng minh có căn cứ xóa đăng ký quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
Đối với biện pháp bảo đảm bằng động sản không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung: Kê khai văn bản, tài liệu chứng minh có căn cứ thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 46 hoặc văn bản, tài liệu chứng minh có căn cứ xóa đăng ký quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
4 Đối với biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Kê khai số tiếp nhận hồ sơ của biện pháp bảo đảm đã đăng ký.
Đối với biện pháp bảo đảm bằng động sản không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung: Kê khai số đăng ký của biện pháp bảo đảm đã đăng ký.
5 Kê khai số hợp đồng bảo đảm (nếu có) và thời điểm có hiệu lực phù hợp với thông tin tương ứng của biện pháp bảo đảm đã đăng ký.
Mẫu số 02đ/Form No 02đ1
DANH MỤC HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM/HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM/CĂN CỨ KHÁC TRONG ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, XÓA ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM2
LIST OF SECURITY AGREEMENT/DOCUMENTS ON AMENDING, SUPPLEMENTING THE SECURITY AGREEMENT/OTHER BASIS ON SECURITY REGISTER, REGISTER OF CHANGED REGISTERED CONTENTS, DELETION OF REGISTRATION, REGISTER OF NOTICE ON ENFORCEMENT OF SECURITY ASSET
TT /NO |
Tên hợp đồng bảo đảm/văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm/căn cứ pháp lý khác/Name of security agreement/documents on amending, supplementing the security agreement/other legal basis |
Số (nếu có) Number (if any) |
Thông tin về chủ thể trong hợp đồng bảo đảm/văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm/căn cứ pháp lý/ Information of subjects of security agreement/documents on amending, supplementing the security agreement/other legal basis |
Ngày ký /Date of signing |
Người ký/ Signer |
A |
B |
C |
D |
Đ |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI/INSTRUCTION TO COMPLETION Thông tin tại Mẫu này được kê khai tương ứng với thông tin trên Phiếu yêu cầu đăng ký, Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, Phiếu yêu cầu xóa đăng ký, Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm/Information in this Form must be declared corresponding to information on application form on security register, application form on register for changing registered contents, application form for deletion of registration, application form for registration related to notice on enforcement of security interest. |
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ/ APPLICANT (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN/ OR REPRESENTATIVE) Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)/Signature, full name, position (if any) and seal (if any) |
-------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ/Promulgated according to Decree No. 99/2022/ND-CP of November 30, 2022 of the Government.
2 Mẫu này sử dụng trong đăng ký đối với tàu bay, tàu biển và chỉ áp dụng trong trường hợp người yêu cầu đăng ký lựa chọn sử dụng/This form used in registration related to aircraft, sea-going ship and only when the applicant choose to use.
Mẫu số 01e1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
......, ngày.... tháng..... năm......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP TÀI KHOẢN ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN, CẤP MÃ SỐ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU; THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI KHOẢN, MÃ SỐ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU; TẠM NGỪNG SỬ DỤNG, NGỪNG SỬ DỤNG TÀI KHOẢN ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN, MÃ SỐ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Kính gửi2: ................................................
I. Yêu cầu cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
c Cấp tài khoản đăng ký trực tuyến c Cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
Loại tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
c Sử dụng thường xuyên c Sử dụng một lần
Thông tin về người yêu cầu
Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân3/tên đầy đủ đối với tổ chức4: (viết chữ IN HOA)
......................................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:5
c Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội
c Hộ chiếu c Thẻ thường trú
c Mã số thuế
Số: ....................................................................................................................................
Cơ quan cấp: ......, ngày.... tháng..... năm......
- Số điện thoại ........................ ; Fax (nếu có); ................... ; Thư điện tử (nếu có): ........
II. Yêu cầu thay đổi thông tin về người sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
(Chỉ kê khai tại Mục này trong trong trường hợp đề nghị thay đổi thông tin đã dùng để đề nghị cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu)
1. Tài khoản đăng ký trực tuyến đã cấp: .........................................................................
2. Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu đã cấp: ........................................................................
3. Nội dung yêu cầu thay đổi:...................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
III. Yêu cầu tạm ngừng sử dụng, ngừng sử dụng, kích hoạt lại tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu đã tạm ngừng sử dụng
(Chỉ kê khai tại Mục này trong trường hợp đề nghị tạm ngừng sử dụng, ngừng sử dụng, kích hoạt lại tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu đã tạm ngừng sử dụng)
1. Tài khoản đăng ký trực tuyến đã cấp:
2. Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu đã cấp:
3. Nội dung yêu cầu
c Tạm ngừng sử dụng tài khoản c Tạm ngừng sử dụng mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
c Ngừng sử dụng tài khoản c Ngừng sử dụng mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
c Kích hoạt lại tài khoản đăng ký trực c Kích hoạt lại mã số sử dụng cơ sở dữ tuyến đã tạm ngừng sử dụng liệu đã tạm ngừng sử dụng
IV. Cam kết của tổ chức (cá nhân) yêu cầu cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
1. Thông tin được kê khai tại Văn bản đề nghị này là đúng sự thực.
2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật trong sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm.
NGƯỜI YÊU CẦU
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
---------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Kê khai tên cơ quan có thẩm quyền cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm.
3 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
4 Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý của tổ chức (đối với tổ chức nước ngoài).
5 Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức; Giấy tờ xác định tư cách pháp lý của tổ chức (đối với tổ chức nước ngoài).
Mẫu số 02e1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
....... , ngày ... tháng... năm ...
VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CẤP TÀI KHOẢN ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN, CẤP MÃ SỐ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU; THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI KHOẢN, MÃ SỐ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU; TẠM NGỪNG SỬ DỤNG, NGỪNG SỬ DỤNG TÀI KHOẢN ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN, MÃ SỐ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Kính gửi: ....................................................................... 2
Địa chỉ: .......................................................................
Căn cứ Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số ....../...... /TT-BTC ngày ...... tháng..... năm..... của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm;
Theo đề nghị của ........;
........... 3 thông báo kết quả thực hiện cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu như sau4:
I. Tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu được cấp
1. Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu:
Thông tin về mã số sử dụng cơ sở dữ liệu: ..........................................................................
2. Tài khoản đăng ký trực tuyến:
a) Tên đăng nhập: ...
b) Mật khẩu: ...
(Lưu ý: Để đảm bảo tính bảo mật cho tài khoản, đề nghị thực hiện việc thay đổi mật khẩu ngay sau khi đăng nhập lần đầu tiên)
3. Địa chỉ đăng nhập Hệ thống đăng ký trực tuyến:
......
4. Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu:
a) Mức phí: .../khách hàng/năm (...)
b) Phương thức thanh toán:
c) Thời hạn thanh toán:
II. Thay đổi thông tin về tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
1. Thông tin yêu cầu thay đổi
2. Thông tin được thay đổi
III. Tạm ngừng, ngừng sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
Tài khoản đăng ký trực tuyến/mã số sử dụng cơ sở dữ liệu số:..... đã được tạm ngừng, ngừng sử dụng từ thời điểm..... theo đề nghị tại Văn bản đề nghị ngày ...... tháng ....năm ......
IV. Kích hoạt lại tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu
Tài khoản đăng ký trực tuyến/mã số sử dụng có sở dữ liệu số ....., tạm ngừng sử dụng từ thời điểm ......, đã được kích hoạt lại từ thời điểm theo đề nghị tại Văn bản đề nghị ngày .... tháng..... năm.....
V. Thông tin liên hệ
Trong trường hợp cần thiết, đề nghị liên hệ với........ 5theo các thông tin sau đây:
....
....
Nơi nhận: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN CẤP TÀI KHOẢN ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN, CẤP MÃ SỐ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU |
--------------------
1 Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Tên người yêu cầu.
3 Tên cơ quan cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu.
4 Chỉ thể hiện nội dung có thông báo.
5 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu.