Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10390:2014 CODEX STAN 188-1993 with amendment 2005 Ngô bao tử

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10390:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10390:2014 CODEX STAN 188-1993 with amendment 2005 Ngô bao tử
Số hiệu:TCVN 10390:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10390:2014

CODEX STAN 188-1993

WITH AMENDMENT 2005

NGÔ BAO TỬ

Baby corn

Lời nói đầu

TCVN 10390:2014 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 188-1993 và Sa đi năm 2005;

TCVN 10390:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

NGÔ BAO TỬ

Baby corn

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống ngô bao t thương phm thuộc loài Zea mays L., họ Gramineae, đã tách lá bao và râu, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng tươi.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ngô bao tử dùng trong chế biến công nghiệp.

2. Yêu cầu về chất lượng

2.1. Yêu cầu ti thiểu

Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, tt cả các hạng ngô bao tử phải:

- nguyên vẹn;

- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hng đến mức không phù hợp cho sử dụng;

- sạch, hầu như không có bt kỳ tạp cht lạ nào nhìn thấy bằng mắt thường;

- hầu như không bị hư hỏng do dịch hại;

- không bị ẩm bất thường ngoài v;

- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ;

- tươi;

- hầu như không có râu ngô;

Vết cắt phải sạch và tươi. Có thể cho phép b mặt vết cắt bị mất màu nhẹ do bảo quản.

2.1.1. Mức độ phát triển và tình trạng của ngô bao t phải:

- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;

- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.

2.2. Phân hạng

Ngô bao tử được phân thành ba hạng như sau:

2.2.1. Hạng “đặc biệt”

Bắp ngô bao tử thuộc hạng này phải đu, nguyên bp, không có lá bao, cuống bắp, râu ngô và có cht lượng cao nht. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương mại không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rt nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phm trong bao bì.

2.2.2. Hạng I

Bắp ngô bao tử thuộc hạng này phải đều, không có lá bao, cuống bắp và có chất lượng tt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương mại. Cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sn phẩm trong bao bì:

- khuyết tật nhẹ về hình dạng, màu sắc và trạng thái;

- khuyết tật nhẹ vè cách sắp xếp không đều của hạt chưa phát triển;

- khuyết tật nhẹ trên bề mặt do try xước, phồng rộp hoặc hư hng cơ học khác. Diện tích tổng số bị ảnh hưng không được vượt quá 5 % trên bắp;

- cn gim thiểu râu ngô và/hoặc râu ngô đã đứt gãy còn bám dính trên bp mà không ảnh hưng đến hình thức bên ngoài.

2.2.3. Hạng II

Bắp ngô bao tử thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. thể cho phép bắp ngô bao tử có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phm:

- khuyết tật về hình dạng, màu sắc và trạng thái;

- khuyết tật nhẹ về cách sắp xếp không đu của hạt chưa phát triển;

- khuyết tật nhẹ trên bề mặt do trầy xước, phồng rộp hoặc hư hỏng cơ học khác. Diện tích tổng số bị ảnh hưởng không được vượt quá 10 % trên bp;

- cần giảm thiểu râu ngô và/hoặc râu ngô đã đứt gãy còn bám dính trên bắp mà không ảnh hưng đến hình thức bên ngoài.

3. Yêu cu về kích cỡ

Kích c được xác định theo chiu dài của bắp ngô bao tử, phù hợp với Bảng sau:

Mã kích c

Chiều dài, cm

A

từ 5,0 đến 7,0

B

từ 7,0 đến 9,0

C

từ 9,0 đến 12,0

Đối với mọi kích cỡ, độ rộng tối thiểu của bắp không được nhỏ hơn 1,0 cm và độ rộng tối đa không được lớn hơn 2,0 cm.

4. Yêu cầu về sai số cho phép

Cho phép sai số về cht lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao bì kiểm tra đối với sn phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.

4.1. Sai s cho phép về cht lượng

4.1.1. Hạng “đặc biệt”

Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng ca bắp ngô bao tử không đáp ứng các yêu cầu ca hạng “đặc biệt, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.

4.1.2. Hạng I

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng của bắp ngô bao tử không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.

Trong trường hợp bắp ngô bao t chưa loại hết râu và cuống bắp thì chỉ cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng râu và cuống bắp dài 0,5 cm.

4.1.3. Hạng II

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bp ngô bao tử không đáp ứng các yêu cầu ca hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không b thối hoặc bt kỳ sự hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.

Trong trưng hợp bắp ngô bao tử chưa loại hết râu và cuống bắp thì ch cho phép 5 % theo s lượng hoặc khối lượng râu và cuống bắp dài 0,5 cm.

4.2. Sai số cho phép v kích c

Đối với hạng đặc biệt cho phép 5 % và hạng I hoặc hạng II cho phép 10 % theo số lượng hoặc khối lượng ca bắp ngô bao tử không đáp ứng các yêu cầu về kích cỡ, nhưng nằm trong hạng có kích cỡ cao hoặc thấp hơn kích c lin kề nêu trong Điều 3.

5. Yêu cầu về cách trình bày

5.1. Độ đồng đu

Lượng ngô bao tử chứa trong mi bao gói phải đồng đu và chỉ chứa các bắp có cùng nguồn gốc, chất lượng và kích cỡ. Phần bắp ngô nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ bắp ngô trong bao bì.

5.2. Bao gói

Ngô bao tử phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phm thích hợp. Vật liệu được s dụng bên trong bao gói phải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phi s dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Ngô bao t cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với CAC/RCP 44-19952) Recommended international code of practice for packaging and transport of fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyn rau, quả tươi).

5.2.1. Bao bì

Bao bì phi đảm bo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc d, chuyên ch bằng đường biển và bảo quản bắp ngô bao t. Bao bì không được có tạp chất và mùi lạ.

6. Ghi nhãn

6.1. Bao gói bán l

Ngoài các yêu cầu trong CODEX STAN 1-19853) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1.1. Tên sản phẩm

Nếu sn phm không th nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì (hoặc lô hàng sản phẩm dạng rời) phải ghi rõ tên của sản phẩm và có thể ghi tên của giống.

6.2. Vật chứa sn phẩm không đ bán lẻ

Mỗi vật chứa sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có th nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với các sản phẩm được vận chuyển dạng rời thì các yêu cầu này phải được ghi trên tài liệu kèm theo lô hàng.

6.2.1. Dấu hiệu nhận biết

Tên và địa ch nhà xuất khu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)4).

6.2.2. Tên sản phm

Cần ghi rõ tên của sản phẩm, tên của giống hoặc loại thương mại (tùy chọn), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.

6.2.3. Ngun gốc xuất xứ

Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.

6.2.4. Nhận biết về thương mại

- hạng;

- kích c (mã kích c);

- khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5. Du kiểm tra (tùy chọn).

7. Chất nhiễm bẩn

7.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn ti đa cho phép về chất nhiễm bn theo CODEX STAN 193-19955) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các cht nhiễm bn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

7.2. Sản phm quy định trong tiêu chun này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bo vệ thực vật và giới hạn dư ng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).

8. Vệ sinh

8.1. Sản phm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy đnh tương ứng ca CAC/RCP 1 -19696) Code of practice - General principles of food hygiene (Quy phạm thc hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 53-20037) Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đi với rau quả tươi) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

8.2. Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.


1) Vt liệu bao gói bao gồm c loại vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phm.

2) CAC/RCP 44-1995 đã được soát xét năm 2004 và đã được chp nhận thành TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1 -2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, qu tươi.

3) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được chp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

4) Trong trường hợp sử dng cách thức ghi mã s thì phải ghi người đóng gói và/hoặc người gi (hoặc các cách viết tắt tương đương)" chỗ nối gn nht với mã số.

5) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bn và các độc tố trong thực phm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đi và biên tập.

6) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thc hành v nhng nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.

7) CAC/RCP 53-2003 đã được soát xét năm 2010 và được chp nhận thành TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thc hành vệ sinh đối với rau quả tươi.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi