Công văn 1354/ATTP-NĐTT bảo đảm độ dinh dưỡng cho người lao động, cán bộ tham gia công tác phòng, chống dịch COVID-19

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1354/ATTP-NĐTT

Công văn 1354/ATTP-NĐTT của Cục An toàn thực phẩm về việc bảo đảm an toàn thực phẩm và chế độ dinh dưỡng cho người lao động, cán bộ tham gia công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp, khu cách ly
Cơ quan ban hành: Cục An toàn thực phẩmSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1354/ATTP-NĐTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Hùng Long
Ngày ban hành:14/07/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm, COVID-19
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM

__________

Số: 1354/ATTP-NĐTT

V/v Bảo đảm ATTP và chế độ dinh dưỡng cho người lao động, cán bộ tham gia công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp, khu cách ly

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2021

 

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Ban Quản lý ATTP tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bắc Ninh

 

Trong thời gian qua, thực hiện chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19, các Bộ ngành, địa phương và nhân dân cả nước đã quyết tâm, cố gắng, nỗ lực từng bước kiểm soát và đẩy lùi dịch bệnh. Tuy nhiên, tình hình dịch bệnh còn diễn biến hết sức phức tạp, nguy cơ lây lan rất cao, nhất là các khu công nghiệp, khu cách ly, nơi tập trung đông người.

Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 đã ban hành Quyết định số 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27/5/2020 về hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động; Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 878/QĐ-BYT ngày 12/3/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng, chống dịch COVID-19 và Quyết định số 2787/QĐ-BYT ngày 05/6/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn các phương án phòng, chống dịch khi có trường hợp mắc COVID-19 tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp. Để bảo đảm an toàn thực phẩm góp phần vào việc khống chế, đẩy lùi dịch bệnh, Cục An toàn thực phẩm đề nghị Sở Y tế, Ban Quản lý an toàn thực phẩm các tỉnh, thành phố hướng dẫn triển khai các nội dung tại các Quyết định nêu trên, trong đó tập trung vào các nội dung sau:

1. Trong chế biến thực phẩm tại các bếp ăn của cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp, cơ sở cách ly:

1.1. Thực hiện nghiêm các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.

Đối với cơ sở cách ly tổ chức bếp ăn dã chiến cần đảm bảo:

- Khu vực chế biến, nấu ăn phải đảm bảo vệ sinh, cách biệt với các nguồn ô nhiễm. Bố trí tách biệt với phân khu cách ly.

- Dụng cụ chế biến, ăn uống bảo đảm vệ sinh; bố trí riêng dụng cụ chế biến thực phẩm sống và chín.

- Có đủ nước sạch để sử dụng.

- Thực hiện ăn chín, uống chín; ăn ngay sau khi chế biến (không quá 2 giờ sau khi chế biến).

- Bố trí khu vực rửa tay; rửa tay trước, trong sau khi chế biến thực phẩm.

- Có thùng đựng rác, có nắp đậy, có đạp chân và có lót túi.

- Thực hiện nghiêm các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định.

1.2. Người cung cấp dịch vụ ăn uống phải được kiểm tra, giám sát sức khỏe, đảm bảo các điều kiện vệ sinh như đo nhiệt độ, khai báo y tế hằng ngày, đeo khẩu trang và găng tay khi phục vụ; đảm bảo khoảng cách trong quá trình giao nhận thực phẩm.

1.3. Đối với cơ sở cung cấp lương thực, thực phẩm, suất ăn cho cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp, cơ sở cách ly: Yêu cầu ký cam kết phòng, chống dịch với Ban quản lý khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở cách ly, chính quyền địa phương; phối hợp với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp, cơ sở cách ly thực hiện việc quản lý danh sách người lao động, lịch trình, thời gian làm việc của người lao động; định kỳ thực hiện xét nghiệm COVID-19 cho toàn bộ người lao động; yêu cầu người lao động thực hiện 5K, ghi lại lịch trình tiếp xúc hàng ngày.

2. Trong việc tổ chức bữa ăn:

2.1. Tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, khu công nghiệp:

- Cung cấp các suất ăn cá nhân. Bố trí việc lấy suất ăn theo nguyên tắc một chiều.

Khi xuất hiện trường hợp mắc COVID-19, trường hợp là F1, F2, trong khi thực hiện cách ly, truy vết, khoanh vùng theo quy định, khuyến khích cung cấp suất ăn cho người lao động tại từng vị trí làm việc tùy theo tình hình dịch bệnh tại cơ sở.

- Sắp xếp các ca ăn lệch giờ. Tránh tập trung đông người ở căng tin/phòng ăn trong một khung giờ. Khuyến khích bố trí các khu vực ăn riêng theo từng phân xưởng sản xuất/dây chuyền sản xuất/tổ sản xuất/khu vực sản xuất tại căng tin/phòng ăn của cơ sở.

- Đảm bảo khoảng cách khi ăn, bố trí so le tùy theo tình hình dịch. Lắp vách ngăn giữa các vị trí ngồi ăn. Khuyến thích đánh mã số tại các vị trí ngồi ăn; người ăn ghi lại mã số tại vị trí ngồi ăn của mình để dễ dàng truy vết khi cần.

- Tránh ngồi đối diện, trò chuyện khi ăn. Ăn xong rời khỏi căng tin ngay, tránh tiếp xúc không cần thiết.

- Bố trí khu vực rửa tay, sát khuẩn bàn tay trước và sau khi ăn.

- Thực hiện vệ sinh, thu gom rác thải, khử khuẩn ngay sau mỗi lượt người lao động ăn, uống.

- Có biện pháp hạn chế sử dụng tiền mặt hoặc phiếu ăn để trả tiền ăn.

2.2. Tại cơ sở cách ly:

- Cung cấp suất ăn riêng cho từng trường hợp được cách ly.

- Không ngồi ăn chung.

- xe đẩy để chuyển thức ăn cho người được cách ly. Đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình phân phối thức ăn.

- Bố trí khu vực rửa tay/sát khuẩn bàn tay; rửa tay/sát khuẩn tay trước và sau khi ăn.

- Thu gom rác thải sau khi ăn, uống.

3. Cục An toàn thực phẩm gửi kèm theo công văn này khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng về chế độ dinh dưỡng cho người lao động và cán bộ tham gia công tác phòng chống dịch COVID-19 tại cơ sở cách ly để các địa phương hướng dẫn, áp dụng theo điều kiện thực tế.

Trân trọng ./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- BT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo)

- TT. Trưởng Quốc Cường (để báo cáo);

- Cục trưởng (để báo cáo);

- Chi cục ATVSTP các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;

- Lưu: VT, NĐTT.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Hùng Long

 

 

 

KHUYẾN CÁO CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁN BỘ THAM GIA CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI CƠ SỞ CÁCH LY

(Kèm theo Công văn số 1354/ATTP-NĐTT ngày 14 tháng 7 năm 2021)

 

I. Nguyên tắc chế độ dinh dưỡng

Cung cấp đủ năng lượng.

Nhu cầu khuyến nghị năng lượng (kcal/ngày) cho người lao động:

Nhóm tuổi

Nhu cầu năng lượng của nam

Nhu cầu năng lượng của nữ

Hoạt động thể lực nhẹ

Hoạt động thể lực trung bình

Hoạt động thể lực nặng

Hoạt động thể lực nhẹ

Hoạt động thể lực trung bình

Hoạt động thể lực nặng

20-29 tuổi

2200

2570

2940

1760

2050

2340

30-49 tuổi

2010

2350

2680

1730

2021

2300

50-60 tuổi

2000

2330

2660

1700

1980

2260

Tỷ lệ các chất sinh nhiệt như sau: Protein cung cấp 13-20% năng lượng khẩu phần; Lipid cung cấp 20-25% năng lượng khẩu phần; Glucid cung cấp 55­65% năng lượng khẩu phần.

II. Ước tính thực phẩm trung bình của 1 ngày ăn theo thực đơn gợi ý và quy đổi thực phẩm cho các mức độ lao động

Bữa sáng

 

Hoạt động thể lực nhẹ

Hoạt động thể lực trung bình

Hoạt động thể lực nặng

Nhóm cung cấp chất bột đường

80g bánh đa/bánh phở/ hủ tiếu

80g bánh đa/bánh

phở/hủ tiếu

80g bánh đa/bánh

phở/hủ tiếu

Nhóm cung cấp chất đạm

70g thịt lợn nạc

70g thịt lợn nạc

70g thịt lợn nạc

Rau xanh

30-50g các loại

30-50g các loại

30-50g các loại

Tráng miệng

Không

Không

100g Sữa chua

Phụ sáng

 

Không

Không

Không

Bữa trưa

Nhóm cung cấp chất bột đường

120g gạo tẻ

150g gạo tẻ

180g gạo tẻ

Nhóm cung cấp chất đạm

- Cá phi lê: 80g

- Thịt lợn ba chỉ: 20g

- Đậu phụ: 50g

- Tôm nõn: 10g

- Cá phi lê: 80g

- Thịt lợn ba chỉ: 20g

- Đậu phụ: 50g

- Tôm nõn: 10g

- Cá phi lê: 80g

- Thịt lợn ba chỉ: 20g

- Đậu phụ: 50g

- Tôm nõn: 10g

Rau xanh

- 150-200g rau xanh, củ quả

- 150-200g rau xanh, củ quả

- 150-200g rau xanh, củ quả

Tráng miệng

- 100g Sữa chua

- 100g Sữa chua

- 100g-150g hoa quả

Phụ chiều

 

- Không

- 180ml sữa tươi

- 180ml sữa tươi

Bữa tối

Nhóm cung cấp chất bột đường

- 100g gạo tẻ

- 120g gạo tẻ

- 150g gạo tẻ

Nhóm cung cấp chất đạm

- Tôm đồng làm sạch: 60g

- Thịt ba chỉ: 30g

- Trứng gà công nghiệp: 50g

- Thịt lợn nạc: 10g

- Tôm đồng làm sạch: 60g

- Thịt ba chỉ: 30g

- Trứng gà công nghiệp: 50g

- Thịt lợn nạc: 10g

- Tôm đồng làm sạch: 60g

- Thịt ba chỉ: 30g

- Trứng gà công nghiệp: 50g

- Thịt lợn nạc: 10g

Rau xanh

180-200g rau xanh, củ quả

180-200g rau xanh, củ quả

180-200g rau xanh, củ quả

Tráng miếng

100-120g hoa quả

100-120g hoa quả

100-120g hoa quả

 

Lượng thực phẩm ở bảng trên là ước tính theo các thực đơn mẫu tại mục III. Trong trường hợp các bếp ăn tập thể áp dụng cho các thực đơn khác có thể sử dụng đơn vị quy đổi thực phẩm như sau:

- 80g bánh đa/bánh phở/hủ tiếu = 242g bún = 76g miến = 198g phở = 84g gạo nếp.

- 10g thịt lợn nạc = 12g thịt ba chỉ = 9g thịt bò = 9g thịt gà = 11g thịt vịt = 11g tôm biển bỏ vỏ = 10g tôm đồng làm sạch = 11g cá phi lê = 17g đậu phụ = 15g trứng.

III. Thực đơn gợi ý cho người lao động

1. Thực đơn gợi ý cho người lao động hoạt động thể lực nhẹ

- Thực đơn gợi ý cho người lao động hoạt động thể lực nhẹ gồm các đối tượng là nhân viên văn phòng, người nội trợ, giáo viên, người trong khu cách ly...

- Cơ sở tham khảo thực đơn gợi ý này và áp dụng tùy theo điều kiện thực tế.

Bữa

Tên món ăn

Tên các thực phẩm chính

Lượng sống

sạch của 1 suất (g)

Trọng lượng đi chợ của 01 suất (g; bao gồm cả thải bỏ)

Bữa sáng

Bánh đa thịt nạc rau cải

Bánh đa

80

80

Thịt lợn nạc

70

70

Cải xanh

30

40

Dầu đậu tương

5

5

Bữa trưa

Cơm

Gạo tẻ máy

120

120

Cá kho tộ

Cá basa, phi lê

80

90

Thịt lợn ba chỉ

20

20

Đậu phụ sốt cà chua

Đậu phụ

50

60

Cà chua

15

20

Dầu đậu tương

2

2

 

Rau muống xào tỏi

Rau muống

150

190

Dầu đậu tương

3

3

Canh bí xanh nấu tôm

Bí đao

50

70

Tôm nõn

10

10

Dầu đậu tương

3

3

Sữa chua

Sữa chua có đường

100

100

Bữa tối

Cơm

Gạo tẻ máy

100

100

Tôm rang thịt ba chỉ

Tôm đồng

60

70

Dầu đậu tương

3

3

Thịt lợn ba chỉ

30

30

Trứng rán hành

Trứng

50

60

Dầu ăn

3

3

Củ quả luộc

Củ cải trắng

50

60

Su su

50

80

Cà rốt

30

40

Canh rau ngót nấu thịt

Rau ngót

50

50

Thịt lợn nạc

10

10

Dầu đậu tương

1

1

Dưa hấu

Dưa hấu

100

190

 

Giá trị dinh dưỡng khẩu phần: Năng lượng 1925 kcal; Protein: 94 g; Lipid: 51g; Glucid: 274 g. Tỷ lệ P:L:G = 19:24:57

2. Thực đơn gợi ý cho người lao động hoạt động thể lực trung bình

- Thực đơn gợi ý cho người lao động hoạt động thể lực trung bình gồm các đối tượng là nhân viên y tế làm việc trong khu cách ly, khu điều trị tích cực; lực lượng vũ trang làm việc trong khu cách ly; công nhân công nghiệp nhẹ; công nhân xây dựng; lao động nông nghiệp; đánh bắt cá thủy sản...

- Cơ sở tham khảo thực đơn gợi ý này và áp dụng tùy theo điều kiện thực tế.

Bữa

Tên món ăn

Tên các thực phẩm chính

Lượng sống

sạch của 1 suất (g)

Trọng lượng đi chợ của 01 suất (g)

Bữa sáng

Bánh đa thịt nạc rau cải

Bánh đa

80

80

Thịt lợn nạc

70

70

Cải xanh

30

40

Dầu đậu tương

5

5

Phụ sáng

Sữa tươi

Sữa tươi có đường

180ml

180ml

Bữa trưa

Cơm

Gạo tẻ máy

150

150

Cá kho tộ

Cá basa, phi lê

80

90

Thịt lợn ba chỉ

20

20

Đậu phụ sốt cà chua

Đậu phụ

50

60

Cà chua

15

20

Dầu đậu tương

2

2

Rau muống xào tỏi

Rau muống

150

190

 

 

Dầu đậu tương

3

3

Canh bí xanh nấu tôm

Bí đao

50

70

Tôm nõn

10

10

Dầu đậu tương

3

3

Sữa chua

Sữa chua có đường

100

100

Bữa tối

Cơm

Gạo tẻ máy

120

120

Tôm rang thịt ba chỉ

Tôm đồng

60

70

Dầu đậu tương

3

3

Thịt lợn ba chỉ

30

30

Trứng rán hành

Trứng

50

60

Dầu ăn

3

3

Củ quả luộc

Củ cải trắng

50

60

Su su

50

80

Cà rốt

30

40

Canh rau ngót nấu thịt

Rau ngót

50

50

Thịt lợn nạc

10

10

Dầu đậu tương

1

1

Dưa hấu

Dưa hấu

100

190

 

Giá trị dinh dưỡng khẩu phần: Năng lượng 2250 kcal; Protein: 105g; Lipid:59g; Glucid: 324 g. Tỷ lệ P:L:G = 18:24:58.

3. Thực đơn gợi ý cho người lao động hoạt động thể lực nặng

- Thực đơn gợi ý cho người lao động hoạt động thể lực nặng gồm các đối tượng là công nhân lâm nghiệp; lực lượng vũ trang trong chiến đấu luyện tập; người lao động trong khu vực mỏ, luyện thép; vận động viên thể thao trong luyện tập, thi đấu...

- Cơ sở tham khảo thực đơn gợi ý này và áp dụng tùy theo điều kiện thực tế.

Bữa

Tên món ăn

Tên các thực phẩm chính

Lượng sống

sạch của 1 suất (g)

Trọng lượng đi chợ của 01 suất (g)

Bữa sáng

Bánh đa thịt nạc rau cải

Bánh đa

80

80

Thịt lợn nạc

70

70

Cải xanh

30

40

Dầu đậu tương

5

5

Sữa chua

Sữa chua có đường

100

100

Bữa trưa

Cơm

Gạo tẻ máy

180

180

Cá kho tộ

Cá basa, phi lê

80

90

Thịt lợn ba chỉ

20

20

Đậu phụ sốt cà chua

Đậu phụ

50

60

Cà chua

15

20

Dầu đậu tương

2

2

Rau muống xào tỏi

Rau muống

150

190

Dầu đậu tương

3

3

 

Canh bí xanh nấu tôm

Bí đao

50

70

Tôm nõn

10

10

Dầu đậu tương

3

3

Tráng miệng: Chuối

Chuối tây

100

130

Phụ chiều

Sữa tươi

Sữa tươi có đường

180ml

180ml

Bữa tối

Cơm

Gạo tẻ máy

150

150

Tôm rang thịt ba chỉ

Tôm đồng

60

70

Dầu đậu tương

3

3

Thịt lợn ba chỉ

30

30

Trứng rán hành

Trứng

50

60

Dầu ăn

3

3

Củ quả luộc

Củ cải trắng

50

60

Su su

50

80

Cà rốt

30

40

Canh rau ngót nấu thịt

Rau ngót

50

50

Thịt lợn nạc

10

10

Dầu đậu tương

1

1

Dưa hấu

Dưa hấu

100

190

 

Giá trị dinh dưỡng khẩu phần: Năng lượng 2566 kcal; Protein: 111g; Lipid: 65g; Glucid: 385g. Tỷ lệ P:L:G = 17:23:60.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

tin liên quan

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi