Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet, thông tin trên mạng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 147/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 147/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, An ninh quốc gia, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp khóa vĩnh viễn tài khoản mạng xã hội, trang cộng đồng từ 25/12/2024
Ngày 09/11/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội có trách nhiệm thực hiện việc khóa vĩnh viễn các tài khoản mạng xã hội, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung trong 02 trường hợp:
- Đăng tải nội dung xâm phạm an ninh quốc gia;
- Hoặc các tài khoản, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung đã bị tạm khóa từ 03 lần trở lên.
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội có trách nhiệm thực hiện việc khóa tạm thời các tài khoản, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung thường xuyên đăng tải nội dung vi phạm pháp luật trong 30 ngày có ít nhất 05 lần cung cấp nội dung vi phạm pháp luật hoặc trong 90 ngày có ít nhất 10 lần cung cấp nội dung vi phạm bị Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an yêu cầu ngăn chặn, gỡ bỏ. Cụ thể:
- Thời gian khóa chậm nhất là 24 giờ khi có yêu cầu bằng điện thoại, văn bản hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương và các cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật chuyên ngành hoặc khi tự phát hiện vi phạm.
- Thời gian khóa tạm thời từ 07 ngày đến 30 ngày, tùy thuộc vào mức độ và số lần vi phạm.
3. Điều kiện cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
- Đã đăng ký sử dụng tên miền để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định 147/2024/NĐ-CP;
- Đáp ứng các điều kiện về tổ chức, nhân sự và kỹ thuật theo quy định tại Điều 27 Nghị định 147/2024/NĐ-CP;
- Có biện pháp quản lý nội dung, thông tin theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2024.
Xem chi tiết Nghị định 147/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 147/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
_______
Số: 147/2024/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng
_______
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật An ninh quốc gia ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Nghị định này quy định biện pháp thi hành việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, bao gồm: Dịch vụ Internet, tài nguyên Internet; Thông tin trên mạng; Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động; Giám sát thông tin và ngăn chặn, gỡ bỏ thông tin vi phạm pháp luật trên mạng.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET,
TÀI NGUYÊN INTERNET
DỊCH VỤ INTERNET
Người sử dụng Internet có trách nhiệm sau đây:
TÀI NGUYÊN INTERNET
Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
Bản sao Hợp đồng ký với ICANN hoặc hợp đồng ký với nhà đăng ký tên miền chính thức (Accredited Registrar) của ICANN để cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) gửi văn bản xác nhận việc hoàn thành báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam, đồng thời đưa doanh nghiệp vào danh sách quản lý tại trang thông tin điện tử: thongbaotenmien.vn. Trường hợp hồ sơ báo cáo không hợp lệ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Doanh nghiệp chỉ được cung cấp dịch vụ sau khi nhận được văn bản xác nhận việc hoàn thành báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam từ Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam).
Trường hợp doanh nghiệp không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động của Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều này hoặc Nhà đăng ký có thông báo bằng văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) có văn bản thông báo hủy bỏ xác nhận hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam và bỏ tên doanh nghiệp khỏi danh sách Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam tại trang thông tin điện tử thongbaotenmien.vn.”.
Bị đơn cho thuê hay chuyển giao tên miền cho nguyên đơn là chủ thể quyền của tên, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên miền đó; cho thuê hay chuyển giao cho đối thủ cạnh tranh của nguyên đơn vì lợi ích riêng hoặc để kiếm lời bất chính hoặc
Bị đơn chiếm dụng, ngăn cản không cho nguyên đơn là chủ thể quyền của tên, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý đăng ký tên miền tương ứng với tên, nhãn hiệu thương mại hay nhãn hiệu dịch vụ đó nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh hoặc
Bị đơn sử dụng tên miền với mục đích cố tình thu hút người sử dụng Internet truy cập vào trang web của mình hoặc các địa chỉ trực tuyến khác với việc cố ý khiến người dùng nhầm lẫn với tên, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý của nguyên đơn nhằm mục đích thu lợi bất chính, hoặc cạnh tranh không lành mạnh hoặc
Trường hợp khác chứng minh được việc bị đơn sử dụng tên miền vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn.
Trường hợp văn bản hòa giải, quyết định, phán quyết của trọng tài, bản án, quyết định của tòa án nêu rõ tên miền tranh chấp bị thu hồi cho phép nguyên đơn đăng ký sử dụng thì người được thi hành án (là nguyên đơn trong vụ việc giải quyết tranh chấp) được ưu tiên đăng ký trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày văn bản, quyết định, phán quyết, bản án có hiệu lực pháp luật. Hết thời hạn này tên miền sẽ được cho đăng ký tự do.
Việc thi hành quyết định của tòa án, trọng tài trong giải quyết tranh chấp tên miền được thực hiện theo quy định của Luật Thi hành án dân sự và pháp luật có liên quan.
Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) niêm yết thông tin về vùng địa chỉ Internet và thời điểm mở tiếp nhận hồ sơ đề nghị phân bổ, cấp lại vùng địa chỉ Internet tại địa chỉ diachiip.vn.
Trường hợp nộp trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Trang thông tin điện tử được phân loại như sau:
Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thông tin mạng và quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trong phạm vi cả nước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Trường hợp các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng xuyên biên giới cho người chơi tại Việt Nam thì phải tuân thủ quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định này.
Thỏa thuận hợp tác về nội dung giữa các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới với các cơ quan báo chí Việt Nam cần có các thông tin cơ bản sau: Thời hạn thỏa thuận; phạm vi, nội dung được sử dụng và trách nhiệm của mỗi bên; phương thức/hình thức trả quyền lợi;
Trường hợp hai bên không đạt được thỏa thuận hợp tác, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới không được sử dụng hoặc không hiển thị thông tin dẫn lại từ các cơ quan báo chí Việt Nam;
Cung cấp thông tin của người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam cho Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu bằng văn bản để phục vụ công tác quản lý nhà nước, công tác điều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; bảo đảm người sử dụng dịch vụ có quyền quyết định cho phép hoặc không cho phép tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới vào Việt Nam được sử dụng thông tin của mình cho mục đích quảng bá, truyền thông hoặc cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác; thực hiện xóa thông tin của người sử dụng dịch vụ sau khi hết hạn thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng dịch vụ mạng xã hội sử dụng tính năng livestream với mục đích thương mại, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ mạng xã hội thực hiện xác thực tài khoản bằng số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.
Bảo đảm chỉ những tài khoản đã xác thực mới được đăng tải thông tin (viết bài, bình luận, livestream) và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội;
Đối với những khiếu nại về quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, sở hữu trí tuệ và các quy định khác có liên quan;
Chỉ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới cho người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam đã thông báo thông tin liên hệ cho Bộ Thông tin và Truyền thông mới được cung cấp tính năng livestream hoặc cung cấp các hoạt động có phát sinh doanh thu dưới mọi hình thức;
Văn phòng đại diện có trách nhiệm phối hợp tiếp nhận và thúc đẩy tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới mà mình đại diện thực hiện yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành về xử lý nội dung, dịch vụ, ứng dụng vi phạm pháp luật trong hoạt động cung cấp thông tin xuyên biên giới cho người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam;
Doanh nghiệp tại Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận và phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành để xử lý nội dung, dịch vụ, ứng dụng vi phạm pháp luật trong hoạt động cung cấp thông tin xuyên biên giới cho người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam;
Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc gửi thư điện tử (email) đến địa chỉ [email protected] hoặc gửi trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp gửi qua thư điện tử (email) hoặc trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp gửi qua thư điện tử (email) hoặc trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) gửi Giấy xác nhận cho tổ chức, doanh nghiệp theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành chưa có quy định thì Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an là cơ quan tiếp nhận thông báo, hỗ trợ xử lý các nội dung, dịch vụ, ứng dụng trên mạng vi phạm pháp luật từ các bộ, ngành, địa phương và là đầu mối liên hệ, gửi yêu cầu xử lý cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới vào Việt Nam;
Đối với việc ngăn chặn, gỡ bỏ nội dung, dịch vụ, ứng dụng vi phạm pháp luật, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài thực hiện chậm nhất là 24 giờ kể từ khi có yêu cầu bằng văn bản hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Đối với các tài khoản mạng xã hội, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung thường xuyên cung cấp nội dung vi phạm pháp luật (trong 30 ngày có ít nhất 05 lần cung cấp nội dung vi phạm pháp luật hoặc trong 90 ngày có ít nhất 10 lần cung cấp nội dung vi phạm bị Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an yêu cầu ngăn chặn, gỡ bỏ), các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài thực hiện việc khóa tạm thời các tài khoản, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung không cho người sử dụng tại Việt Nam truy cập chậm nhất là 24 giờ kể từ khi có yêu cầu bằng văn bản hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Thời gian khóa tạm thời từ 07 ngày đến 30 ngày, tùy thuộc vào số lần và mức độ vi phạm.
Khi có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài thực hiện việc khóa vĩnh viễn các tài khoản, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung không cho người sử dụng tại Việt Nam truy cập khi đăng tải nội dung xâm phạm an ninh quốc gia hoặc đã bị khóa tạm thời từ 03 lần trở lên.
Đối với các ứng dụng trên mạng vi phạm pháp luật Việt Nam, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp kho ứng dụng thực hiện việc ngăn chặn, gỡ bỏ các ứng dụng vi phạm pháp luật chậm nhất là 24 giờ kể từ khi có yêu cầu bằng văn bản hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài có trách nhiệm ngăn chặn, gỡ bỏ kịp thời chậm nhất là 24 giờ các nội dung xâm phạm an ninh quốc gia Việt Nam khi có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài không thực hiện quy định tại khoản 3 Điều này hoặc không ngăn chặn, gỡ bỏ kịp thời các nội dung xâm phạm an ninh quốc gia Việt Nam theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an sẽ triển khai các biện pháp kỹ thuật ngăn chặn toàn bộ nội dung, dịch vụ, ứng dụng trên mạng vi phạm và thực hiện các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính theo quy định. Biện pháp ngăn chặn chỉ được gỡ bỏ sau khi các vi phạm đã được tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài xử lý theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Nội dung báo cáo gồm: Tên doanh nghiệp cho thuê chỗ; địa chỉ và điểm đặt thiết bị; pháp nhân của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài thuê chỗ lưu trữ dữ liệu; tiền thuê chỗ lưu trữ dữ liệu; thời hạn thuê; số lượng thiết bị thuê; dung lượng kết nối Internet;
Doanh nghiệp nộp báo cáo trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện thông tin vi phạm pháp luật Việt Nam trên trang thông tin điện tử, mạng xã hội, ứng dụng do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp xuyên biên giới cho người sử dụng tại Việt Nam có trách nhiệm sau:
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, MẠNG XÃ HỘI
Các trang thông tin điện tử có trách nhiệm gỡ bỏ kịp thời chậm nhất là 24 giờ các nội dung xâm phạm an ninh quốc gia Việt Nam khi có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp không xử lý theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an sẽ triển khai các biện pháp kỹ thuật để ngăn chặn nội dung, ứng dụng, dịch vụ vi phạm pháp luật và thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
Biện pháp ngăn chặn chỉ được gỡ bỏ sau khi các vi phạm pháp luật đã được xử lý theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Bộ Công an (Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao), Sở Thông tin và Truyền thông địa phương và các cơ quan có thẩm quyền.
Mạng xã hội nước ngoài do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp xuyên biên giới vào Việt Nam. Việc quản lý mạng xã hội nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
Mạng xã hội trong nước do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân tại Việt Nam cung cấp, bao gồm: Mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên lớn: Là mạng xã hội có tổng số lượt truy cập (total visits) thường xuyên trong 01 tháng (số liệu thống kê trung bình trong thời gian 06 tháng liên tục) từ 10.000 lượt trở lên hoặc có trên 1.000 người sử dụng thường xuyên trong tháng; mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên thấp: Là các mạng xã hội có tổng số lượt truy cập (total visits) thường xuyên trong 01 tháng (số liệu thống kê trung bình trong thời gian 06 tháng liên tục) dưới 10.000 lượt hoặc có dưới 1.000 người sử dụng thường xuyên trong tháng;
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) sẽ rà soát, thống kê và có văn bản thông báo nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định tại Điều 29, Điều 31 Nghị định này đối với các mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên lớn;
Các mạng xã hội có trách nhiệm xác thực và gắn biểu tượng đã xác thực cho các tài khoản, trang, kênh của các cơ quan nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp có pháp nhân tại Việt Nam, người có ảnh hưởng khi có đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân này;
Các mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên thấp nếu có nhu cầu cung cấp tính năng livestream hoặc cung cấp các hoạt động có phát sinh doanh thu thì có thể thực hiện thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội;
Nền tảng số đa dịch vụ khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các dịch vụ chuyên ngành khác thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải có Giấy phép/Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội, Giấy phép/Giấy chứng nhận/Giấy xác nhận thông báo cung cấp các dịch vụ chuyên ngành khác và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan;
Trong trường hợp nền tảng số đa dịch vụ có cung cấp dịch vụ mạng xã hội và trang thông tin điện tử tổng hợp thì phải phân định hai loại hình này thành các chuyên mục riêng biệt theo nguyên tắc không xen lẫn nội dung với nhau;
Văn bản Thông báo nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) gửi Giấy xác nhận cho cơ quan báo chí theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép/Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội không còn hiệu lực, bị thu hồi, việc cấp lại giấy phép thực hiện như thủ tục cấp mới theo quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải có thêm số Giấy phép/Giấy xác nhận đang còn hiệu lực, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp phép;
Phải ghi rõ tên trang và tên loại hình dịch vụ (trang thông tin điện tử tổng hợp hoặc mạng xã hội). Tên loại hình dịch vụ phải ghi ở ngay dưới tên trang, có cỡ chữ cao bằng 2/3 cỡ chữ của tên trang và có màu không bị lẫn vào màu nền. Tên trang không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí hoặc có những từ ngữ (bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài tương đương) có thể gây nhầm lẫn là cơ quan báo chí hoặc hoạt động báo chí như: Báo, đài, tạp chí, tin, tin tức, phát thanh, truyền hình, truyền thông, thông tấn, thông tấn xã;
Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội truy cập qua ứng dụng trên mạng: Tên trang và tên loại hình dịch vụ đặt trên đầu giao diện chính của ứng dụng; các thông tin cần hiển thị khác nằm ở mục Thông tin liên hệ.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp báo cáo trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, cung cấp dịch vụ mạng xã hội qua tên miền thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
Trường hợp người sử dụng dịch vụ sử dụng tính năng livestream với mục đích thương mại, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội thực hiện xác thực tài khoản bằng số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.
Bảo đảm chỉ những tài khoản đã xác thực mới được đăng tải thông tin (viết bài, bình luận, livestream) và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm các tài liệu sau đây:
Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
Đối với văn bản thỏa thuận hợp tác để liên kết sản xuất nội dung giữa trang thông tin điện tử tổng hợp với cơ quan báo chí phải ghi rõ: Cơ chế hợp tác sản xuất tin bài, cơ quan báo chí chịu trách nhiệm về nội dung các tin bài trong phạm vi liên kết; lĩnh vực hợp tác sản xuất nội dung (tuân thủ quy định tại điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định này) và cam kết tuân thủ các quy định tại điểm g khoản 1 Điều 28 Nghị định này.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm các tài liệu sau đây:
Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với phạm vi, lĩnh vực mà người sử dụng có thể thông tin trao đổi trên mạng xã hội;
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) sẽ gửi văn bản thông báo đến mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên lớn (qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phương tiện điện tử) về việc nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định.
Trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp vẫn được tiếp tục cung cấp dịch vụ mạng xã hội hiện có, nhưng phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp Giấy phép theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép một đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã được cấp phép) qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện gắn đoạn mã đã được cấp vào nội dung mô tả dịch vụ trên kho ứng dụng (nếu có) và trên mạng xã hội. Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Trước khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải gửi thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể) đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp gửi trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) cấp Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp xác nhận thông báo một đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã thông báo) qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện gắn đoạn mã đã được cấp vào nội dung mô tả dịch vụ trên kho ứng dụng (nếu có) và trên mạng xã hội. Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trên cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Giấy phép/Giấy xác nhận được cấp lại có nội dung chính tương tự Giấy phép/Giấy xác nhận được đề nghị cấp lại và bao gồm thông tin: ngày cấp Giấy phép/Giấy xác nhận lần đầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấp lại.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có trách nhiệm sau đây:
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội có trách nhiệm sau đây:
Thực hiện việc khóa vĩnh viễn các tài khoản mạng xã hội, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung đăng tải nội dung xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tài khoản, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung đã bị tạm khóa từ 03 lần trở lên khi có yêu cầu bằng điện thoại, văn bản hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Bộ Công an (Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao), Sở Thông tin và Truyền thông địa phương và các cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội không xử lý nội dung, dịch vụ vi phạm pháp luật, không tạm khóa hoặc khóa vĩnh viễn hoạt động các tài khoản vi phạm pháp luật theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ mạng xã hội hoặc thu hồi Giấy phép/Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội đã cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.
Đối với những khiếu nại về quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, sở hữu trí tuệ và các quy định khác có liên quan.
Người sử dụng dịch vụ mạng xã hội (bao gồm tổ chức, cá nhân) có quyền và nghĩa vụ sau đây:
Trường hợp doanh nghiệp không điều chỉnh kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi người chơi như yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Sở Thông tin và Truyền thông địa phương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp ngừng phát hành đối với trò chơi đó và thực hiện các giải pháp bảo đảm quyền lợi của người chơi. Sau 15 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành mà doanh nghiệp không ngừng phát hành theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Sở Thông tin và Truyền thông địa phương tiến hành thu hồi Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng và Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng đã cấp cho doanh nghiệp.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng bao gồm:
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng bao gồm:
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng bao gồm:
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng không vi phạm các quy định tại Điều 8 Luật An ninh mạng và quy định về sở hữu trí tuệ; không mô phỏng các trò chơi có thưởng trong các cơ sở kinh doanh casino, các trò chơi sử dụng hình ảnh lá bài; không có các hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ miêu tả cụ thể các hành động sau: Khủng bố, giết người, tra tấn người, ngược đãi, xâm hại, buôn bán phụ nữ và trẻ em; kích động tự tử, bạo lực; khiêu dâm, dung tục trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử; vi phạm chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ; sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc lá; đánh bạc và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận thông báo phát hành bao gồm: Tờ khai Thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng theo Mẫu số 43 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng có thời hạn theo thời hạn của văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành tại Việt Nam nhưng không quá 05 năm. Trong trường hợp văn bản ủy quyền/nhượng quyền trò chơi hết hạn, nếu doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử trên mạng tiếp tục được nhượng quyền phát hành trò chơi thì thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại Giấy xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ Thông báo bổ sung thông tin trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung của doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương xem xét, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng cho doanh nghiệp theo Mẫu số 44 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đề nghị hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương xem xét, cấp lại Giấy xác nhận cho doanh nghiệp theo Mẫu số 44 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy xác nhận được cấp lại có nội dung chính tương tự Giấy xác nhận được đề nghị cấp lại và bao gồm thông tin: ngày cấp Giấy xác nhận lần đầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấp lại.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng có trách nhiệm sau:
Khi cung cấp trò chơi trên kho ứng dụng, phần mô tả thông tin của trò chơi trên kho ứng dụng phải thể hiện số Giấy phép/Giấy chứng nhận/Giấy xác nhận/Quyết định phát hành; ngày, tháng, năm cấp; đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Báo cáo về số lượng, mệnh giá thẻ, doanh thu do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng phát hành trong báo cáo định kỳ của doanh nghiệp và gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động.
Nội dung báo cáo: Tổng số số lượng thẻ đã phát hành, tổng số lượng thẻ đã nạp tiền, tổng số lượng thẻ còn tồn, mệnh giá thẻ, tổng doanh thu trong thời gian doanh nghiệp phát hành thẻ.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng gửi báo cáo trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) Sở Thông tin và Truyền thông địa phương, nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Doanh nghiệp gửi báo cáo trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) Sở Thông tin và Truyền thông địa phương, nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Sở Thông tin và Truyền thông địa phương gửi báo cáo trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc gửi trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Hình thức gửi báo cáo: Nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Sở Thông tin và Truyền thông địa phương hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Thông tin và Truyền thông
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung bao gồm:
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận bao gồm:
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp 01 hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp lại có nội dung chính tương tự Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được đề nghị cấp lại và bao gồm thông tin: Ngày cấp Giấy xác nhận lần đầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấp lại.
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm sau đây:
Người chơi có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động là việc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện kê khai với cơ quan có thẩm quyền các thông tin về tổ chức, doanh nghiệp, loại hình dịch vụ nội dung thông tin cung cấp, phương thức cung cấp dịch vụ và cam kết bảo đảm đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
Đối với dịch vụ gọi tự do, dịch vụ gọi giá cao thì không phải thực hiện thủ tục đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
Đối với các dịch vụ nội dung thông tin cung cấp tới người sử dụng dịch vụ viễn thông di động gắn liền với dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động thì tổ chức, doanh nghiệp phải có Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận chuyên ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Sở Thông tin và Truyền thông cấp.
Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung có hiệu lực tới ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận được cấp ban đầu.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Nghị định này có trách nhiệm sau đây:
Phương thức xác nhận và thông báo: Qua tin nhắn ngắn SMS hoặc qua phương thức khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định theo quy định pháp luật.
Thông báo đăng ký dịch vụ thành công đến người sử dụng dịch vụ bao gồm các thông tin sau: Thuê bao đã đăng ký thành công [tên dịch vụ vừa đăng ký]; mã, số viễn thông để cung cấp dịch vụ; chu kỳ cước, giá cước; cách hủy; tổng đài hỗ trợ tư vấn người sử dụng dịch vụ.
Doanh nghiệp viễn thông di động khi hợp tác với tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Nghị định này có trách nhiệm sau đây:
Báo cáo nộp trực tiếp, qua đường bưu chính, qua phương tiện điện tử hoặc dịch vụ công trực tuyến tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động.
Tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hàng năm theo Mẫu số 62 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu bằng văn bản, điện thoại hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Tổ chức, doanh nghiệp gửi báo cáo đến trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động hoặc nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, phải có chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Người sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động có quyền và nghĩa vụ sau đây:
GIÁM SÁT THÔNG TIN VÀ NGĂN CHẶN, GỠ BỎ THÔNG TIN VI PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN MẠNG
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền phải quy định trong hợp đồng cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, đăng ký, duy trì tên miền nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ có trách nhiệm:
ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP VÀ THI HÀNH
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp nếu có hoạt động liên kết với cơ quan báo chí theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định này thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và khoản 1 Điều 29 Nghị định này.
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội phải tiến hành rà soát và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) về tổng số lượt truy cập từ Việt Nam (total visits) thường xuyên trong 01 tháng (số liệu thống kê trong thời gian 06 tháng liên tục) và số lượng người sử dụng thường xuyên trong tháng trên mạng xã hội do mình quản lý.
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiến hành thẩm định và cấp lại Quyết định đối với những trò chơi điện tử G1 trên mạng đáp ứng các điều kiện theo quy định hoặc có văn bản thông báo dừng phát hành đối với những trò chơi điện tử G1 trên mạng không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 43 Nghị định này.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo dừng phát hành của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) thì doanh nghiệp phải dừng phát hành trò chơi.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b) |
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)
________________
Mẫu số 01 |
Bản khai đăng ký chuyển giao Tên miền dùng chung cấp cao nhất mới (New gTLD) với ICANN |
Mẫu số 02 |
Báo cáo cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” |
Mẫu số 04 |
Kế hoạch kỹ thuật nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” |
Mẫu số 05 |
Các nội dung cần được quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ký giữa Trung tâm Internet Việt Nam và doanh nghiệp đề nghị cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động Tổ chức quản lý tên miền dùng chung cấp cao nhất mới tại Việt Nam (New gTLD Registry) |
Mẫu số 07 |
Bản khai đăng ký địa chỉ Internet (hoặc địa chi Internet và số hiệu mạng) |
Mẫu số 08 |
Mẫu Quyết định cấp địa chỉ Internet |
Mẫu số 09 |
Báo cáo hoạt động cung cấp thông tin xuyên biên giới tại Việt Nam |
Mẫu số 10 |
Thông báo thông tin liên hệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới vào Việt Nam |
Mẫu số 11 |
Giấy xác nhận thông báo thông tin liên hệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới vào Việt Nam |
Mẫu số 12 |
Thông báo thông tin liên hệ của tài khoản mạng xã hội/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng của cơ quan báo chí |
Mẫu số 13 |
Giấy xác nhận thông báo thông tin liên hệ của tài khoản mạng xã hội/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng của cơ quan báo chí |
Mẫu số 14 |
Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Mẫu số 15 |
Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
Mẫu số 16 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Mẫu số 17 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (kèm theo Cam kết thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội) |
Mẫu số 18 |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Mẫu số 19 |
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
Mẫu số 20 |
Thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
Mẫu số 21 |
Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch, vụ mạng xã hội |
Mẫu số 22 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Mẫu số 23 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
Mẫu số 24 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
Mẫu số 25 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Mẫu số 26 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
Mẫu số 27 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Mẫu số 28 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
Mẫu số 29 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
Mẫu số 30 |
Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
Mẫu số 31 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
Mẫu số 32 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
Mẫu số 33 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
Mẫu số 34 |
Đơn đề nghị cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng |
Mẫu số 35 |
Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng |
Mẫu số 36 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định phát hành trò chơi điện, tử G1 trên mạng |
Mẫu số 37 |
Đơn đề nghị cấp lại Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng |
Mẫu số 38 |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 39 |
Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 40 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 41 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 42 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 43 |
Tờ khai thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 44 |
Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 45 |
Tờ khai thông báo bổ sung thông tin trong quá trình cung cấp trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 46 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
Mẫu số 47 |
Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng |
Mẫu số 48 |
Báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng tại địa phương |
Mẫu số 49 |
Báo cáo tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Mẫu số 50 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Mẫu số 51 (a/b) |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân hoặc chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) |
Mẫu số 52 (a/b) |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân hoặc chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) |
Mẫu số 53 (a/b) |
Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân hoặc chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) |
Mẫu số 54 |
Quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Mẫu số 55 (a/b) |
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là cá nhân hoặc chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) |
Mẫu số 56 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
Mẫu số 57 |
Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
Mẫu số 58 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
Mẫu số 59 |
Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
Mẫu số 60 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
Mẫu số 61 |
Báo cáo hoạt động kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
Mẫu số 62 |
Báo cáo định kỳ của doanh nghiệp viễn thông di động |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO TÊN MIỀN DÙNG CHUNG
CẤP CAO NHẤT MỚI (NEW GTLD) VỚI ICANN
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Thông tin về chủ thể cá nhân đăng ký chuyển giao New gTLD (Trường hợp cá nhân đăng ký) |
Họ và tên:……………………………………………… Ngày sinh:……………………………………………... Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: …………………………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………... Tỉnh/thành phố:………………………………………….. Quốc gia:………………………………………………… Số điện thoại:…………………………………………….. Email :…………………………………………………… Postcode :………………………………………………… |
2. Thông tin về cơ quan/ tổ chức/doanh nghiệp (Trường hợp cơ quan/ tổ chức/doanh nghiệp đăng ký) |
Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp:………………………. Mã định danh điện tử của tổ chức:……………………….. Mã số doanh nghiệp:………………………………………. Địa chỉ liên hệ:…………………………………………….. Số điện thoại/fax:………………………………………….. Email:……………………………………………………… Website:……………………………………………………. Ghi chú:……………………………………………………. |
3. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp (Trường hợp tổ chức/ doanh nghiệp đăng ký) |
Họ và tên:…………………………………………………... Chức vụ:……………………………………………………. Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: ………………………………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………………… Tỉnh/thành phố:……………………………………………... Số điện thoại:………………………………………………... Email :………………………………………………………. |
4. Đăng ký thông tin về người chịu trách nhiệm chính của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp trong việc quản lý New gTLD (Trường hợp cơ quan/ tổ chức/doanh nghiệp đăng ký) |
Người chịu trách nhiệm quản lý New gTLD: Họ tên:…………………………………………………… Chức vụ:…………………………………………………. Địa chỉ liên hệ:…………………………………………… Số điện thoại/fax:………………………………………… Email:……………………………………………………... Người quản lý kỹ thuật: Họ tên:…………………………………………………….. Chức vụ:…………………………………………………… Địa chỉ liên hệ:…………………………………………….. Số điện thoại/fax:………………………………………….. Email:……………………………………………………… |
5. Thông tin về New TLD có nhu cầu đăng ký với ICANN |
New gTLD:………………………………………………… |
6. Kế hoạch sử dụng New gTLD |
(Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng New gTLD tại đây) |
7. Tài liệu gửi kèm |
(1) Thuyết minh về hạ tầng mạng lưới kỹ thuật; hệ thống máy chủ DNS quản lý New gTLD. (2) Dự báo đánh giá tác động xã hội, ảnh hưởng đối với hoạt động Internet Việt Nam khi sử dụng New gTLD tại Việt Nam. |
8. Thông tin bổ sung |
|
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cam kết các thông tin đã cung cấp là hoàn toàn chính xác và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
ngày tháng..... năm.....
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
Mẫu số 02
TÊN NHÀ ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ,
DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam.
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp ………………………………………………
- Mã định danh điện tử của tổ chức:……………………………………….
- Mã số doanh nghiệp………………………………………………………
- Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………
- Tên viết tắt:………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………..
- Điện thoại:………………………………………………………………..
- Fax: ………………………………………………………………………
- Hộp thư điện tử:…………………………………………………………..
- Website:…………………………………………………………………..
2. Đầu mối liên hệ
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp:………….
- Chức vụ:………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………………………………………………..
- Fax:…………………………………………………………………………….
- Hộp thư điện tử:………………………………………………………………..
3. Thông tin về đối tác ký hợp đồng để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam (chọn ô tương ứng):
Là Tổ chức quản lý tên miền và số quốc tế (ICANN). □
Là Nhà đăng ký tên miền chính thức (accredited registrar) của ICANN. □
- Tên đối tác:………………………………………………………………
- Tên viết tắt:………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………
- Điện thoại/Fax:……………………………………………………………
- Hộp thư điện tử…………………………………………………………….
- Website:……………………………………………………………………
4. Cam kết
Tổ chức, doanh nghiệp cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam khi triển khai hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam.
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/ |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
……, ngày……tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ,
DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam.
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………………
- Mã định danh điện tử của tổ chức:……………………………………….
- Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế:…………………………………………………..
- Tên viết tắt:………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………..
- Điện thoại:………………………………………………………………
- Fax:………………………………………………………………………
- Email:…………………………………………………………………….
- Website:………………………………………………………………….
2. Đầu mối liên hệ
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp:……….
- Chức vụ:…………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………
- Fax:…………………………………………………………………………
- Email:……………………………………………………………………….
3. Nội dung: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “,vn”, đề nghị Trung tâm Internet Việt Nam xem xét kỹ hợp đồng để cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ra cộng đồng.
Tổ chức, doanh nghiệp cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật và bảo đảm tuân thủ thực hiện hợp đồng Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo đúng các quy định của pháp luật.
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/ (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 04
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
1 |
Thuyết minh chi tiết kỹ thuật |
- Hạ tầng phòng máy. - Sơ đồ và kiến trúc mạng. - Hệ thống kỹ thuật để triển khai cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền. Các thành phần hệ thống chính (mô tả chức năng, nguyên lý hoạt động và kết nối giữa các thành phần hệ thống). - Hệ thống máy chủ DNS. - Phương án đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu, dự phòng, cung cấp dịch vụ liên tục. - Cam kết chất lượng dịch vụ (SLA) của hệ thống, dịch vụ cung cấp. |
2 |
Nhân sự triển khai hệ thống và cung cấp dịch vụ |
- Phương án nhân sự kỹ thuật chuyên trách về quản trị mạng, dịch vụ phù hợp với các giai đoạn xây dựng, phát triển, duy trì hệ thống. - Phương án nhân sự chuyên trách về quản lý tên miền. |
3 |
Kế hoạch và mô hình cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” |
- Hình thức tiếp nhận đăng ký tên miền. - Website cung cấp dịch vụ; các biểu mẫu, quy trình, nội dung thông tin trên website. - Kế hoạch quản lý chăm sóc khách hàng (liên lạc khách hàng khi cần thiết, theo dõi nhắc nhở tên miền đến hạn duy trì...) - Kế hoạch, cách thức quản lý hồ sơ và thông tin, dữ liệu tên miền. - Thuyết minh về công tác xử lý khiếu nại về chất lượng cung cấp dịch vụ và hỗ trợ, đảm bảo quyền lợi khách hàng. |
4 |
Kinh nghiệm triển khai dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền và các dịch vụ liên quan |
- Danh mục các tên miền quốc tế mà tổ chức, doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ. - Danh mục các dịch vụ Internet mà tổ chức, doanh nghiệp đang cung cấp. |
Mẫu số 05
CÁC NỘI DUNG CẦN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ, DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC GIA
VIỆT NAM “.VN” KÝ GIỮA TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM VÀ
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ,
DUY TRÌ TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
1. Đối tượng của hợp đồng.
2. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng.
3. Quyền hạn và trách nhiệm của các bên
a) Quyền hạn và trách nhiệm của bên A (Trung tâm Internet Việt Nam): nêu cụ thể các trách nhiệm về hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động các Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
b) Quyền hạn và trách nhiệm của bên B (Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”): Nêu cụ thể các quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định tại Nghị định này.
4. Điều khoản đáp ứng về tiêu chuẩn Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trong đó yêu cầu năng lực về nhân sự và kỹ thuật quy định tại Nghị định này, cụ thể như sau:
a) Có số lượng cán bộ kỹ thuật chuyên trách về quản trị mạng, dịch vụ và cán bộ chuyên trách quản lý nghiệp vụ tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ;
b) Có hạ tầng mạng, hệ thống kỹ thuật, hệ thống máy chủ DNS được kết nối với hạ tầng kỹ thuật của Trung tâm Internet Việt Nam;
c) Có cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lý việc đăng ký, thu phí, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
d) Có giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; sao lưu dự phòng và khôi phục nhanh chóng các dữ liệu khi sự cố xảy ra.
5. Cam kết về kế hoạch triển khai các hoạt động phát triển tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” và số lượng tên miền cụ thể.
6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
7. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng.
8. Phạt vi phạm hợp đồng.
9. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
……, ngày..…tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TÊN MIỀN DÙNG CHUNG CẤP CAO NHẤT MỚI TẠI VIỆT NAM
(NEW GTLD REGISTRY)
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………….
- Mã định danh điện tử của tổ chức:………………………………………
- Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………..
- Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………
- Tên viết tắt:……………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………………………………………..
- Fax:………………………………………………………………………..
- Email:……………………………………………………………………..
- Website:…………………………………………………………………..
2. Đầu mối liên hệ
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp:……….
- Chức vụ:……………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………….
- Điện thoại:…………………………………………………………………..
- Fax:………………………………………………………………………….
- Email:……………………………………………………………………….
3. Nội dung: tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện hoạt động Tổ chức quản lý tên miền dùng chung cấp cao nhất mới (New gTLD Registry) tại Việt Nam và cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì lên miền New gTLD cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép hoạt động.
Tổ chức, doanh nghiệp cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật và bảo đảm tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, quản lý thông tin trên Internet.
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/ (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 07
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ INTERNET
(HOẶC ĐỊA CHỈ INTERNET VÀ SỐ HIỆU MẠNG)
Kính gửi: Trung tâm Internet Việt Nam.
1. Thông tin về cơ quan/tổ chức/ doanh nghiệp là chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (hoặc địa chỉ Internet và số hiệu mạng) |
Tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp:………………………… Tên mạng (netname) thành viên:…………………… (netname phải đảm bảo duy nhất, không trùng với netname của các thành viên khác đã có) Địa chỉ liên hệ:…………………………………………. Số điện thoại/fax:……………………………………….. Email:…………………………………………………… Abuse-mailbox:…………………………………………. Website:………………………………………………….. Mã định danh điện tử của tổ chức:……………………… Mã số doanh nghiệp:…………………………………….. Ghi chú:…………………………………………………. |
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức/ doanh nghiệp là chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ Internet/ số hiệu mạng |
Họ và tên:………………………………………………. Chức vụ:……………………………………………….. Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: …………………………………………………………. Địa chỉ:………………………………………………… Tỉnh/thành phố:………………………………………… Số điện thoại :…………………………………………. Email :…………………………………………………. |
3. Thông tin về người chịu trách nhiệm của cơ quan/ tổ chức/ doanh nghiệp trong việc quản lý địa chỉ Internet/số hiệu mạng |
Người chịu trách nhiệm quản lý địa chỉ Internet/số hiệu mạng: Họ tên:………………………………………………………. Chức vụ:……………………………………………………. Số điện thoại/fax:………………………………………….. Email:…………………………………………………….. Người quản lý kỹ thuật: Họ tên:……………………………………………………. Chức vụ:………………………………………………….. Số điện thoại/fax:………………………………………… Email:……………………………………………………. |
4. Vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng có đề nghị cấp * |
□ Trường hợp 1 - đăng ký mới: IPv4/IPv6/ASN:………………………………………….. (VD: /23 IPv4, /48 IPv6 hoặc /32 IPv6, 01 ASN) □ Trường hợp 2 - đăng ký tái cấp IPv4: (Nêu rõ thông tin vùng địa chỉ Internet đang được Trung tâm Internet Việt Nam niêm yết) □ Trường hợp 3 – đổi tên chủ thể sử dụng: (Nêu rõ thông tin vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng có nhu cầu đổi tên chủ thể; thông tin tên chủ thể, tên mạng, mã số cơ quan/đơn vị/doanh nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng) □ Trường hợp 4 – tiếp nhận vùng địa chỉ Internet, số hiệu mạng từ tổ chức quốc tế: (Nêu rõ thông tin vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng tiếp nhận; thông tin về tên, tên mạng, địa chỉ, email liên hệ của tổ chức quốc tế) |
5. Hiện trạng sử dụng các vùng địa chỉ Internet đã được cấp |
Tổng địa chỉ Internet đã được cấp:………………………… Tỷ lệ % địa chỉ Internet đã sử dụng:……………………….. Thông tin bổ sung:………………………………………….. |
6. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ hiện có đề nghị cấp |
(Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ Internet có nhu cầu nghị cấp tại đây) - Vùng địa chỉ | sử dụng nội bộ| thời điểm sử dụng hết - Vùng địa chỉ | sử dụng cho dịch vụ | thời điểm sử dụng hết VD:01/24 IPv4 và 01/56 IPv6 | Hệ thống, dịch vụ CNTT nội bộ | tháng .../202... 01/24 IPv4 và 01/48 IPv6| Dịch vụ FTTH tại HN | tháng .../202… |
7. Thông tin kết nối (thông tin đường truyền kết nối Internet) |
Đường truyền kết nối Internet 1: Tên nhà cung cấp (số hiệu mạng) Đường truyền kết nối Internet 2: Tên nhà cung cấp (số hiệu mạng) VD: Đường truyền kết nối Internet 1: VNPT (AS45899) Đường truyền kết nối Internet 2: VNIX (AS23902) |
8. Thông tin liên hệ nộp phí duy trì, sử dụng địa chỉ |
Đơn vị thanh toán:……………………………………………. Họ và tên/Chức vụ người chịu trách nhiệm nộp phí:………… Địa chỉ thanh toán:……………………………………………. Điện thoại/Fax:………………………………………………... Email:………………………………………………………….. |
Cơ quan/Tổ chức/Doanh nghiệp đăng ký địa chỉ Internet cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
|
….., ngày ….. tháng …. năm …. |
Lưu ý:
- Yêu cầu bắt buộc khai toàn bộ các trường thông tin, áp dụng trong cả 4 trường hợp quy định tại mục 4.
- Địa chỉ email của các cá nhân đã đăng ký tại mục 3 sẽ được đưa vào danh sách cho phép thực hiện các giao dịch qua email với Trung tâm Internet Việt Nam liên quan tới địa chỉ Internet, số hiệu mạng đã phân bổ, cấp.
- Lưu ý*:
+ Tại mục 4: lựa chọn một trong các trường hợp.
+ Tại phần xác nhận bản khai: Trường hợp thay đổi tên chủ thể sử dụng vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng, yêu cầu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đang đứng tên quản lý vùng địa chỉ Internet/số hiệu mạng.
Mẫu số 08
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp/phân bổ địa chỉ Internet/số hiệu mạng cho <Công ty ABC>
______________
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số ..../NĐ-CP ngày .... tháng ... năm….. của Chính phủ quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng:
Căn cứ Thông tư số……/TT-BTTTT ngày.... tháng ... năm.... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet:
Căn cứ Quyết định số ...của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Internet Việt Nam;
Xét đề nghị của <Công ty ABC> và theo đề nghị của……………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phát/phân bổ cho <Công ty ABC> dưới tên mạng <NETNAME>-VN các vùng địa chỉ Internet, số hiệu mạng sau đây:
1. Địa chỉ Internet IPv4:
2. Địa chỉ Internet IPv6:
3. Số hiệu mạng ASN.
Điều 2. <Công ty ABO có trách nhiệm đưa vùng địa chỉ Internet, số hiệu mạng được cấp/phân bổ vào sử dụng tuân thủ các quy định hiện hành; tự xây dựng chính sách định tuyến cho vùng địa chỉ; khai báo tên miền ngược đầy đủ; phối hợp giải quyết các vấn đề về sử dụng địa chỉ Internet và số hiệu mạng khi có yêu cầu; báo cáo, cập nhật thông tin sử dụng địa chỉ kịp thời cho Trung tâm Internet Việt Nam và nộp phí duy trì sử dụng hàng năm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng phòng <Đơn vị quản lý cấp phát/phân bổ địa chỉ Internet, số hiệu mạng>... và Trưởng các đơn vị trực thuộc Trung tâm Internet Việt Nam: ....và <Công ty ABC> chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 09
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP THÔNG TIN XUYÊN BIÊN GIỚI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
1. Thông tin chung:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân:…………………………………
- Các dịch vụ cung cấp xuyên biên giới vào Việt Nam:………………..
2. Báo cáo chi tiết các dịch vụ cung cấp xuyên biên giới vào Việt Nam:
- Số lượng tài khoản người sử dụng thường xuyên tại Việt Nam (monthly active user):………………………………………………….
- Doanh thu phát sinh tại Việt Nam trong năm:…………………….
- Số lượng nội dung vi phạm pháp luật đã được ngăn chặn, gỡ bỏ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền:………………………………………………
- Số lượng xử lý khiếu nại của người sử dụng dịch vụ:………………………
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Nơi nhận: |
XÁC NHẬN CỦA CÁ NHÂN/ |
Mẫu số 10
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO THÔNG TIN LIÊN HỆ
CỦA TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
CUNG CẤP THÔNG TIN XUYÊN BIÊN GIỚI VÀO VIỆT NAM
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Chúng tôi thông báo thông tin liên hệ của chúng tôi tại Việt Nam như sau:
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân: …………………………………..
- Tên giao dịch: …………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính nơi đăng ký hoạt động: …………………………….
- Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam: …………………………….
2. Đầu mối liên hệ:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đại diện liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông:....
- Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): ………………………………………………..
- Email: ………………………………………………………………………….
- Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………….
3. Chúng tôi xác nhận rằng những thông tin do chúng tôi cung cấp trên đây là chính xác và cam kết chịu trách nhiệm về những thông tin này.
|
XÁC NHẬN CỦA CÁ NHÂN/ |
Mẫu số 11
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
THÔNG BÁO THÔNG TIN LIÊN HỆ
CỦA TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
CUNG CẤP THÔNG TIN XUYÊN BIÊN GIỚI VÀO VIỆT NAM
__________________
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ...tháng … năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
Theo thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội của ... (tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thông báo);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thông tin điện tử.
Xác nhận thông báo thông tin liên hệ của tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới vào Việt Nam
với những nội dung sau:
1. Thông tin tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân:………………………………………
- Tên giao dịch:………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính nơi đăng ký hoạt động:………………………………..
- Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam:……………………………….
2. Đầu mối liên hệ:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đại diện liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông:……………………………….
- Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): …………………………………………………..
- Email: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….
3. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân……….. có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Nghị định số ... ngày ... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trường hợp các thông tin trong thông báo có sự thay đổi, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân... phải thực hiện lại thủ tục thông báo thông tin liên hệ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài cung cấp thông tin xuyên biên giới vào Việt Nam.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN BÁO CHÍ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO THÔNG TIN LIÊN HỆ TÀI KHOẢN MẠNG XÃ HỘI/
TRANG CỘNG ĐỒNG/KÊNH NỘI DUNG/NHÓM CỘNG ĐỒNG
CỦA CƠ QUAN BÁO CHÍ
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
1. Thông tin cơ quan báo chí sở hữu tài khoản/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng
- Tên cơ quan báo chí:
- Số Giấy phép hoạt động báo chí: Ngày cấp phép: Cơ quan cấp phép:
- Địa chỉ tòa soạn:
- Điện thoại liên hệ tòa soạn:
- Hộp thư điện tử:
- Họ tên Tổng biên tập: Điện thoại liên hệ:
2. Thông tin về tài khoản/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng
- Tên tài khoản/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng:
- Tên mạng xã hội:
- Số lượng người sử dụng theo dõi/đăng ký:
- Định hướng lĩnh vực, nội dung cung cấp, trao đổi trên trang kênh, nhóm (giải trí, thể thao, giáo dục...):
3. Cam kết
(Tên cơ quan báo chí) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin nêu trên là đúng sự thật, đảm bảo tuân thủ theo đúng tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí đã được ghi trong giấy phép hoạt động báo chí.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
Nơi nhận: |
TỔNG BIÊN TẬP CƠ QUAN BÁO CHÍ |
Mẫu số 13
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
THÔNG BÁO THÔNG TIN LIÊN HỆ TÀI KHOẢN MẠNG XÃ HỘI/
TRANG CỘNG ĐỒNG/KÊNH NỘI DUNG/NHÓM CỘNG ĐỒNG
CỦA CƠ QUAN BÁO CHÍ
_____________
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số ..../NĐ-CP ngày.... tháng... năm... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ...năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
Theo thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội của ... (cơ quan báo chí thông báo);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng thông tin điện tử.
Xác nhận thông báo thông tin liên hệ của tài khoản mạng xã hội/
trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng của cơ quan báo chí
với những nội dung sau:
1. Thông tin cơ quan báo chí sở hữu tài khoản/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng
- Tên cơ quan báo chí:
- Số Giấy phép hoạt động báo chí: Ngày cấp phép: Cơ quan cấp phép:
- Địa chỉ tòa soạn:
- Điện thoại liên hệ tòa soạn;
- Hộp thư điện tử:
- Họ tên Tổng biên tập: Điện thoại liên hệ:
2. Thông tin về tài khoản/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng
- Tên tài khoản/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng:
- Tên mạng xã hội:
- Số lượng người sử dụng theo dõi/đăng ký:
- Định hướng lĩnh vực, nội dung cung cấp, trao đổi trên trang kênh, nhóm (giải trí, thể thao, giáo dục…):
3. Cơ quan báo chí…… có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trường hợp các thông tin trong thông báo có sự thay đổi, cơ quan báo chí phải thực hiện lại thủ tục thông báo thông tin liên hệ tài khoản mạng xã hội/trang cộng đồng/kênh nội dung/nhóm cộng đồng.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm...)
Kính gửi:…………………………
(Cơ quan cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp)
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Tên viết tắt:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
- Địa chỉ văn phòng giao dịch:
- Điện thoại/Fax:
- Website:
- Thư điện tử:
3. Nội dung báo cáo (nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hơn một trang thông tin điện tử tổng hợp cần báo cáo thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp báo cáo lần lượt theo nội dung sau):
- Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số ... do...cấp ngày...tháng...năm...
- Tên trang: (Tên miền, tên ứng dụng)
- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính:
- Tổng số nhân sự phục vụ hoạt động trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Số lượng nhân sự quản lý nội dung:
- Danh sách cơ quan báo chí có thỏa thuận hợp tác cung cấp nguồn tin (kèm theo văn bản thỏa thuận cung cấp nguồn tin phát sinh trong kỳ báo cáo, nếu có):
- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Báo cáo về hoạt động liên kết nếu tổ chức, doanh nghiệp có liên kết với cơ quan báo chí theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Lượt xem trung bình/tháng (Page view/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt truy cập trung bình/tháng (Unique Visitor/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Các dịch vụ phát sinh doanh thu của trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Doanh thu trong kỳ báo cáo:
- Danh sách, số lượng khiếu nại của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: Người khiếu nại, nội dung khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại:
- Các hành vi vi phạm về nội dung trong kỳ báo cáo đã bị nhắc nhở, xử lý vi phạm:
Số TT |
Thời gian |
Nội dung vi phạm |
Cơ quan yêu cầu xử lý (Bộ TT&TT, Sở TT&TT, Doanh nghiệp tự phát hiện) |
Kết quả xử lý |
|
|
|
|
|
- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có):
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng.
Nơi nhận: |
XÁC NHẬN CỦA |
Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 15
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...)
Kính gửi: |
- Bộ Thông tin và Truyền thông |
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
2. Nội dung báo cáo (nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hơn một mạng xã hội cần báo cáo thì cơ quan, tổ chức báo cáo lần lượt theo nội dung sau):
- Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội số ... do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày...tháng...năm
- Tên trang: (Tên miền, tên ứng dụng)
- Các dịch vụ có phát sinh doanh thu:
- Doanh thu trong kỳ báo cáo:
- Tổng số nhân sự phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ mạng xã hội:……… (trong đó....nam, ….nữ)
- Số lượng đơn thư khiếu nại của cá nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội: nội dung khiếu nại, kết quả giải quyết khiếu nại.
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng.
Nơi nhận: |
XÁC NHẬN CỦA |
Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 16
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:………………..
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có);...
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:...
3. Địa chỉ trụ sở chính:...
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):....
4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:…..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
5. Điện thoại/Fax:........................................... …………………..
- Website……………………………..
- Thư điện tử:.....
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Tên trang (nếu có):…………………………………………………….
2. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:…………………..
3. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin:…
4. Đối tượng phục vụ:………………………………………………………
5. Nguồn tin:…………………………………………………………………
6. Tên cơ quan báo chí, lĩnh vực thông tin liên kết (nếu có hoạt động hợp tác liên kết với cơ quan báo chí sản xuất tin bài):…………………………..
7. Phương thức cung cấp thông tin:……………………………………..
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:…………………………………..
b) Qua ứng dụng ....phân phối trên kho ứng dụng…
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:………………………………………
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:…………..
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:……………………………………………………………
- Chức danh:………………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………..
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên:………………………………………………………………
- Chức danh:……………………………………………………………..
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):…………………………..
11. Thời gian đề nghị cấp phép:………..năm………tháng.
12. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp phép):……………….
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………….
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
3. Xây dựng quy trình quản lý nội dung, thông tin tổng hợp, kịp thời cập nhật, điều chỉnh các nội dung dẫn lại khi nội dung nguồn thay đổi; gỡ bỏ ngay nội dung thông tin đã tổng hợp khi nguồn thông tin được trích dẫn gỡ bỏ nội dung thông tin đó theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Luật Báo chí và khoản 3 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
4. Kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải không vi phạm bản quyền; có công cụ bằng phương tiện điện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của người sử dụng về nội dung, dịch vụ; nội dung dẫn lại (theo thỏa thuận bằng văn bản giữa trang thông tin điện tử tổng hợp với cơ quan báo chí) không sớm hơn 01 giờ tính từ thời điểm phát hành nội dung nguồn theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
5. Không cho đăng tải ý kiến nhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được dẫn lại; nội dung tổng hợp ghi rõ tên tác giả và tên nguồn tin (viết đầy đủ tên nguồn tin), thời gian đã đăng, phát thông tin đó, đặt đường dẫn liên kết đến bài viết nguồn ngay cuối bài dẫn lại theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 28 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
6. Đảm bảo kết nối đến hệ thống giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông để phục vụ cho việc theo dõi đăng tải tin bài trên trang thông tin điện tử tổng hợp và thống kê lượng người sử dụng truy cập khi có yêu cầu theo quy định tại khoản 6 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
7. Kiểm tra, giám sát và loại bỏ nội dung vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng chậm nhất là 24 giờ kể từ khi có yêu cầu bằng văn bản, điện thoại, hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Bộ Công an (Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao), Sở Thông tin và Truyền thông địa phương và các cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật chuyên ngành hoặc khi tự phát hiện vi phạm; thực hiện việc xử lý các yêu cầu, khiếu nại về sở hữu trí tuệ theo các quy định của pháp luật của Việt Nam về sở hữu trí tuệ; gỡ ngay nội dung dẫn lại (không chậm hơn 03 giờ) sau khi nội dung nguồn bị gỡ theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
8. Triển khai giải pháp bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
9. Báo cáo theo quy định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 7 Điều 34 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
10. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Như trên; |
XÁC NHẬN CỦA |
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 17
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:……………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:……………………
4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
5. Điện thoại:……………….. Website………………..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Tên mạng xã hội (nếu có):
2. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
4. Đối tượng phục vụ:
5. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:
6. Quy trình quản lý:
7. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
8. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
9. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:……………………………………………………………..
- Chức danh:…………………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………….
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên:…………………………………………………………………..
- Chức danh:…………………………………………………………………..
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………………
10. Thời gian đề nghị cấp phép:……….năm…………tháng.
11. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã được cấp phép):……………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội, (tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin; tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
Nơi nhận: |
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ |
Kèm theo Mẫu số 17
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CAM KẾT THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
(Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị... số ... ngày ... tháng... năm...)
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………...
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:…
4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……. do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
5. Điện thoại: …………… Website…………….
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Cam kết thực hiện đúng các quy định tại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
2. Cung cấp dịch vụ mạng xã hội tuân thủ theo quy định của pháp luật và thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ với người sử dụng; mô tả quy trình, cách thức phân phối nội dung trên nền tảng mạng xã hội của mình và công bố công khai trong Thỏa thuận cung cấp dịch vụ/Tiêu chuẩn cộng đồng cho người sử dụng dịch vụ biết để lựa chọn sử dụng dịch vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
3. Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng dịch vụ khi cho phép thông tin của mình được sử dụng cho mục đích quảng bá, truyền thông và cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
4. Không đăng tải hoặc cho thành viên (bao gồm cả nhân sự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội) viết bài dưới hình thức phóng sự, điều tra, phỏng vấn và đăng tải lên mạng xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
5. Kiểm tra, giám sát và loại bỏ thông tin, dịch vụ vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng chậm nhất là 24 giờ kể từ thời điểm phát hiện vi phạm. Thông báo đến người đăng tải nội dung bị khiếu nại: lý do nội dung bị tạm khóa hoặc xóa bỏ; có cơ chế để người có thông tin bị tạm khóa phản hồi lại theo quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
6. Thực hiện việc ngăn chặn, gỡ bỏ thông tin, dịch vụ vi phạm quy định của pháp luật theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
7. Thực hiện việc tạm khóa hoặc khóa vĩnh viễn hoạt động đối với các tài khoản, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng, kênh nội dung thường xuyên đăng tải nội dung vi phạm pháp luật chậm nhất là 24 giờ khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền theo theo quy định tại khoản 7 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
8. Cung cấp thông tin của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu bằng văn bản để phục vụ công tác điều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng theo quy định tại khoản 9 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
9. Thực hiện việc đăng ký, lưu trữ, xác thực và quản lý nội dung, thông tin của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội theo quy định của pháp luật. Bảo đảm chỉ những người sử dụng đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin theo quy định mới được đăng tải thông tin (viết bài, bình luận, livestream) và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội. Thực hiện xóa thông tin của người sử dụng dịch vụ sau khi hết hạn thời gian lưu trữ theo quy định theo quy định tại khoản 11 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
10. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin, phổ biến quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến việc cung cấp, sử dụng Internet và thông tin trên mạng đến người sử dụng dịch vụ mạng xã hội theo quy định tại khoản 12 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
11. Triển khai giải pháp bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em theo quy định tại khoản 13 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
12. Kết nối đến hệ thống giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông để phục vụ việc thống kê, theo dõi lượng người sử dụng, truy cập theo quy định tại khoản 14 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
13. Cung cấp công cụ tìm kiếm, rà quét nội dung theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 15 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
14. Báo cáo theo quy định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 16 Điều 35 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
15. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) chịu trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ mạng xã hội nếu vi phạm quy định tại giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 18
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Cấp lần đầu: ngày .... tháng .... năm ....
Cấp sửa đổi, bổ sung: ngày...tháng...năm...
Cấp lại: ngày... tháng...năm... (nếu có)
Cấp gia hạn: ngày... tháng... năm...
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG)
Căn cứ Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số…….ngày……tháng .....năm……của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số.... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (cơ quan cấp phép);
Theo đề nghị của………….. (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thông tin điện tử (Trưởng Phòng... thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố).
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
Điều 1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo những quy định sau:
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có);...
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:...
- Địa chỉ trụ sở chính:……
- Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):…
- Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:…… do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại...
- Điện thoại/Fax:……………………
- Website:………………………
- Thư điện tử…………………..
3. Tên trang (nếu có):…………………….
4. Mục đích thiết lập trang tin điện tử tổng hợp:……………………….
5. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp:………………
6. Nguồn tin:………………
7. Tên cơ quan báo chí, lĩnh vực thông tin liên kết (nếu có hoạt động hợp tác liên kết sản xuất tin bài với cơ quan báo chí):……………………..
8. Phương thức cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:………………..
b) Qua ứng dụng ....phân phối trên kho ứng dụng...
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:……….
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:………………………………………………………………..
- Chức danh:………………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):…………………………….
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên:…………………………………………………………………..
- Chức danh:………………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):……………………………
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) có các trách nhiệm sau:
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các cam kết tại hồ sơ đề nghị cấp phép và những điều ghi trong giấy phép này.
2. Trường hợp trên trang thông tin điện tử tổng hợp có cung cấp dịch vụ khác thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải có giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng quy trình quản lý nội dung, thông tin tổng hợp, kịp thời cập nhật, điều chỉnh các nội dung dẫn lại khi nội dung nguồn thay đổi; gỡ bỏ ngay nội dung thông tin đã tổng hợp khi nguồn thông tin được trích dẫn gỡ bỏ nội dung thông tin đó theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Luật Báo chí.
4. Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải không vi phạm bản quyền; có công cụ bằng phương tiện điện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của người sử dụng về nội dung, dịch vụ; nội dung dẫn lại theo thỏa thuận bằng văn bản giữa trang thông tin điện tử tổng hợp với cơ quan báo chí nhưng không sớm hơn 01 giờ tính từ thời điểm phát hành nội dung nguồn.
5. Không cho đăng tải ý kiến nhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được dẫn lại; nội dung tổng hợp ghi rõ tên tác giả và tên nguồn tin (viết đầy đủ tên nguồn tin), thời gian đã đăng, phát thông tin đó, đặt đường dẫn liên kết đến bài viết nguồn ngay cuối bài dẫn lại.
6. Có phương án kỹ thuật đảm bảo kết nối đến hệ thống giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông để phục vụ cho việc theo dõi đăng tải tin bài trên trang thông tin điện tử tổng hợp và thống kê lượng người sử dụng truy cập khi có yêu cầu.
7. Kiểm tra, giám sát và loại bỏ nội dung vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng chậm nhất là 24 giờ kể từ khi có yêu cầu bằng văn bản, điện thoại, hoặc qua phương tiện điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử), Bộ Công an (Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao), Sở Thông tin và Truyền thông địa phương và các cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật chuyên ngành hoặc khi tự phát hiện vi phạm; thực hiện việc xử lý các yêu cầu, khiếu nại về sở hữu trí tuệ theo các quy định của pháp luật của Việt Nam về sở hữu trí tuệ; gỡ ngay nội dung dẫn lại (không chậm hơn 03 giờ) sau khi nội dung nguồn bị gỡ.
8. Triển khai giải pháp bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em.
9. Báo cáo theo quy định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
10. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực của giấy phép:
1. Giấy phép này có giá trị trong ... năm (Giấy phép này có giá trị đến ngày….tháng...năm... và thay thế giấy phép số...cấp ngày....tháng...năm... trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn giấy phép).
2. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 19
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Cấp lần đầu: ngày .... tháng .... năm ....
Cấp sửa đổi, bổ sung: ngày...tháng...năm...(nếu có)
Cấp lại: ngày... tháng...năm... (nếu có)
Cấp gia hạn: ngày... tháng... năm...(nếu có)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số ngày ... tháng .... năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
Điều 1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo các quy định sau:
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội:……..
- Địa chỉ trụ sở chính:………
- Địa chỉ trụ sở giao dịch:…
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …… do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
- Điện thoại:…………….. Website……………
2. Tên mạng xã hội (nếu có):
3. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội:
5. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ....phân phối trên kho ứng dụng...
6. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
7. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:……………………………………………………………….
- Chức danh:………………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):…………………………..
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên:………………………………………………………………..
Chức danh:………..……………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc (cả cổ định và di động):…………………………..
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) có các trách nhiệm sau:
1. (Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) phải thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các cam kết tại hồ sơ đề nghị cấp phép và những điều ghi trong giấy phép này.
2. Trường hợp trên mạng xã hội có cung cấp dịch vụ khác thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải có giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, (Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực của giấy phép:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 20
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội:….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………
- Địa chỉ trụ sở giao dịch:…
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……. do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
- Điện thoại: ……………………. Website…………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
1. Tên mạng xã hội (nếu có):
2. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:……………………………..
3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)……………………
4. Phương thức cung cấp dịch vụ:……………………………………………
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:…………………………………
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:………………………….
5. Quy trình quản lý: ...
6. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:………………………………………
7. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:……………
8. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:……………………………………………………………………
- Chức danh:…………………………………………………………………..
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………………..
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên:……………………………………………………………….
- Chức danh:………………………………………………………………..
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):…………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin; tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
Nơi nhận: |
XÁC NHẬN CỦA |
Mẫu số 21
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ _____________ Số: …../GXN-PTTH&TTĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày … tháng .. năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Cấp lần đầu ngày ....... tháng ..... năm……
Cấp sửa đổi, bổ sung ngày…….tháng…..năm .... (nếu có)
Cấp lại ngày tháng...... năm (nếu có)
CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị định số ..... ngày… tháng ….năm…. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số….. ngày ….tháng ….năm ….của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
Theo thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội của ... (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thông báo);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng thông tin điện tử.
XÁC NHẬN
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
2. Tên mạng xã hội (nếu có):
3. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
5. Đối tượng phục vụ:
6. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng;
7. Quy trình quản lý:
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên: ………………………………………………………
- Chức danh:……………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): ……………………
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên: ………………………………………………………..
- Chức danh: …………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
11. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo đúng nội dung và cam kết đã thông báo.
Trường hợp trên mạng xã hội có cung cấp dịch vụ khác thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải có giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, (Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: - Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép; - Thứ trưởng (để b/c); - Thanh tra Bộ; - Sở TTTT địa phương; - Cục trưởng; - Lưu: VT, TTĐT. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 22
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP _____________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi: …………………
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản: …………………………………………………….
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có): ………………………………………………….
4. Điện thoại/fax: ………………………………………………………………………
- Website ……………………………………………………………………………
- Thư điện tử: ……………………………………………………………………..
5. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đề nghị được sửa đổi, bổ sung: Giấy phép (tên giấy phép)..................số .... cấp ngày .... tháng ….năm……
6. Phương thức cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền, tên trang: ....
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng: ......
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………..
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chủ quản (nếu có); ………………..
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 23
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP _____________ Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày …. tháng …... năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử). |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: .......
2. Địa chỉ trụ sở chính:…..
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:.....
4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …..do .... cấp ngày …. tháng ... năm ... tại ...
5. Điện thoại: ……Website………………….
6. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội cần sửa đổi, bổ sung:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1…………………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội sửa đổi, bổ sung và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Như trên; ………
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 24
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP _____________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày … tháng …. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử). |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) thay đổi nội dung thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ……………………………………………
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: ……………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………
4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: …………………………………………………..
5. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …….. do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
6. Điện thoại: ……………Website………………………………
7. Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội số:
Phần 2. Mô tả tóm tắt về thay đổi thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
1. Nội dung thay đổi:
2. Lý do thay đổi:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin; tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
Nơi nhận: - Như trên; ………………. - Lưu: ……….
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 25
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP _____________ Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi: ………………………….
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):...
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:...
3. Địa chỉ trụ sở chính: …..
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có): ...
4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
5. Điện thoại/Fax: ……………….
- Website……………………….
- Thư điện tử:...................
6. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đề nghị được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép)....... số .... cấp ngày ....tháng ....năm………..
Phương thức cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền, tên trang: ....
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn giấy phép
- Lý do đề nghị gia hạn …………………………..
- Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………….
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .. /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chủ quản (nếu có); ……………….
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 26
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP _____________ Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH vụ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử). |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: ……………………..
2. Tên mạng xã hội (nếu có): …………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….
4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ……………………………………..
5. Điện thoại: …………………. Website …………………………..
6. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội đề nghị được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép) số......cấp ngày .... tháng ...năm……..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn..........................................
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội được gia hạn.
Nơi nhận: - Như trên; ……………….
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 27
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP _____________ Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:…………………………
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ………………………
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có): ………………………………………………
4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:………..do.... cấp ngày ... tháng ... năm ...tại ...
5. Điện thoại/Fax: ……………………………………..
- Website ………………………………………………
- Thư điện tử: …………………………………………..
6. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đề nghị được cấp lại:
Giấy phép (tên giấy phép)… số .... cấp ngày ....tháng ....năm………..
Phạm vi cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền, tên trang: ..............
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng: …………….
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại giấy phép
Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………..
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm …. của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chủ quản (nếu có); ……………….
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 28
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP _____________ Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử). |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:.………………………………….
2. Tên mạng xã hội (nếu có): …………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….
4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ………………………………………..
5. Điện thoại: …………….. Website ………………………………
6. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội đề nghị được cấp lại:
Giấy phép (tên giấy phép) số.... cấp ngày ....tháng ....năm ....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội đề nghị được cấp lại
Giấy phép (tên giấy phép) số.... cấp ngày .... tháng ... .năm…….
2. Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
Phần 3. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội được cấp lại.
Nơi nhận: - Như trên; ……………..
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 29
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)……………………..
- Tên giao dịch quốc tế: ……………………………………………
- Tên viết tắt: …………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: …..Điện thoại: …………Fax: ……….
- Website giới thiệu hoạt động của Công ty: …………………………
- Website cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng:
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Chức vụ: ………………… Số điện thoại liên lạc: ………………………..
5. Địa chỉ đặt máy chủ và Tên doanh nghiệp cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ:………………………………………
6. Thời hạn đề nghị cấp phép: (tối đa 10 năm)
7. Tài liệu kèm theo: (theo quy định tại....)
Phần 2. Tài liệu kèm theo (quy định tại………Nghị định…………………)
1. …………………………………………………………………………
Phần 3. Cam kết
1. Cam kết về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:
Công ty………….cam kết thực nghiệm các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng, cụ thể như sau:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định tại Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về thanh toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Không lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
- Không đứng tên làm đại lý cho tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
- Báo cáo và chịu sự thanh, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Cam kết kế hoạch triển khai dịch vụ
Căn cứ vào các nội dung được trình bày trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng, doanh nghiệp…………….cam kết triển khai cung cấp dịch vụ sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép; Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; thực hiện đúng các quy định về thanh toán và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các nội dung cam kết khác
- Doanh nghiệp cam kết hồ sơ doanh nghiệp nộp đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng là đúng sự thật, đúng với thực tế của doanh nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân sự, kỹ thuật, tài chính, quản lý nội dung, thông tin... theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
- Cam kết toàn bộ hệ thống hỗ trợ và kết nối thanh toán cho game là đặt tại Việt Nam và do doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.
Doanh nghiệp……………cam kết nghiêm chỉnh chấp hành các biện pháp xử phạt theo quy định của Nhà nước và Quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông khi vi phạm các cam kết nêu trên.
Nơi nhận: - Như trên; ………………. - Lưu: ……….
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 30
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ _____________ Số: …./GP-PTTH&TTĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung ngày ... tháng ... năm ...(nếu có)
Cấp lại ngày ... tháng ... năm ... (nếu có)
Cấp gia hạn ngày ... tháng ... năm .... (nếu có)
CỤC TRƯỞNG
CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị định số………/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày…..tháng….. năm.... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
Xét đề nghị của (Công ty có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thông tin điện tử.
QUYẾT ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN
MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
Điều 1. Thông tin doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế: ……………………………………………..
- Tên viết tắt: ……………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: ……………………………………………
- Điện thoại: …………………………. Fax: ………………………………………
- Website giới thiệu hoạt động của Công ty: ……………………………………
- Website cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng: ………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Chức vụ: ……………….Số điện thoại liên lạc:………..
5. Địa chỉ đặt máy chủ và Tên doanh nghiệp cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ: …………………………………………………………………………………
Điều 2. Doanh nghiệp được cấp giấy phép phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng phải thực hiện đúng các quy định tại:
- Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Cam kết của doanh nghiệp tại Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Những điều ghi trong giấy phép này; các quy định về thanh toán và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Hiệu lực của giấy phép:
Nơi nhận: - Công ty …………… - Thứ trưởng (để b/c); - Thanh tra Bộ TTTT; - Sở TTTT địa phương; - Cục trưởng; - Lưu: VT, PTTH&TTĐT(12). |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 31
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP _____________ Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ……, ngày …. tháng .. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………
- Tên giao dịch quốc tế: ……………………………………………………….
- Tên viết tắt: ……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………..
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: ……. Điện thoại: ………. Fax: ……….
- Website giới thiệu hoạt động của Công ty: ………………………………
- Website cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng: ……………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....
4. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đề nghị được sửa đổi, bổ sung:
Giấy phép (tên giấy phép) số .... cấp ngày .... tháng ... .năm…….
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1.………………………………………………………………………………..
2.………………………………………………………………………………….
3…………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Như trên; ………………
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 32
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………
- Tên giao dịch quốc tế: ………………………………………………………….
- Tên viết tắt: ……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: …………..Điện thoại: …………….Fax: ……..
- Website giới thiệu hoạt động của Công ty: ……………………………………
- Website cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng: ………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....
4. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đề nghị được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép) số.... cấp ngày ....tháng ....năm ....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn ……………………………………
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng gia hạn.
Nơi nhận: - Như trên; ………………..
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 33
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)…………………….
- Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………..
- Tên viết tắt: ………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: ………….Điện thoại: ………..Fax: ……….
- Website giới thiệu hoạt động của Công ty: ………………………………..
- Website cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng: ………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
Giấy phép (tên giấy phép) số... .cấp ngày .... tháng .... năm………
2. Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
□ Lý do khác (ghi rõ)
Phần 3. Cam kết (Tên doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng cấp lại.
Nơi nhận: - Như trên; ……………..
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 34
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP QUYẾT ĐỊNH PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)…………….
- Tên giao dịch quốc tế: ………………………………………………………..
- Tên viết tắt: …………………………………………………………………
2. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 số: .... cấp ngày ... tháng ... năm ... do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) cấp.
Phần 2. Mô tả tóm tắt về trò chơi điện tử G1 đề nghị cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử trên mạng:
1. Tên trò chơi:
- Tên tiếng Việt: …………………………………………………………
- Các tên tiếng nước ngoài: …………………………………………..
2. Phiên bản trò chơi (tên phiên bản nếu có): …………………………
3. Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi: ……………………………….
4. Ngôn ngữ thể hiện: …………………………………………………….
5. Nguồn gốc trò chơi: ………………………………………………….
6. Mô tả tóm tắt nội dung, kịch bản trò chơi: ………………………………
7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết): ……………………………..
8. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ (Internet, viễn thông di động): ………
9.1. Trên trang thông tin điện tử/tại tên miền: ………………………………………..
9.2. Kênh phân phối trò chơi (ghi rõ tên kho ứng dụng, tên đơn vị phát hành hiển thị trên ứng dụng): ………………………………………..
9.3. Địa chỉ IP: …………………………………………
10. Thông tin về dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
11. Thông tin về các hình thức thanh toán cho trò chơi và thu tiền của người chơi: …….
12. Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi: ………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………
- Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….
13. Thời hạn đề nghị cấp Quyết định phát hành: (tối đa 05 năm).
14. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng trò chơi điện tử G1 đã được cấp phép phát hành): …………………………………………………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo (quy định tại…………………….)
1. ……………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
1. Cam kết về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:
- Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp Quyết định phát trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về thanh toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Không quảng cáo, giới thiệu các trò chơi điện tử chưa được cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng theo quy định tại khoản 8 Điều 54 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
- Không lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
- Không đứng tên làm đại lý cho tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
- Báo cáo và chịu sự thanh, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 10, khoản 11 Điều 54 Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
2. Các nội dung cam kết khác
- Doanh nghiệp cam kết hồ sơ doanh nghiệp nộp đề nghị cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng là đúng sự thật, đúng với thực tế của doanh nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủ theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
- Tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định về bản quyền của phần mềm trò chơi.
- Cam kết toàn bộ hệ thống thanh toán cho trò chơi điện tử G1 trên mạng là đặt tại Việt Nam và do doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.
- Cam kết tất cả các tài khoản dùng để phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng và hiển thị trên các kênh phân phối do doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.
Nơi nhận: - Như trên; ……………..
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 35
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ _____________ Số: …./QĐ-PTTH&TTĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung ngày ... tháng ... năm ...(nếu có)
Cấp lại ngày ... tháng ... năm ... (nếu có)
CỤC TRƯỞNG
CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị định số ... /NĐ-CP ngày tháng năm.... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày…..tháng…. năm.... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
Xét đề nghị của (Doanh nghiệp có hồ sơ đề nghị cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Thông tin điện tử.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt trò chơi điện tử G1 trên mạng theo các quy định sau:
1. Tên doanh nghiệp phát hành trò chơi: ……………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………..
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: …………………………………………….
- Điện thoại: …………………..Fax: ……………………………………...
- Website giới thiệu hoạt động của doanh nghiệp: ………………………
- Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 số: .... cấp ngày ... tháng ... năm ... do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) cấp.
2. Tên trò chơi điện tử G1 được cấp Quyết định phát hành
- Tên trò chơi phát hành tại Việt Nam: ……………………………….
- Tên theo bản quyền: ………………………………………………..
- Tên tiếng Anh: ……………………………..
- Phiên bản trò chơi: ………………………………….
3. Trò chơi dành cho độ tuổi: ……………………….
4. Nguồn gốc trò chơi: ………………………………..
5. Ngôn ngữ sử dụng trong trò chơi: …………………………
6. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ: ………………..
- Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ……………………….
- Kênh phân phối trò chơi: ………………………………………….
- Địa chỉ IP: ……………………………………….
7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết): …………………
8. Doanh nghiệp được cấp Quyết định chịu trách nhiệm về bản quyền của trò chơi; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bản quyền khi cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng tại Việt Nam.
Điều 2. Doanh nghiệp được cấp Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng phải thực hiện đúng các quy định tại:
- Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... .của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Cam kết của doanh nghiệp tại Đơn đề nghị cấp Quyết định;
- Những điều ghi trong Quyết định này; các quy định về thanh toán và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Hiệu lực của Quyết định:
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trường phòng Phòng Thông tin điện tử, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, người chịu trách nhiệm trước pháp luật/ người đứng đầu doanh nghiệp................................................................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Công ty …….. - Bộ Công an; - Thứ trưởng (để b/c); - Thanh tra Bộ TTTT; - Sở TTTT địa phương; - Cục trưởng; - Lưu: VT, TTĐT(12). |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 36
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ……, ngày … tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
QUYẾT ĐỊNH PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử.
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ……………………………………………………….
4. Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng: (tên Quyết định) số....cấp ngày .... tháng....năm………….
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1…………………………………………………………………….
2………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng; Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Như trên; …………….
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 37
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày …. tháng… năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
QUYẾT ĐỊNH PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử). |
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
3. Điện thoại: ……….Website ……………………………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại
1. Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng
Quyết định (tên Quyết định) số... .cấp ngày .... tháng .... năm ....
2. Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
□ Lý do khác (ghi rõ lý do)
Phần 3. Cam kết (Tên doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định trong cấp lại Quyết định phát hành trò chơi điện tử G1.
Nơi nhận: - Như trên; ………………
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 38
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày … tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)………………………………….
- Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………….
- Tên viết tắt: ………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: ………………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………………………..
- Website giới thiệu hoạt động của doanh nghiệp: ……………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Chức vụ: …………………….. Số điện thoại liên lạc: ………………………..
5. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ: ………………………………….
- Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ……………………………………
- Kênh phân phối trò chơi cho thiết bị di động: ………………………………….
- Địa chỉ IP: ……………………………………………………………………..
6. Địa chỉ đặt máy chủ và Tên doanh nghiệp cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ: …………………………
7. Thời hạn đề nghị cấp giấy chứng nhận: (tối đa 10 năm): ……………………………
8. Thể loại trò chơi điện tử cung cấp trên mạng (G2, G3, G4): ………………………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo (quy định tại.... Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng)
1. …………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………….
Phần 3. Cam kết
1. Cam kết về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định tại Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về thanh toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Không lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
- Không đứng tên làm đại lý cho tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
- Báo cáo và chịu sự thanh, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định theo quy định tại khoản 10, khoản 11 Điều 54 Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
2. Cam kết kế hoạch triển khai dịch vụ
Căn cứ vào các nội dung được trình bày trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng, doanh nghiệp…………………… cam kết triển khai cung cấp dịch vụ sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép; Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; thực hiện đúng các quy định về thanh toán và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các nội dung cam kết khác
- Doanh nghiệp cam kết hồ sơ doanh nghiệp nộp đề nghị cấp Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng là đúng sự thật, đúng với thực tế của doanh nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân sự, kỹ thuật, tài chính, quản lý nội dung, thông tin... theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
- Cam kết toàn bộ hệ thống hỗ trợ và kết nối thanh toán cho game là đặt tại Việt Nam và do doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.
Nơi nhận: - Như trên; …………… - Lưu: …...
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 39
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG….. _____________ Số: …../GCN-STTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày … tháng ... năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung ngày ... tháng ... năm... (nếu có)
Cấp lại ngày ... tháng ... năm ... (nếu có)
Cấp gia hạn ngày ... tháng .... năm ... (nếu có)
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG………..
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số.... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông ....;
Theo đề nghị của....... (doanh nghiệp đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng Phòng... thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
G2, G3, G4 TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
Điều 1. Thông tin chung:
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………
- Tên viết tắt: ………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: …………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………. Fax: ………………………………………
- Website giới thiệu hoạt động của doanh nghiệp: …………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Chức vụ: ……………………. Số điện thoại liên lạc: ……………………..
5. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ:
- Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: …………………………………….
- Kênh phân phối trò chơi cho thiết bị di động: ………………………………..
- Địa chỉ IP: ……………………………………………………………………….
6. Địa chỉ đặt máy chủ và Tên doanh nghiệp cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ: …………………………………………………………..
7. Thể loại trò chơi điện tử cung cấp trên mạng (G2, G3, G4): ………………………
Điều 2. Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng phải thực hiện đúng các quy định tại:
- Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Cam kết của doanh nghiệp tại Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Những điều ghi trong giấy chứng nhận này; các quy định về thanh toán và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Hiệu lực của giấy chứng nhận:
Nơi nhận: - Công ty….. - Bộ Công an; - Cục PTTH&TTĐT (để b/c); - Lưu: VT, P.TTĐT. |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 40
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …. tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông………..
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò-chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: …………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....
5. Điện thoại: ……………………………….
6. Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng đề nghị được sửa đổi, bổ sung: Giấy chứng nhận (tên giấy chứng nhận) số....cấp ngày ...tháng ....năm……
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ………………………………
2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung: …………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1………………………………………………………………………………………….
2………………………………………………………………………………………….
3………………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng; Nghị định số .. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Như trên; …………….
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 41
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ……, ngày …. tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ………………………………………………….
4. Điện thoại: ………………….. Website ……………………………………..
5. Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng đề nghị được gia hạn: Giấy chứng nhận (tên giấy chứng nhận) số....cấp ngày.... tháng…năm…..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn ……………………………
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật của Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng; Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng được gia hạn.
Nơi nhận: - Như trên; ……………
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 42
TÊN DOANH NGHIỆP _____________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày …. tháng …. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……….
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ……………………………………………..
4. Điện thoại: ………………….. Website ……………………..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại
1. Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
Giấy chứng nhận (tên giấy chứng nhận) số.... cấp ngày....tháng ....năm…….
2. Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
□ Lý do khác (ghi rõ)
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật của Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng; Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong giấy chứng cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng được cấp lại.
Nơi nhận: - Như trên; ……………
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu số 43
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
TỜ KHAI
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.................
(Tên doanh nghiệp) thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ...................
- Tên giao dịch quốc tế: ..................................................................................
- Tên viết tắt: ..................................................................................................
2. Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng số: .... do Sở Thông tin và Truyền thông ........................... cấp ngày ... tháng ... năm ...
3. Họ lên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi:
Chức vụ: .............................. Điện thoại liên lạc: …………………………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về trò chơi điện tử cung cấp trên mạng:
1. Tên trò chơi: ......................................................................................
- Tên tiếng Việt: .....................................................................................
- Các tên tiếng nước ngoài: ...................................................................
2. Phiên bản trò chơi (tên phiên bản nếu có): ......................................
3. Kết quả phân loại trò chơi theo độ tuổi: ...........................................
4. Ngôn ngữ thể hiện: ...........................................................................
5. Nguồn gốc trò chơi: ..........................................................................
6. Mô tả nội dung, kịch bản trò chơi kèm theo hình ảnh chính trong game: .........
7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết): ........................
8. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ (Internet, viễn thông di động):
- Trên trang thông tin điện tử/tại tên miền: ...........................................
- Kênh phân phối trò chơi (ghi rõ tên kho ứng dụng, tên đơn vị phát hành hiển thị trên ứng dụng): ....................................
- Địa chỉ IP: ....................................
9. Thông tin về dịch vụ hỗ trợ thanh toán trong trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp: ......................................................................................................
10. Thông tin về các hình thức thanh toán cho trò chơi và thu tiền của người chơi: ...................................................................................................................
11. Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý trò chơi: ................................
- Chức vụ: ..................................................................................................
- Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………
12. Thời hạn đề nghị cấp giấy xác nhận thông báo: (tối đa 05 năm).
13. Thể loại trò chơi điện tử cung cấp trên mạng (G2, G3, G4):
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Cam kết về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong hồ sơ đề nghị phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng và các tài liệu kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về thanh toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Không quảng cáo, giới thiệu các trò chơi điện tử chưa được cấp Giấy xác nhận phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng theo quy định tại khoản 8 Điều 54 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
- Không lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
- Không đứng tên làm đại lý cho tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
- Báo cáo và chịu sự thanh, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định theo quy định tại khoản 10, khoản 11 Điều 54 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
2. Các nội dung cam kết khác
- Doanh nghiệp cam kết các thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật, đúng với thực tế của doanh nghiệp và bảo đảm đáp ứng đầy đủ theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
- Tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định về bản quyền của phần mềm trò chơi và tự chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ, quyền liên quan.
- Cam kết toàn bộ hệ thống thanh toán cho trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng là đặt tại Việt Nam và do doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.
- Cam kết tất cả các tài khoản dùng để phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng và hiển thị trên các kênh phân phối do doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và kiểm soát tại Việt Nam.
Nơi nhận: ……………. |
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 44
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG…. Số: …./GCN-STTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Cấp lần đầu ngày ........................ tháng ....... năm .........
Cấp sửa đổi/bổ sung lần ........ ngày ....... tháng ..... năm .... (nếu có)
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ..................
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số.... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông ....;
Theo đề nghị của ......................(doanh nghiệp đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ... thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY XÁC NHẬN PHÁT HÀNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4
TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
Điều 1. Phê duyệt trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng theo các quy định sau:
1. Tên doanh nghiệp phát hành trò chơi: ................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: ..................................................................
- Điện thoại: ............................................ Fax: ………………………………………
- Website giới thiệu hoạt động của doanh nghiệp: ..................................
- Website cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng: .....................
- Giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng số: .... cấp ngày ... tháng ... năm ... do Sở Thông tin và Truyền thông .... cấp.
2. Tên trò chơi điện tử được cấp Giấy xác nhận phát hành
- Tên trò chơi phát hành lại Việt Nam: ......................................................
- Tên tiếng Anh: .........................................................................................
- Phiên bản trò chơi: ..................................................................................
- Tóm tắt nội dung, kịch bản trò chơi: .......................................................
3. Trò chơi dành cho độ tuổi: ....................................................................
4. Nguồn gốc trò chơi: ...............................................................................
5. Ngôn ngữ sử dụng trong trò chơi: .........................................................
6. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ:
- Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ...............................................
- Kênh phân phối trò chơi cho thiết bị di động: ..........................................
- Địa chỉ IP: ............................
7. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết): ..............................
8. Doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận chịu trách nhiệm về bản quyền của trò chơi; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bản quyền khi cung cấp trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng tại Việt Nam.
Điểu 2. Doanh nghiệp được cấp Giấy xác nhận phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng phải thực hiện đúng các quy định tại:
- Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Cam kết của doanh nghiệp tại Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận;
- Những điều ghi trong Giấy xác nhận này; các quy định về thanh toán và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Hiệu lực của Giấy xác nhận:
Điều 4. Chánh Văn phòng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông địa phương, người chịu trách nhiệm trước pháp luật/người đứng đầu doanh nghiệp .................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Bộ Công an; - Cục PTTH&TTĐT (để b/c); - Lưu: VT, P.TTĐT. |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 45
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
TỜ KHAI THÔNG BÁO BỔ SUNG THÔNG TIN TRONG QUÁ TRÌNH
CUNG CẤP TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông .......................................
(Tên doanh nghiệp) đề nghị thông báo bổ sung thông tin trong quá trình cung cấp trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: .................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ..........................................
4. Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng số:.... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... do ...
5. Điện thoại: ........................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị thông báo bổ sung thông tin trong quá trình cung cấp trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng;
1. Nội dung đề nghị bổ sung: .............................
2. Lý do đề nghị bổ sung: ...................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ..................................................................................................
2. ..................................................................................................
3. ..................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết;
1. Các thông tin cung Clip trong hồ sơ Thông báo bổ sung và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật của Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong Giấy xác nhận Thông báo bổ sung thông tin trong quá trình cung cấp trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.
Nơi nhận: ……………. |
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 46
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO PHÁT HÀNH
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông ....................................
(Tên doanh nghiệp) đề nghị cấp lại Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ...........................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ....................................................
4. Điện thoại: ……………………….. Website ……………………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại
1. Giấy xác nhận thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng số.... cấp ngày .... tháng .... năm ....
2. Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
□ Lý do khác (ghi rõ)
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận thông báo phát hành và các tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật của Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng; Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và các quy định trong Giấy xác nhận cấp lại thông báo phải hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.
Nơi nhận: ……………. |
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 47
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG
(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...)
Kính gửi: |
- Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử); - Sở Thông tin và Truyền thông ................. |
I. Thông tin chung:
1. Tên doanh nghiệp: (Ghi bằng chữ in hoa) ....................
- Tên giao dịch quốc tế: ....................................................
- Tên viết tắt: .....................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................
- Địa chí văn phòng giao dịch:...................................... ……..
- Điện thoại: ................................ Fax: …………………………..
- Website giới thiệu hoạt động của công ty .....................
- Website cung cấp dịch vụ: .............................................
- Người quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
+ Họ và tên: ………………………………………………………………….
+ Chức vụ: ........................................................................
+ Số điện thoại liên hệ: ....................................................
II. Số liệu chung về hoạt động cung cấp dịch vụ:
- Số lượng trò chơi hiện đang phát hành tính đến thời điểm báo cáo (tổng số, đánh giá tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước): ...............................
- Số lượng trò chơi hiện đã dừng phát hành: ……………….
- Số lượng nhân sự hiện có (nam/nữ); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
- Doanh thu:
+ Doanh thu trong 6 tháng qua; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước (đối với báo cáo định kỳ 6 tháng/lần)
+ Doanh thu trong năm: tăng, giảm so với kỳ báo cáo kỳ trước (đối với báo cáo định kỳ cuối năm).
+ Số tiền nộp ngân sách nhà nước (báo cáo cuối năm).
- Các thay đổi khác (nếu có); địa điểm đặt máy chủ, tên miền, kênh phân phối, nhân sự quản lý, những thay đổi liên quan nội dung trò chơi ...
III. Từng trò chơi
Bảng kê các trò chơi điện tử đã và đang cung cấp trong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thông tin:
l. TRÒ CHƠI G1
TT |
Tên trò chơi |
Số, ngày tháng cấp giấy phép phát hành trò chơi |
Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò chơi |
Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ |
Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò chơi |
Doanh thu tính đến thời điểm báo cáo |
Số vụ tranh chấp, khiếu nại của người chơi; biện pháp xử lý |
Phân loại trò chơi theo độ tuổi |
Số lượng người chơi |
Web cung cấp trò chơi/ hệ thống đại lý |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. TRÒ CHƠI G2, G3, G4.
TT |
Tên trò chơi |
Loại trò chơi (G2, G3 hay G4) |
Số, ngày tháng năm của giấy chứng nhận phát hành trò chơi |
Ngày, tháng, năm bắt đầu cung cấp trò chơi |
Số lượng máy chủ, địa điểm đặt máy chủ |
Số lượng nhân sự tham gia vận hành trò chơi |
Doanh thu tính đến thời điểm báo cáo |
Phân loại theo độ tuổi |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. CÁC TRÒ CHƠI ĐÃ NGỪNG CUNG CẤP
TT |
Tên trò chơi |
Loại trò chơi (G1,G2,G3 hay G4) |
Ngày, tháng, năm dừng phát hành |
Lý do dừng phát hành |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
4. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TRÒ CHƠI
TT |
Tên trò chơi |
Nội dung thay đổi, bổ sung (liệt kê chi tiết) |
1 |
|
|
- Những khó khăn, vướng mắc.
- Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận: - Sở TT&TT địa phương; - Lưu: ……………… |
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu số 48
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…… SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG __________ Số: …./BC-STTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm …)
Kính gửi: |
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố ................... báo cáo hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn từ ... đến hết ngày .... như sau:
I. Về công tác quản lý nhà nước
1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý trò chơi điện tử;
2. Công tác ban hành, hướng dẫn triển khai các văn bản về quản lý trò chơi điện tử của địa phương;
3. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng của doanh nghiệp đăng ký có trụ sở tại địa phương: tình hình thực hiện các quy định tại giấy phép, việc đáp ứng các điều kiện kỹ thuật, nội dung trò chơi, xử lý vi phạm (nếu có), những vấn đề phát sinh liên quan đến công tác quản lý, kiến nghị đề xuất;
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động cung cấp trò chơi điện tử trên mạng của các doanh nghiệp có hệ thống máy chủ đặt tại địa phương.
II. Về các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên địa bàn:
1. Bảng kê các trò chơi điện tử G2, G3 G4 đã cấp phép trong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thông tin:
TT |
Tên trò chơi |
Tên DN được cấp |
Số GCN, ngày cấp |
Nguồn gốc trò chơi |
Phân loại độ tuổi |
Nội dung, kịch bản |
Phạm vi cung cấp |
Tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép |
Địa chỉ trụ sở chính/người đại diện theo pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bảng kê các trò chơi G2, G3 G4 dừng phát hành trong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thông tin:
TT |
Tên trò chơi |
Số GCN, ngày cấp |
Ngày Cấp |
Tên DN được cấp |
Văn bản thông báo dừng phát hành của DN |
Thời hạn dừng phát hành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Bảng kê các doanh nghiệp Giấy chứng nhận/Giấy xác nhận bị đình chỉ, thu hồi, không còn hiệu lực dừng phát hành trong 06 tháng/01 năm qua, bao gồm các thông tin:
TT |
Số GCN, ngày cấp/GXN |
Ngày Cấp |
Tên DN được cấp |
Quyết định đình chỉ/thu hồi |
Nội dung đình chỉ/ thu hồi |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
4. Các trò chơi điện tử trên mạng không phép hoặc trò chơi có nội dung vi phạm quy định của pháp luật về quản lý trò chơi điện tử trên mạng đang được cung cấp lại Việt Nam
TT |
Tên trò chơi |
Tên miền hoặc IP cung cấp trò chơi |
Tên doanh nghiệp phát hành |
Thể loại trò chơi (G1,G2,G3, G4) |
Thu tiền tại Việt Nam (Có/Không) |
Các phương thức thanh toán, hình thức thanh toán |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
III. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: …….; |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 49
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: …./BC-STTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
Của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng (năm .........)
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố ....................... báo cáo công tác quản lý và tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn từ ngày 21/11/... (năm trước kỳ báo cáo) đến hết ngày 20/11/... (năm kỳ báo cáo) như sau:
1. Công tác quản lý nhà nước
a) Các hoạt động chính (phổ biến pháp luật, cấp và thu hồi giấy phép, thanh kiểm tra, các hoạt động khác).
b) Các văn bản tỉnh, thành phố mới ban hành (kèm theo ban copy hoặc đường link).
c) Số lượng các giấy chứng nhận đủ Điều kiện cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cấp mới, thu hồi.
2. Tình hình hoạt động và tuân thủ pháp luật của các điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp trò chơi điện tử và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
3. Số lượng các điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tính đến ngày 20/11/... (năm kỳ báo cáo)
STT |
Loại điểm |
Số lượng |
1 |
Đại lý Internet |
|
2 |
Điểm cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Internet |
|
3 |
Điểm truy nhập Internet công cộng tại nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán café và các điểm công cộng khác |
|
Tổng số |
|
4. Số lượng các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tính đến ngày 20/11/... (năm kỳ báo cáo)
STT |
Loại điểm |
Số lượng |
1 |
Đại lý Internet |
|
2 |
Điểm cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Internet |
|
3 |
Điểm truy nhập Internet công cộng tại nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán café và các điểm công cộng khác |
|
4 |
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không kết nối Internet |
|
Tổng số |
|
5. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất.
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 50
UBND CẤP TỈNH/THÀNH PHỐ ….. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND CẤP QUẬN/HUYỆN……) Số GCN: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày ….. tháng ….. năm …..)
Cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …..
Sửa đổi,bổ sung/cấp lại ngày ….. tháng ….. năm …..
Cấp gia hạn ngày ….. tháng ….. năm …..
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ ........
(ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN )
CHỨNG NHẬN
I. Thông tin chung:
Họ và tên chủ điểm: ………………………………………………………………………….
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ……………………………………………………………
Ngày cấp: ........................... Nơi cấp: .....................................................
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………..
Điện thoại (Tel.): ..................................... Fax: ……………………………………
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………………………………
Số giấy chứng nhận ĐKKD: …………………………………………………………………
II. Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ..........................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): ……………………………………
3. Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận: .......................................
4. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chì được hoạt động lại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động quy định tại Điều 62 Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 68 Nghị định này trong suốt thời gian hoạt động.
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 51a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố .............../ Ủy ban nhân dân quận,huyện ..............) |
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ......................................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: ……………….
Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….
Điện thoại: ……………………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………..………
2. Tên điểm: …………………………………………………………………………………….
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng ……
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): …….
5. Số lượng máy tính dự kiến: ………………………………………………………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước/căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) .................................................
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 51b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố .............../ Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............) |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: …. do … cấp ngày … tháng … năm …. do …
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………………………….…. Fax: ………………………..……
- Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng: ………………..
3. Thông tin của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Họ và tên: ............................................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: ……………….
Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….
Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): …….
5. Số lượng máy tính dự kiến: ………………………………………………………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước/căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) .................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 52a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố .............../ Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............) |
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ................................................................
- Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: ……………….
- Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….
- Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm: ...........................................................................................
- Địa chỉ ................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ............. cấp ngày ............ tháng .......... năm ..............
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 52b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố .............../Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............) |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm: ...........................................................................................
- Địa chỉ ................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ............. cấp ngày ............ tháng .......... năm ..............
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 53a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố .............../ Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............) |
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ................................................................
- Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: ……………….
- Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….
- Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm: ...........................................................................................
- Địa chỉ ................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ............. cấp ngày ............ tháng .......... năm ..............
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
1. Lý do đề nghị gia hạn: ………………………………………………………
2. Thời gian đề nghị gia hạn: …………… tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 53b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố .............../ Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............) |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ...........................................................................................
Địa chỉ ................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ............. cấp ngày ............ tháng .......... năm ..............
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
1. Lý do: ..............................................................................................
2. Thời gian đề nghị gia hạn: ..................... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 54
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND QUẬN/HUYỆN……) Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH/THÀNH PHỐ…
(CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ...................)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian có hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ................. cấp ngày ….. tháng …. năm …. của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng...(tên điểm), địa chỉ: ..................................................... đến ngày ….. tháng …. năm ….
Điều 2. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG/ CHỦ TỊCH UBND QUẬN/HUYỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 55a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố .............../ Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............) |
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm: ................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số CMTND hoặc số hộ chiếu: ……………….
Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ………….
Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ...........................................................................................
Địa chỉ ................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ............. cấp ngày ............ tháng .......... năm ..............
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 55b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
……., ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: |
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố .............../Ủy ban nhân dân cấp huyện ..............) |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm: ...........................................................................................
- Địa chỉ ................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ............. cấp ngày ............ tháng .......... năm ..............
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 56
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động như sau:
1. Thông tin chung
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ in hoa) ..............................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt: ................................................................
- Tình trạng hoạt động : ………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Điện thoại: .............. Fax: ............ Website: ................ Thư điện tử: ...............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...
2. Mô tả đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
a) Thông tin doanh nghiệp viễn thông di động dự kiến kết nối.
b) Thông tin kết nối, gồm: sơ đồ kết nối; dung lượng kết nối; cấu hình hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ: địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ; phương thức cung cấp dịch vụ; phương thức đăng ký dịch vụ; mã, số viễn thông dự kiến sử dụng.
c) Phương án đảm bảo chất lượng dịch vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
d) Thông tin về dịch vụ dự kiến cung cấp tên dịch vụ; mô tả dịch vụ; danh mục cú pháp; gói dịch vụ và giá cước từng gói dịch vụ; hình thức tra cứu lịch sử các giao dịch trừ cước và miễn phí truy vấn thông tin dịch vụ.
đ) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp: họ tên; chức danh; số điện thoại liên lạc.
e) Thời hạn đề nghị cấp giấy chứng nhận: ...... (không quá 05 năm).
3. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các tài liệu kèm theo;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định khi cung cấp dịch vụ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các quy định tại Giấy chứng nhận.
Nơi nhận: - Lưu:
Tài liệu kèm theo: - ……..; - …….. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 57
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC VIỄN THÔNG Số: …./GCN-CVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
(Có giá trị đến hết ngày ….. tháng ….. năm …..)
Cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …..
Cấp sửa đổi/bổ sung lần .…, ngày ….. tháng ….. năm ….. (nếu có)
Cấp gia hạn ngày ….. tháng ….. năm ….. (nếu có)
Cấp lại ngày ….. tháng ….. năm ….. (nếu có)
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số .../BĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đề nghị của (tên tổ chức, doanh nghiệp);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt: ................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
Được kết nối vào mạng viễn thông di động để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin theo các quy định sau:
1. Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động kết nối: ….
2. Thông tin về dịch vụ cung cấp tên dịch vụ: .....................................
3. Phương thức cung cấp dịch vụ: .......................................................
4. Phương thức đăng ký dịch vụ: .........................................................
5. Mã, số viễn thông sử dụng để cung cấp dịch vụ: .............................
Điều 2. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận có nghĩa vụ sau:
1. Thực hiện đầy đủ quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trong hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động. Cam kết bảo đảm đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
2. Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, chịu sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ, đột xuất về tình hình kết nối cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
5. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp dịch vụ nội dung thông tin thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải có Giấy phép, Quyết định, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp chỉ được cung cấp dịch vụ sau khi đã được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp Giấy phép, cấp Quyết định, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận ……………………..
Nơi nhận: - Sở TTTT tỉnh, thành phố (nơi tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép đóng trụ sở); - Thứ trưởng (để b/c); - Thanh tra Bộ; - Cục trưởng; - Lưu: VT, ….. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên đóng dấu/ký số) |
Mẫu số 58
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ
NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động như sau:
1. Thông tin chung
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ in hoa) ..............................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt: ................................................................
- Tình trạng hoạt động : ………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Điện thoại: .............. Fax: ............ Website: ................ Thư điện tử: ...............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...
2. Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết nối đề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viên thông di động: Giấy chứng nhận số.... cấp ngày ... tháng... năm ...
- Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung: ...................
3. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các tài liệu kèm theo;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định khi cung cấp dịch vụ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các quy định tại Giấy chứng nhận.
Nơi nhận: - Lưu:
Tài liệu kèm theo: - ……..; - …….. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 59
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ
NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động như sau:
1. Thông tin chung
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ in hoa) ..............................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt: ................................................................
- Tình trạng hoạt động : ………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Điện thoại: .............. Fax: ............ Website: ................ Thư điện tử: ...............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...
2. Thông tin đề nghị gia hạn:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động: Giấy chứng nhận số .... cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Lý do đề nghị gia hạn ...........................
- Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... năm .... tháng
- Hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Giấy chứng nhận đề nghị được gia hạn:
STT |
Tên dịch vụ |
Mã số viễn thông |
Phương thức đăng ký |
Phương thức cung cấp |
Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới |
Số lượng khiếu nại |
Doanh thu |
Trạng thái (đang hoạt động/dừng hoạt động) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các tài liệu kèm theo;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định khi cung cấp dịch vụ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các quy định tại Giấy chứng nhận.
Nơi nhận: - Lưu:
Tài liệu kèm theo: - ……..; - …….. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 60
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ
NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động như sau:
1. Thông tin chung
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ in hoa) ..............................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt: ................................................................
- Tình trạng hoạt động : ………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Điện thoại: .............. Fax: ............ Website: ................ Thư điện tử: ...............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...
2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp tại:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động: Giấy chứng nhận số .... cấp ngày ... tháng ... năm...
- Lý do đề nghị cấp lại:
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
- Hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Giấy chứng nhận đề nghị được cấp lại:
STT |
Tên dịch vụ |
Mã số viễn thông |
Phương thức đăng ký |
Phương thức cung cấp |
Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới |
Số lượng khiếu nại |
Doanh thu |
Trạng thái (đang hoạt động/dừng hoạt động) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các tài liệu kèm theo;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định khi cung cấp dịch vụ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các quy định tại Giấy chứng nhận.
Nơi nhận: - Lưu:
Tài liệu kèm theo: - ……..; - …….. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 61
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
KẾT NỐI ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) báo cáo hoạt động Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động như sau:
1. Thông tin chung
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ in hoa) ..............................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt: ................................................................
- Tình trạng hoạt động : ………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Điện thoại: .............. Fax: ............ Website: ................ Thư điện tử: ...............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do ... cấp ngày... tháng ... năm ...
- Giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động số ... cấp ngày... tháng ... năm ...
2. Báo cáo tình hình thực hiện giấy chứng nhận:
STT |
Tên dịch vụ |
Mã số viễn thông |
Phương thức đăng ký |
Phương thức cung cấp |
Doanh nghiệp viễn thông kết nối tới |
Số lượng khiếu nại |
Doanh thu |
Trạng thái (đang hoạt động/dừng hoạt động) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong báo cáo nêu trên và các tài liệu kèm theo;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin cung cấp và đảm bảo đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định khi cung cấp dịch vụ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động và các quy định tại Giấy chứng nhận.
Nơi nhận: - Lưu:
Tài liệu kèm theo: - ……..; - …….. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Mẫu số 62
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
(Tên doanh nghiệp) báo cáo hoạt động kết nối cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động như sau:
1. Thông tin chung
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đầy đủ (Ghi bằng chữ in hoa) ..............................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................
- Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt: ................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Điện thoại: .............. Fax: ............ Website: ................ Thư điện tử: ...............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập số: ...do...cấp ngày... tháng ... năm ...
2. Báo cáo nội dung liên quan hoạt động kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin trên mạng viễn thông di động:
STT |
Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
Tên dịch vụ |
Mã, số viễn thông |
Phương thức cung cấp |
Thông tin liên hệ |
Số lượng khiếu nại |
Doanh thu |
Trạng thái (đang hoạt động/ dừng hoạt động) |
Ghi chú |
||
Tên |
SĐT |
|
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. (Tên doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung báo cáo và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: - Lưu:
Tài liệu kèm theo: - ……..; - …….. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)