Nghị định 27/2013/NĐ-CP hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 27/2013/NĐ-CP

Nghị định 27/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện của tố chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2013/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/03/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường có giá trị 3 năm

Ngày 29/03/2013, Chính phủ đã Nghị định số 27/2013/NĐ-CP quy định điều kiện của tố chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Nghị định này quy định các tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích dịch vụ quan trắc tại hiện trường hoặc trong lĩnh vực phân tích môi trường. Cả 02 loại Giấy chứng nhận này đều có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.
Nghị định cũng quy định rõ, ngoài yêu cầu phải có quyết định thành lập; Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có hoạt động quan trắc môi trường; tổ chức muốn được cấp Giấy chứng nhận trên, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải đáp ứng đủ các điều kiện về nhân lực và trang thiết bị, cơ sở vật chất.
Cụ thể: Đối với lĩnh vực quan trắc tại hiện trường, người đứng đầu tổ chức phải có trình độ đại học trở lên; cán bộ thực hiện quan trắc tại hiện trường tối thiểu có trình độ so cấp tương đương ngạch quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường, trong đó, số cán bộ có trình độ so cấp chiếm không quá 30% đội ngũ cán bộ quan trắc tại hiện trường; có các trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm tại hiện trường... Còn đối với lĩnh vực phân tích môi trường, người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường... và có tối thiểu 05 năm kinh ngiệm với trình độ đại học; 03 năm kinh nghiệm đối với trình độ Thạc sỹ và 02 năm kinh nghiệm đối với trình độ Tiến sỹ...
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/06/2013.

Xem chi tiết Nghị định 27/2013/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 27/2013/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 27/2013/NĐ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 27/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị định 27/2013/NĐ-CP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
----------

Số: 27/2013/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
----------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA TCHỨC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;

Theo đnghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; hồ sơ và thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý về môi trường, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (sau đây gọi chung là tổ chức) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động quan trắc môi trường bao gồm hoạt động quan trắc tại hiện trường và hoạt động phân tích môi trường.
2. Hoạt động quan trắc tại hiện trường bao gồm các hoạt động lấy mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích các thông số ngay tại hiện trường hoặc bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu về để phân tích các thông số tại phòng thí nghiệm.
3. Hoạt động phân tích môi trường bao gồm các hoạt động xử lý mẫu và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm.
4. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm:
a) Doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp;
b) Các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ thành lập theo Luật khoa học và công nghệ;
c) Tổ chức sự nghiệp môi trường được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Các hành vi bị cấm
1. Hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường hoặc khi Giấy chứng nhận đã cấp không còn hiệu lực.
2. Tẩy xóa, giả mạo, mượn, thuê và trao đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
3. Hoạt động không đúng phạm vi, lĩnh vực theo Giấy chứng nhận được cấp.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động phân tích môi trường chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.
Điều 6. Nội dung Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường gồm các nội dung chính sau:
a) Tên tổ chức, địa chỉ, người đứng đầu của tổ chức;
b) Lĩnh vực, phạm vi được cấp Giấy chứng nhận;
c) Ngày cấp và hiệu lực của Giấy chứng nhận;
d) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể mẫu Giấy chứng nhận.
Điều 7. Thẩm quyền của cơ quan nhà nước trong việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này.
Điều 8. Phí và lệ phí đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và phải nộp lệ phí trong trường hợp được cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và lệ phí cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trong đó có hoạt động quan trắc môi trường.
2. Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc hiện trường theo quy định sau đây:
a) Người đứng đầu của tổ chức phải có trình độ từ đại học trở lên;
b) Có đủ số lượng cán bộ thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo các thành phần môi trường và thông số quan trắc đề nghị chứng nhận;
c) Phải có người trực tiếp phụ trách đội quan trắc tại hiện trường có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về môi trường, hóa học, sinh học, lâm nghiệp, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường;
d) Cán bộ thực hiện quan trắc tại hiện trường tối thiểu phải có trình độ sơ cấp tương ứng với ngạch quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường. Trong đó, số cán bộ có trình độ sơ cấp chiếm không quá 30% đội ngũ cán bộ quan trắc tại hiện trường.
3. Có đủ điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo quy định sau đây:
a) Có các trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm và phân tích tại hiện trường các thành phần môi trường, thông số quan trắc môi trường đề nghị chứng nhận theo đúng phương pháp quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích tại hiện trường;
d) Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ khi thực hiện nhiệm vụ quan trắc tại hiện trường;
đ) Có trụ sở làm việc và đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc tại hiện trường và quản lý số liệu, kết quả quan trắc.
Điều 10. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích môi trường
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích môi trường phải có đủ các điều kiện theo quy định sau đây:
1. Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trong đó có hoạt động quan trắc môi trường.
2. Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:
a) Người đứng đầu của tổ chức phải có trình độ từ đại học trở lên;
b) Có đủ số lượng cán bộ được đào tạo thích hợp để thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi phân tích môi trường đề nghị chứng nhận;
c) Người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ đại học, 03 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ Thạc sỹ, 02 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ Tiến sỹ trong lĩnh vực phân tích môi trường;
d) Trưởng nhóm phân tích môi trường tối thiểu phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và có tối thiểu 18 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận hoặc có khả năng sử dụng thành thạo tối thiểu một thiết bị chuyên sâu của phòng thí nghiệm;
đ) Cán bộ bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường;
e) Cán bộ phòng thí nghiệm, trừ người quản lý phòng thí nghiệm, trưởng nhóm phân tích và cán bộ bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng, phải có trình độ trung cấp trở lên, được đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận.
3. Có đủ điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:
a) Có trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc phân tích các thông số môi trường của các thành phần môi trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác theo phương pháp phân tích theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết bị phân tích môi trường;
d) Có đầy đủ các phương tiện bảo hộ và an toàn lao động cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ phân tích môi trường;
đ) Có quy trình bảo quản, sử dụng hóa chất, các chuẩn đo, các mẫu chuẩn và xử lý, lưu mẫu phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
e) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác phân tích môi trường và phải bảo đảm duy trì tốt điều kiện môi trường phòng thí nghiệm (về ánh sáng, nguồn điện, độ ẩm, nhiệt độ, vô trùng, chế độ thông gió) theo yêu cầu của phép phân tích do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc yêu cầu của nhà sản xuất;
g) Có các biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, xử lý chất thải phòng thí nghiệm theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11. Thay đổi điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này, tổ chức phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 60 ngày, kể từ khi có sự thay đổi.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của tổ chức, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, trường hợp tổ chức không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định này.
Chương 3.
CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, CẤP LẠI, TẠM THỜI ĐÌNH CHỈ THU HỒI
VÀ HỦY BỎ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 12. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức muốn tham gia hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 1, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do;
đ) Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường chỉ có giá trị trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá 06 tháng, tổ chức khi đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận phải lập bộ hồ sơ mới.
Điều 13. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức muốn gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi Giấy chứng nhận đã cấp hết hiệu lực ít nhất 03 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 3, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không chấp nhận gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do.
Điều 14. Điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường muốn thay đổi lĩnh vực, phạm vi quan trắc tại hiện trường và phân tích môi trường so với nội dung Giấy chứng nhận đã được cấp hoặc khi tổ chức hợp nhất, sáp nhập nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ quan trắc môi trường phải làm thủ tục điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường không được điều chỉnh nội dung trong trường hợp Giấy chứng nhận chỉ còn hiệu lực trong thời hạn 06 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 4, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không chấp nhận điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
Điều 15. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được xem xét, cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất;
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường vẫn còn giá trị (trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ), tổ chức lập và gửi 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 5, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có);
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường không còn giá trị (quá 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ), tổ chức đề nghị chứng nhận lập 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ gồm: 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 5, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao chụp Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có).
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ của tổ chức;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận;
d) Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do;
đ) Đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận, khi tổ chức được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nhưng sau đó tìm lại được Giấy chứng nhận, tổ chức có trách nhiệm nộp Giấy chứng nhận tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 16. Tạm thời đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc, môi trường bị tạm đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức tham gia hoạt động quan trắc môi trường không đúng phạm vi, lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận;
2. Tổ chức sử dụng Giấy chứng nhận không đúng mục đích;
3. Tổ chức không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận;
4. Tổ chức không thực hiện đúng và đầy đủ các quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; không duy trì chương trình bảo đảm chất lượng trong quan trắc môi trường.
Điều 17. Thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức bị cấm hoạt động, bị tuyên bố phá sản, bị giải thể, chia, tách;
2. Tổ chức không còn đáp ứng đủ một trong các điều kiện quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này;
3. Tổ chức không thực hiện đúng cam kết tuân thủ quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường và không thực hiện, duy trì chương trình bảo đảm chất lượng trong quan trắc môi trường.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2013.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này; giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị định theo thẩm quyền.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

CÁC LOẠI BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ)

Phụ lục này bao gồm 05 loại biểu mẫu phục vụ việc đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, gồm:

STT

Loại biểu mẫu

Nội dung

1.

Mu số 1

Mu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

2.

Mu số 2

Hồ sơ năng lực của tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

3.

Mu số 3

Mu đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

4.

Mu số 4

Mu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

5.

Mu số 5

Mu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường


Mu số 1

TÊN TỔ CHỨC
-------
-----

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------

………., ngày     tháng     năm 20 …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Tổng cục Môi trường.

Căn cứ Nghị định số ………/2013/NĐ-CP ngàytháng   năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,

1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………

2. Người đại diện: …………………………………. Chức vụ: …………………………

3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

4. Số điện thoại: ……………………………………. Số fax:  ………………………….

Địa chỉ Email: ………………………………………………………………………………

5. Lĩnh vực đề nghị chứng nhận:

a) Quan trắc hiện trường:          

b) Phân tích môi trường:           

6. Phạm vi, thành phần môi trường đề nghị chứng nhận:

a) Nước (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

- Nước mặt                              

- Nước thải                              

- Nước dưới đất                       

- Nước mưa                             

- Phóng xạ trong nước              

- Nước biển                              

- Khác:  ……………………………………………………………………………………

b) Không khí (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

- Không khí xung quanh             

- Khí thải công nghiệp                

- Không khí môi trường lao động □

- Phóng xạ trong không khí

- Khác:  ………………………………………………………………………………………

c) Đất (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

d) Chất thải rắn (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

đ) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

7. Hồ sơ đề nghị chứng nhận, gồm:

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

(Tên tổ chức) ………………………………….. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.

Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.

Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……….

Đnghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.

 

LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mu s 2

TÊN TỔ CHỨC
-------
------

Số: ……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-------------

………, ngày     tháng     năm 20 …

HỒ SƠ NĂNG LỰC CỦA
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

A. THÔNG TIN CHUNG

I. Tên tổ chức đề nghị chng nhận

Đa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Số đin thoi: ………………………………… Số Fax: …………………………………

Đa chỉ Email …………………………………. Website …………………………………

II. Cơ quan chủ quản

Đa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Số đin thoi: …………………………………. Số Fax: …………………………………

Đa chỉ Email ………………………………….. Website …………………………………

III. Lãnh đạo đơn vị

Đa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Số đin thoi:  ………………………………. Số Fax: ……………………………………

Đa chỉ Email: ……………………………………………………………………………….

IV. Người liên lạc

Đa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Số đin thoi: ………………………………… Số Fax: ………………………………….

Đa chỉ Email ………………………………………………………………………………..

(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cp có thm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tchức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).

B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC

I. Lĩnh vực quan trắc hiện trường

1. Số mẫu tiến hành (đối với đơn vị đã đi vào hoạt động)

- Số mẫu tiến hành (tính trung bình của 3 năm gần nhất): ………………………………. mẫu/năm

(Liệt kê theo từng thành phn môi trường đnghị chứng nhận)

- Nguồn mẫu (tích vào ô trống nếu thích hợp):

+ Nội bộ                                    □          Chiếm               %

+ Khách hàng bên ngoài □          Chiếm               %

2. Nhân sự

- Danh sách cán bộ quan trắc:

Họ và tên

Năm sinh

Gii tính

Chức vụ (trong tổ chc)

Trình độ

Số năm công tác trong ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyn dụng kèm theo).

3. Danh mục thiết bị (hiện có)

TT

Tên thiết bị

Đặc tính kỹ thuật chính

Mục đích sử dụng

Mã hiệu

Hãng/nước sản xuất

Ngày nhận

Ngày sử dụng

Tần suất kiểm tra

Tần suất hiệu chuẩn

Nơi hiệu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:

+ Nhiệt độ:        °C ±          °C

+ Độ ẩm:           % ±            %

+ Điều kiện khác:

4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường

TT

Tên thông số

Thành phần môi trường

Tên/số hiệu phương pháp sử dụng

Dải đo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Điều kiện về trụ sở, diện tích làm việc

- Trụ sở làm việc:                       Có □                 Không □

- Tổng diện tích:……………. m2;

+ Phòng làm việc: ……… m2;

+ Phòng chuẩn bị trước khi đi quan trắc hiện trường: …………. m2;

+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ: …………. m2;

+ Phòng xử lý và lưu trữ sliệu: …………… m2;

+ Khu phụ trợ: …………. m2

6. Các tài liệu kèm theo

- Sổ tay chất lượng

- Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn    

- Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê)                              

II. Lĩnh vực phân tích môi trường

1. Số mẫu tiến hành (đối với đơn vị đã đi vào hoạt động)

- Số mẫu tiến hành (tính trung bình của 3 năm gần nhất):  ………….. mẫu/năm

(Liệt kê theo từng thành phần môi trường đăng ký chứng nhận)

- Nguồn mẫu (tích vào ô tương ứng):

+ Nội bộ                          □        Chiếm      %

+ Khách hàng bên ngoài  □        Chiếm      %

2. Nhân sự

- Danh sách cán bộ phòng thí nghiệm:

Họ và tên

Năm sinh

Gii tính

Chức vụ

Trình độ

Số năm công tác trong ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo)

3. Tiện nghi và môi trường

- Đnghị cung cấp sơ đồ mặt bằng phòng thí nghiệm và vị trí các thiết bị phân tích

- Điều kiện môi trường phòng thí nghiệm:

+ Nhiệt độ:        °C ±          °C

+ Độ ẩm:           % ±            %

4. Danh mục thiết bị (hiện có)

TT

Tên thiết bị

Đặc tính kỹ thuật chính

Mục đích sử dụng

Mã hiệu

Hãng/ nưc sản xuất

Ngày nhận

Ngày sử dụng

Tn suất kiểm tra

Tần suất hiệu chuẩn

Nơi hiệu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thông số và các phương pháp phân tích

TT

Tên thông số

Loại mẫu

Tên/số hiệu phương pháp sử dụng

Gii hạn phát hiện/Phạm vi đo

Độ không đảm bảo đo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Điều kiện về trụ sở, diện tích làm việc

- Trụ sở làm việc:           Có □     Không   □

- Tổng diện tích:…………..m2;

+ Phòng làm việc: ……….. m2;

+ Phòng xử lý và phân tích mẫu: ……… m2;

+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ: ………… m2;

+ Kho chứa mẫu: ……….. m2;

+ Kho hóa chất: ………. m2;

+ Phòng đặt cân: ………….m2;

+ Khu phụ trợ: ………….. m2.

(Kèm theo sơ đồ vị trí địa và sơ đồ bố trí trang thiết bị phân tích của phòng thí nghiệm).

7. Các tài liệu kèm theo

- Sổ tay chất lượng                   

- Báo cáo đánh giá nội bộ phòng thí nghiệm của lần gần nhất        □

- Danh mục hồ sơ, phương pháp thử/hiệu chuẩn/giám định nội bộ    

- Danh mục các thủ tục, quy trình, hồ sơ thực hiện bảo đảm chất lượng và bảo đảm chất lượng □

- Danh mục các tài liệu liên quan khác:    □

8. Phòng thí nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây:

Có □                 Chưa 

(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các chng chỉ kèm theo)

NGƯỜI LẬP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)

LÃNH ĐẠO TCHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mu s 3

TÊN TỔ CHỨC
-------
---

Số: ……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------

………., ngày   tháng   năm 20 …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Tổng cục Môi trường.

Căn cứ Nghị định số …/2013/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2013 của Chính phủ quy định điu kiện của tchức hoạt động dịch vụ quan trc môi trường,

1. Tên tổ chức:  ……………………………………………………………………………

2. Người đại diện: …………………………….. Chức vụ: ………………………………

3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

4. Số điện thoại:  ………………………………. Số fax: …………………………………

Địa chỉ Email: ………………………………………………………………………………

5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số: ……………….. . ngày ….. tháng ….. năm ……………

6. Có hiệu lực đến: Ngày ………. tháng ………….. năm …………………

7. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm: ………………………………………………………

(Tên tổ chức) ……………………………………… cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.

Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.

Tổ chức sẵn sàng được đánh giá lại kể từ ngày ….. tháng ….. năm …..

Đnghị Tổng cục Môi trường xem xét, gia hạn./.

 

LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mu s 4

TÊN TCHỨC
-------
-----

Số: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-------------------

………, ngày    tháng    năm 20 …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Tổng cục Môi trường.

Căn cứ Nghị định số ………./2013/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2013 của Chính phủ quy định điu kiện của tchức hoạt động dịch vụ quan trc môi trường,

1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………

2. Người đại diện: ………………………………. Chức vụ:   …………………………….

3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….

4. Số điện thoại: ………………………………… Số fax: …………………………………

Địa chỉ Email: …………………………………………………………………………………

5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số: ………………… ngày ….. tháng ….. năm ………….

6. Lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận:

a) Quan trắc hiện trường:          

b) Phân tích môi trường:           

7. Lĩnh vực đề nghị điều chỉnh nội dung:

a) Quan trắc hiện trường:          

b) Phân tích môi trường:           

8. Phạm vi, thành phần môi trường được cấp Giấy chứng nhận:

a) Nước (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

- Nước mặt                  

- Nước thải                  

- Nước dưới đất           

- Nước mưa                 

- Phóng xạ trong nước   □

- Nước biển                  

- Khác: ………………………………………………………………………………………

b) Không khí (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

- Không khí xung quanh             

- Khí thải công nghiệp                

- Không khí môi trường lao động □

- Phóng xạ trong không khí

- Khác:  ………………………………………………………………………………………

c) Đất (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

d) Chất thải rắn (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

đ) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

9. Phạm vi, thành phần môi trường đăng ký điều chỉnh nội dung:

a) Nước (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

- Nước mặt                  

- Nước thải                  

- Nước dưới đất            □

- Nước mưa                 

- Phóng xạ trong nước   □

- Nước biển                  

- Khác:  ……………………………………………………………………………………

b) Không khí (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

- Không khí xung quanh            

- Khí thải công nghiệp                

- Không khí môi trường lao động □

- Phóng xạ trong không khí

- Khác:  ……………………………………………………………………………………

c) Đất (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

d) Chất thải rắn (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

đ) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

10. Giấy chứng nhận đã được cấp có hiệu lực đến: Ngày ……. tháng ….. năm ………

11. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm:

……………..…………………………………………………………………………………

(Tên tổ chức) ……………………………………………….. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.

Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định vchứng nhận và quan trắc môi trường.

Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày ………. tháng ……….. năm  ……………

Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.

 

LÃNH ĐẠO TCHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mu s 5

TÊN TCHỨC
-------
----------

Số: ……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
------------

…….., ngày   tháng   năm 20  …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: Tổng cục Môi trường.

Căn cứ Nghị định số ………../2013/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tchức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,

1. Tên tổ chức:  ……………………………………………………………………………

2. Người đại diện: ………………………………………. Chức vụ: …………………….

3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

4. Số điện thoại: …………………………………………. Số fax: ………………………

Địa chỉ Email:............................................................................................................

5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:

a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất: □

b) Giấy chứng nhận đã cấp bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được: □

6. Thông tin về Giấy chứng nhận đã được cấp:

a) Lĩnh vực được cấp chứng nhận:

- Quan trắc hiện trường: □

- Phân tích môi trường:   

b) Phạm vi, thành phần môi trường được cấp chứng nhận:

- Nước (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

+ Nước mặt                 

+ Nước thải                 

+ Nước dưới đất           □

+ Nước mưa                

+ Phóng xạ trong nước  □

+ Nước biển                 

+ Khác: ………………………………………………………………………………………

- Không khí (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

+ Không khí xung quanh            

+ Khí thải công nghiệp               

+ Không khí môi trường lao động □

+ Phóng xạ trong không khí       

+ Khác: ………………………………………………………………………………………

- Đất (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

- Chất thải rắn (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

- Đa dạng sinh học (phụ lục thông số quan trắc, phân tích gửi kèm theo)

c) Số hiệu Giấy chứng nhận đã được cấp:

d) Ngày cấp: …………………………………. ; Hiệu lực của Giấy chứng nhận: ………;

đ) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận;

(Tên tchức) ……………………. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.

Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.

Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày ….. tháng ….. năm  ……………………..

Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.

 

LÃNH ĐẠO TCHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi