Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1258/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1258/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1258/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đầu Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 29/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
tải Quyết định 1258/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Số: 1258/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thanh Hóa, ngày 29 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phân bổ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương năm 2024 thực hiện
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025 (đợt 1)
___________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025; số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01/7/2023 về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ; số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; số 1602/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 về giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và một số nội dung Phụ lục ban hành kèm theo Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; số 452/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 về việc phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa; số 514/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 về phân bổ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (đợt 1);
Căn cứ Quyết định số 4848/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 17/TTr-BDT ngày 28/3/2024 (kèm theo Văn bản số 1456/STC-QLNSHX ngày 25/3/2024 của Sở Tài chính).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (đợt 1), với các nội dung chủ yếu sau:
Tổng vốn sự nghiệp năm 2024 Trung ương giao: 443.466 triệu đồng.
- Tổng số vốn phân bổ đợt này (đợt 1): 266.461 triệu đồng.
- Số vốn còn lại chưa phân bổ: 177.005 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
I. Tổng số vốn phân bổ đợt này (đợt 1): 266.461 triệu đồng, bao gồm:
1. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 505 triệu đồng.
Giao Ban Dân tộc chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.1 kèm theo).
2. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 75.699 triệu đồng, trong đó:
(i) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân là 45.699 triệu đồng.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.2 kèm theo).
(ii) Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 30.000 triệu đồng.
Giao Ban Dân tộc chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành Trung ương và Đề án “Phát triển các mô hình cây trồng, vật nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025”, hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.3 kèm theo).
3. Tiểu dự án 1 - Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 19.178 triệu đồng, trong đó:
- Các xã, thôn đặc biệt khó khăn: 18.673 triệu đồng.
- Trang thiết bị y tế: 505 triệu đồng.
Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ xã, thôn bản ĐBKK đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Sở Y tế chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Bộ Y tế, các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ trang thiết bị Trạm y tế đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.4 kèm theo).
4. Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 98.383 triệu đồng, trong đó:
(i) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số là 39.812 triệu đồng.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhu cầu thực tế của các huyện xây dựng kế hoạch phân bổ chi tiết, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.5 kèm theo).
(ii) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số là 8.571 triệu đồng.
- Giao Ban Dân tộc chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã có liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nội dung đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện, đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.6 kèm theo).
(iii) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi là 40.000 triệu đồng.
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 3, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.7 kèm theo).
(iv) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình là 10.000 triệu đồng.
Giao Ban Dân tộc chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, các Bộ, ngành Trung ương, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng Kế hoạch đào tạo, tập huấn năm 2024 và dự toán chi tiết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.8 kèm theo).
5. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 15.101 triệu đồng.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 6, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.9 kèm theo).
6. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 10.444 triệu đồng.
Giao Sở Y tế chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Bộ Y tế và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 7, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.10 kèm theo).
7. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 19.451 triệu đồng.
Giao Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, trên cơ sở các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và các Bộ, ngành Trung ương tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch giai đoạn và hằng năm để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.11 kèm theo).
8. Tiểu dự án 2 - Dự án 9: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 5.000 triệu đồng.
Giao Ban Dân tộc chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 2 - Dự án 9, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.12 kèm theo).
9. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 22.700 triệu đồng, trong đó:
(i) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào là 16.000 triệu đồng.
- Giao Ban Dân tộc chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung 01, 02 đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính chủ đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
- Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ hướng dẫn của Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện nội dung 03 đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I. 13 kèm theo).
(ii) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 3.079 triệu đồng.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông, Liên minh Hợp tác xã căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương tổ chức triển khai thực hiện Tiểu dự án 2 đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.14 kèm theo).
(iii) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình là 3.621 triệu đồng.
Giao Ban Dân tộc chủ trì, căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 3, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ biểu I.15 kèm theo).
II. Tổng số vốn còn lại chưa phân bổ: 177.005 triệu đồng.
III. Nguồn vốn thực hiện
Từ nguồn vốn sự nghiệp Trung ương giao năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc, Sở Tài chính chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan có liên quan về tính chính xác của các nội dung tham mưu, thẩm định số liệu báo cáo và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo quy định.
2. Sở Tài chính thực hiện thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện để tổ chức thực hiện; thẩm định dự toán chi tiết và thông báo bổ sung dự toán kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện đối với Dự án 9, Tiểu dự án 3 Dự án 10. Thẩm định dự toán chi tiết, trình UBND tỉnh phê duyệt đối với Dự án 3; Dự án 5; Dự án 6; Dự án 7; Dự án 8; Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 2 - Dự án 10.
3. Giao Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Dự án, Tiểu dự án đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
4. Các đơn vị được giao kinh phí thực hiện có nhiệm vụ chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản chương trình và cấp có thẩm quyền để triển khai thực hiện đúng quy định; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, công khai, dân chủ, có hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành. Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả về Ban Dân tộc tỉnh; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các dự án, tiểu dự án.
5. Đối với nguồn vốn còn lại chưa phân bổ, giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Các sở, ngành, địa phương thực hiện huy động và lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo nội dung và nguyên tắc quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ; việc lồng ghép các nguồn vốn phải đảm bảo theo Luật Ngân sách Nhà nước, có cùng mục tiêu, đối tượng thụ hưởng, nội dung hoạt động và được thực hiện trên cùng một địa bàn cấp huyện, cấp xã của chương trình mục tiêu quốc gia và phù hợp với các văn bản quy định liên quan. Việc huy động và lồng ghép tránh chồng chéo, trùng lắp; quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn lồng ghép được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ban,ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3 QĐ; - Các bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Ủy ban Dân tộc; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; - Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo); - Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Công báo tỉnh Thanh Hóa; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa; - Lưu: VT, VX, KTTC (TĐN16830). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Đầu Thanh Tùng |