Quyết định 39/2021/QĐ-TTg phân bổ vốn NSTW thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 39/2021/QĐ-TTg

Quyết định 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Văn bản này đã biết Số công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:39/2021/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Bình Minh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Văn bản này đã biết Ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phân bổ vốn thực hiện Chương trình phát triển KTXH miền núi giai đoạn I: 2021-2025

Ngày 30/12/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình).

Theo đó, việc phân bổ vốn phải bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của Chương trình; ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công; ưu tiên bố trí ngân sách trung ương đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông;…

Hằng năm, với các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ ngân sách trung ương từ 70% trở lên, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối thiểu 05% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.

Với các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ ngân sách trung ương dưới 50% và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, hằng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối thiểu 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 39/2021/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 39/2021/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 39/2021/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 39/2021/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
________

Số: 39/2021/-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

_____________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mc phân b vn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;

Thng Chính ph quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách trung ương và t lệ vốn đi ng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngàn sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp huyện, xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung Chương trình; các địa phương chỉ đạo điểm được Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Ưu tiên bố trí ngân sách trung ương đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện nghèo có nhiều xã biên giới, xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, có nhiều xã đặc biệt khó khăn nhưng chưa có địa điểm hoặc phải thuê địa điểm hoạt động.
5. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
6. Ngân sách trung ương phân bổ vốn kế hoạch hằng năm cho các địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
7. Ngân sách trung ương chỉ hỗ trợ các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương và các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa.
8. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 4. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm
1. Tổng nguồn vốn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các cơ quan trung ương và địa phương theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn về nội dung này.
2. Các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách trung ương được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, xây dựng phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.
3. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Điều 5. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Chương trình được quy định chi tiết theo 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Tổng số vốn phân bổ cho địa phương thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Quyết định 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
Quyết định 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- k là tỉnh thứ k
Quyết định 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Quyết định 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Quyết định 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Gi: Vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 6. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Quy định chung:
a) Tổng vốn đối ứng từ nguồn vốn ngân sách địa phương của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021 - 2025 phải bảo đảm mức quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình.
b) Các địa phương bố trí đủ vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các địa phương không bố trí đủ vốn đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau, ngân sách trung ương sẽ trừ tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương.
2. Quy định cụ thể:
a) Đối với các địa phương tự cân đối được ngân sách (trừ 03 địa phương có huyện nghèo và nhiều xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi và Khánh Hòa): 100% vốn thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, đảm bảo Kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 05 năm và hằng năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó định mức đầu tư, hỗ trợ đối với từng dự án, tiểu dự án không thấp hơn định mức bình quân của Chương trình.
b) Đối với các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương:
Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 70% trở lên: Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối thiểu bằng 05% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.
Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương từ 50% đến dưới 70%: Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.
Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương dưới 50% và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa: Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.
c) Danh sách các địa phương tự cân đối được ngân sách và tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho các địa phương được căn cứ trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của từng địa phương đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương, các địa phương tổng hợp phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành phần do Ủy ban Dân tộc được phân công chủ trì, quản lý.
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc đề xuất phương án cân đối, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương hằng năm cho Chương trình.
b) Tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Chương trình trên cơ sở đề xuất của Ủy ban Dân tộc, bảo đảm đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
3. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
a) Tổng hợp phương án phân bổ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương hằng năm cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Chương trình để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định;
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 của Chương trình.
4. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương chủ trì, quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do bộ, cơ quan trung ương quản lý theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành phần do bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì, quản lý.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương được quy định tại Quyết định này, đặc điểm tình hình thực tế của địa phương, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm cho các ngành, các cấp của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức do địa phương quy định;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch vốn đầu tư phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình do địa phương quản lý.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan liên quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đng;
- Thủ tướng, các P
Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- H
ĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- V
ăn phòng Trung ương và các Ban ca Đảng;
- V
ăn phòng Tổng Bí thư;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đ
ng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám s
át tài chính Quc gia;
- Ki
m toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân h
àng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ
TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn v trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phạm Bình Minh

Phụ lục I

PHÂN BỔ VN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐT Ở, NHÀ Ở,
ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT

(Kèm theo Quyết định s 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Phân bổ vốn đầu tư

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

S điểm

Số lượng

Tổng s điểm

1

Cứ hộ được hỗ trợ đất 

0,4

a

0,4 x a

2

Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở

0,4

b

0,4 x b

3

C 1 hộ được hỗ trợ đất sn xuất

0,225

c

0,225 x c

4

C 1 công trình nước sinh hoạt tập trung

30

d

30 x d

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cu khả thi của Chương trình.

2. Phân b vốn sự nghiệp

a) Phân bổ vn cho bộ, cơ quan trung ương: Không.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi ngh

0,1

a

0,1 x a

2

Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

0,03

b

0,03 x b

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cn hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.

Phụ lục II

PHÂN BỔ VN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THC HIỆN DỰ ÁN 2
QUY HOẠCH, SP XP, BỐ TRÍ, N ĐỊNH
DÂN CƯ Ở NHNG NƠI CN THIẾT

(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Phân bổ vốn đầu tư

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Ni dung tiêu chí

S đim

1

Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 t đồng được tính 10 đim

10

2

Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm

01

3

Mi dự án tại xã biên giới được tính thêm

5

 

Tổng cộng điểm

Xk,i

Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của từng địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.

2. Phân bổ vốn sự nghiệp

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không.

b) Phân b vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

1

Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại c tăng thêm vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm

0,1

 

Tổng cộng điểm

Xk,i

Nguồn s liệu căn cứ nhu cầu thực tế của từng địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.

Phụ lục III

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THC HIỆN DỰ ÁN 3
PH
ÁT TRIN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIP BN VNG,
PHÁT HUY TIỀM NĂNG, TH MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIN
Đ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ

(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Tiu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.

1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số ng (ha)

Tổng số điểm

1

Mỗi ha rừng được h trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

0,004

a

0,004 x a

2

Mỗi ha rừng được hỗ trợ bo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình.

0,004

b

0,004 x b

3

Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng b sung.

0,016

c

0,016 x c

4

Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.

0,1

d

0,1 x d

5

Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ.

0,3

đ

0,3 x đ

6

Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rng cho hộ nghèo tham gia trng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.

0,12

e

0,12 x e

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b, c, dđ, e) căn cứ s liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.

2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khi s kinh doanh, khi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.1. Phân bổ vốn đầu tư:

a) Phân bổ cho Ủy ban Dân tộc: Không quá 17% tổng số vốn của tiểu dự án.

b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tng s điểm

1

Mỗi tỉnh thực hiện dự án trng dược liệu quý

290

a

290 x a

2

Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao

300

b

300 x b

 

Tng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình

2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp

- Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 09% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiu s và miền núi (Ủy ban Dân tộc không quá 3,8%; Bộ Công Thương không quá 0,7%; Bộ Y tế không quá 03%; các cơ quan: Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, mỗi cơ quan không quá 0,5%).

- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

* Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi tỉnh thực hiện dự án trồng dược liệu quý

310

a

310 x a

2

Mỗi tnh thực hiện xâdựng trung tâm giống cây dược liệu quý

270

b

270 x b

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi ca Chương trình.

* Phân bổ vn phát triển sản xuất theo chui giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.

+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)

28

a

28 x a

2

Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)

5

b

5 x b

Tổng cộng điểm

 

 

Ak,i

+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã ĐBKK hơn:

. Tiêu chí xã ĐBKK đng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lưng

Tổng s điểm

1

Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền

2

a

2 x a

 

Tng cng điểm

 

 

Bk,i

. Tiêu chí t lệ hộ nghèo của xã ĐBKK

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK

0,15

a

0,15 x a

 

Tổng cộng điểm

 

 

Ck,i

Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Th tưng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, b sung (nếu có); xã ATK,  biên giới được xác định theo Quyết định của cp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.

Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chíXk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i

3. Tiu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bn vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi

3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.

3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:

a) Phân bổ cho Bộ Quốc phòng: 100% vốn sự nghiệp (Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm xây dựng phương án phân bổ chi tiết).

b) Phân bổ cho các địa phương: Không.

PHỤ LỤC IV

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ T
NG THIẾT YU, PHỤC VỤ SN XUẤT,
ĐỜI SNG TRONG VÙNG ĐNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIN NÚI VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA LĨNH VC DÂN TỘC

(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Tiu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.1Phân bổ vốn đầu tư:

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không.

b) Phân b vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

- Nhóm tiêu chí cơ bn: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)

100

a

100 x a

2

Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)

90

b

90 x b

3

Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III

(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)

15

c

15 x c

4

Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa

16

d

16 x d

5

Cứ xây mới 1 trạm y tế xã

40

e

40 x e

6

C cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế 

8

f

x f

7

Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và min núi

44

g

44 x g

8

Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi

8

h

8 x h

9

Mỗi công trình giao thông m mới đường giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có đường tới trung tâm xã)

3.430

i

3.430 x i

10

Cứ mỗi nhà hỏa táng điện

225

k

225 x k

11

Mỗi công trình cầu giao thông kết nối các xã biên gii, xã khu vực III, thôn đc biệt khó khăn

500

l

500 x l

12

Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đc biệt khó khăn

1.000

m

1.000 x m

 

Tổng cộng điểm

 

 

Ak,i

- Nhóm tiêu chí ưu tiên:

. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Xã ĐBKK đồng thi là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền

10

a

10 x a

 

Tổng cng điểm

 

 

Bk,i

. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng s điểm

1

Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK

0,3

a

0,3 x a

 

Tổng cộng điểm

 

 

Ck,i

Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết đnh của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); t lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo s liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm y tế căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và s liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.

S km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, nhà hỏa táng điện, công trình cầu giao thông kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thc tế của các địa phương.

Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ k được xác định trên cơ s cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i Bk,i + Ck,i

1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không

b) Phân bổ vốn cho các địa phương:

Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)

9

a

x a

2

Xã ATK thuộc khu vực II, (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)

8

b

x b

3

Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III

(S thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)

1,8

c

1,8 x c

4

Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo

2,5

d

2,5 x d

5

C mi nhà ha táng điện

225

e

225 x e

 

Tổng cng điểm

 

 

Ak,i

- Nhóm tiêu chí ưu tiên:

Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên gii đất lin

1

a

1 x a

 

Tổng cộng điểm

 

 

Bk,i

. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

S lượng

Tổng số điểm

1

Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK

0,03

a

0,03 x a

 

Tổng cng điểm

 

 

Ck,i

Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết đnh sa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã bn giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyn; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo, nhà hỏa ng điện căn cứ s liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.

Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i được xác định trên cơ s cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i

2. Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ s vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập ca lĩnh vực công tác dân tộc

1.1. Phân bổ vốn đầu tư:

- Ủy ban Dân tộc thực hiện đầu tư các Trường: Phổ thông Vùng cao Việt Bc, Hữu Nghị T78, Hữu Nghị T80, Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Dự b Đại học Dân tộc Nha Trang, Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh): Kinh phí phân bổ không quá 59% tổng số vốn tiu dự án.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầu tư các Trường Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên: Kinh phí phân b không quá 33% tổng số vốn tiu dự án.

- Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện đầu tư Trường Đại học Tân Trào: Kinh phí phân bổ không quá 9% tổng s vốn tiểu dự án.

1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp: Không

PHỤ LỤC V

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC

(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Tiểu d án 1: Đổi mới hoạt động, củng c phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

1.1. Phân bổ vốn đầu tư:

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không

b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số ng

Tổng số điểm

1

Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung, nâng cấp

1,446

a

1,446 x a

2

Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, ni trú bổ sung, nâng cp

1,446

b

1,446 x b

3

Mỗi phòng qulý cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp

1,446

c

1,446 x c

4

Mỗi nhà ăn + nhà bếp b sung, nâng cấp

5,784

d

5,784 x d

5

Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung, nâng cấp

4,5

đ

4,5 x đ

6

Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp

4,5

e

4,5 x e

7

Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp

4,5

g

4,5 x g

8

Mỗi phòng học thông thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp

3,759

h

3,759 x h

9

Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp

2

k

x k

10

Mỗi trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu s sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm đ hoạt động

450

l

450 x l

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k, l) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.

1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:

a) Phân bổ vốn cho Bộ Giáo dục và Đào tạo: Không quá 10 % vốn sự nghiệp tiểu dự án.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi người học xóa mù ch

0,5

a

0,5 x a

2

Mi lớp học xóa mù chữ

10

b

10 x b

3

Mỗi b tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phân phát cho người học

0,05

c

0,05 x c

4

Mỗi đơn vị mua sm trang thiết bị

500

d

500 x d

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi ca Chương trình.

2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại hc và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đng bào dân tộc thiểu số.

2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không

2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:

a) Nội dung 1Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

- Phân bổ vốn cho các bộ, cơ quan trung ương: Không quá 42%, tổng số vốn nội dung 1 của tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc không quá 16%, B Công an không quá 9%, Bộ Quốc phòng không quá 9%, Học viện chính tr quốc gia Hồ Chí Minh không quá 8%)

- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số đim

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu s

0,204

a

0,204 x a

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

Xã vùng đồnbào dân tộc thiu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)

b) Nội dung 2. Đào tạo dự bị đại học, đại họcsau đại học

- Đào tạo Dự bị đại học không quá 20% số vốn nội dung 2 của tiểu dự án: (Dự bị đại học n tộc Trung ương không quá 8%; Dự bị đại học thành ph Hồ Chí Minh không quá 4%; Dự bị đại học dân tộc Trung ương Nha Trang không quá 4%; Dự bị đại học dân tộc Sầm Sơn không quá 4%)

- Đào tạo đại học, sau đại học: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

S điểm

Số lượng

Tổng s điểm

1

Mỗi xã đào tạo đại học

1,6

a

1,6 x a

2

Mỗi tnh đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ

16,5

b

16,5 x b

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có), tnh thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa tự cân đối được ngân sách.

3. Tiểu dự án 3: Dự án phát trin giáo dục nghề nghiệp (GDNN) và gii quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiu số và miền núi

3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không

3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:

a) Phân bổ cho các bộ, ngành trung ương: Không quá 2,5% tổng vốn tiểu dự án.

b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tng số điểm

1

Mỗi học viên được đào tạo nghề

0,035

a

0,035 x a

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

S lượng học viên được đào tạo nghề (a) được sử dụng làm căn cứ phân bổ vốn cho các địa phương.

Số lượng học viên và nội dung chi cụ thể theo thực tế đã được tổng hợp theo Báo cáo nghiên cứu kh thi của Chương trình.

4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cng đồng và cán bộ trin khai Chương trình  các cấp

4.1. Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không

4.2 Phân bổ vốn sự nghiệp:

a) Phân b vốn cho Ủy ban Dân tộc: Không quá 20% tổng vốn phân bổ tiểu dự án.

b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính đim theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng s điểm

1

Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cp có thẩm quyn công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu CT135)

15

a

15 x a

2

Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)

1,5

b

1,2 x b

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biêgiới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Phụ lục VI

PHÂN B VN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THC HIỆN D ÁN 6
BO TN, PHÁT HUY GIÁ TR VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT Đ
ẸP
CỦA CÁC DÂN TỘC THIU S GN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Phân bổ vốn đầu

a) Phân bổ cho B Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Không quá 5% vốn đầu tư dự án.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Sđiểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Hỗ tr đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu.

7

a

7 x a

2

Hỗ trợ đầu tư bo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.

60

b

60 x b

3

H trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiu s và min núi

2

c

2 x c

4

Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bo tàng sinh thái nhm bo tàng hóa di sn văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cng đồng và phát triển du lịch.

60

d

60 x d

5

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biu của các dân tộc thiu s

60

e

60 x e

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b, c, d, e) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương đã được Tổng hợp trong Báo cáo nghn cứu khả thi của Chương trình.

2. Phân bổ vốn s nghiệp

a) Phân bổ cho Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Không quá 20% tổng vốn sự nghiệp của dự án.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Sđim

Số lượng

Tổng số điểm

1

Khôi phục, bảo tồn và phát triển bn sắc văn hóa truyền thng cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù

50

a

50 x a

2

Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu s cho mỗi tỉnh vùng đồng bào DTTS và miền núi

10

b

5 x b

3

Tổ chức bo tồn các loại hình văn hóa phi vật th(mỗi l hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thng; mỗi dự án nghiên cứu, phục dng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)

3,5

c

3,5 x c

4

Htr mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưng những người kế cận

0,6

d

0,6 x d

5

Tổ chức mi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)

2

e

2 x e

6

Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đi văn nghệ truyền thống

0,5

g

0,5 x g

7

Xây dựng nội dung, xuất bn mỗi ấn phm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu vvăn hóa truyền thng đng bào dân tộc thiu s

20

h

20 x h

8

Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiu s

10

i

10 x i

9

Tổ chức mỗi hoạt động thi đu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu s

3

k

3 x k

10

Hỗ trợ xây dựng tủ sách cng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

0,3

l

0,3 x l

11

Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số

0,3

m

0,3 x m

12

Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biu của các dân tộc thiểu s

5

n

5 x n

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng (a, b, c, d, e...) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương đã được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu kh thi của Chương trình.

PHỤ LỤC VII

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO

THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ;
PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM

(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Phân bổ vốn đầu tư

a) Phân bổ cho bộ, cơ quan trung ương: Không.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Phân bổ vốn cho các địa phương theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo

300

a

300 x a

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng (a) căn cứ s liệu báo cáo tình hình như cầu thực tế của các địa phương và Báo cáo nghiên cứu kh thi của Chương trình.

2. Phân bổ vốn s nghiệp

a) Phân bổ cho Bộ Y tế: Không q 10% tng vốn sự nghiệp.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Sđiểm

Số lượng

Tổng s điểm

1

Mỗi xã khu vực III

50

a

50 x a

2

Mỗi xã khu vực II

30

b

30 x b

3

Mỗi xã khu vực I

15

c

15 x c

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

Xã khu vực I, II, III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Phụ lục VIII

PHÂN B VN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
THỰC HIỆN BÌNH ĐNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHNG VN ĐỀ
CP THIT ĐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM

(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Phân bổ vốn đầu tư: Không

2. Phân bổ vốn sự nghiệp

a) Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: Không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo phương pháp tính điểm ca các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng s điểm

1

Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chun NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)

10

a

10 x a

2

Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (S thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)

2

b

2 x b

3

Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được tính thêm

1

c

1 x c

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

PHỤ LỤC IX

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ

CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ

(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiu s còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

1.1. Phân bổ vốn đầu tư

a) Phân b vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không

b) Phân bổ vốn cho các địa phương:

- Đầu tư phát triển bền vng người Đan Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An: Phân bổ không quá 4,5% tổng s vốn tiểu dự án.

- Phân bvốn theo tiêu chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sng thành cộng đồng thuộc diện đầu tư

82

a

82 x a

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xã định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.

1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp

a) Phân bổ cho Ủy ban Dân tộc: Không quá 1,0% tổng số vốn sự nghiệp.

b) Phân bổ cho các địa phương:

- Phân b vốn hỗ trợ phát triển bền vững người Đan Lai sinh sống tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An: Không quá 0,1%.

- Vốn cho sửa cha các công trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn tiểu dự án phân bổ cho địa phương.

- Phân bổ vốn theo tiêu chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư

0,15

a

0,15 x a

2

Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư

19

b

19 x b

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Th tướng Cnh phban hành Quyết định s 1227/QĐ-TTg; thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg.

2. Tiu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cn huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không

2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp

a) Phân bổ vốn cho Ủy ban Dân tộc: Không quá 16% vốn sự nghiệp tiểu dự án.

b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Sng

Tổng số điểm

1

Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết

5

a

5 x a

2

Mỗi xã khu vực I

1

b

1 x b

3

Mỗi xã khu vực II

1,5

c

1,5 x c

4

Mỗi xã khu vực III

3

d

3 x d

5

Mỗi mô hình được thực hiện

2

đ

2 x đ

 

Tổng số

 

 

Xk,i

Tỷ lệ to hôn, t lệ hôn nhân cận huyết (a) của tỉnh/thành phố căn cứ s liệu điều tra thống kê thực trạng KT-XH 53 DTTS năm 2019.

Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của tỉnh/thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của tỉnh/ thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

PHỤ LỤC X

PHÂBỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VĐỘNG TRONG VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU S VÀ MIN NÚI. KIM TRA, GIÁM
SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC T CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌN
H
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; ph biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng th và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

1.1. Phân bổ vốn đầu tư:

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không.

b) Phân bổ cho các địa phương:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi Đài Phát thanh - Truyền hình

1.000

a

1.000 x a

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu kh thi của Chương trình.

1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp

a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 67% tổng vn sự nghiệp (Ủy ban Dân tộc không quá 61%, Bộ Quốc phòng không quá 02%, Bộ Tư pháp không quá 01%, Bộ Thông tin và Truyền thông không quá 03%).

b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tng số điểm

1

Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiu số

27

a

27 x a

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu s của tỉnh/thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

2. Tiểu dự án 2: ng dụng công ngh thông tin hỗ trợ phát trin kinh tế - xã hội và đảm bo an ninh trật t vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

a) Phân bổ vốn đầu tư

- Phân b cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc không quá 24,5%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam không quá 0,5%).

- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số

30

a

30 x a

2

Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (s thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)

0,5

b

0,5 x b

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Xã thuộc vùng đng bào dân tộc thiu s được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sa đi, bổ sung (nếu có).

b) Phân bổ vốn sự nghiệp

* Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp (Ủy ban Dân tộc không quá 50%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam không quá 15%, Bộ Thông tin và Truyền thông không quá 2%).

*Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiu số

30

a

30 x a

2

Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (s thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vn không quá 4 thôn/xã)

0,5

b

0,5 x b

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Tiểu dự án 3: Kim tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

a) Phân bổ vốn đầu tư: Không

b) Phân bổ vốn sự nghiệp

* Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc không quá 23,5%, Bộ ng nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 2,5%, Bộ Giáo dục và Đào tạo không quá 01%, Bộ Quốc phòng không quá 01%, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 01%, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch kng quá 01%, Bộ Y tế không quá 01%, Hội Ln hiệp Phụ nữ Việt Nam không quá 01%, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh không quá 01%, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không quá 10%, Bộ Kế hoạch và Đầu tư không quá 01%, Bộ Giao thông vận ti không quá 01%, Bộ Công Thương không quá 01%, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không quá 01%, Ngân hàng Chính sách xã hội không quá 01%, Bộ Nội vụ không quá 01%, Bộ Công an không quá 01%, Ban Dân vận Trung ương không quá 01%, Bộ Tư pháp không quá 01%, Bộ Thông tin và Truyền thông không quá 01%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam không quá 01%, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam không quá 01%).

* Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi xã khu vực III

5

a

x a

2

Mỗi xã khu vực II

2

b

x b

3

Mỗi xã khu vực I

1

c

x c

 

Tổng cộng

 

 

Xk,i

Xã khu vực IIIIII (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi