Thông tư 03/2023/TT-BTTTT thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình MTQG
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2023/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2023/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Đức Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào thiểu số ứng dụng CNTT
1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ là các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án 10.2, gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III)
- Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn
Số lượng điểm hỗ trợ tại các xã nêu trên là 01 điểm/xã.
2. 04 yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ:
- Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng
- Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ
- Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị
- Có nguồn điện ổn định
3. 06 loại thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ:
- Internet Ti vi: 01 cái có kết nối internet
- Amplifier (Amply): 01 cái
- Loa (phục vụ hội trường)
- Microphone (Micro)
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Ti vi)
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt
Thông tư có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 03/2023/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 03/2023/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _________ Số: 03/2023/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________ Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn tổ chức thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 (viết tắt là Chương trình), cụ thể:
Nguyên tắc thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được quy định tại Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Các sản phẩm thông tin đối ngoại được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng Lào, tiếng Campuchia, tiếng Trung Quốc, tiếng nước ngoài khác phù hợp với nhu cầu của công tác thông tin đối ngoại từng địa bàn.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức sản xuất sản phẩm thông tin đối ngoại; số hóa các tài liệu, tư liệu và đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
- Các cơ quan trung ương được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Quyết định 1191/QĐ-TTg thuộc Tiểu dự án 10.1 theo quy định tại Phụ lục X Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025, có trách nhiệm:
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo quy định, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo các cơ quan liên quan theo quy định.
+ Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định hiện hành; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
+ Gửi sản phẩm thông tin đối ngoại đã hoàn thành (dưới dạng số hóa) thực hiện bằng nguồn kinh phí của Chương trình về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại) để đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan công tác dân tộc tại địa phương tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ tại địa phương; gửi kế hoạch và kết quả thực hiện nhiệm vụ về Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và gửi sản phẩm thông tin đối ngoại dưới dạng số hóa do địa phương thực hiện bằng nguồn kinh phí của Chương trình về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại) để đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới.
THIẾT LẬP CÁC ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Internet Ti vi: 01 cái, được kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của địa phương.
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ sau:
- Địa bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thuận lợi cho người dân sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này.
Trong phạm vi nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ được phân bổ, các địa phương xem xét, ưu tiên thực hiện đối với các xã đặc biệt khó khăn. Đối với các xã nêu tại điểm b khoản 1 Điều 9, cần lựa chọn địa điểm để nhân dân các thôn đặc biệt khó khăn thuận lợi sử dụng.
- Danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị được đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này; không đầu tư trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động ổn định.
Trường hợp địa phương có nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cấp có thẩm quyền tại địa phương xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí khác.
CÔNG TÁC KẾ HOẠCH, HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC VÀ BÁO CÁO, GIÁM SÁT THỰC HIỆN
Các địa phương có trách nhiệm báo cáo thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030; giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; đồng thời gửi báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả thực hiện theo các biểu mẫu của Phụ lục 4, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c) - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TTTT; - Sở TTTT, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cổng TTĐT CP, Công báo; - Các đơn vị thuộc Bộ TTTT; cổng TTĐT Bộ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Lưu: VT, KHTC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
PHỤ LỤC 1
CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ
CỦA ĐIỂM HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Thiết bị |
Chỉ tiêu |
Yêu cầu kỹ thuật |
Internet Tivi |
Màn hình |
Kích thước: từ 60 inch trở lên* Hỗ trợ một trong các độ phân giải: HD, FULL HD, PAL, NTSC |
Kết nối |
Hỗ trợ (một) hoặc nhiều cổng kết nối: HDMI, DVI, USB, Ethernet, Audio, DVB-T2. |
|
Wi-Fi |
Có |
|
Bluetooth |
Có |
|
Phụ kiện |
Thiết bị điều khiển từ xa, dây nguồn |
|
Hệ điều hành |
Android hoặc có chức năng truy cập và cài đặt ứng dụng trên Google Play |
|
Amplifier |
Loại |
2 kênh trở lên* |
Điện áp |
220V |
|
Kết nối |
Bluetooth, USB, thẻ nhớ, video input, output |
|
Tần số hoạt động |
Trong dải tần 10 Hz - 70 KHz |
|
Cấu tạo |
2 đầu ra loa trở lên |
|
Công suất |
240W trở lên* |
|
Loa |
Tần số hoạt động |
Trong dải tần 20 Hz - 20 KHz |
Công suất |
||
Cấu tạo |
2 đường tiếng trở lên |
|
Độ nhạy |
90dB trở lên |
|
Microphone |
Loại |
Tay cầm |
Số tay |
02 |
|
Kết nối |
Không dây |
|
Tần số hoạt động |
Trong dải tần 20 Hz - 20 KHz |
|
Độ nhạy |
Trong khoảng -40 đến 55 ± 3dB |
|
Phạm vi bắt sóng |
30-50m* |
* Có thể thay đổi trong quá trình thiết kế hệ thống để bảo đảm phù hợp với quy mô, mục đích và hiệu quả sử dụng.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 5 năm 2023
của Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Nội dung thực hiện |
Thực hiện theo mẫu biểu |
Ghi chú |
1 |
Kế hoạch sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Biểu 1 |
|
2 |
Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại |
Biểu 2 |
|
3 |
Kế hoạch tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại quảng bá hình ảnh đất nước |
Biểu 3 |
|
Biểu 1
Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh,
thành phố: Số: /KH-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________
, ngày tháng .... năm ...
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
STT |
Nội dung thực hiện |
Số lượng |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||||||||
Đơn vị tính |
Tổng số giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó |
Tổng số giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: NSTW |
Tổng số giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: NSĐP |
||||||||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||
1 |
Bản tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tờ rơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tờ gấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Áp phích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thư viện điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Video clip |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày.....tháng ...... năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu 2
Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh,
thành phố: ……
Số: /KH-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
….., ngày…. tháng…. năm 20..
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại
STT |
Đối tượng |
Số lượng đối tượng được tập huấn (người) |
Kinh phí (triệu đồng) |
||||||||||
Tổng số giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó |
Tổng số giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: NSTW |
Tổng số giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: NSĐP |
||||||||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày.....tháng năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu 3
Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh,
thành phố: Số: /KH-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
….., ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Các nội dung khác thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Giai đoạn 2021-2025 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
||||||||
Số lượng |
Nguồn kinh phí (triệu đồng) |
Số lượng |
Nguồn kinh phí (triệu đồng) |
Số lượng |
Nguồn kinh phí (triệu đồng) |
Số lượng |
Nguồn kinh phí (triệu đồng) |
||||||||
Nguồn |
Nguồn |
Nguồn |
Nguồn |
Nguồn |
Nguồn |
Nguồn |
Nguồn |
||||||||
1 |
Tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại quảng bá hình ảnh đất nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
, ngày.....tháng năm 20.... Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Bộ, ngành/ tỉnh, thành phố: Số: /KH- |
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Đơn vị hành chính (Huyện/xã) |
Khu vực |
Tổng số giai đoạn 2021- 2025 |
Trong đó: |
Ghi chú |
|||||||||||
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||||||||||
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(30) |
I |
Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xã..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên)
|
, ngày.....tháng năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Kế hoạch này do UBND tỉnh, thành phố xây dựng
a. Đối với kế hoạch cả giai đoạn gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15/7/2023.
b. Đối với kế hoạch năm gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15/7 hằng năm.
c. Đối với cột (3): ghi rõ xã thuộc khu vực III hoặc xã không thuộc khu vực III có thôn, bản đặc biệt khó khăn.
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRONG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Nội dung thực hiện |
Thực hiện theo mẫu biểu |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Biểu 1 |
|
2 |
Báo cáo kết quả thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin, tuyên truyền, thông tin đối ngoại |
Biểu 2 |
|
3 |
Báo cáo kết quả thực hiện tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại quảng bá hình ảnh đất nước |
Biểu 3 |
|
Biểu 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Số TT |
Tên Sản phẩm |
Số lượng |
Nội dung |
Hình thức thể hiện (Bản tin, xuất bản phẩm ...) |
Ngôn ngữ |
Nguồn kinh phí được cấp (triệu đồng) |
Nguồn kinh phí đã sử dụng (triệu đồng) |
||||
NSTW |
Địa phương |
Khác |
NSTW |
Địa phương |
Khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Biểu 2
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại
Số TT |
Tên chương trình (tập huấn/ bồi dưỡng) |
Số lượng lớp |
Đối tượng |
Số lượng người tham dự |
Ngôn ngữ |
Nguồn kinh phí được cấp (triệu đồng) |
Nguồn kinh phí đã sử dụng (triệu đồng) |
||||
NSTW |
Địa phương |
Khác |
NSTW |
Địa phương |
Khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐON VỊ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
Biểu 3
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
các nội dung khác thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Năm |
Ghi chú |
||
Số lượng |
Nguồn kinh phí (triệu đồng) |
|||||
Nguồn ... |
Nguồn ... |
|||||
1 |
Tổ chức các hoạt động thông tin đối ngoại quảng bá hình ảnh đất nước |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên |
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Bộ, ngành/ tỉnh, thành phố: Số: /KH- |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc giaphát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
STT |
Đơn vị hành chính (Huyện/xã) |
Khu vực |
Internet Tivi |
Amplifier |
Loa |
Microphone |
Bàn phím máy tính |
Vật tư, thiết bị phụ trợ khác phục vụ công tác lắp đặt |
|||||||||||||||||||||
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Số lượn g (cái) |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Số lượng (cái) |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Số lượng (cái) |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Kinh phí thực hiện (triệu đềng) |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khá c |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
Tổng Số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khá c |
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
(28) |
(29) |
(30) |
I |
Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xã.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu Ký và ghi rõ họ tên
|
….., ngày.....tháng năm 20.... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Đối với cột (3): Ghi rõ xã thuộc khu vực III hoặc xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.