Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 861/QĐ-TTg danh sách các xã khu vực III, II, I 2021-2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 861/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 861/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 04/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xã đạt chuẩn nông thôn mới được xác định là xã khu vực I
Ngày 04/06/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 861/QĐ-TTg về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, với 1.673 xã khu vực I, 210 xã khu vực II và 1.551 xã khu vực III.
Các xã khu vực III, khu vực II nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới thì được xác định là xã khu vực I và thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III, khu vực II kể từ ngày Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực.
Trong trường hợp này, Thủ tướng Chính Phủ sẽ xem xét điều chỉnh danh sách các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do hoàn thành xây dựng nông thôn mới. Ngoài ra, danh sách cũng có thể được xem xét điều chỉnh, bổ sung do chia tách, sáp nhập địa giới hành chính, thành lập mới,…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 861/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 861/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ___________ Số: 861/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vục II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019,
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: 1.673 xã khu vực I, 210 xã khu vực II và 1.551 xã khu vực III (danh sách kèm theo).
Điều 2. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do hoàn thành xây dựng nông thôn mới, chia tách, sáp nhập địa giới, thành lập mới hoặc hiệu chỉnh tên gọi của đơn vị hành chính theo quy định hiện hành.
Điều 3. Các xã khu vực III, khu vực II đã được phê duyệt tại Quyết định này nêu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực I và thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III, khu vực II kể từ ngày Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017, Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu VT, QHĐP (2b) S.Tùng. | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trương Hòa Bình
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁC XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
_________________________
TT |
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Số xã thuộc khu Vực |
|
Tổng cộng |
3,434 |
+ |
Khu vực I |
1,673 |
+ |
Khu vực II |
210 |
+ |
Khu vực III |
1,551 |
1 |
Vĩnh Phúc |
11 |
+ |
Khu vực I |
11 |
+ |
Khu vực II |
0 |
+ |
Khu vực III |
0 |
2 |
TP. Hà Nội |
13 |
+ |
Khu vực I |
13 |
+ |
Khu vực II |
0 |
+ |
Khu vực III |
0 |
3 |
Quảng Ninh |
56 |
+ |
Khu vực 1 |
56 |
+ |
Khu vực II |
0 |
+ |
Khu vực III |
0 |
4 |
Hải Dương |
2 |
+ |
Xã khu vực I |
2 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
0 |
5 |
Ninh Bình |
7 |
+ |
Khu vực I |
7 |
+ |
Khu vực II |
0 |
+ |
Khu vực III |
0 |
6 |
Hà Giang |
192 |
+ |
Xã khu vực I |
52 |
+ |
Xã khu vực II |
7 |
+ |
Xã khu vực III |
133 |
7 |
Cao Bằng |
161 |
+ |
Xã khu vực I |
29 |
+ |
Xã khu vực II |
6 |
+ |
Xã khu vực III |
126 |
8 |
Bắc Kạn |
108 |
+ |
Xã khu vực I |
34 |
+ |
Xã khu vực II |
7 |
+ |
Xã khu vực III |
67 |
9 |
Tuyên Quang |
121 |
+ |
Xã khu vực I |
56 |
+ |
Xã khu vực II |
15 |
+ |
Xã khu vực III |
50 |
10 |
Lào Cai |
138 |
+ |
Xã khu vực I |
64 |
+ |
Xã khu vực II |
4 |
+ |
Xã khu vực III |
70 |
11 |
Yên Bái |
137 |
+ |
Xã khu vực I |
67 |
+ |
Xã khu vực II |
11 |
+ |
Xã khu vực III |
59 |
12 |
Thái Nguyên |
110 |
+ |
Xã khu vực I |
83 |
+ |
Xã khu vực II |
12 |
+ |
Xã khu vực III |
15 |
13 |
Lạng Sơn |
199 |
+ |
Xã khu vực I |
103 |
+ |
Xã khu vực II |
8 |
+ |
Xã khu vực III |
88 |
14 |
Bắc Giang |
73 |
+ |
Xã khu vực I |
36 |
+ |
Xã khu vực II |
9 |
+ |
xa khu vực III |
28 |
15 |
Phú Thọ |
58 |
+ |
Xã khu vực I |
27 |
+ |
Xã khu vực II |
5 |
+ |
Xã khu vực III |
26 |
16 |
Điện Biên |
126 |
+ |
Xã khu vực I |
27 |
+ |
Xã khu vực II |
5 |
+ |
Xã khu vực III |
94 |
17 |
Lai Châu |
106 |
+ |
Xã khu vực I |
46 |
+ |
Xã khu vực II |
2 |
+ |
Xã khu vực III |
58 |
18 |
Sơn La |
202 |
+ |
Xã khu vực I |
66 |
+ |
Xã khu vực II |
10 |
+ |
Xã khu vực III |
126 |
19 |
Hòa Bình |
145 |
+ |
Xã khu vực I |
74 |
+ |
Xã khu vực II |
12 |
+ |
Xã khu vực III |
59 |
20 |
Thanh Hóa |
174 |
+ |
Xã khu vực I |
129 |
+ |
Xã khu vực II |
24 |
+ |
Xã khu vực III |
21 |
21 |
Nghệ An |
131 |
+ |
Xã khu vực I |
55 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
76 |
22 |
Quảng Bình |
15 |
+ |
Xã khu vực I |
2 |
+ |
Xã khu vực II |
2 |
+ |
Xã khu vực III |
11 |
23 |
Quảng Trị |
31 |
+ |
Xã khu vực I |
1 |
+ |
Xã khu vực II |
2 |
+ |
Xã khu vực III |
28 |
24 |
Thừa Thiên Huế |
24 |
+ |
Xã khu vực I |
9 |
+ |
Xã khu vực II |
1 |
+ |
Xã khu vực III |
14 |
25 |
TP Đà Nẵng |
1 |
+ |
Xã khu vực I |
1 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
0 |
26 |
Quảng Nam |
70 |
+ |
Xã khu vực I |
9 |
+ |
Xã khu vực II |
3 |
+ |
Xã khu vực III |
58 |
27 |
Quảng Ngãi |
61 |
+ |
Xã khu vực I |
6 |
+ |
Xã khu vực II |
3 |
+ |
Xã khu vực III |
52 |
28 |
Bình Định |
22 |
+ |
Xã khu vực I |
0 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
22 |
29 |
Phú Yên |
23 |
+ |
Xã khu vực I |
10 |
+ |
Xã khu vực II |
1 |
+ |
Xã khu vực III |
12 |
30 |
Khánh Hòa |
28 |
+ |
Xã khu vực I |
5 |
+ |
Xã khu vực II |
3 |
+ |
Xã khu vực III |
20 |
31 |
Ninh Thuận |
28 |
+ |
Xã khu vực I |
12 |
+ |
Xã khu vực II |
1 |
+ |
Xã khu vực III |
15 |
32 |
Bình Thuận |
31 |
+ |
Xã khu vực I |
25 |
+ |
Xã khu vực II |
3 |
+ |
Xã khu vực III |
3 |
33 |
Kon Tum |
92 |
+ |
Xã khu vực I |
35 |
+ |
Xã khu vực II |
5 |
+ |
Xã khu vực III |
52 |
34 |
Gia Lai |
176 |
+ |
Xã khu vực I |
104 |
+ |
Xã khu vực II |
29 |
+ |
Xã khu vực III |
43 |
35 |
Đắk Lắk |
130 |
+ |
Xã khu vực I |
69 |
+ |
Xã khu vực II |
7 |
+ |
Xã khu vực III |
54 |
36 |
Đắk Nông |
46 |
+ |
Xã khu vực I |
29 |
+ |
Xã khu vực II |
5 |
+ |
Xã khu vực III |
12 |
37 |
Lâm Đồng |
77 |
+ |
Xã khu vực I |
72 |
+ |
Xã khu vực II |
1 |
+ |
Xã khu vực III |
4 |
38 |
Bình Dương |
1 |
+ |
Xã khu vực I |
1 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
0 |
39 |
Bình Phước |
58 |
+ |
Xã khu vực I |
50 |
+ |
Xã khu vực II |
3 |
+ |
Xã khu vực III |
5 |
40 |
Tây Ninh |
1 |
+ |
Xã khu vực I |
1 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
0 |
41 |
Đồng Nai |
24 |
+ |
Xã khu vực I |
24 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
0 |
42 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 |
+ |
Xã khu vực I |
3 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
0 |
43 |
Trà Vinh |
59 |
+ |
Xã khu vực I |
44 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
15 |
44 |
Vĩnh Long |
5 |
+ |
Xã khu vực I |
3 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
2 |
45 |
An Giang |
16 |
+ |
Xã khu vực I |
9 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
7 |
46 |
Kiên Giang |
49 |
+ |
Xã khu vực I |
46 |
+ |
Xã khu vực II |
1 |
+ |
Xã khu vực III |
2 |
47 |
Cần Thơ |
6 |
+ |
Xã khu vực I |
6 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
0 |
48 |
Hậu Giang |
4 |
+ |
Xã khu vực I |
2 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
2 |
49 |
Sóc Trăng |
63 |
+ |
Xã khu vục I |
46 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
17 |
50 |
Bạc Liêu |
14 |
+ |
Xã khu vực I |
11 |
+ |
Xã khu vực II |
3 |
+ |
Xã khu vực III |
0 |
51 |
Cà Mau |
6 |
+ |
Xã khu vực I |
1 |
+ |
Xã khu vực II |
0 |
+ |
Xã khu vực III |
5 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM VĂN BẢN