Quyết định 02/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------
Số: 02/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2015

 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Xét đề nghị của Hội đồng Thẩm định bồi thường Thành phố tại Tờ trình số 711/TTr-HĐTĐBT-KTĐ ngày 25 tháng 9 năm 2014; Công văn số 1237/SNN-KHTC ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công văn số 4522/STC-BVG ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Sở Tài chính; Công văn số 1592/STP-VB ngày 26 tháng 8 năm 2014 và Công văn số 6017/STP-VB ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Sở Tư pháp về thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để sử dụng vào mục đích:
1. Tính bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;
2. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác bán, thanh lý tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu Nhà nước;
3. Định giá cây trồng, hoa màu trong công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này để điều chỉnh, bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.
2. Đối với những Dự án đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các văn bản bổ sung có liên quan nhưng trong quá trình thực hiện phát sinh những loại cây trồng, hoa màu mới, có trong Biểu giá cây trồng, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này thì Hội đồng bồi thường của dự án tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường Thành phố xem xét, hướng dẫn việc áp dụng bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, hoa màu đã được phê duyệt của Dự án.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả cây trồng, hoa màu trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Biểu giá cây trồng, hoa màu, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Biểu giá phù hợp thực tế khi có biến động về giá cây trồng, hoa màu.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Hội đồng bồi thường của các dự án xử lý kịp thời những trường hợp phát sinh cụ thể đối với cây trồng, hoa màu chưa nêu trong Biểu giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Hội đồng Thẩm định bồi thường Thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, ĐTMT (5); TTCB;
- Lưu: VT, (ĐTMT/VB) TV.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 
BIỂU GIÁ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
 
 

STT
Loại cây trồng
Quy cách (Đường kính, chiều cao, thời kỳ...)
Đơn giá
Đơn vị tính
Ghi chú
I
Cây lương thực
 
 
 
 
1
Bắp (ngô)
 
12.000
đồng/m2
 
2
Khoai lang, khoai mì
 
15.000
đồng/m2
Năng suất trung bình 20 tấn/ha
3
Khoai môn
 
27.000
đồng/m2
NS: 30 tấn/ha
4
Khoai mỡ
 
5.000
đồng/m2
Năng suất 10 tấn/ha
5
Lúa
 
 
 
 
 
 
 
22.500.000
đng/ha
Đông Xuân
 
 
 
22.500.000
đng/ha
Hè Thu
 
 
 
20.250.000
đồng/ha
Mùa
II
Cây rau, đậu, thực phẩm
 
 
 
 
1
Bạc hà
 
75.000
đồng/m2
Năng suất 25-40 tấn/ha, chưng cất được 50-100 lít tinh dầu, tương đương 10ml/m2
2
Bầu
 
18.000
đồng/m2
Năng suất 40 tấn/ha
3
 
21.000
đồng/m2
Năng suất 35 tấn/ha
4
Bồ ngót
 
20.000
đồng/m2
 
5
Bồn Bồn
 
12.000
đồng/m2
 
6
Cà chua
 
50.000
đồng/m2
NS: 30 - 40 tấn/ha
7
Cải ngọt
 
14.000
đồng/m2
Năng suất 20 tấn/ha
8
Cải xanh
 
16.000
đồng/m2
Năng suất 25 tấn/ha
9
Cây Dền
 
15.400
đồng/m2
 
10
Cây ớt
 
70.000
đồng/m2
Năng suất 20-25 tấn/ha
11
Dưa leo
 
26.000
đồng/m2
Năng suất 40 tấn/ha
12
Đậu bắp
 
10.000
đồng/m2
Năng suất 15 tấn/ha
13
Đậu rồng, dưa gang
 
21.000
đồng/m2
 
14
Điên điển
 
18.000
đng/bụi
Giá thị trường
15
Gừng, nghệ
 
72.000
đồng/m2
Năng suất 60 tấn/ha
16
Hành lá
 
17.500
đồng/m2
NS: 10-15 tấn/ha
17
Khổ qua
 
18.000
đồng/m2
Năng suất 30 tấn/ha
18
Lá lốp
 
20.000
đồng/m2
 
19
Môn nước
 
24.500
đồng/m2
NS: 35 tấn/ha
20
Mướp hương
 
31.500
đồng/m2
Năng suất 45 tấn/ha
21
Mướp khía
 
33.000
đồng/m2
Năng suất 30 tấn/ha
22
Ngò gai
 
45.500
đồng/m2
Năng suất 35 tấn/ha
23
Nha đam
 
5.000
đng/bụi
 
24
Rau đay
 
15.400
đồng/m2
 
25
Rau má
 
20.000
đồng/m2
 
26
Rau mồng tơi
 
18.900
đồng/m2
 
27
Rau muống
 
20.000
đồng/m2
Năng suất 20 tấn/ha
28
Rau nhút
 
15.400
đồng/m2
 
29
Rau om
 
17.600
đồng/m2
 
30
Sả
 
10.000
đồng/m2
Năng suất 15 tấn/ha
31
Sen
 
12.000
đồng/m2
Năng suất 20 tấn/ha
32
Súng
 
8.600
đồng/m2
NS: 430.000 bông/ha/năm
33
Sương sâm
 
5.000
đồng/m2
 
34
Tai tượng (kèo nèo)
 
12.500
đồng/m2
NS: 25 tấn/ha
35
Tía tô
 
27.000
đồng/m2
 
36
Thiên
 
40.000
đồng/kg
 
III
Cây hoa king
 
 
 
 
1
Bng Lăng
 
 
 
 
 
 
Ø < 7 cm
20.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 7-14 cm
39.000
đồng/cây
 
 
 
Ø ≥ 15cm
76.000
đng/cây
 
2
Bình Bông
 
14.000
đồng/cây
 
3
Bò cạp
 
 
 
 
 
 
Ø < 10 cm
30.000
đồng/cây
 
 
 
Ø > 20 cm
135.000
đồng/cây
 
4
Bông bụp
 
12.000
đồng/cây
 
5
Bông giy
 
 
 
 
 
 
Đường kính tán>30cm, cao >0,5m
30.000
đồng/cây
 
 
 
Đường kính tán>50cm, cao > 0,7m
50.000
đồng/cây
 
 
 
Đường kính tán>60cm, cao > 1,1m
120.000
đồng/cây
 
 
 
Đường kính tán>80cm, cao > 1,5m
150.000
đồng/cây
 
6
Bông nâu hoa vàng
 
10.000
đồng/cây
 
7
Bông trang
 
 
 
 
 
 
Đk tán 25 - 40 cm, cao 0,4-0,61m
35.000
đồng/cây
 
 
 
Đk tán > 40 cm, cao > 0,6 m
50.000
đồng/cây
 
8
Bông xác pháo
 
11.000
đồng/cây
 
9
Bùm sụm
 
 
 
 
 
 
Cao 40 cm
400.000
đồng/cây
 
 
 
Cao 60 cm
600.000
đồng/cây
 
 
 
Cao 80 cm
800.000
đồng/cây
 
10
Búp kéo
 
 
 
 
 
 
Cao < 50 cm
7.000
đồng/cây
 
 
 
Cao > 50 cm
10.000
đồng/cây
 
11
Bướm bạc
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 30 cm
16.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 30 cm
30.000
đồng/cây
 
12
Bướm hồng
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 30 cm
20.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 30 cm
35.000
đồng/cây
 
13
Cau bụi (đa thân)
 
 
 
 
 
 
T < 5. H (2-3 thân) < 0.5cm
20.000
đồng/bụi
 
 
 
T < 5. H (2-3 thân) 0.5cm
50.000
đồng/bụi
 
 
 
5 T<10, H (2-3 thân) >0.5m
100.000
đồng/bụi
 
 
 
0.5 H (>5 thân) < 1m
150.000
đồng/bụi
 
14
Cau đỏ
 
 
 
 
 
 
cao dưới 2m, 1 gốc mẹ
15.000
đồng/cây
 
 
 
cao trên 2m, từ 2-6 gốc mẹ
30.000
đồng/cây
 
15
Cau đuôi chồn, cau bụng
 
 
Cao dưới 3 m
50.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 3 m
100.000
đồng/cây
 
16
Cau Hawail
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 80 cm
50.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 80 cm
80.000
đồng/cây
 
17
Cau sâm banh
 
 
 
 
 
 
Đk 15cm
150.000
đồng/cây
 
 
 
Đk 25cm
300.000
đồng/cây
 
 
 
Đk 35cm
500.000
đồng/cây
 
18
Cau Thường
 
 
 
 
 
 
Ø < 20 cm
15.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 20-39 cm
59.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 40-69 cm
97.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 70 cm
142.000
đồng/cây
 
19
Cau trng
 
 
 
 
 
 
Ø gốc < 15 cm, f cổ ≥  4 cm chiều cao từ gốc đến cổ <
35.000
đồng/cây
 
 
 
Ø gốc > 15 cm, f cổ ≥ 5 cm chiều cao từ gốc đến cổ ≥
50.000
đồng/cây
 
20
Cau vàng
 
 
 
 
 
 
Cao < 1,5 m, f gốc < 10 cm, dưới 3 cây/bụi
27.000
đồng/cây
 
 
 
Cao từ 1,5-2,5 m, từ 3 - 5 cây/bụi
45.000
đồng/cây
 
 
 
Cao > 2,5 m, trên 5 cây/bụi
90.000
đồng/cây
 
21
Cau vua, cọ
 
 
 
 
 
 
Ø 1-4 cm
33.500
đồng/cây
 
 
 
Ø 5-9 cm
66.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 10-14 cm
127.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 15-24 cm
235.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 25-30 cm
319.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 31-50 cm
721.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 51-89 cm
1.245.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 90-100 cm
1.570.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 100 cm
3.350.000
đồng/cây
 
22
Cẩm tú mai
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 25 cm
5.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 25 cm
10.000
đồng/cây
 
23
Cần Thăng
 
 
 
 
 
 
Ø gốc < 3 cm
30.000
đồng/cây
 
 
 
Ø gốc < 5 cm
50.000
đồng/cây
 
 
 
Ø gốc < 10 cm
80.000
đồng/cây
 
 
 
Ø gốc > 10 cm
100.000
đồng/cây
 
24
Mai chiếu thủy
 
 
 
 
 
 
D0.1 < 3 cm
5.000
đồng/cây
Cây trồng dưới đất, không cắt tỉa thành cây kiểng cổ, cây bonsai. Năng suất tính đơn giá theo đường kính gốc cách đất
 
 
3 cm D0.1 < 5 cm
10.000
đồng/cây
 
 
 
5 cm D0.1 < 7 cm
50.000
đồng/cây
 
 
 
7 cm D0.1 < 10 cm
100.000
đồng/cây
 
 
 
D0.1 10 cm
200.000
đồng/cây
 
25
Mai vàng
 
 
 
 
 
 
D0.1 < 3 cm
10.000
đồng/cây
 
 
 
3 cm D0.1 < 5 cm
20.000
đồng/cây
 
 
 
5 cm D0.1 < 7 cm
100.000
đồng/cây
 
 
 
7 cm D0.1 < 10 cm
200.000
đồng/cây
 
 
 
D0.1 10 cm
400.000
đồng/cây
 
26
Nguyệt Quế
 
 
 
 
 
 
Ø < 3 cm
5.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 3-6 cm
139.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 7-11 cm
187.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 12-16 cm
245.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 17-24 cm
271.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 25-31 cm
866.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 32-40 cm
1.715.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 40 cm
2.650.000
đồng/cây
 
27
Phát tài
 
 
 
 
 
 
Ø < 10 cm
30.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 10-29 cm
53.000
đồng/cây
 
 
 
Ø > 30 cm
91.000
đồng/cây
 
28
Dừa kiểng
 
 
 
 
 
 
Đk 20 cm
500.000
đồng/cây
 
 
 
Đk 30cm
900.000
đồng/cây
 
 
 
Đk 40 cm
1.200.000
đồng/cây
 
29
Quỳnh
 
 
 
 
 
 
Ø < 3 cm
66.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 3-6 cm
87.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 7-11 cm
122.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 12-16 cm
185.000
đồng/cây
 
 
 
Ø ≥ 17 cm
285.000
đồng/cây
 
30
Lài
 
 
 
 
 
 
Ø < 3 cm
71.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 4-7 cm
89.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 8-11 cm
120.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 12-16 cm
227.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 16 cm
285.000
đồng/cây
 
31
Hoàng Nam
 
 
 
 
 
 
Cao < 1 m
29.000
đồng/cây
 
 
 
Cao 1 - 1,4 m
68.000
đồng/cây
 
 
 
Cao 1,5 - 1,8 m
87.000
đồng/cây
 
 
 
Cao 1,9-2,4 m
139.000
đồng/cây
 
 
 
Cao 2,5-3,1 m
187.000
đồng/cây
 
 
 
Cao 3,2-3,6 m
227.000
đồng/cây
 
 
 
Cao > 3,6 m
291.000
đồng/cây
 
32
Đại Tướng Quân
 
 
 
 
 
 
Ø < 30 cm
30.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 30 cm
120.000
đồng/cây
 
33
Si
 
 
 
 
 
 
Đường kính 10 cm
100.000
đồng/cây
 
 
 
Đường kính 20 cm
200.000
đồng/cây
 
 
 
Đường kính 30 cm
300.000
đồng/cây
 
34
Thiên Tuế, sung
 
 
 
 
 
 
Ø < 20 cm
515.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 20 cm
1.750.000
đồng/cây
 
35
Lan ý
 
 
 
 
 
 
Bụi < 8 cây
72.000
đồng/bụi
 
 
 
Bụi 8 cây
93.000
đồng/bụi
 
36
Phát tài tím
 
 
 
 
 
 
Ø < 10 cm
30.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 10-29 cm
49.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 30 cm
82.000
đồng/cây
 
37
Sứ các loại
 
 
 
 
 
 
D0.1 < 10 cm
50.000
đồng/cây
 
 
 
10 cm D0.1 < 15 cm
100.000
đồng/cây
 
 
 
15 cm D0.1 < 25 cm
200.000
đồng/cây
 
 
 
D0.1   25 cm
350.000
đồng/cây
 
38
Cây dúi
 
30.000
đồng/cây
 
39
Dâm bụt (đỏ, vàng)
 
120.000
đồng/bụi
 
40
Hoa cẩm tú
 
15.000
đồng/cây
 
41
Hoa lá vàng bạc
 
15.000
đồng/cây
 
42
Hoa móng tay
 
15.000
đồng/cây
 
43
Hoa vạn thọ
 
15.000
đồng/cây
 
44
Huệ
 
8.500
đồng/cây
 
45
Huyết dụ
 
15.000
đồng/cây
 
46
Sống đời
 
15.000
đồng/cây
 
47
Trầu bà
 
5.000
đồng/cây
 
48
Vòng nguyệt
 
15.000
đồng/cây
 
49
Đinh Lăng
 
 
 
 
 
 
Ø < 3 cm
11.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 3-5 cm
16.000
đồng/cây
 
 
 
Ø 6-9 cm
18.500
đồng/cây
 
 
 
Ø 10-12 cm
21.000
đồng/cây
 
50
Thước vũ
 
 
 
 
 
 
Cao < 0,3 cm
5.000
đồng/cây
 
 
 
Cao 0,3-1 cm
15.000
đồng/cây
 
 
 
Cao > 1 m
20.000
đồng/cây
 
51
Trạng nguyên
 
 
 
 
 
 
Cao trên 80 cm, Ø < 2cm
20.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 80 cm, Ø > 2cm
40.000
đồng/cây
 
52
Hoa hồng (loại thường)
 
 
 
 
 
 
Cao < 40 cm
6.000
đồng/cây
 
 
 
Cao > 40 cm
7.000
đồng/cây
 
53
Thu hải đường
 
 
 
 
 
 
Cao < 25 cm
6.000
đồng/cây
 
 
 
Cao > 25 cm
12.000
đồng/cây
 
54
Trâm ổi
 
 
 
 
 
 
Cao < 22 cm
10.000
đồng/cây
 
 
 
Cao > 25 cm
50.000
đồng/cây
 
55
Hỏa hoàng
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 40 cm
5.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 40 cm
10.000
đồng/cây
 
56
Kim đồng
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 40 cm
16.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 40 cm
30.000
đồng/cây
 
57
Ngâu
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 70 cm
12.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 70 cm
25.500
đồng/cây
 
58
Chuỗi ngọc tháp
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 1 m
56.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 1 m
100.000
đồng/cây
 
59
Thông thiên
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 1 m
30.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 1 m
50.000
đồng/cây
 
60
Hồng môn
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 50 cm
20.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 50 cm
36.000
đồng/cây
 
61
Xương rồng bát tiên
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 40 cm
24.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 40 cm
36.000
đồng/cây
 
62
Diễm Châu
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 35 cm
17.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 35 cm
30.000
đồng/cây
 
63
Thanh Tú
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 20 cm
6.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 20 cm
10.000
đồng/cây
 
64
Xác pháo
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 30 cm
20.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 30 cm
30.000
đồng/cây
 
65
Nữ Hoàng
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 20 cm
6.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 20 cm
12.000
đồng/cây
 
66
Sơn Tùng
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 50 cm
26.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 50 cm
60.000
đồng/cây
 
67
Phấn dũ
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 50 cm
10.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 50 cm
16.000
đồng/cây
 
68
Kè nhật
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 1 m
40.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 1 m
100.000
đồng/cây
 
69
Tùng búp Vạn niên thanh
 
 
 
 
 
 
Cao dưới 1,5 m
50.000
đồng/cây
 
 
 
Cao trên 1,5 m
200.000
đồng/cây
 
70
Tùy, tàu ngựa, đủng đỉnh, da, sộp
 
 
 
 
 
 
Ø gốc <  10 cm
30.000
đồng/cây
 
 
 
Ø gốc > 10 cm
50.000
đồng/cây
 
71
Trang lá nhuyễn, trang tàu
 
 
 
 
 
 
Bụi < 30 cm
60.000
đồng/cây
 
 
 
Bụi > 30cm
100.000
đồng/cây
 
72
Trúc kiểng
 
 
 
 
 
 
Bụi < 30 cm
50.000
đồng/cây
 
 
 
Bụi > 30cm
80.000
đồng/cây
 
73
Hướng dương
 
35.000
đồng/cây
 
74
Sen kiểng (Ngô đồng)
 
15.000
đồng/cây
 
75
Hoa tỏi
 
 
 
 
 
 
Chưa có hoa
20.000
đồng/cây
 
 
 
Có hoa
70.000
đồng/cây
 
76
Địa lan
 
100.000
đồng/bụi
 
77
Lưỡi trâu, lưỡi cọp, ngà voi
 
15.000
đồng/bụi
 
78
Xương rồng gai trồng hàng rào
 
20.000
đồng/ m dai
 
79
Chuối huệ, thủy trúc
 
10.000
đồng/bụi
 
80
Trầu bà
 
5.000
đồng /cây
 
81
Hoa dạ yên thảo
 
50.000
đồng/bụi
 
82
Hoa mười giờ
 
15.000
đồng/chậu
 
83
Lan Mokara
 
120.000
đồng/cây
 
84
Hoa Anh Đào
 
 
 
 
 
 
F < 3cm
10.000
đồng/cây
 
 
 
3 F < 5cm
20.000
đồng/cây
 
 
 
5 F <7cm
100.000
đồng/cây
 
 
 
7 F 10cm
200.000
đồng/cây
 
 
 
F 10cm
400.000
đồng/cây
 
85
Quý màu
 
3.000
đồng/cây
 
86
Cây bảy màu
 
15.000
đồng/cây
 
IV
Cây công nghiệp hàng năm
 
 
 
 
1
Cói
 
16.500
đồng/m2
Năng suất 10 tấn/ha
2
Đậu phộng
 
 
 
 
 
 
 
3.200.000
đồng/ha
Đông xuân
 
 
 
2.800.000
đồng/ha
Hè Thu
 
 
 
1.600.000
đồng/ha
Mùa
3
Thơm
 
10.000
đồng/bụi
Năng suất 15 tấn/ha
4
Mía
 
 
 
 
 
 
Mía đường
10.000
đồng/cây
Mía đường: Năng suất 70 tấn/ha
 
 
Mía thực phẩm
5.000
đồng/cây
 
V
Cây công nghiệp lâu năm
 
 
 
 
1
Cây ca cao
 
 
 
 
 
 
- Năm thứ 1
126.600
đồng/cây
Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Năm thứ 2
185.230
đồng/cây
 
 
 
- Năm thứ 3
243.860
đồng/cây
 
 
 
- Năm thứ 4
302.490
đồng/cây
 
 
 
Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây
đồng/cây
Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 58.630 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
Thời kỳ năng suất ổn định
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây
đồng/cây
 
2
Cao su
 
 
 
 
 
 
- Năm thứ 1
139.900
đồng/cây
Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Năm thứ 2
217.200
đồng/cây
 
 
 
- Năm thứ 3
295.500
đồng/cây
 
 
 
- Năm thứ 4
371.800
đồng/cây
 
 
 
- Năm thứ 5
449.100
đồng/cây
 
 
 
- Năm thứ 4
526.400
đồng/cây
 
 
 
-Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây
đồng/cây
Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 77.300 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
-Thời kỳ năng suất ổn định
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây
đồng/cây
 
3
Cây chè
 
 
 
 
 
 
- Năm thứ 1
11.570
đồng/cây
Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Năm thứ 2
20.194
đồng/cây
 
 
 
- Năm thứ 3
28.818
đồng/cây
 
 
 
- Năm thứ 4
37.442
đồng/cây
 
 
 
-Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây
đồng/cây
Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 6.624 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
-Thời kỳ năng suất ổn định
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây
đồng/cây
 
4
Hồ tiêu
 
 
 
 
 
 
- Năm thứ 1
314.000
đồng/nọc
Bắt đầu từ năm thứ 2: Đơn giá Năm thứ 1 + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Năm thứ 2
461.100
đồng/nọc
 
 
 
- Năm thứ 3
608.200
đồng/nọc
 
 
 
- Năm thứ 4
755.100
đồng/nọc
 
 
 
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 75% Giá trị năng suất hàng năm/cây
đồng/cây
Đơn giá kiến thiết cơ bản = đơn giá năm thứ nhất + 147.100 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Thời kỳ năng suất ổn định
Đơn giá kiến thiết cơ bản + 100% Giá trị năng suất hàng năm/cây
đồng/cây
 
VI
Cây ăn trái
 
 
 
 
1
Cam, quýt, chanh, tắc, mãng cầu, mận, sabôche, lêkima, táo, thốt nốt
 
 
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
- Năm thứ 1
- Năm thứ 2
- Năm thứ 3
- Năm thứ 4
 
189.600
310.875
432.150
553.425
 
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 121.275 đ/cây x (Số năm trồng-1)
 
 
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm
đồng/cây
Tính theo giá thị trường,
Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 121.275 đ/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Thời kỳ năng suất ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm
đồng/cây
 
2
Chuối, thanh long, đu đủ
 
 
- Thời kỳ kiến thiết cơ bản
64.900
đồng/cây
 
 
 
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm
 
Tính theo giá thị trường
 
 
- Thời kỳ năng suất ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm
 
Tính theo giá thị trường
3
Dừa nước
 
24.000
đồng/bụi
 
4
Mít, xoài, nhãn, chôm chôm, bưởi, vú sữa, dâu, bơ, me, khế, sake, thị, chùm guột, dừa, gấc
 
 
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
- Năm thứ 1
- Năm thứ 2
- Năm thứ 3
- Năm thứ 4
 
279.075
469.957
660.839
851.721
 
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ 1 + 190.882 đ/cây x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Thời kỳ chưa cho trái ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm
đồng/cây
Tính theo giá thị trường;
Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 190.882 đ/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Thời kỳ cho trái ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm thứ 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm
đồng/cây
 
5
Ổi, sơri, cóc, hồng quân
 
 
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
- Năm thứ 1
- Năm thứ 2
- Năm thứ 3
- Năm thứ 4
 
126.600
233.600
340.600
447.600
 
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
Bắt đầu từ năm thứ 2: Năm thứ nhất + 107.000 đ/cây x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 75% giá trị năng suất hàng năm
đồng/cây
Tính theo giá thị trường,
Thời kỳ kiến thiết cơ bản = Năm thứ nhất + 107.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Thời kỳ năng suất ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản (năm 1) + 100% giá trị năng suất hàng năm
đồng/cây
 
6
Su riêng, măng cụt
 
 
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
- Năm thứ 1
- Năm thứ 2
- Năm thứ 3
- Năm thứ 4
 
337.700
556.700
795.700
1.024.700
 
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
Bắt đầu từ năm thứ 2: đơn giá năm thứ 1 + 219.000 đ/cây/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Thời kỳ bắt đầu cho thu hoạch, năng suất chưa ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 75% giá trị năng suất hàng năm
đồng/cây
Tính theo giá thị trường;
Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Năm thứ nhất + 219.000 đ/năm x (Số năm trồng - 1)
 
 
- Thời kỳ năng suất ổn định
Thời kỳ kiến thiết cơ bản + 100% giá trị năng suất hàng năm
đồng/cây
 
VII
Cây lâm nghiệp
 
 
 
 
1
Bình bát, cây lim
 
 
 
 
 
 
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
20.000
đồng/cây
 
 
 
Thời kỳ bắt đầu cho sản phẩm
30.000
đồng/cây
 
 
 
Thời kỳ năng suất ổn định
40.000
đồng/cây
 
2
Cẩm lai
 
 
 
 
 
 
Đk 10 cm
1.246.000
đồng/cây
 
 
 
Đk 15 cm
1.783.000
đồng/cây
 
 
 
Đk 20 cm
2.319.000
đồng/cây
 
 
 
Đk 25 cm
2.856.000
đồng/cây
 
3
Cây bạch đàn, Tràm bông, Dương xoan, Hoàng nam, Mướp xác, Cây bùi, Quao nước, Gạo, Pơ lăng, Trám, Cà na, vàng anh, ô môi, phi lao, trau tráu, bạch mai, Bàng, Thồi lồi, Sổ, Dâu gia, Da nâu, Sòi, Cát anh, Mừng quân, Bời lời, Cụm rìa, Quế rừng, Vừng, Đầu lân, Bàng vuông, Mã tiền, Tra, gội, Sống rắn, Điệp, Phèo heo, Keo thúi, Me gai, Chay, Gừa, Duối, Trâm, Lý, Mận, Xăng máu, trứng gà, vông đồng, cánh phượng, táo, cám, tai nghé, gạo trắng, liễu rũ, viết, trường, cầy, săng nước, trôm, dung sạn, kèn hồng, ti liễu, ngũ trảo, nàng, bình linh, Đen ba lá