Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định hợp đồng lao động điện tử

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 337/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 337/2025/NĐ-CP

CƠ SỞ THỰC TIỄN BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH 337/2025/NĐ-CP

Theo Tờ trình dự thảo ban hành Nghị định này, Bộ Nội vụ cho biết dự thảo Nghị định được xây dựng dựa trên các cơ sở thực tiễn sau:

- Sau 5 năm thực hiện Bộ luật Lao động 2019, HĐLĐ điện tử đã mang lại nhiều lợi ích như: linh hoạt về không gian và thời gian, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý và bảo mật thông tin. Tuy nhiên, việc triển khai gặp khó khăn như: thiếu hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt HĐLĐ điện tử; chưa có quy định về điều kiện có hiệu lực của HĐLĐ điện tử; giá trị pháp lý của HĐLĐ điện tử khi giao dịch với bên thứ ba còn bất cập.

- Các doanh nghiệp đề xuất ban hành hướng dẫn cụ thể để thuận tiện trong việc áp dụng HĐLĐ điện tử.

- Các cơ quan quản lý lao động tại địa phương chưa có cơ sở dữ liệu ngành thống nhất, khiến việc quản lý, theo dõi và phân tích thông tin về lao động gặp khó khăn.

- Hiện chưa có số liệu chính thức về HĐLĐ điện tử, tuy nhiên, số lượng doanh nghiệp tham gia và sử dụng HĐLĐ điện tử đang phát triển nhanh chóng.

- Các phần mềm HĐLĐ điện tử của doanh nghiệp công nghệ như VNPT, FPT, Viettel chưa hỗ trợ quản lý thông tin liên kết với cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc hỗ trợ các cơ quan nhà nước.

- Chưa có nền tảng HĐLĐ điện tử tập trung, thống nhất từ nhà nước quản lý, thiếu kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Nghị quyết số 71/NQ-CP giao Bộ Nội vụ xây dựng nền tảng HĐLĐ điện tử, kết nối với Đề án 06, nhưng chưa có quy định cụ thể về quản lý và vận hành nền tảng này.

Do đó, Bộ Nội vụ đề xuất xây dựng Nghị định về giao kết và thực hiện HĐLĐ điện tử để đảm bảo tính hiệu quả, bền vững và bảo mật thông tin.

CẤU TRÚC CỦA NGHỊ ĐỊNH 337 VỀ HĐLĐ ĐIỆN TỬ

Nghị định gồm 05 Chương với 30 Điều, cụ thể như sau:

- Chương I: Quy định chung từ Điều 1 đến Điều 3(Phạm vi điều chỉnh, Đối tượng áp dụng, Giải thích từ ngữ).

- Chương II: Giao kết và thực hiện HĐLĐ điện tử, từ Điều 4 đến Điều 9 (Nguyên tắc chung; Chủ thể tham gia hoạt động giao kết, thực hiện HĐLĐ điện tử; Điều kiện, phương thức thực hiện giao kết HĐLĐ điện tử; Hiệu lực của HĐLĐ điện tử; Sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ điện tử).

- Chương III: Nền tảng HĐLĐ điện tử, từ Điều 10 đến Điều 18 (Chức năng của Nền tảng HĐLĐ điện tử; Tính năng kỹ thuật và kiến trúc công nghệ thông tin đối với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử; Điều kiện đối với Nhà cung cấp dịch vụ được kết nối đến Nền tảng hợp đồng lao động điện tử; Quy chuẩn kỹ thuật đối với đối với phần mềm giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử; Trình tự, thủ tục kết nối phần mềm giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử với nền tảng hợp đồng lao động điện tử; Sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký kết nối đến Nền tảng hợp đồng lao động điện tử; Chấm dứt kết nối đến Nền tảng).

- Chương IV: Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động giao kết, thực hiện HĐLĐ điện tử, từ Điều 19 đến Điều 27 (Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động; Quyền, nghĩa vụ của người lao động; Quyền, nghĩa vụ của Nhà cung cấp dịch vụ; trách nhiệm của các bộ ngành).

- Chương V: Tổ chức thi hành, từ Điều 28 đến Điều 30 (Tổ chức thực hiện; Điều khoản chuyển tiếp; Hiệu lực thi hành).

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH 337/2025/NĐ-CP

Ngày 24/12/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử, có hiệu lực từ ngày 01/01/2026. Nghị định này sẽ chính thức áp dụng từ ngày 01/07/2026.

Nghị định này áp dụng cho người lao động, người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng lao động điện tử.

- Hợp đồng lao động điện tử và Nền tảng quản lý

Hợp đồng lao động điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu, có giá trị pháp lý như hợp đồng giấy. Nền tảng hợp đồng lao động điện tử do Bộ Nội vụ quản lý, cho phép quản lý tập trung dữ liệu và cung cấp dịch vụ cho các bên liên quan.

- Nguyên tắc và điều kiện giao kết hợp đồng

Việc giao kết hợp đồng lao động điện tử phải tuân thủ các quy định về lao động, giao dịch điện tử, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân. Hợp đồng phải được gửi dưới dạng thông điệp dữ liệu và khuyến khích sử dụng thay thế hợp đồng giấy.

- Chủ thể và điều kiện tham gia

Người lao động và người sử dụng lao động có thẩm quyền giao kết hợp đồng theo quy định. Nhà cung cấp eContract phải đáp ứng các điều kiện về công nghệ, bảo mật và chứng thực thông điệp dữ liệu.

- Hiệu lực và chuyển đổi hợp đồng

Hợp đồng lao động điện tử có hiệu lực từ khi bên sau cùng ký số và được chứng thực. Hợp đồng giấy có thể chuyển đổi sang hợp đồng điện tử và ngược lại, đảm bảo giá trị pháp lý tương đương.

- Xây dựng và quản lý Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Nền tảng này được xây dựng để lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu hợp đồng lao động điện tử. Dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn và phải tuân thủ các quy định về bảo mật và an toàn thông tin.

- Trách nhiệm của các bên liên quan

Người sử dụng lao động và người lao động có quyền và trách nhiệm trong việc quản lý và bảo mật dữ liệu hợp đồng. Nhà cung cấp eContract phải đảm bảo kết nối an toàn và cung cấp dịch vụ chứng thực. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm quản lý và vận hành Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Xem chi tiết Nghị định 337/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026

Tải Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 337/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 337/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
_______

Số: 337/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về hợp đồng lao động điện tử

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 20/2023/QH15;

Căn cứ Luật Căn cước số 26/2023/QH15;

Căn cứ Luật Dữ liệu số 60/2024/QH15;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13;

Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin số 104/2016/QH13;

Căn cứ Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14;

Căn cứ Luật Lưu trữ số 33/2024/QH15;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hợp đồng lao động điện tử.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử; xây dựng, cập nhật, quản lý, duy trì, khai thác, sử dụng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

2. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Hợp đồng lao động điện tử là hợp đồng lao động được giao kết, thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về giao dịch điện tử, có giá trị pháp lý như hợp đồng lao động bằng văn bản giấy.

Đang theo dõi

2. Nền tảng hợp đồng lao động điện tử là hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử quy mô lớn theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 137/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử. Nền tảng hợp đồng lao động điện tử do Bộ Nội vụ xây dựng, vận hành, quản lý; có chức năng quản lý tập trung dữ liệu về hợp đồng lao động điện tử và cung cấp các dịch vụ dùng chung cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân trên phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

3. Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử (sau đây gọi là eContract) được liên kết với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử cho phép người lao động và người sử dụng lao động tạo lập, ký số, lưu trữ, truy xuất, quản lý hợp đồng lao động điện tử, đồng thời thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động, chứng thực hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Nhà cung cấp eContract là các tổ chức, doanh nghiệp có eContract được người sử dụng lao động và người lao động lựa chọn để giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử và chứng thực hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Mã định danh hợp đồng lao động điện tử (sau đây gọi là ID) là dãy số duy nhất được Nền tảng hợp đồng lao động điện tử cấp cho mỗi hợp đồng lao động điện tử và hợp đồng lao động điện tử được chuyển đổi từ hợp đồng lao động bằng văn bản giấy.

Đang theo dõi

6. Chứng thực hợp đồng lao động điện tử là hoạt động do Nhà cung cấp eContract thực hiện thông qua dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử. Nền tảng hợp đồng lao động điện tử chỉ thực hiện kiểm tra, đối soát và ghi nhận trạng thái hợp đồng lao động đã được chứng thực theo quy định.

Đang theo dõi

7. Dịch vụ dữ liệu về hợp đồng lao động điện tử là dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu được khai thác, phân tích, tổng hợp từ Nền tảng hợp đồng lao động điện tử cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân theo quy định pháp luật về dữ liệu. Dịch vụ dữ liệu được cung cấp thống nhất, tập trung tại Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

8. Xây dựng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử là các hoạt động thiết lập, phát triển và hoàn thiện Nền tảng, được xác định từ thời điểm đề xuất chủ trương xây dựng đến thời điểm Nền tảng đã hình thành, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và đủ điều kiện đưa vào khai thác và sử dụng.

Đang theo dõi

9. Cập nhật Nền tảng hợp đồng lao động điện tử là các hoạt động bảo đảm dữ liệu trong Nền tảng được phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác theo thực tế phát sinh.

Đang theo dõi

10. Duy trì Nền tảng hợp đồng lao động điện tử là các hoạt động bảo đảm Nền tảng đã xây dựng tồn tại, hoạt động liên tục và có chất lượng dữ liệu phù hợp theo đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

11. Khai thác, sử dụng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử là các hoạt động truy cập, trích xuất, xử lý, sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động và các ứng dụng của Nền tảng phục vụ mục đích cụ thể.

Đang theo dõi

12. Kết nối với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử là các hoạt động tạo sự liên kết giữa các hệ thống thông tin với Nền tảng nhằm trao đổi, truyền đưa dữ liệu.

Đang theo dõi

13. Chia sẻ dữ liệu là các hoạt động chuyển dữ liệu, sao chép dữ liệu từ cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý dữ liệu tới cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng.

Đang theo dõi

Chương II

GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỆN TỬ

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc chung

Đang theo dõi

1. Việc giao kết và thực hiện hợp đồng lao động điện tử phải tuân thủ quy định của pháp luật về lao động, về giao dịch điện tử, về an toàn thông tin mạng, về dữ liệu, về bảo vệ dữ liệu cá nhân, về lưu trữ và quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng lao động điện tử phải được gửi cho người lao động và người sử dụng lao động dưới hình thức thông điệp dữ liệu thông qua phương tiện điện tử phù hợp theo thỏa thuận của các bên.

Đang theo dõi

3. Khuyến khích sử dụng hợp đồng lao động điện tử thay thế cho hợp đồng lao động bằng văn bản giấy trong quản trị nhân sự của người sử dụng lao động, trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến hợp đồng lao động.

Đang theo dõi

Điều 5. Chủ thể tham gia hoạt động giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử

Chủ thể tham gia hoạt động giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử bao gồm:

Đang theo dõi

1. Người lao động và người sử dụng lao động có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 18 Bộ luật Lao động.

Đang theo dõi

2. Nhà cung cấp eContract bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 6. Điều kiện, phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Việc giao kết hợp đồng lao động điện tử được thực hiện thông qua eContract bảo đảm các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Có sử dụng phần mềm ký số, kiểm tra chữ ký số đáp ứng yêu cầu của pháp luật về giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

b) Có biện pháp bảo mật để bảo đảm an toàn thông tin khách hàng và dữ liệu hợp đồng lao động điện tử; có phương án kỹ thuật bảo đảm duy trì và khắc phục hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử khi có sự cố xảy ra.

Đang theo dõi

c) Có phương án lưu trữ, bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu của chứng từ điện tử; bảo đảm khả năng tra cứu hợp đồng lao động điện tử đã được giao kết trên eContract.

Đang theo dõi

d) Có chức năng bảo đảm được định danh đúng chủ thể và thực hiện xác thực danh tính theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử người lao động và người sử dụng lao động.

Đang theo dõi

đ) Có biện pháp kỹ thuật để xác nhận việc tổ chức, cá nhân đã được định danh đồng ý với các nội dung trong hợp đồng lao động.

Đang theo dõi

e) Có chức năng chứng thực hợp đồng lao động điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử để thực hiện chứng thực hợp đồng lao động điện tử trước khi gửi hợp đồng lao động điện tử về Nền tảng hợp đồng lao động điện tử để gắn ID.

Đang theo dõi

g) Có chức năng chuyển đổi hình thức giữa hợp đồng lao động điện tử và hợp đồng lao động bằng văn bản giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

h) Cung cấp tài khoản giao dịch điện tử tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 46 Luật Giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

i) Có chức năng hỗ trợ người sử dụng lao động báo cáo tình hình sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động thông qua giao thức và định dạng do Bộ Nội vụ quy định.

Đang theo dõi

k) Có chức năng tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất phục vụ quản lý giao dịch hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

l) Kết nối qua giao diện lập trình ứng dụng tiêu chuẩn (API) với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử theo quy định của Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

m) Bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật về an toàn thông tin theo quy định về pháp luật an toàn thông tin mạng.

Đang theo dõi

2. Người sử dụng lao động và người lao động phải bảo đảm các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Đối với người lao động và người sử dụng lao động là cá nhân: giấy tờ tùy thân bao gồm thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc căn cước điện tử hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc hộ chiếu còn thời hạn; thị thực nhập cảnh còn thời hạn hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh (đối với cá nhân là người nước ngoài).

Đang theo dõi

b) Đối với người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình: quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, bao gồm: thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hoặc hộ chiếu còn thời hạn; thị thực nhập cảnh còn thời hạn hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh (đối với cá nhân là người nước ngoài).

Đang theo dõi

c) Có chữ ký số và sử dụng dịch vụ cấp dấu thời gian theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

3. Nhà cung cấp eContract phải bảo đảm các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Có eContract đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Có giải pháp, công nghệ để thu thập, kiểm tra, đối chiếu, bảo đảm sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết tổ chức, cá nhân, dữ liệu sinh trắc học người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân (là các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thực hiện định danh, khó làm giả, có tỷ lệ trùng nhau thấp như vân tay, khuôn mặt, móng mắt, giọng nói và các yếu tố sinh trắc học khác) với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này và bảo đảm được định danh đúng chủ thể và thực hiện xác thực danh tính theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.

Đang theo dõi

c) Có Giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy có loại dịch vụ được phép kinh doanh là cung cấp dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu theo pháp luật giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

4. Hợp đồng lao động điện tử được tạo lập, xác thực định danh chủ thể giao kết hợp đồng lao động điện tử, ký số, dấu thời gian gắn kèm chữ ký số của các chủ thể giao kết và chứng thực thông điệp dữ liệu của Nhà cung cấp eContract vào hợp đồng lao động điện tử trên eContract bảo đảm các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm bên sau cùng ký, Nhà cung cấp eContract phải gửi hợp đồng lao động điện tử về Nền tảng hợp đồng lao động điện tử để gắn ID theo quy định của Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng lao động điện tử

Hợp đồng lao động điện tử có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký số, dấu thời gian gắn kèm chữ ký số của các chủ thể tham gia giao kết và chứng thực thông điệp dữ liệu của Nhà cung cấp eContract vào hợp đồng lao động điện tử, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Đang theo dõi

Điều 8. Chuyển đổi hình thức giữa hợp đồng lao động bằng văn bản giấy và hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Hợp đồng lao động điện tử được chuyển đổi từ hợp đồng lao động bằng văn bản giấy thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Giao dịch điện tử và đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Chủ thể giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản phải được xác thực theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.

Đang theo dõi

b) Hợp đồng lao động điện tử được chuyển đổi phải được ký số bởi người có thẩm quyền của người sử dụng lao động để xác nhận tính chính xác, đầy đủ so với bản gốc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung chuyển đổi. Hợp đồng lao động điện tử sau khi chuyển đổi phải được gắn ID.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng lao động bằng văn bản giấy được chuyển đổi từ hợp đồng lao động điện tử thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

3. Hợp đồng lao động được chuyển đổi có giá trị như bản gốc khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Trường hợp hợp đồng lao động đã được giao kết thông qua phương tiện điện tử thì việc sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động điện tử được thực hiện như đối với việc giao kết hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại các Điều 5, 6 và 7 Nghị định này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản giấy thì việc sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động thông qua hình thức thông điệp dữ liệu được thực hiện theo trình tự như sau:

Đang theo dõi

a) Thực hiện chuyển đổi sang hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động điện tử sau khi chuyển đổi được thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Phụ lục hợp đồng lao động, thỏa thuận tạm hoãn và thông báo chấm dứt của hợp đồng lao động điện tử hoặc của hợp đồng lao động điện tử được chuyển đổi phải được gắn cùng ID của hợp đồng lao động đó nhằm bảo đảm tính thống nhất, toàn vẹn và khả năng truy xuất lịch sử giao dịch của các bên liên quan.

Đang theo dõi

Chương III

XÂY DỰNG, CẬP NHẬT, DUY TRÌ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NỀN TẢNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỆN TỬ

Đang theo dõi

Điều 10. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Nền tảng hợp đồng lao động điện tử được xây dựng, quản lý, vận hành tập trung; được khai thác và sử dụng thống nhất từ trung ương đến địa phương.

Đang theo dõi

2. Nền tảng hợp đồng lao động điện tử được duy trì hoạt động liên tục, ổn định, thông suốt đáp ứng yêu cầu quản lý giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử; yêu cầu khai thác và sử dụng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu về hợp đồng lao động điện tử được lưu trữ an toàn, bảo mật, bảo đảm tính toàn vẹn và tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng, về dữ liệu và về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Đang theo dõi

4. Việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử tuân thủ theo quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp với Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số.

Đang theo dõi

Điều 11. Xây dựng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Xây dựng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử bao gồm các hoạt động sau:

Đang theo dõi

1. Thiết kế kiến trúc của Nền tảng hợp đồng lao động điện tử phù hợp với Khung kiến trúc tổng thể quốc gia số.

Đang theo dõi

2. Thiết lập hệ thống thông tin để lưu trữ, quản lý việc cập nhật, duy trì, khai thác dữ liệu hợp đồng lao động điện tử bao gồm hạ tầng kỹ thuật, phần cứng, phần mềm, ứng dụng thông qua việc đầu tư mới hoặc thuê dịch vụ hoặc sử dụng hệ thống thông tin sẵn có hoặc hợp tác công tư theo quy định tại pháp luật về đầu tư công, về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, về ngân sách nhà nước, về đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Thu thập, chuẩn hóa, tạo lập, cung cấp dịch vụ về dữ liệu hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

4. Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 12. Tài khoản trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Tài khoản trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử do Bộ Nội vụ cấp và được quản lý, sử dụng theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

Điều 13. Hạ tầng kỹ thuật Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Hạ tầng kỹ thuật Nền tảng hợp đồng lao động điện tử bao gồm: hệ thống máy chủ, máy trạm, các trang thiết bị bảo đảm kết nối mạng, thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh mạng, thiết bị mã hóa, thiết bị lưu trữ, hệ thống đường truyền kết nối Internet và các thiết bị khác.

Đang theo dõi

2. Hạ tầng kỹ thuật Nền tảng hợp đồng lao động điện tử được lưu trữ, vận hành trên cơ sở hạ tầng của Trung tâm Dữ liệu quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 14. Thu thập, cập nhập, quản lý dữ liệu trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Dữ liệu được thu thập, cập nhật, quản lý trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hợp đồng lao động điện tử, phụ lục hợp đồng lao động điện tử và các văn bản điện tử khác liên quan bảo đảm đáp ứng đầy đủ điều kiện, phương thức thực hiện giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại Điều 6, Điều 9 Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Hợp đồng lao động điện tử được chuyển đổi từ hợp đồng lao động bằng văn bản giấy theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

c) Thông tin về nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo quy định pháp luật lao động.

Đang theo dõi

d) Thông tin về tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân.

Đang theo dõi

đ) Thông tin về nhật ký giao dịch hợp đồng lao động điện tử, bao gồm thông tin truy cập, lịch sử thao tác, chuỗi sự kiện giao dịch, thông điệp dữ liệu, thời điểm xác thực, ID, cùng các dữ liệu kỹ thuật (metadata) phát sinh trong quá trình khởi tạo, giao kết, sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn, chấm dứt và lưu trữ hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

e) Thông tin khác phục vụ công tác quản lý nhà nước về lao động theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Nguồn thu thập, cập nhật dữ liệu vào Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

a) Nhà cung cấp eContract gửi, đồng bộ tự động theo chuẩn kỹ thuật đối với dữ liệu quy định tại các điểm a, b, đ và e khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

b) Người sử dụng lao động cập nhật trực tiếp dữ liệu quy định tại điểm c, điểm e khoản 1 Điều này thông qua tài khoản được cấp trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

c) Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cập nhật trực tiếp dữ liệu theo quy định tại điểm d, điểm e khoản 1 Điều này thông qua tài khoản được cấp trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

d) Các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành chia sẻ dữ liệu phục vụ đối chiếu, xác thực thông tin hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

đ) Nguồn khác theo quy định của pháp luật về dữ liệu.

Đang theo dõi

3. Bộ Nội vụ phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ban hành danh mục dữ liệu chủ, danh mục dữ liệu mở, danh mục dữ liệu dùng chung trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử theo quy định pháp luật dữ liệu.

Đang theo dõi

4. Dữ liệu về hợp đồng lao động điện tử được quản lý, lưu trữ theo quy định pháp luật lưu trữ và pháp luật dữ liệu.

Đang theo dõi

Điều 15. Dịch vụ dữ liệu về hợp đồng lao động điện tử cung cấp trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu phục vụ mục đích giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến hợp đồng lao động của các cơ quan nhà nước.

Đang theo dõi

2. Dịch vụ đồng bộ dữ liệu với dữ liệu chủ của Nền tảng hợp đồng lao động điện tử phục vụ mục đích chuẩn hóa, thống nhất dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin liên quan trong cơ quan nhà nước.

Đang theo dõi

3. Dịch vụ tổng hợp, thống kê, phân tích, báo cáo dữ liệu về hợp đồng lao động điện tử hỗ trợ quản lý, chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền; cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản trị công.

Đang theo dõi

4. Dịch vụ cung cấp dữ liệu hợp đồng lao động điện tử cho người dân, doanh nghiệp để phát triển kinh tế số, xã hội số.

Đang theo dõi

Điều 16. Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Trung tâm Dữ liệu quốc gia, cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh và hệ thống thông tin khác của cơ quan nhà nước, cơ sở dữ liệu khác kết nối với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử thông qua mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin theo quy định pháp luật về kết nối và chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở phục vụ giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước.

Đang theo dõi

2. Để bảo đảm bảo mật, an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân khi kết nối, chia sẻ thông tin với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử, hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, tổ chức phải bảo đảm các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin trong kết nối, chia sẻ với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

b) Bảo đảm an toàn thông tin tối thiểu cấp độ 3 theo quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ khi kết nối chính thức.

Đang theo dõi

3. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện trên cơ sở thống nhất bằng văn bản giữa Bộ Nội vụ và cơ quan, tổ chức chủ quản cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin.

Đang theo dõi

4. Bộ Nội vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản việc từ chối hoặc tạm ngừng kết nối, chia sẻ dữ liệu trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức đề nghị kết nối không bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

b) Cơ quan, tổ chức được kết nối có hoạt động truy cập trái phép, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán thông tin trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

c) Cơ quan, tổ chức được kết nối vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân hoặc nội dung đã thống nhất với Bộ Nội vụ quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Chủ thể khai thác và sử dụng dữ liệu, dịch vụ trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Đang theo dõi

1. Bộ Nội vụ khai thác, sử dụng dữ liệu, dịch vụ trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử phục vụ công tác quản lý nhà nước về giao dịch hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 49khoản 3 Điều 50 Luật Giao dịch điện tử; thống kê, tổng hợp phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cấp có thẩm quyền và công tác hoạch định kế hoạch, chính sách về việc làm, lao động, quan hệ lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội.

Đang theo dõi

2. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội khai thác dữ liệu, sử dụng dịch vụ trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử để phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân được phép khai thác và sử dụng dữ liệu của mình; dữ liệu cá nhân của người khác nếu được người đó đồng ý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 18. Cách thức khai thác, sử dụng dữ liệu trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khai thác, sử dụng dữ liệu trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử theo các cách thức sau:

Đang theo dõi

1. Thông qua dịch vụ dữ liệu về hợp đồng lao động điện tử cung cấp trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

2. Thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Nền tảng hợp đồng lao động điện tử với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin liên quan khác.

Đang theo dõi

3. Thông qua văn bản yêu cầu cung cấp dữ liệu:

Đang theo dõi

a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có văn bản yêu cầu cung cấp dữ liệu trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử gửi về Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

b) Văn bản yêu cầu cung cấp dữ liệu phải nêu rõ mục đích, phạm vi dữ liệu cần cung cấp trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử và cam kết chịu trách nhiệm sử dụng dữ liệu được cung cấp đúng mục đích.

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, căn cứ quy định của pháp luật, Bộ Nội vụ xem xét, quyết định việc cho phép khai thác, cung cấp dữ liệu theo quy định.

Đang theo dõi

d) Trường hợp đồng ý cho phép khai thác dữ liệu thì có văn bản trả lời và cung cấp dữ liệu cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Trường hợp không đồng ý cho phép khai thác dữ liệu thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 19. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động

Đang theo dõi

1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Đăng ký và sử dụng tài khoản truy cập Nền tảng hợp đồng lao động điện tử để tra cứu, xác minh và quản lý dữ liệu hợp đồng lao động điện tử của mình đã giao kết.

Đang theo dõi

b) Sử dụng eContract để khai trình lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

Đang theo dõi

c) Chia sẻ, sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động điện tử của mình từ Nền tảng hợp đồng lao động điện tử để báo cáo về tình hình sử dụng lao động, thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch điện tử có liên quan theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện việc giao kết, sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn và chấm dứt hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Lưu trữ và bảo mật dữ liệu hợp đồng lao động điện tử, bảo đảm tính toàn vẹn và khả năng truy xuất khi cần thiết.

Đang theo dõi

c) Phối hợp với Nhà cung cấp eContract và cơ quan quản lý nhà nước trong việc kiểm tra, xác minh thông tin và giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

d) Tổ chức hướng dẫn, đào tạo, cung cấp các phương tiện, điều kiện để hỗ trợ người lao động giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử; sử dụng, truy cập hợp đồng lao động điện tử trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

đ) Thông báo ngay cho cơ quan quản lý Nền tảng hợp đồng lao động điện tử khi phát hiện có dấu hiệu rủi ro về bảo mật, giả mạo, sai lệch thông tin hoặc truy cập trái phép.

Đang theo dõi

e) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy chế hoạt động của Nền tảng hợp đồng lao động điện tử trong quá trình khai thác, sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

Điều 20. Quyền và trách nhiệm của người lao động

Đang theo dõi

1. Người lao động có các quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Đăng ký và sử dụng tài khoản truy cập Nền tảng hợp đồng lao động điện tử để tra cứu, xác minh và quản lý dữ liệu hợp đồng lao động điện tử của mình đã giao kết.

Đang theo dõi

b) Chia sẻ, sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động điện tử của mình từ Nền tảng hợp đồng lao động điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch điện tử có liên quan theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

2. Người lao động có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện việc giao kết, sửa đổi, bổ sung, tạm hoãn và chấm dứt hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Bảo mật thông tin tài khoản truy cập và không chia sẻ cho người khác sử dụng trái phép.

Đang theo dõi

c) Cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân theo hướng dẫn khi đăng ký tài khoản trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

d) Thông báo ngay cho cơ quan quản lý Nền tảng hợp đồng lao động điện tử khi phát hiện có dấu hiệu rủi ro về bảo mật, giả mạo, sai lệch thông tin hoặc truy cập trái phép.

Đang theo dõi

đ) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy chế hoạt động của Nền tảng hợp đồng lao động điện tử trong quá trình khai thác, sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của Nhà cung cấp eContract

Đang theo dõi

1. Gửi bản hợp đồng lao động điện tử có gắn ID cho người lao động và người sử dụng lao động dưới hình thức thông điệp dữ liệu thông qua phương tiện điện tử phù hợp theo thỏa thuận cung cấp dịch vụ.

Đang theo dõi

2. Thiết lập kênh kết nối kỹ thuật ổn định, an toàn với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử, bảo đảm khả năng truyền nhận dữ liệu chính xác, kịp thời và bảo mật.

Đang theo dõi

3. Công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên trang thông tin điện tử chính thức của Nhà cung cấp eContract, bao gồm: quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ, biểu mẫu, chi phí liên quan và các điều kiện cung cấp dịch vụ.

Đang theo dõi

4. Bảo đảm kết nối liên tục, bảo mật, toàn vẹn dữ liệu hợp đồng lao động điện tử; các điều kiện cần thiết để thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử và thực hiện các giao dịch theo yêu cầu của các bên có liên quan trong việc giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

5. Cung cấp công cụ để người sử dụng lao động số hóa, chuyển đổi hình thức giữa hợp đồng lao động bằng văn bản giấy và hợp đồng lao động điện tử; công cụ báo cáo tình hình sử dụng lao động theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

6. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về triển khai hoạt động cung cấp eContract; về tình hình giao dịch hợp đồng lao động điện tử trên eContract theo quy định của Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

7. Thực hiện lưu trữ dữ liệu hợp đồng lao động điện tử theo quy định pháp luật về lưu trữ.

Đang theo dõi

8. Xây dựng và duy trì phương án kỹ thuật, tổ chức, nhân sự và quy trình nghiệp vụ để thực hiện việc chứng thực hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

9. Trường hợp Nhà cung cấp eContract chấm dứt hoạt động thì toàn bộ dữ liệu hợp đồng lao động điện tử phải được chuyển giao cho Nền tảng hợp đồng lao động điện tử theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và cơ quan liên quan triển khai xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

3. Xây dựng, ban hành Mô hình kiến trúc và Quy chế hoạt động của Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

4. Xây dựng, rà soát, cập nhật, ban hành hướng dẫn về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng hợp đồng lao động điện tử; về việc cấp, quản lý ID; về chế độ báo cáo phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về kết nối, chia sẻ, cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu, dịch vụ cung cấp trên Nền tảng hợp đồng lao động điện tử; về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Nền tảng hợp đồng lao động điện tử với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, eContract.

Đang theo dõi

6. Công bố danh sách Nhà cung cấp eContract đủ điều kiện kết nối với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Công an

Đang theo dõi

1. Cung cấp hạ tầng tại Trung tâm Dữ liệu quốc gia đáp ứng nhu cầu xây dựng, vận hành Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Bộ Nội vụ ban hành danh mục dữ liệu chủ, danh mục dữ liệu mở, danh mục dữ liệu dùng chung trong Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc lựa chọn phương thức thực hiện, xác định chi phí bảo đảm cho hoạt động xây dựng, cập nhật, quản lý, duy trì, khai thác, sử dụng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Phối hợp với Bộ Nội vụ bảo đảm kinh phí cho hoạt động xây dựng, cập nhật, quản lý, duy trì, khai thác, sử dụng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, ngân sách nhà nước, đấu thầu và pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng hướng dẫn thực hiện các hoạt động quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin kết nối, chia sẻ thông tin giữa Nền tảng hợp đồng lao động điện tử với cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc lựa chọn phương thức thực hiện, xác định chi phí bảo đảm cho hoạt động xây dựng, cập nhật, quản lý, duy trì, khai thác, sử dụng Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Đang theo dõi

1. Kết nối, chia sẻ dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

2. Rà soát, điều chỉnh các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý để sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động điện tử từ Nền tảng hợp đồng lao động điện tử theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy chế hoạt động của Nền tảng hợp đồng lao động điện tử trong quá trình khai thác, sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đang theo dõi

1. Kết nối, chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý với Nền tảng hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

2. Rà soát, điều chỉnh các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ để sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động điện tử từ Nền tảng hợp đồng lao động điện tử phục vụ khai thác, sử dụng theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy chế hoạt động của Nền tảng hợp đồng lao động điện tử trong quá trình khai thác, sử dụng dữ liệu hợp đồng lao động điện tử.

Đang theo dõi

4. Chỉ đạo Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:

Đang theo dõi

a) Tuyên truyền, phổ biến quy định về hợp đồng lao động điện tử cho người sử dụng lao động, người lao động và các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn.

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về hợp đồng lao động điện tử trên địa bàn.

Đang theo dõi

c) Cung cấp thông tin, cập nhật báo cáo tình hình sử dụng lao động của người sử dụng lao động trên địa bàn và các báo cáo khác theo quy định của pháp luật lao động và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 28. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Chậm nhất là ngày 01 tháng 7 năm 2026, Nền tảng hợp đồng lao động điện tử phải được chính thức đưa vào vận hành. Việc giao kết, thực hiện hợp đồng lao động điện tử được thực hiện theo quy định tại Nghị định này từ ngày 01 tháng 7 năm 2026.

Đang theo dõi

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

Đang theo dõi

Điều 29. Quy định chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Hợp đồng lao động điện tử được giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vẫn còn hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật giao dịch điện tử đến hết thời hạn của hợp đồng lao động điện tử và có giá trị tương đương hợp đồng lao động điện tử đáp ứng theo điều kiện, phương thức theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng lao động điện tử được xác lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện xong thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật giao dịch điện tử, trà trường hợp các bên thỏa thuận áp dụng quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trường hợp Nhà cung cấp eContract sử dụng chữ ký số trong giao dịch cùng với các bên tham gia giao dịch trên eContract, Nhà cung cấp eContract có trách nhiệm rà soát, nâng cấp hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng để tích hợp phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số đáp ứng quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 30. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này; định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b). pvh

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG






Phạm Thị Thanh Trà

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 337/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp đồng lao động điện tử

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 337/2025/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

02

Luật Dữ liệu của Quốc hội, số 60/2024/QH15

03

Luật Lưu trữ của Quốc hội, số 33/2024/QH15

04

Luật Căn cước của Quốc hội, số 26/2023/QH15

05

Luật Giao dịch điện tử của Quốc hội, số 20/2023/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

văn bản mới nhất

image

Thông tư 23/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Chính sách

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×