- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 1459:2008 Mì chính trong thực phẩm
| Số hiệu: | TCVN 1459:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Đang cập nhật | Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe , Thực phẩm-Dược phẩm |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
30/12/2008 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1459:2008
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1459:2008
TIÊU CHUÂN QUỐC GIA
TCVN 1459:2008
PHỤ GIA THỰC PHẨM - MÌ CHÍNH
Food additive - Monosodium L-glutamatei
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mì chính được sử dụng làm chất điều vị trong chế biến thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
JECFA - Combined compendium of food additive specification, Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive spegircations (JECFA - Tuyển tập các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phầm, Tập 4 - Các phương pháp phân tích, qui trình thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm).
3. Mô tả
3.1 Tên hoá học
Mononatri L-glutamat ngậm một phân tử nước, muối mononatri của axit glutamic ngậm một phân tử nước.
3.2 Số C.A.S: 6106-04-3
3.3 Công thức hoá học: C5H8NNAO4,H2O
3.4 Công thức cấu tạo
_3110092910.jpg)
3.5 Khối lượng phân tử: 187,13
3.6 Hàm lượng chất chính: Không nhỏ hơn 99,0 % tính theo hàm lượng chất khô.
3.7 Trạng thái: Tinh thể hoặc bột kết tinh màu trắng, hầu như không mùi.
4 Đặc tính
4.1 Cách nhận biết
4.1.1 Tính tan (xem tập 4): Tan nhiều trong nước, tan ít trong etanol và hầu như không tan trong ete.
4.1.2 Phép thử đối với glutamic (xem tập 4): Đạt yêu cầu của phép thử.
4.1.3 Phép thử đối với natri (xem tập 4): Đạt yêu cầu của phép thử.
4.2 Độ tinh khiết
4.2.1 Hao hụt khối lượng khi sấy ở 98oC trong 5 h (xem tập 4): Không lớn hơn 0,5 %.
4.2.2 pH (xem tập 4): Từ 6,7 đến 7,2 (dung dịch 1/50).
4.2.3 Độ quay cực
Từ + 24,8o đến + 25,3o [dung dịch 10% (tính theo khối lượng/thể tích) trong axit clohydric 2 N].
4.2.4 Muối clorua (xem tập 4): Không lớn hơn 0,2%.
Phép thử được tiến hành thử trên 0,07 g mẫu theo hướng dẫn trong Limit test (Phép thử giới hạn (xem tập 4), dùng 0,4 ml axit clohydric 0,01 N để kiểm tra.
4.2.5 Axit pyrolidon cacboxylic (xem tập 4): Đạt yêu cầu của phép thử.
4.2.6 Chì (xem tập 4): Không lớn hơn 1 mg/kg.
Xác định được bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử phù hợp với mức qui định. Việc chọn cỡ mẫu và phương pháp chuẩn bị mẫu có thể theo nguyên tắc của phương pháp mô tả trong Instrumental methods (phương pháp phân tích bằng dụng cụ), xem tập 4.
5. Phương pháp thử
Hòa tan trong 6 ml axit formic khoảng 200 mg mẫu đã được làm khô trước và cần chính xác, thêm 100 ml axit axetic băng. Chuẩn độ bằng axit peclorc 0,1 N và xác định điểm kết thúc bằng phép đo điện thế. Tiến hành thử trắng theo cùng phương pháp trên và hiệu chuẩn theo mẫu trắng. Mỗi mililit axit pecloric 0,1 N tương đương với 9,356 mg C5H8NNAO4,H2O.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!