Quyết định 1987/QĐ-BYT 2024 Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1987/QĐ-BYT

Quyết định 1987/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1987/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày ban hành:11/07/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025 dự kiến tiêm cho hơn 4 triệu trẻ em

Ngày 11/7/2024, Bộ Y tế đã ra Quyết định 1987/QĐ-BYT ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025. Dưới đây là các nội dung chính:

1. Chỉ tiêu tiêm vắc xin 05 tháng đầu năm 2024 là 37,5%. Tuy nhiên, việc triển khai tiêm chủng mới chỉ đạt 3/11 chỉ tiêu, 03 chỉ tiêu đó là:

  • Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao: 39,7%
  • Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi: 39,6%
  • Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván (DPT): 40,6%

2. Kế hoạch triển khai tiêm chủng mở rộng 2025 trên phạm vi cả nước với số lượng đối tượng và vắc xin như sau:

  • Đối tượng: 4.107.099 trẻ em và 1.236.995 phụ nữ có thai
  • Số lượng vắc xin: 33.029.000 liều bao gồm 12 loại vắc xin (Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt uống, Bại liệt tiêm, …)

3. Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin mở rộng năm 2025 gồm 09 chỉ tiêu và tất cả đều đạt từ 90% trở lên:

  • Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ.
  • Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV).
  • Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai
  • Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản 

4. Các hoạt động được triển khai trong kế hoạch:

  • Rà soát, xây dựng các qui định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng;
  • Mua vắc xin;
  • Kiểm định vắc xin;
  • Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin …

Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành.

Xem chi tiết Quyết định 1987/QĐ-BYT tại đây

tải Quyết định 1987/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1987/QĐ-BYT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1987/QĐ-BYT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 1987/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch Tiêm chng m rộng năm 2025

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025".

Điều 2. Trên cơ sở kế hoạch này, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ/Pasteur, Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- TT. KSBT các tỉnh, thành phố;
- Công ty: IVAC, POLYVAC, VABIOTECH;
- Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG







Nguyễn Thị Liên Hương

 

 

BỘ Y TẾ
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

KẾ HOẠCH

Tiêm chủng mở rộng năm 2025

(Kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế)

____________________________

 

Ngày 10/6/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 1596/QĐ-BYT về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Căn cứ Quyết định này, các địa phương, đơn vị đã chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động Tiêm chủng mở rộng năm 2024.

Ngày 13/6/2024, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 10/2024/TT-BYT ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc thay thế Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế, trong đó bổ sung bệnh tiêu chảy do vi rút Rota là một trong những bệnh cần sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) theo đúng Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030. Đồng thời, Thông tư cũng đã quy định thêm các mũi tiêm bổ sung đối với bệnh Bạch hầu, Uốn ván và Bại liệt để tăng cường miễn dịch cho trẻ theo tình hình dịch bệnh tại Việt Nam cũng như khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới. Như vậy, hiện tại Chương trình TCMR đang triển khai tiêm chủng vắc xin để phòng 11 bệnh truyền nhiễm phổ biến, nguy hiểm bao gồm: Viêm gan B, Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại Hệt, Bệnh do Haemophilus influenzae týp b, Sởi, Viêm não Nhật Bản B, Rubella, Tiêu chảy do vi rút Rota.

Thực hiện chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ1, để tiếp tục duy trì thành quả của công tác tiêm chủng, đảm bảo công tác tiêm chủng được triển khai hiệu quả, thống nhất trên toàn quốc, từng bước tăng số lượng vắc xin trong TCMR và có cơ sở đề xuất ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách thường xuyên của Bộ Y tế, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025.

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG 6 THÁNG NĂM 2024

1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu

Bảng 1: Kết quả triển khai tiêm chủng 5 tháng đầu năm 2024

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu

Kết quả thực hiện

Nhận xét

1

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥ 90% (37,5%)

32,5%

Chưa đạt

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao

≥ 90% (37,5%)

39,7%

Đạt

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib 3

≥ 90% (37,3%)

36,8%

Chưa đạt

4

Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3

≥ 90% (37,5%)

26,5%

Chưa đạt

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi

≥ 90% (37,5%)

39,6%

Đạt

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) lần 2

≥ 90% (37,5%)

27,1%

Chưa đạt

7

Tỷ lệ PNCT được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn ván

≥ 90% (37,5%)

34,7%

Chưa đạt

8

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (đủ 2 mũi)

≥ 90% (37,5%)

36,0%

Chưa đạt

9

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (mũi 3)

≥ 90% (37,5%)

32,9%

Chưa đạt

10

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella

≥ 95% (39,6%)

39,3%

Chưa đạt

11

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

≥ 90% (37,5%)

40,6%

Đạt

Trong 5 tháng đầu năm 2024, tỷ lệ tiêm chủng hầu hết các vắc xin trong Tiêm chủng mở rộng chưa đạt tiến độ, chỉ có vắc xin phòng Lao, vắc xin Sởi và vắc xin DPT đạt tiến độ theo kế hoạch.

2. Các hoạt động đã triển khai

2.1. Mua, tiếp nhận và cung ứng vắc xin

Tháng 4/2024, Bộ Y tế đã có văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị cấp kinh phí thực hiện hoạt động TCMR năm 2024, trong đó có kinh phí mua vắc xin (bao gồm vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2023, tiêm cho đối tượng của năm 2024 và dự trữ trong 06 tháng năm 2025). Tháng 6/2024, Bộ Tài chính có Tờ trình Chính phủ về việc bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của Bộ Y tế để thực hiện hoạt động tiêm chủng mở rộng. Hiện tại, Văn phòng Chính phủ đang lấy ý kiến của thành viên Chính phủ về thông qua đề xuất của Bộ Tài chính và giao Bộ Tài chính tiếp thu ý kiến các Thành viên Chính phủ, hoàn thiện dự thảo Tờ trình của Chính phủ, thay mặt Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định.

Như vậy, hiện tại Bộ Y tế chưa được giao dự toán mua vắc xin nên Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương chưa thể thực hiện mua các loại vắc xin năm 2024 theo số lượng đã được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Để kịp thời đáp ứng nhu cầu vắc xin trong thời gian tới, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đang tiến hành các thủ tục mua sắm, đấu thầu vắc xin Viêm gan B và vắc xin phòng Uốn ván để sử dụng trước mắt trong 3 tháng.

2.2. Các hoạt động khác

- Các tỉnh, thành đã được phân bổ vắc xin và tổ chức triển khai tiêm chủng bằng nguồn vắc xin được mua theo kế hoạch năm 2023 (mua gối đầu 6 tháng năm 2024) và vắc xin được viện trợ.

- Đối với hoạt động kiểm định vắc xin, Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế đã tổ chức các đoàn giám sát kiểm tra, giám sát hoạt động liên quan đến đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế huyện, Trạm y tế xã và một số cơ sở tiêm chủng dịch vụ trên địa bàn 16 tỉnh, thành phố.

- Tăng cường hệ thống dây chuyền lạnh: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã tiếp nhận hỗ trợ dây chuyền lạnh của UNICEF viện trợ và thực hiện phân bổ bao gồm 80 tủ lạnh TCW 4000AC cho tuyến tỉnh, huyện; 60 tủ lạnh TCW 80AC cho các bệnh viện công lập/Phòng khám đa khoa khu vực và 850 tủ lạnh HBC-80 cho tuyến xã.

- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, tập huấn: 01 Hội thảo Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hoạt động nhằm duy trì thành quả Loại trừ uốn ván sơ sinh tại vùng nguy cơ cao.

II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025

1. Mục tiêu

- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình TCMR.

- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác TCMR.

- Triển khai vắc xin mới trong TCMR (nếu có, theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Y tế).

2. Chỉ tiêu chuyên môn

- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 2.

- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 3.

Bảng 2: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2025

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2025

1

Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi)

≥ 90%

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥ 90%

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai

≥ 90%

4

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV)

≥ 90%

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản

≥ 90%

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella

≥ 95%

7

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

≥ 90%

8

Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ 7 tuổi

≥ 90%

9

Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai2

≥ 90%

Bảng 3: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2025

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2025

1

Không có vi rút bại liệt hoang dại

0 trường hợp

2

100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ UVSS

100% huyện đạt

3

Tỷ lệ mắc Sởi

≤ 5/100.000 người

4

Tỷ lệ mắc Bạch hầu

≤ 0,1/100.000 người

5

Tỷ lệ mắc Ho gà

≤ 1/100.000 người

6

Ca LMC được điều tra và lấy mẫu

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

7

Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm

≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện

8

Số ca chết sơ sinh được điều tra

≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống

3. Phạm vi, thời gian triển khai

3.1. Phạm vi triển khai

Triển khai trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3.2. Thời gian triển khai: Năm 2025

4. Đối tượng và số lượng vắc xin

4.1. Đối tượng (Chi tiết tại Phụ lục 1)

Căn cứ văn bản đăng ký của 63 tỉnh/thành phố, đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 như sau:

- Trẻ em dưới 01 tuổi: 1.352.419 trẻ

- Trẻ em 18 tháng tuổi: 1.261.528 trẻ

- Trẻ em 7 tuổi: 1.493.152 trẻ

- Phụ nữ có thai: 1.236.995 người

4.2. Số lượng vắc xin

Nhu cầu vắc xin trong chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 63 tỉnh/thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2024 chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng của năm 2025 và dự trữ trong 06 tháng đầu năm 2026 theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), số vắc xin mua năm 2024 dự kiến còn tồn tại thời điểm cuối năm 2024, chỉ tiêu tiêm chủng và hệ số sử dụng vắc xin với tổng số 33.029.000 liều, bao gồm 12 loại vắc xin (Viêm gan B sơ sinh, Lao, DPT-VGB-Hib, Bại liệt uống. Bại liệt tiêm, Sởi, Sởi – Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều và Rota). (Xem Bảng 4 và Chi tiết tại Phụ lục 2)

Bảng 4. Nhu cầu vắc xin Tiêm chủng mở rộng năm 2025

TT

Loại vắc xin

Nhu cầu đề xuất của địa phương (tiêm bù đối tượng năm 2024, tiêm cho đối tượng năm 2025 và 6 tháng đầu năm 2026) (liều)

Số tồn dự kiến thời điểm 31/12/2024 (liều)

Tổng nhu cầu (liều)

Tổng nhu cầu (liều) Làm tròn theo quy cách đóng gói

(1)

(2)

(3)=(1)-(2)

(3)*

1

Viêm gan B sơ sinh

1.937.274

654,628

1.282.646

1.282.700

2

Lao

3.312.922

1.043.050

2.269.872

2.269.900

3

DPT-VGB-Hib

4.691.659

1.378.552

3.313.107

3.313.200

4

Bại liệt uống (OPV)

7.701.989

2.030.214

5.671.775

5.671.800

5

Bại liệt liêm (IPV)

4.769.684

1.209.262

3.560.422

3.560.500

6

Sởi

2.782.695

865.478

1.917.217

1.917.300

7

Sởi- rubella

2.753.116

832.942

1.920.174

1.920.200

8

Viêm não Nhật Bản (liều 1 ml)

3.755.778

1.107.670

2.648.108

2.648.200

9

Uốn ván

5.398.173

1.501.810

3.896.363

3.896.400

10

Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

3.640.129

1.128.736

2.511.393

2.511.400

11

Rota

2.582.521

659.387

1.923.134

1.923.200

12

Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)

2.600.872

486.730

2.114.142

2.114.200

Tổng

45.926.812

12.898.459

33.028.353

33.029.000

5. Các hoạt động triển khai

5.1. Rà soát, xây dựng các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng

- Nội dung hoạt động: Rà soát và đề xuất sửa đổi Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; xây dựng kế hoạch triển khai vắc xin mới trong TCMR.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng

- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ. Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT) các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.2. Mua vắc xin

- Nội dung hoạt động: Mua sắm vắc xin cho tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, tiêm bù, tiêm vét và triển khai vắc xin mới trong TCMR năm 2025. bao gồm 11 loại vắc xin: Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản. Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota và DPT-VGB-Hib (riêng vắc xin Bại liệt tiêm tiếp nhận viện trợ từ GAVI).

- Thời gian thực hiện: Năm 2025 (ngay sau khi kinh phí Trung ương cấp cho Bộ Y tế được Chính phủ, Bộ Tài chính phê duyệt)

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng đầu mối, phối hợp Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; các nhà sản xuất, nhập khẩu vắc xin trong nước, nước ngoài và các đơn vị liên quan.

5.3. Kiểm định vắc xin

- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc kiểm định vắc xin; kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình sử dụng tại các tuyến.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế

- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Dược; Cục Y tế dự phòng; các Viện Vệ sinh dịch tễ. Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.4. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin

a) Tuyến Trung ương

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận và bảo quản vắc xin sản xuất trong nước, vắc xin nhập khẩu tại kho quốc gia (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến kho khu vực miền Nam (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh), miền Trung (Viện Pasteur Nha Trang), Tây Nguyên (Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.

b) Tuyến khu vực

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến Trung ương (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) và bảo quản vắc xin tại các kho của các Viện khu vực (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh. Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin TCMR và vắc xin phòng COVID-19 bằng đường bộ sử dụng xe tải lạnh chuyên dụng từ các Viện khu vực giao đến kho của các tỉnh thuộc khu vực phụ trách; báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng vắc xin về Cục Y tế dự phòng và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur khu vực

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

c) Địa phương

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến khu vực và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh.

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến các tuyến.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.

5.5. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ

- Nội dung hoạt động: Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR đạt chỉ tiêu và an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin Viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, trạm y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng; triển khai tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.

5.6. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR

a) Tuyến Trung ương, khu vực

- Nội dung hoạt động:

+ Theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện việc giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR; tổng hợp dữ liệu, báo cáo thường kỳ và đột xuất để đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin và đề xuất kế hoạch tiêm bổ sung, tiêm vét, các biện pháp phòng chống, thanh toán, loại trừ bệnh.

+ Duy trì hoạt động xét nghiệm đối với các bệnh có vắc xin trong TCMR tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.

+ Tiếp tục triển khai giám sát điểm tiêu chảy do vi rút Rota, hội chứng Rubella bẩm sinh, viêm não màng não.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các cơ sở khám chữa bệnh và các đơn vị liên quan.

b) Địa phương

- Nội dung hoạt động: Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR; điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra; lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố

- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng.

5.7. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng

- Nội dung hoạt động:

+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các vắc xin trong TCMR.

+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.

+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng, an toàn tiêm chủng theo kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Tuyến Trung ương:

+ Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.

+ Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế và các đơn vị liên quan.

- Tuyến tỉnh:

+ Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố

+ Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.8. Bồi thường tiêm chủng

a) Tuyến Trung ương, khu vực

- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường khi sử dụng vắc xin xảy ra tai biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hoặc gây thiệt hại đến tính mạng của người được tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và trường hợp tai biến khi sử dụng vắc xin tại các cơ sở tiêm chủng tại địa phương được xác định nguyên nhân do chất lượng của vắc xin, đặc tính cố hữu của vắc xin, sai sót trong khâu bảo quản, vận chuyển vắc xin từ trung ương đến tuyến tỉnh, thành phố (Khoản đ, Điểm 3, Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP).

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

b) Tuyến tỉnh

- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường các trường hợp tai biến nặng tại địa phương ngoài các trường hợp đã quy định tại Khoản đ, Điểm 3, Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.9. Tổ chức thống kê, báo cáo kết quả tiêm chủng

a) Tuyến Trung ương

- Nội dung hoạt động: Tổng hợp kết quả tiêm chủng và tình hình sử dụng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, thực hiện báo cáo Bộ Y tế định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

b) Tuyến khu vực

- Nội dung hoạt động: Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của các tỉnh, thành phố theo phân vùng quản lý và thực hiện báo cáo Cục Y tế dự phòng thường kỳ theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

c) Địa phương

- Nội dung hoạt động:

+ Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của tuyến dưới và thực hiện báo cáo Sở Y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực thường kỳ theo quy định lại điểm c Khoản 1 Điều 19 của 'Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018.

+ Chỉ đạo các cơ sở tiêm chủng, Trung tâm Y tế huyện thực hiện báo cáo theo đúng thời gian quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.

5.10. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá

a) Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông bao gồm: Xây dựng market tài liệu truyền thông (Tranh gấp, áp phíc, Inforgraphic) về an toàn tiêm chủng, lợi ích của tiêm chủng, tiêm chủng các bệnh truyền nhiễm trong Chương trình TCMR; sản xuất chương trình, tọa đàm, phóng sự, cuộc thi về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; tổ chức tập huấn phát triển tài liệu truyền thông/kỹ năng truyền thông về tiêm chủng mở rộng.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương,

- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Văn phòng Bộ; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

b) Triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá bao gồm:

- Đào tạo: Tổ chức Hội nghị, Hội thảo xây dựng, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, đề án, kế hoạch tiêm chủng; Lớp đào tạo, tập huấn cho tuyến dưới về nâng cao năng lực chuyên môn trong hoạt động TCMR, quản lý tiêm chủng và hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia...

- Nghiên cứu khoa học: Triển khai đề tài đánh giá hệ thống tiêm chủng tại một số tỉnh, thành phố; đề tài đánh giá tính an toàn của vắc xin; đề tài mô tả thực trạng hệ số hao phí vắc xin tiêm chủng mở rộng và đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng vắc xin hiệu quả; tổ chức Hội thảo khoa học đánh giá hiệu quả vắc xin.

- Giám sát, đánh giá: Triển khai hoạt động giám sát TCMR, hỗ trợ giám sát đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin phòng bệnh.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Tạp chí Y Dược học (Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia); Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.11. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2026

- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ cm, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2026.

- Thời gian thực hiện: Quý II-III năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.12. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR

- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR năm 2025 đảm bảo đạt các chỉ tiêu đã đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các khu vực, địa phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các khu vực, địa phương để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

6. Kinh phí triển khai

6.1. Kinh phí Trung ương

Ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.

6.2. Kinh phí địa phương

Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Vụ/Cục, đơn vị thuộc Bộ Y tế

1.1. Cục Y tế dự phòng đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan mua sắm vắc xin trong TCMR; hướng dẫn triển khai kế hoạch TCMR trên quy định toàn quốc; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc giám sát, theo dõi và báo cáo thường xuyên kết quả thực hiện theo quy định.

1.2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng; tổ chức tiêm chủng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cấp cứu, xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.

1.3. Cục Quản lý Dược đầu mối quản lý cung ứng vắc xin và đảm bảo chất lượng vắc xin TCMR lưu hành tại Việt Nam; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng vắc xin theo quy định.

1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính đầu mối tham mưu bố trí kinh phí cho hoạt động TCMR; hướng dẫn các thủ tục mua sắm vắc xin trong TCMR và phối hợp thực hiện các thủ tục mua sắm vắc xin.

1.5. Trung tâm thông tin y tế quốc gia tham gia xây dựng các kế hoạch hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin trong TCMR; hỗ trợ việc quản lý, khai thác, kết nối dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia; chỉ đạo Tạp chí Y Dược học triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học trong TCMR theo kế hoạch.

1.6. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương phối hợp với Cục Y tế dự phòng và các đơn vị liên quan mua sắm vắc xin trong TCMR; đầu mối hướng dẫn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật việc triển khai các vắc xin mới trong TCMR trên phạm vi toàn quốc; đầu mối theo dõi, giám sát và báo cáo việc thực hiện giám sát bệnh trong TCMR.

1.7. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur thực hiện cung ứng, tiếp nhận, bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, thực hiện các hoạt động theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động TCMR tại các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách; thực hiện bồi thường tai biến sau tiêm theo quy định; phối hợp triển khai các đề tài, đánh giá về hiệu quả của vắc xin TCMR và tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định.

1.8. Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có trách nhiệm kiểm định các lô vắc xin, đảm bảo đúng tiến độ và giám sát hậu kiểm vắc xin tại các tuyến.

1.9. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông về tiêm chủng bao gồm xây dựng tài liệu truyền thông, tổ chức tập huấn về công tác truyền thông, xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR...

2. Địa phương

2.1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch TCMR tại địa phương, bố trí nguồn lực thực hiện, phê duyệt kế hoạch và kinh phí triển khai trên địa bàn tỉnh.

2.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trình Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố kế hoạch triển khai và bố trí kinh phí cho việc triển khai TCMR trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo triển khai công tác tiêm chủng; tăng cường sự phối hợp của các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện về giám sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR.

2.3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch TCMR năm 2025, đảm bảo sử dụng vắc xin, vật tư tiêm chủng an toàn, hiệu quả, đúng mục đích; tổ chức tiêm chủng đạt chỉ tiêu, mục tiêu; kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định.

 

______________________

1 Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2021-2026 về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2026; Nghị quyết 109/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc Hội về tiếp tục thực hiện một số Nghị Quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết Kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn

2 Năm 2025 triển khai tại 41 tỉnh, thành phố; năm 2026 triển khai trên toàn quốc theo lộ trình tại Nghị quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về tăng số lượng vắc xin trong Chương trình TCMR giai đoạn 2021-2030.

 

 

PHỤ LỤC 1

Số đối tượng thuộc Chương trình TCMR của các tỉnh/thành phố năm 2025

 

TT

Tỉnh, thành phố

Trẻ dưới 01 tuổi

Trẻ 18 tháng tuổi

Trẻ 7 tuổi

Phụ nữ có thai

1

Hà Nội

103.280

105.671

150.331

104.076

2

Hải Phòng

32.493

17.193

12.030

16.194

3

Thái Bình

26.354

18.635

27.262

17.907

4

Nam Định

24.243

25.412

30.267

24.170

5

Hà Nam

4.156

11.084

14.185

11.018

6

Ninh Bình

14.123

14.414

15.604

14.301

7

Thanh Hóa

53.553

53.608

67.794

53.765

8

Bắc Giang

27.778

26.586

33.094

26.407

9

Bắc Ninh

21.411

19.499

22.205

19.359

10

Phú Thọ

23.896

19.422

23.615

19.196

11

Vĩnh Phúc

17.717

17.708

18.003

17.717

12

Hải Dương

23.049

22.542

33.748

23.071

13

Hưng Yên

15.435

15.516

0

15.260

14

Thái Nguyên

21.082

17.943

18.888

13.761

15

Bắc Kạn

4.170

4.210

4.825

3.480

16

Quảng Ninh

25.231

17.149

22.813

16.648

17

Hòa Bình

10.348

10.507

14.602

9.626

18

Nghệ An

49.059

49.810

61.136

48.149

19

Hà Tĩnh

17.569

17.408

21.276

16.519

20

Lai Châu

9.232

9.006

11.019

9.305

21

Lạng Sơn

8.223

10.597

2.221

11.883

22

Tuyên Quang

12.561

12.324

15.197

9.877

23

Hà Giang

13.379

14.358

2.328

14.688

24

Cao Bằng

6.453

7.664

10.477

7.396

25

Yên Bái

12.159

12.598

15.715

11.726

26

Lào Cai

11.988

11.814

16.170

11.988

27

Sơn La

20.811

20.147

22.431

21.663

28

Điện Biên

12.950

13.600

14.317

12.945

29

Quảng Bình

11.489

11.819

16.910

11.669

30

Quảng Trị

10.697

10.961

11.441

10.567

31

TT- Huế

19.144

15.394

17.647

13.202

32

Đà Nẵng

24,969

12.927

19.327

13.341

33

Quảng Nam

21.371

20.472

25.071

21.225

34

Quảng Ngãi

16.067

16.067

19.683

16.067

35

Bình Định

17.634

17.588

24.088

17.645

36

Phú Yên

12.519

11.706

15.136

12.516

37

Khánh Hòa

15.541

15.371

13.000

15.550

38

Ninh Thuận

10.012

9.547

11.000

8.113

39

Bình Thuận

17.798

17.070

18.778

17.636

40

Kon Tum

11.976

12.042

11.849

11.944

41

Gia Lai

26.532

25.637

29.962

26.489

42

Đắc Lắc

29.350

29.230

29.230

29.490

43

Đắk Nông

10.810

10.846

12.779

10.810

44

Tp.HCM

128.227

92.599

109.921

92.599

45

BR-VT

13.550

13.606

20.458

14.513

46

Đồng Nai

54.510

36.604

37.023

37.785

47

Tiền Giang

21.739

18.970

24.700

17.950

48

Long An

18.528

18.448

20.861

18.528

49

Lâm Đồng

19.020

19.419

25.959

8.149

50

Tây Ninh

7.069

13.934

17.247

13.789

51

Cần Thơ

12.871

12.873

14.264

12.881

52

Sóc Trăng

15.721

15.809

21.346

15.721

53

An Giang

27.270

23.930

29.248

36.656

54

Bến Tre

13.826

14.552

13.826

13.826

55

Trà Vinh

13.159

14.527

19.178

13.159

56

Vĩnh Long

9.958

10.080

13.922

9.958

57

Đồng Tháp

22.205

19.204

24.177

21.106

58

Bình Dương

23.980

30.100

33.210

17.470

59

Bình Phước

14.806

14.758

19.052

14.806

60

Kiên Giang

20.786

22.523

27.014

23.127

61

Cà Mau

15.009

14.745

20.209

15.040

62

Bạc Liêu

11.709

11.509

13.267

11.709

63

Hậu Giang

9.864

10.236

10.816

9.864

Miền Bắc

622.703

596.425

701.553

582.095

Miền Trung

177.241

158.922

192.081

157.531

Tây Nguyên

78.668

77.755

83.820

78.733

Miền Nam

473.807

428.426

515.698

418.636

Tổng

1.352.419

1.261.528

1.493.152

1.236.995

 

 

PHỤ LỤC 2

Đăng ký nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng năm 2024, năm 2025 và gối đầu 6 tháng năm 2026 của các tỉnh/thành phố

 

TT

Tỉnh/thành phố

Tổng nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng của năm 2024, nhu cầu năm 2025 và gối đầu 6 tháng năm 2026

Công văn

VGB

Lao

DPT-VGB-Hib

OPV

IPV

Sởi

Sởi-rubella

VNNB* (liều 0,5ml)

Uốn ván

DPT

Rota

Td

 

1

Hà Nội

205.680

95.420

93.980

157.500

81.280

102.130

79.340

214.740

130780

125.500

36.350

0

CV số 2034/UBND-KGVX ngày 25/612024

2

Hải Phòng

42.000

42.600

67.050

95.250

63.900

37.800

34730

88.050

70.200

42.600

17.600

18.000

CV số 1435/UBND-VX ngày 20/6/2024

CV số 2240/SYT-TTKSBT ngày 27/6/2024

3

Thái Bình

35.432

67.600

11.230

123.780

77.360

38.680

40.340

118.500

86.760

53.100

18.050

41.800

CV số 2444/UBND-KGVX ngày 28/612024

4

Nam Định

33.050

57.370

84.152

118.240

77.060

50.860

51.180

136.280

98.700

70.840

23.900

49.630

CV số 1402/QĐ-UBND ngày 03/07/2024

CV số 1385/SYT-NVY ngày 03/7/2024

CV số 1408/SYT-NVY ngày 05/7/2024

5

Hà Nam

5.917

28.280

45.526

67.420

43.020

23.860

24.640

68.095

50.240

35.440

10.881

28.560

CV số 1115/UBND-VHVX ngày 14/06/2025

CV số 897/SYT-NVYD ngày 25/6/2024

6

Ninh Bình

19.622

35.675

47.713

72.860

45.490

25.350

26.360

80.190

58.300

36.200

12.511

26.550

CV số 523/UBND-VP6 ngày 12/6/2024

CV số 1619/SYT-NVY ngày 28/6/2024

7

Thanh Hóa

50.608

86.750

145.218

221.620

129.160

85.870

84.310

232.910

159.700

129.200

106.168

77.960

CV số 2811/QĐ-UBND ngày 04/7/2024

8

Bắc Giang

42.000

69.180

118.594

203.920

108.570

55.880

57.510

165.900

121.440

68.440

77.940

71.500

CV số 3065/UBND-KGVX ngày 11/6/2024

CV số 1566/SYT-NVY ngày 25/6/2024

9

Bắc Ninh

33.201

39.658

45.633

71.083

42.705

36.455

15.494

96.069

57 917

48.926

14.214

18.755

CV số 2294/UBND-KGVX ngày 01/7/2024

10

Phú Thọ

33.000

49.500

62.000

97.500

62.500

43.000

37.000

112.500

67.000

46.500

54 000

55.500

CV số 1186/QĐ-UBND ngày 26/6/2024

11

Vĩnh Phúc

25.236

38.858

57.614

79.302

42.299

36.668

34.561

85.946

56.328

48.057

16.702

36.488

CV số 4562/UBND-VX1 ngày 26/6/2024

12

Hải Dương

32.672

49.786

76.235

116.167

72.604

46.674

45.648

137.027

105.896

60.864

23.049

68.340

CV số 2126/UBND-VP ngày 7/6/2024.

CV số 1577/SYT-NVY ngày 25/6/2024

13

Hưng Yên

22.350

30.880

29.073

61.840

30.210

31.160

30.690

78.810

61.300

58.400

10.200

0

CV số 1802/UBND-KG VX ngày 29/6/2024

14

Thái Nguyên

28.183

45.880

65.220

100.300

67.040

40.820

41.480

114.300

71.320

57.000

57.620

26.960

CV số 3351/UBND-KGVX ngày 27/6/2024

15

Bắc Kạn

5.957

15.560

19.831

38.640

25.130

12.550

12.670

36.065

24.900

16.960

11.918

13.130

CV số 1056/QĐ-UBND ngày 19/6/2024.

CV số 2061/SYT-NVYD ngày 27/6/2024

16

Quảng Ninh

35.600

41.050

58.490

98.120

63.460

38.150

50.240

38.960

71.500

95.360

14.700

39.335

CV số 1547/UBND-VHXH ngày 14/6/2024

17

Hòa Bình

14.720

36.980

46.590

88.740

59.160

29.590

30.370

84.830

65.250

40.280

29.140

39.890

CV số 1056/UBND-NVK ngày 03/07/2024

18

Nghệ An

78.916

147.524

225.216

375.652

240.230

122.462

123.869

361.557

278-289

166.384

150.105

159.416

CV số 5467/UBND-VX ngày 01/7/2024

15

Hà Tĩnh

24.773

51.880

70.296

101.900

67.660

49.530

47.860

140.000

82.470

75.770

49.687

44.550

CV số 3725/UBND-VX1 ngày 01/7/2024

CV 1875/SYT-NVY ngày 28/6/2024

20

Lai Châu

13.132

42.360

35.501

106.600

62.200

34.560

34.750

90.320

77.560

48.840

30.116

42.390

CV số 2508//UBND-VX ngày 01/7/2024

21

Lạng Sơn

11.846

39.100

52.526

111.720

30.140

32.200

33.890

101.190

77.740

48.000

31.870

6.470

CV số 1148/QĐ-UBND ngày 28/6/2024

22

Tuyên Quang

17.650

29.440

57.592

72.540

33.920

32.075

35.520

81.080

47.620

48.035

29.122

35.560

CV số 2811/UBND-THVX ngày 27/6/2024

23

Hà Giang

20.110

63.300

78.150

163.970

98.600

54.160

51.710

123.800

126.340

74.840

46.120

7.860

CV số 1810/UBND-VHXH ngày 19/05/2024

24

Cao Bằng

9.000

38.210

35.350

85.940

44.260

39.380

38.810

64.370

74.420

56.870

20.790

13.450

CV số 1591/UBND-VX ngày 27/6/2024

25

Yên Bái

18.246

47.005

57.355

114.048

72.203

38.016

38.942

110.510

89.305

54.629

36839

31 876

CV số 2228/UBND-VX ngày 27/6/2024

26

Lào Cai

17.070

51.480

54.050

102.960

68.640

34.320

33.710

113.220

76.780

47.200

34.140

37.880

CV số 3470/UBND-VX ngày 28/6/2024

27

Sơn La

30.067

75.685

93.350

142.611

125.120

55.463

57.759

152.720

151.763

73.702

61.139

56.100

CV số 2768/UBND-KGVX ngày 27/6/2024

28

Điện Biên

18.557

58.153

65.616

150.785

87.296

50.270

52.276

138.262

116.149

73.595

41.539

30.466

CV số 2933/UBND ngày 01/7/2024

29

Quảng Bình

17.369

27.950

48.838

73.150

48.800

25.160

27.920

85.660

55.060

36.540

33.741

39.540

CV số 119B/UBND NCVX ngày 28/6/2024

30

Quảng Trị

16.006

28.380

49.664

75.905

50.908

25.179

25.752

77.297

55.920

32.380

50.011

26.086

CV số 2813/BND-KGVX ngày 19/6/2024

CV số 1368/SYT-NVD ngày 1/7/2024

31

TT-Huế

27.390

33.780

70.177

100.170

61.940

35.930

38.110

128.850

57.320

48.920

43.925

37.260

CV số 6470/UBND-CN ngày 24/6/2024

32

Đà Nẵng

37.194

22.210

36.520

58.380

31.460

21.930

20.850

57.210

35.870

27.820

9816

34.170

CV số 3458/UBND-SYT ngày 28/6/2024

33

Quảng Nam

30.177

59.035

87.620

150.936

94.989

53.879

52.763

137.886

106.539

73.026

67.925

82.459

CV số 4634/UBND-KGVX ngày 24/6

34

Quảng Ngãi

19.799

33.640

58.688

108.520

60.990

38.140

36.220

81.080

67.280

52.200

37.836

36.910

CV số 3444/UBND-KGVX ngày 01/7/2024

35

Bình Định

25.075

44.480

76.400

120.560

76.150

38.230

40.220

114.010

85.500

50.660

52.030

27.180

CV số 4798/UBND-VX ngày 25/6/2024

36

Phú Yên

19.200

36.340

59.900

93.600

62.300

30.900

29.600

85.700

67.900

37.600

39.100

37.740

CV số 3885/UBND-KGVX ngày 28/6/2024

37

Khánh Hòa

22.029

37.764

66.088

100.706

67.137

33.569

35.046

100.583

75.573

41 496

46.127

21.060

CV số 6258/UBND-KGVX ngày 11/06/2024

CV số 2643/SYT-NVYD ngày 28/6/2024

38

Ninh Thuận

15.769

27.033

47.307

72.087

48.057

24.029

22.913

68.120

43.810

28.641

21.694

26.400

CV số 2639/UBND-VXNV ngày 13/6/2024

CV số 2705/SYT-KHNVTC ngày 24/6/2024

CV số 2883/SYT-KHNVTC ngày 04/7/2024

39

Bình Thuận

25.400

43.600

76.400

116.400

77.600

38.800

39.100

113.900

86.200

46.200

53.300

30.600

CV số 2205/UBND-KGVXNV ngày 14/6/2024

40

Kon Tum

17.187

44.700

55.742

107.700

71.100

35.900

35.400

99.800

87.500

48.000

34.369

25.500

CV số 2255/UBND-KGVX ngày 26/6/2024

41

Gia Lai

32.087

96.320

122.811

215.320

125.490

83.340

77.630

179.660

149.700

110.000

81.325

5.400

CV số 1202/UBND-KGVX ngày 22/05/2024

42

Đắk Lắk

27.000

83.910

135.800

246.520

141.180

95.340

99.170

329.700

120.000

104.900

106.500

30.000

CV số 124/KH-UBND ngày 30/6/2024

43

Đắk Nông

15.300

39.800

50.100

103.500

65.900

34.600

35.900

105.400

75.800

43.700

58.400

17.300

CV số 3498/UBND-KGVX ngày 19/6/2024

44

Tp.HCM

192.350

294.690

125.010

298.480

182.510

121.000

107.390

195.760

250.020

72.040

83.340

158.283

CV số 3582/UBND-VX ngày 27/06/2024

45

BR-VT

19.866

55.748

61.055

93.786

58.030

33.296

31.984

84.238

71.281

39.683

14.522

50.787

CV số 8915/UBND-VP ngày 01/7/2024

46

Đồng Nai

60.533

115.200

141.939

205.600

132 920

70.800

63.680

175.360

113.880

83.180

42.450

64.470

CV số 7849/UBND-KGVX ngày 08/7/2024

47

Tiền Giang

28.823

39.360

75.195

115.980

67.860

41.460

41.910

110.530

91.130

59.430

18.390

50.020

CV số 2637/SYT-NVYD ngày 28/6/2024

48

Long An

16.500

30.000

81.740

124.560

77.880

43.060

38.420

110.890

57.160

52.320

17.000

48.000

CV số 6161/UBND-VHXH ngày 24/6/2024

CV lần 2: 6312/UBND-VHXH ngày 27/6/2024

49

Lâm Đồng

29.058

54.207

87.024

140.895

99.456

49.728

49.809

149.898

103.449

60.879

58.016

59.186

CV số 4604/UBND-VX3 ngày 7/6/2024

50

Tây Ninh

11.660

32.200

64.810

92.600

65.740

31.850

34.540

125.350

69.100

41.000

16.000

43.100

CV số 1877/UBND-KGVX ngày 25/60024

51

Cần Thơ

18.246

33.014

57.774

88.036

55.023

27.512

27.505

76.790

59.095

34.743

12.163

38.389

CV số 2427/UBND-KGVX ngày 17/6/2024

CV số 2614/UBND-KGVX ngày 27/6/2024

52

Sóc Trăng

21.000

39.000

85.000

112.000

72.500

41.000

40.500

126.000

45.000

70.000

45.000

36.000

CV số 1775/UĐND-VX ngày 14/6/2024

53

An Giang

38.136

62.040

101.188

154.260

97.860

51.050

50.660

122.020

119.450

63.460

86.188

48.720

CV số 817/UBND-KGVX ngày 19/6/2024

54

Bến Tre

20.905

24.407

62.713

95.562

59.726

29.864

33.074

89.590

67.194

41.474

48.529

33.597

CV số 3699/UBND-KGVX ngày 12/6/2024

55

Trà Vinh

18.900

32.501

58.000

88.400

55.600

27.600

32.400

91.100

62.300

40.800

37.500

31,500

CV số 3178/UBND-KGVX ngày 28/6/2024

56

Vĩnh Long

14.200

24.300

43.500

66.200

41.600

21.100

22.300

62.700

46.700

28.300

28.400

22.900

CV số 3956/UBND-VX ngày 27/6/2024

57

Đồng Tháp

31.500

60.020

104.880

169.260

119.540

59.960

55.480

157.650

114.840

63.380

33.348

52.590

CV số 187/UBND-VX ngày 26/6/2024

58

Bình Dương

34.377

77.752

172.509

236.001

139.613

70.106

70.384

215.097

85.098

90.252

49.329

102.506

CV số 723/KSBT-PCBTN ngày 03/07/2024 (dự thảo)

59

Bình Phước

20.988

36.747

71.505

106.911

70.047

33.378

35.673

102.688

37.531

43.469

41.975

44.582

CV số 3827/SYT-NV ngày 28/6/2024

CV số 2623/UBND-KGVX ngày 02/7/2024

60

Kiên Giang

29.507

56.610

113.852

172.040

108.120

54.760

51.520

145.490

107.660

64.140

63.387

53.270

CV số 1431/UBND-KGVX ngày 08/7/2024

61

Cà Mau

21.596

39.090

64.785

98.720

61.710

32.570

32.150

92.430

70.100

40.620

43.191

36.530

CV số 4967/UBND-KGVX ngày 21/6/2024

62

Bạc Liêu

19.552

36.411

61.364

90.036

56.431

28.532

27.564

79.018

55.946

38.044

11.664

28.522

CV số 57/TTr-UBND ngày 7/6/2024

CV số 145/TTr-SYT ngày 17/6/2024

63

Hậu Giang

14.000

25.500

44.400

67.500

42.300

21.200

21.900

66.000

45.300

29.300

29.600

21.900

CV số 840/UBND-NCTH ngày 01/7/2024

Miền Bắc

928.595

1.475.184

1.969.151

3.341.708

2.021.217

1.277.943

1.267.679

3.368.101

2.555.967

1.801.532

1.066.430

1.098.418

 

Miền Trung

255.408

394.212

679.712

1.070.414

680.331

365.746

368.494

1.050.296

736.972

475.483

455.505

399.405

 

Miền Nam

661.697

1.178.796

1.678.343

2.616.827

1.664.466

889.826

868.843

2.378.599

1.672.234

1.056.514

779.992

1.024.849

 

Tây Nguyên

91.574

264.730

364.453

673.040

403.670

249.180

248.100

714.560

433.000

306.600

280.694

78.200

 

Tổng

1.937.274

3.112.922

4.691.659

7.701.989

4.769.664

2.782.695

2.753.116

7.511.556

5.398.173

3.640.129

2.582.521

2.600.872

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi