Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 38/2017/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng phải sử dụng vắc xin

Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 38/2017/TT-BYT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/10/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT THÔNG TƯ 38/2017/TT-BYT

Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đã được Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017.
Danh mục này quy định 10 bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải tiêm vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng, bao gồm: Bệnh viêm gan vi rút B; Bệnh lao; Bệnh bạch hầu; Bệnh ho gà; Bệnh uốn ván; Bệnh bại liệt; Bệnh do Haemophilus influenzae tuýp b; Bệnh sởi; Bệnh viêm não Nhật Bản B; Bệnh rubella.
Mỗi loại bệnh nêu trên tương ứng với mỗi loại vắc xin, đối tượng sử dụng và lịch tiêm/uống nhất định. Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm chủng càng sớm càng tốt sau đó, nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng và hướng dẫn của Chương trình tiêm chủng mở rộng.
Ngoài ra, Thông tư này cũng ban hành Danh mục 08 bệnh truyền nhiễm mà người có nguy cơ mắc bệnh tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin, gồm: Bệnh bạch hầu; Bệnh bại liệt; Bệnh ho gà; Bệnh rubella; Bệnh sởi; Bệnh tả; Bệnh viêm não Nhật Bản B; Bệnh dại.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018; thay thế Thông tư số 26/2011/TT-BYT ngày 24/06/2011.

Xem chi tiết Thông tư 38/2017/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018

Tải Thông tư 38/2017/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 38/2017/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 38/2017/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 38/2017/TT-BYT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 38/2017/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ BẮT BUỘC

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phm y tế bt buộc.

Điều 1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch tiêm chủng vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng

Đang theo dõi
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng:

TT

Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam

Vắc xin, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mrộng

Vắc xin

Đối tượng sử dụng

Lịch tiêm/uống

1

Bệnh viêm gan vi rút B

Vắc xin viêm gan B đơn g

Trẻ sơ sinh

Liều sơ sinh: tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B

Trẻ em dưới 1 tuổi

Ln 1: khi trẻ đ2 tháng tuổi

Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1

Lần 3: ít nhất 1 tháng sau ln 2

2

Bệnh lao

Vắc xin lao

Trẻ em dưới 1 tuổi

Tiêm một ln cho trẻ trong vòng 1 tháng sau khi sinh

3

Bệnh bạch hầu

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi

Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1

Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2

Trẻ em dưới 2 tuổi

Tiêm nhc lại khi trẻ đ18 tháng tuổi

4

Bệnh ho gà

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi

Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1

Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2

Trẻ em dưới 2 tuổi

Tiêm nhc lại khi tr đ18 tháng tuổi

5

Bệnh uốn ván

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván

Trẻ em dưới 1 tui

Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi

Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1

Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2

Trẻ em dưới 2 tuổi

Tiêm nhc lại khi trđủ 18 tháng tuổi

Vắc xin uốn ván đơn giá

Phụ n có thai

1. Đối với người chưa tiêm hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin hoặc chưa tiêm đ3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản:

- Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu

- Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1

- Lần 3: ít nhất 6 tháng sau lần 2 hoặc kỳ có thai lần sau

- Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau

- Lần 5: ít nhất 1 năm sau lần 4 hoặc kỳ có thai lần sau.

2. Đối với người đã tiêm đ 3 mũi vắc xin có cha thành phần uốn ván liều cơ bn:

- Lần 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu

- Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1

- Lần 3: ít nhất 1 năm sau lần 2

3. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bn và 1 liều nhc lại:

- Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu

- Lần 2: ít nhất 1 năm sau lần 1

6

Bệnh bại liệt

Vắc xin bại liệt uống đa giá

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi tr đ2 tháng tuổi

Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1

Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2

Vắc xin bại liệt tiêm đa giá

Trẻ em dưới 1 tuổi

Tiêm khi tr đ 5 tháng tui

7

Bệnh do Haemophilus influenzae týp b

Vắc xin Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi

Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1

Lần 3: ít nhất 1 tháng sau ln 2

8

Bệnh sởi

Vắc xin sởi đơn giá

Trẻ em dưới 1 tuổi

Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tui

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi

Trẻ em dưới 2 tuổi

Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tui

9

Bệnh viêm não Nhật Bản B

Vắc xin viêm não Nhật Bản B

Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi

Lần 1: khi trẻ đủ 1 tuổi

Lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1

Lần 3: 1 năm sau lần 2

10

Bệnh rubella

Vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella

Trẻ em dưới 2 tuổi

Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tui

Đang theo dõi

2. Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm chủng càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng và hướng dẫn của Chương trình tiêm chủng mở rộng.

Đang theo dõi

3. Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.

Đang theo dõi

4. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 2. Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch.

Đang theo dõi
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:

TT

Tên bệnh truyền nhiễm

Vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng

1

Bệnh bạch hu

Vắc xin bạch hầu phối hợp có chứa thành phần bạch hầu

2

Bệnh bại liệt

Vắc xin bại liệt đa giá hoặc vc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt

3

Bệnh ho gà

Vắc xin ho gà phối hợp có chứa thành phần ho gà

4

Bệnh rubella

Vắc xin rubella đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella

5

Bệnh sởi

Vắc xin sởi đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi

6

Bệnh tả

Vắc xin tả

7

Bệnh viêm não Nhật Bản B

Vắc xin viêm não Nhật Bản B

8

Bệnh dại

Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại

Đang theo dõi

2. Việc xác định phạm vi và đối tượng sử dụng vắc xin thuộc danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này do Sở Y tế xem xét quyết định hoặc chỉ đạo của Bộ Y tế trên cơ sở tình hình dịch bệnh, điều kiện cung ứng vắc xin, nguồn lực của địa phương.

Đang theo dõi

3. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

Đang theo dõi

2. Thông tư số 26/2011/TT-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét, giải quyết.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Sở Y tế, Trung tâm YTDP/Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT. PC. DP (02);

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 38/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 38/2017/TT-BYT

01

Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 của Quốc hội

02

Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

03

Thông tư 26/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc

04

Thông tư 10/2024/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2287/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1901/QĐ-TTg ngày 05/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là trường trọng điểm quốc gia về đào tạo, nghiên cứu phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông, Hàng hải

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×