Thông tư 34/2018/TT-BYT quy định chi tiết Nghị định 104/2016/NĐ-CP về hoạt động tiêm chủng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 34/2018/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2018/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trẻ sốt trên 39 độ sau tiêm chủng phải đưa ngay đến bệnh viện
Ngày 16/11/2018, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 34/2018/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng.
Theo hướng dẫn của Thông tư này, sau khi tiêm chủng, trẻ phải được theo dõi ít nhất 30 phút tại điểm tiêm chủng và tiếp tục theo dõi ít nhất 24 giờ tại nhà về các dấu hiệu: Tinh thần, ăn, ngủ, thở, phát ban, triệu chứng tại chỗ tiêm. Nếu có dấu hiệu bất thường phải báo ngay cho nhân viên y tế.
Đặc biệt, nếu trẻ có những biểu hiện sau phải đưa trẻ đến ngay bệnh viện hoặc các cơ sở y tế khác: Sốt cao trên 39 độ, co giật, trẻ khóc thét, quấy khóc kéo dài, li bì, bú kém, bỏ bú, khó thở, tím tái, phát ban và các biểu hiện bất thường khác…
Thông tư này cũng chỉ rõ, mỗi buổi tiêm chủng tại mỗi điểm tiêm chủng chỉ được thực hiện tiêm với tối đa 50 trẻ; trường hợp chỉ tiêm 01 loại vắc xin thì không quá 100 trẻ/buổi.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư 34/2018/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 34/2018/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 34/2018/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 104/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc xin; tổ chức tiêm chủng; giám sát, điều tra nguyên nhân tai biến nặng sau tiêm chủng; chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ về hoạt động tiêm chủng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN VẮC XIN
Vắc xin phải được bảo quản theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 104/2016/NĐ-CP) và các quy định cụ thể sau đây:
Trường hợp không đóng gói cùng vắc xin, dung môi có thể được bảo quản ngoài thiết bị dây chuyền lạnh nhưng phải tuân thủ các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất và đáp ứng các yêu cầu sau:
TỔ CHỨC TIÊM CHỦNG
GIÁM SÁT ĐIỀU TRA NGUYÊN NHÂN TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
- Báo cáo việc sử dụng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo việc sử dụng vắc xin tiêm chủng dịch vụ theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo kết quả tiêm chủng theo mẫu số 1, 2, 3 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo các trường hợp phản ứng thông thường sau tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng Đơn vị y tế các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN VẮC XIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….1......., ngày....tháng... năm 20....
TT |
Loại vắc xin2 |
Tên vắc xin |
Tên nhà sản xuất, nước sản xuất |
Hàm lượng, quy cách đóng gói |
Số đăng ký lưu hành/Số giấy phép nhập khẩu |
Số lô |
Hạn sử dụng |
Số liệu |
Tình trạng bảo quản (nhiệt độ, VVM, chỉ thị đông băng (nếu có) 3 |
Tình trạng vắc xin/dung môi (bao bì, nhãn mác, màu sắc,…) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIAO |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ NHẬN |
______________________
1 Địa danh
2 Nếu có nước pha hồi chỉnh kèm theo thì phải ghi lại thông tin đối với nhà sản xuất, nước sản xuất, đơn vị cung cấp, số lô, hạn sử dụng của từng lô.
3 Nhiệt độ: ghi nhiệt độ lúc nhận, VVM: ghi giai đoạn (I, II, III, IV), chỉ thị đông băng: ghi tình trạng (V/X)
PHỤ LỤC II
CÁC BƯỚC PHA HỒI CHỈNH VẮC XIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Vắc xin đông khô cần được pha hồi chỉnh trước khi sử dụng.
Bước 1: Kiểm tra nhãn của dung môi và vắc xin để bảo đảm chắc chắn dung môi của đúng nhà sản xuất, đúng loại vắc xin. Không dùng dung môi của vắc xin này pha cho vắc xin khác, không dùng nước cất thay thế cho dung môi.
Bước 2: Kiểm tra hạn sử dụng của dung môi và vắc xin để bảo đảm còn hạn sử dụng. Dung môi phải được bảo quản lạnh ở nhiệt độ +2°C đến + 8°C trước khi pha hồi chỉnh.
Bước 3: Mở ống dung môi và vắc xin: Mở phần giữa của nắp lọ vắc xin hay lọ dung môi nơi có vòng tròn nhỏ, hoặc dùng cưa để mở.
Bước 4: Sử dụng 1 bơm kim tiêm (5ml) vô trùng cho mỗi lần pha hồi chỉnh. Hút lượng dung môi theo hướng dẫn của nhà sản xuất vào bơm kim tiêm vô trùng sau đó bơm toàn bộ dung môi này vào lọ/ống vắc xin. Trộn dung môi và vắc xin bằng cách hút từ từ dung môi vào bơm tiêm sau đó bơm trở lại một vài lần cho đến khi bột vắc xin tan hết. Không lưu kim tiêm trên nắp lọ vắc xin. Bỏ bơm và kim tiêm pha hồi chỉnh vào hộp an toàn sau khi đã sử dụng.
Bước 5: Vắc xin sau khi pha hồi chỉnh bảo quản trên miếng xốp trong phích vắc xin. Sử dụng 1 bơm kim tiêm tự khoá để hút vắc xin và sử dụng chính bơm kim tiêm đó để tiêm vắc xin cho đối tượng.
PHỤ LỤC III
CÁC BƯỚC ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Các bước |
Hành động |
1 |
Xác minh các thông tin trong báo cáo |
- Thu thập hồ sơ bệnh án (hoặc ghi chép về lâm sàng) - Kiểm tra hồ sơ chi tiết về bệnh nhân, tình trạng diễn biến sức khỏe. - Phỏng vấn nhân viên y tế tiếp nhận, điều trị trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, rà soát hồ sơ bệnh án hoặc ghi chép về lâm sàng. - Thu thập thêm thông tin còn thiếu trong báo cáo. - Xác định những trường hợp khác cần điều tra. |
2 |
Điều tra tai biến nặng sau tiêm chủng |
|
|
2.1. Điều tra và thu thập thông tin từ bệnh nhân hoặc người nhà |
- Tiền sử tiêm chủng. - Tiền sử bệnh tật, bao gồm tiền sử về phản ứng tương tự hoặc những tình trạng dị ứng khác. - Tiền sử về gia đình đối với những phản ứng tương tự. - Phỏng vấn trực tiếp cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ, rà soát hồ sơ liên quan tới trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng do người nhà giữ đối với trẻ em. |
|
2.2. Điều tra bệnh cảnh lâm sàng của trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng |
- Bệnh sử, mô tả lâm sàng, tất cả các xét nghiệm liên quan đến tai biến nặng sau tiêm chủng và chẩn đoán - Điều trị, kết quả |
|
2.3. Điều tra vắc xin nghi ngờ |
- Điều kiện vận chuyển vắc xin, điều kiện, quá trình bảo quản, tình trạng bảo quản lọ vắc xin, bảng theo dõi nhiệt độ tủ lạnh. - Bảo quản vắc xin trước khi đến cơ sở y tế, biên bản giao nhận vắc xin, thẻ theo dõi nhiệt độ, chỉ thị đông băng điện tử. |
|
2.4. Điều tra những người liên quan |
- Những người đã được tiêm chủng cùng loại vắc xin trong cùng một buổi tiêm chủng có phản ứng hay không? phản ứng tương tự hay không? |
3 |
Đánh giá thực hành tiêm chủng |
|
|
3.1. Đánh giá thực hành tiêm chủng bằng cách hỏi |
- Đánh giá điểm tiêm chủng: Hỏi, quan sát việc cung cấp dịch vụ tiêm chủng, bảo quản vắc xin. - Cách bảo quản vắc xin (kể cả những lọ đã mở), việc phân phối và hủy bỏ vắc xin. - Cách bảo quản và phân phối dung môi. - Việc pha hồi chỉnh vắc xin (kỹ thuật và thời gian sử dụng sau khi pha). - Cách sử dụng và vô trùng bơm, kim tiêm. - Những chi tiết về huấn luyện thực hành tiêm chủng, về giám sát các kỹ thuật tiêm chủng. |
|
3.2. Quan sát hiện trạng thực hành tiêm chủng |
- Tủ lạnh: ngoài vắc xin còn bảo quản thêm những gì trong tủ lạnh (cần ghi chép nếu có những lọ tương tự được để cạnh những lọ vắc xin có thể nhầm lẫn); những loại vắc xin hoặc dung môi nào để cùng với những loại thuốc khác; có lọ vắc xin, sinh phẩm y tế nào mất nhãn, quá hạn sử dụng không? - Thực hành tiêm chủng (hồi chỉnh vắc xin, mở nút lọ, kỹ thuật tiêm, bảo đảm an toàn bơm, kim tiêm, vứt bỏ những lọ đã mở). |
4 |
Đặt giả thuyết |
- Nguyên nhân có thể xảy ra |
5 |
Kiểm tra giả thuyết |
- Trường hợp phản ứng có phù hợp với giả thuyết? - Chỉ lấy mẫu và yêu cầu kiểm định vắc xin nếu nghi ngờ nguyên nhân do chất lượng vắc xin. |
6 |
Kết thúc điều tra |
- Hoàn chỉnh phiếu điều tra. - Kết luận của đoàn điều tra và lập biên bản. - Khuyến nghị. |
PHỤ LỤC III
CÁC BƯỚC ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Các bước |
Hành động |
1 |
Xác minh các thông tin trong báo cáo |
- Thu thập hồ sơ bệnh án (hoặc ghi chép về lâm sàng) - Kiểm tra hồ sơ chi tiết về bệnh nhân, tình trạng diễn biến sức khỏe. - Phỏng vấn nhân viên y tế tiếp nhận, điều trị trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, rà soát hồ sơ bệnh án hoặc ghi chép về lâm sàng. - Thu thập thêm thông tin còn thiếu trong báo cáo. - Xác định những trường hợp khác cần điều tra. |
2 |
Điều tra tai biến nặng sau tiêm chủng |
|
|
2.1. Điều tra và thu thập thông tin từ bệnh nhân hoặc người nhà |
- Tiền sử tiêm chủng. - Tiền sử bệnh tật, bao gồm tiền sử về phản ứng tương tự hoặc những tình trạng dị ứng khác. - Tiền sử về gia đình đối với những phản ứng tương tự. - Phỏng vấn trực tiếp cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ, rà soát hồ sơ liên quan tới trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng do người nhà giữ đối với trẻ em. |
|
2.2. Điều tra bệnh cảnh lâm sàng của trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng |
- Bệnh sử, mô tả lâm sàng, tất cả các xét nghiệm liên quan đến tai biến nặng sau tiêm chủng và chẩn đoán - Điều trị, kết quả |
|
2.3. Điều tra vắc xin nghi ngờ |
- Điều kiện vận chuyển vắc xin, điều kiện, quá trình bảo quản, tình trạng bảo quản lọ vắc xin, bảng theo dõi nhiệt độ tủ lạnh. - Bảo quản vắc xin trước khi đến cơ sở y tế, biên bản giao nhận vắc xin, thẻ theo dõi nhiệt độ, chỉ thị đông băng điện tử. |
|
2.4. Điều tra những người liên quan |
- Những người đã được tiêm chủng cùng loại vắc xin trong cùng một buổi tiêm chủng có phản ứng hay không? phản ứng tương tự hay không? |
3 |
Đánh giá thực hành tiêm chủng |
|
|
3.1. Đánh giá thực hành tiêm chủng bằng cách hỏi |
- Đánh giá điểm tiêm chủng: Hỏi, quan sát việc cung cấp dịch vụ tiêm chủng, bảo quản vắc xin. - Cách bảo quản vắc xin (kể cả những lọ đã mở), việc phân phối và hủy bỏ vắc xin. - Cách bảo quản và phân phối dung môi. - Việc pha hồi chỉnh vắc xin (kỹ thuật và thời gian sử dụng sau khi pha). - Cách sử dụng và vô trùng bơm, kim tiêm. - Những chi tiết về huấn luyện thực hành tiêm chủng, về giám sát các kỹ thuật tiêm chủng. |
|
3.2. Quan sát hiện trạng thực hành tiêm chủng |
- Tủ lạnh: ngoài vắc xin còn bảo quản thêm những gì trong tủ lạnh (cần ghi chép nếu có những lọ tương tự được để cạnh những lọ vắc xin có thể nhầm lẫn); những loại vắc xin hoặc dung môi nào để cùng với những loại thuốc khác; có lọ vắc xin, sinh phẩm y tế nào mất nhãn, quá hạn sử dụng không? - Thực hành tiêm chủng (hồi chỉnh vắc xin, mở nút lọ, kỹ thuật tiêm, bảo đảm an toàn bơm, kim tiêm, vứt bỏ những lọ đã mở). |
4 |
Đặt giả thuyết |
- Nguyên nhân có thể xảy ra |
5 |
Kiểm tra giả thuyết |
- Trường hợp phản ứng có phù hợp với giả thuyết? - Chỉ lấy mẫu và yêu cầu kiểm định vắc xin nếu nghi ngờ nguyên nhân do chất lượng vắc xin. |
6 |
Kết thúc điều tra |
- Hoàn chỉnh phiếu điều tra. - Kết luận của đoàn điều tra và lập biên bản. - Khuyến nghị. |
PHỤ LỤC IV
PHIẾU ĐIỀU TRA TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã số trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng (*)……
Ngày tháng năm nhận được báo cáo: ---/---/----- Ngày điều tra: ---/---/-----
Nơi báo cáo trường hợp phản ứng:..................................................................
Thành phần đoàn điều tra (họ và tên, đơn vị công tác)
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
3. ...................................................................................................................
4. ...................................................................................................................
5. ...................................................................................................................
1. Thông tin chung
Họ và tên: ……………………………….. Giới: ……….Dân tộc ................... Ngày tháng năm sinh : …./…. /……. (…….tháng tuổi, nếu trẻ sơ sinh …….ngày tuổi) Con thứ mấy trong gia đình: .................................................................................................. Họ và tên mẹ (cha): ………………………………Số điện thoại: .................................................. Địa chỉ: Thôn/ấp: …………………………….Xã: ........................................................................ Huyện: …………………………………….Tỉnh: ........................................................................... Cơ sở tiêm chủng: ................................................................................................................ Tiêm chủng mở rộng □ Tiêm chủng dịch vụ □ Tiêm chủng thường xuyên □ Tiêm chủng chiến dịch □ Tại trạm y tế □ Tại bệnh viện/phòng khám □ Ngoài trạm □ Khác □ |
2. Thông tin về tiêm chủng trong lần này
Vắc xin |
Liều thứ mấy |
Đường tiêm |
Vị trí tiêm |
Người tiêm |
Giờ, ngày tiêm chủng |
Giờ, ngày bắt đầu xảy ra phản ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về loại vắc xin, dung môi tiêm chủng trong lần này.
Loại vắc xin, dung môi |
Tên vắc xin, dung môi |
Nhà sản xuất |
Đơn vị cung cấp |
Số lô |
Hạn sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Diễn biến tai biến nặng sau tiêm chủng
4.1 Triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng
a/ Thông tin từ cha, mẹ hoặc người trực tiếp chăm sóc trẻ và hồ sơ người nhà giữ (Mô tả thời gian xuất hiện, triệu chứng đầu tiên của tai biến, diễn biến triệu chứng từ sau khi tiêm chủng)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
b/ Thông tin từ nhân viên y tế và từ hồ sơ bệnh án tại cơ sở y tế (Mô tả thời gian đến cơ sở y tế, tình trạng ban đầu, diễn biến triệu chứng theo trình tự thời gian)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4.2 Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng (máu/nước tiểu/dịch não tủy...tại các cơ sở y tế nơi trẻ được điều trị)
.......................................................................................................................
4.3 Quá trình chẩn đoán, điều trị và chẩn đoán cuối cùng của cơ sở y tế điều trị
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4.4 Trường hợp tử vong
a/ Mô tả tình trạng khi phát hiện tử vong (tư thế, vị trí, chất tiết...)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
b/ Kết quả giám định pháp y (thu thập kết quả giám định bằng văn bản nếu có)
Cơ quan giám định: .........................................................................................
Kết quả giám định: ..........................................................................................
6. Tình trạng tại thời điểm điều tra
□ Đang điều trị
□ Khỏi Sau tiêm chủng bao lâu:…………
□ Tử vong Sau tiêm chủng bao lâu………….
□ Di chứng (ghi rõ)…….Sau tiêm chủng bao lâu………….
7. Tiền sử
a/ Tiền sử sản khoa
- Tiền sử mẹ khi mang thai: ..............................................................................
.......................................................................................................................
- Số tuần thai khi sinh: …………………..Cân nặng khi sinh: ................................
- Các vấn đề sức khỏe của trẻ khi sinh: ............................................................
- Chỉ số APGAR (đối với trẻ sơ sinh): ...............................................................
b/ Tiền sử bệnh tật của trẻ từ khi sinh đến khi được tiêm chủng lần này
.......................................................................................................................
c/ Tiền sử tiêm chủng và phản ứng sau các lần tiêm chủng trước (loại vắc xin thời gian tiêm, nêu rõ phản ứng sau tiêm chủng nếu có).
.......................................................................................................................
d/ Tiền sử dùng thuốc ngay trước khi tiêm chủng lần này (trong vòng 1 tuần trước khi tiêm chủng)
.......................................................................................................................
e/ Trước, trong và sau tiêm chủng lần này trẻ ăn, uống hay bú mẹ có gì bất thường không? có té, ngã không?
.......................................................................................................................
f/ Tiền sử gia đình (dị ứng hoặc phản ứng với vắc xin ...nếu có)
.......................................................................................................................
Điều tra thực hiện quy trình tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng
a/ Điều kiện bảo quản vắc xin, dung môi (Nhận vắc xin từ đâu, thời gian nào, phương tiện nhận vắc xin, bảo quản vắc xin tại xã, có thiết bị theo dõi nhiệt độ bảo quản vắc xin? Kiểm tra nhiệt độ bảo quản vắc xin hiện tại, biểu đồ theo dõi nhiệt độ (nếu bảo quản vắc xin bằng tủ lạnh) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. b/ Cách tổ chức buổi tiêm chủng (Số đối tượng trong 1 buổi tiêm ? Số nhân viên tham gia tiêm chủng ? Có khám phân loại, tư vấn trước và theo dõi sau tiêm chủng?) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. c/ Thực hành tiêm chủng (Nhân viên trực tiếp tiêm chủng được tập huấn không? Kiểm tra kiến thức về thực hành khám chỉ định và chống chỉ định, bảo quản vắc xin, chuẩn bị vắc xin, pha hồi chỉnh (kỹ thuật pha, thời gian sử dụng), sử dụng BKT, kỹ thuật tiêm chủng, hủy vắc xin, BKT sau buổi tiêm chủng) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. d/ Ghi chép và quản lý sổ sách (Kiểm tra sổ quản lý vắc xin, sổ quản lý tiêm chủng, sổ theo dõi phản ứng bất thường sau tiêm chủng) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. e/ Tình hình tiêm chủng • Số đối tượng cùng tiêm trong buổi tiêm chủng của từng loại vắc xin ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. • Số trẻ tiêm chủng cùng loại vắc xin: ………cùng lô vắc xin: ……..cùng lọ vắc xin (nếu lọ nhiều liều): …………với trường hợp tai biến sau tiêm chủng. • Số trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng trong thời gian gần đây ……………… • Tình hình bệnh tật, tử vong tại địa bàn trong thời gian gần đây có gì đặc biệt ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
8. Điều tra tại cộng đồng (kết hợp hỏi nhân viên y tế và thăm hộ gia đình)
• Tổng số đối tượng được điều tra: ………………
• Số đối tượng có phản ứng với cùng loại vắc xin: …………….
• Các vấn đề khác: ..........................................................................................
9. Tình hình tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng lô vắc xin có trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng tại tuyến tỉnh, huyện
9.1. Tình hình tiếp nhận, bảo quản, phân phối lô vắc xin tại tuyến tỉnh, huyện
Thông tin điều tra |
Tuyến tỉnh |
Tuyến huyện |
Nguồn gốc lô vắc xin |
|
|
Thời gian tiếp nhận |
|
|
Số lượng nhận |
|
|
Phương tiện vận chuyển |
|
|
Số lượng đã cấp cho tuyến dưới |
|
|
Số lượng còn tồn tại kho đơn vị |
|
|
Phương tiện bảo quản lô vắc xin này |
|
|
Nhiệt độ bảo quản lúc kiểm tra |
|
|
Chỉ thị đông băng điện tử lúc kiểm tra |
|
|
Chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin lúc kiểm tra (nếu có) |
|
|
Có bảng theo dõi nhiệt độ hằng ngày |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Nhiệt độ có trong giới hạn cho phép không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Có sự cố dây chuyền lạnh trong thời gian bảo quản lô vắc xin này không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Có sổ quản lý vắc xin, BKT, HAT |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Sổ ghi chép đúng quy định không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Lô vắc xin này có được quản lý đúng quy định trong sổ không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Có phiếu xuất, nhập kho không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Phiếu có ghi chép đúng quy định không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Nhân viên quản lý kho vắc xin tại tuyến tỉnh đã được tập huấn về bảo quản vắc xin không ? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Kiểm tra kiến thức về bảo quản vắc xin của nhân viên quản lý kho có đạt yêu cầu không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
9.2. Tình hình sử dụng lô vắc xin và tai biến nặng sau tiêm chủng tuyến tỉnh, huyện
Thông tin điều tra |
Tuyến tỉnh |
Tuyến huyện |
Số đối tượng tiêm chủng cùng loại vắc xin |
|
|
Số đối tượng tiêm chủng cùng lô vắc xin |
|
|
Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng lô vắc xin này |
|
|
Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng khác |
|
|
10. Các hoạt động đã triển khai
a/ Tuyến xã......................................................................................................
b/ Tuyến tỉnh, huyện ........................................................................................
Có lấy mẫu vắc xin gửi kiểm định không? Có □ Không □
Số lượng mẫu: ……………….Tuyến được lấy mẫu: ...........................................
Ngày gửi mẫu …../……/……. Kết quả kiểm định (nếu có) ..................................
11. Nhận định và đánh giá sơ bộ
• Nguồn gốc vắc xin liên quan (vd: là vắc xin thuộc TCMR, được cấp theo hệ thống của TCMR)
• Quá trình vận chuyển, bảo quản vắc xin đúng quy định không? Có □ Không □
• Qui trình thực hành tiêm chủng có bảo đảm an toàn không? Có □ Không □
• Nhận định ban đầu về nguyên nhân của trường hợp tai biến sau tiêm chủng:
.......................................................................................................................
12. Đề xuất, khuyến nghị
.......................................................................................................................
Ghi chú
(*): Điền mã số trường hợp tai biến nặng sau tiêm bao gồm chữ viết tắt của Việt Nam tỉnh, huyện và điểm tiêm chủng cuối cùng là số trường hợp tai biến tại điểm tiêm chủng đó được viết dưới dạng số ví dụ trường hợp thứ nhất tai biến nặng sau tiêm chủng tại xã A huyện B, tỉnh C: mã số được viết như sau: VNCBA01;
|
Ngày………tháng……..năm 20………. |
PHỤ LỤC V
QUY TRÌNH LẤY MẪU VẮC XIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Lấy mẫu vắc xin đối với tất cả các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng.
2. Cách lấy mẫu:
a) Lấy đúng lọ vắc xin liên quan tới tai biến nặng sau tiêm chủng, nếu đã dùng hết thì lấy đúng vỏ lọ đã dùng tiêm chủng, trường hợp không xác định được đúng vỏ lọ thì không lấy.
b) Lấy thêm vắc xin cùng loại, cùng số lô, hạn sử dụng, cùng địa điểm xảy ra tai biến nặng sau tiêm chủng với số lọ đủ để kiểm tra an toàn, tối thiểu là 15 ml hoặc theo hướng dẫn của Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế. Trường hợp tại điểm tiêm chủng xảy ra tai biến nặng sau tiêm chủng đã sử dụng hết loại vắc xin liên quan đến tai biến nặng sau tiêm chủng thì lấy vắc xin này cùng số lô, hạn sử dụng ở địa điểm khác cho đủ số lượng nêu trên;
c) Vắc xin đông khô cần lấy thêm dung môi, cách lấy như lấy mẫu vắc xin;
d) Quá trình lấy mẫu vắc xin phải được ghi thành biên bản trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại và điều kiện bảo quản lúc lấy mẫu, nhân viên tham gia lấy mẫu phải có ít nhất 02 nhân viên;
đ) Niêm phong mẫu vắc xin đã lấy, ghi rõ ngày, tháng, địa điểm lấy mẫu, người lấy, số lượng. Mẫu vắc xin phải được bảo quản theo quy định của Bộ Y tế.
3. Gửi mẫu vắc xin để kiểm định
a) Gửi mẫu vắc xin để kiểm định theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 15 của Thông tư này.
b) Khi gửi mẫu vắc xin để kiểm định phải kèm theo phiếu điều tra tai biến nặng sau tiêm chủng, phiếu lấy và gửi mẫu kiểm định vắc xin và biên bản lấy mẫu;
4. Đối với mẫu vắc xin không thuộc diện phải gửi kiểm định, nếu còn hạn sử dụng và được bảo quản đúng quy định, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật phân phối cho các cơ sở tiêm chủng tại địa phương để sử dụng sau khi có kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến sau tiêm chủng cấp tỉnh.
PHỤ LỤC VI
ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Có bằng chứng chắc chắn về mối liên quan với nguyên nhân khác không? |
|||||
|
Y |
N |
UK |
NA |
|
Kết quả xét nghiệm hoặc kiểm tra lâm sàng có mối liên quan với nguyên nhân khác không? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
II. Có mối liên quan nào đã được biết tới trước đó với vắc xin/tiêm chủng? |
|||||
Vắc xin |
|||||
Có bằng chứng nào về loại vắc xin được bảo quản đúng quy định này có liên quan đến các trường hợp tai biến được báo cáo? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Có bằng chứng cụ thể nào chứng minh nguyên nhân là do vắc xin hoặc thành phần của vắc xin? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Lỗi tiêm chủng |
|||||
Sai sót trong chỉ định tiêm chủng hoặc không tuân thủ các khuyến cáo sử dụng (sử dụng vắc xin đã quá hạn, chỉ định sai,...)? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Vắc xin hoặc các thành phần của vắc xin được bảo quản riêng biệt? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Vắc xin có thay đổi tính chất vật lý (màu, kết tủa,...)? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Sai sót trong quá trình chuẩn bị (sai loại, không đúng nước pha hồi chỉnh,....)? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Sai sót trong bảo quản, vận chuyển và sử dụng vắc xin? (hỏng, vỡ dây chuyền lạnh trong quá trình vận chuyển, bảo quản,...)? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Sai sót khi tiêm (sai liều, vị trí và đường tiêm, sai kích cỡ bơm kim tiêm,...)? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Lo lắng do tiêm chủng |
|||||
Các tai biến do sự lo lắng về tiêm chủng (ngất, thở nhanh hoặc liên quan đến stress)? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
II (Thời gian) Nếu trả lời có, tai biến có xảy ra trong khoảng thời gian hợp lý không? |
|||||
Tai biến xảy ra trong khoảng thời gian hợp lý sau tiêm chủng ? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
III. Có bằng chứng rõ ràng xác định không có mối liên quan tới tiêm chủng không? |
|||||
Có bằng chứng rõ ràng xác định không có mối liên quan tới tiêm chủng không? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
IV. Các yếu tố chất lượng khác để phân loại |
|||||
Tai biến có thể không liên quan đến vắc xin. |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Tai biến có liên quan đến điều kiện sức khỏe nào khác không? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
So sánh với tiền sử tai biến với các loại vắc xin tương tự đã sử dụng? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Có tiền sử phơi nhiễm với những yếu tố nguy cơ tiềm ẩn/độc hại trước tai biến không? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Có bị ốm trước khi tai biến không ? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Những tai biến trước đây không liên quan đến vắc xin phải không ? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Đối tượng tiêm chủng có đang dùng thuốc hoặc điều trị gì trước khi tiêm vắc xin hay không ? |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Có bằng chứng sinh học nào chứng minh vắc xin gây ra tai biến sau tiêm chủng |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
Ghi chú: Y: Có; N: Không; UK: Không biết; NA: Không có thông tin.
PHỤ LỤC VII
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI NGUYÊN NHÂN TAI BIẾN SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Phân loại các trường hợp dựa vào những thông tin
- Các trường hợp có đầy đủ thông tin để kết luận nguyên nhân có thể được phân loại như sau:
A. Có liên quan tới tiêm chủng
A1: Liên quan tới đặc tính cố hữu của vắc xin
A2: Liên quan tới việc vắc xin không đạt chất lượng
A3: Liên quan tới thực hành tiêm chủng
A4: Liên quan tới những lo sợ do bị tiêm chủng.
B. Chưa xác định
B1: Có mối liên quan tạm thời tới tiêm chủng nhưng chưa có đủ bằng chứng để kết luận (có thể do vắc xin mới), phải tiến hành điều tra thêm.
B2: Không xác định được nguyên nhân.
C. Không liên quan tới tiêm chủng do trùng hợp ngẫu nhiên hoặc do nguyên nhân khác.
- Các trường hợp không có đủ thông tin để kết luận nguyên nhân được coi là “không phân loại được” và cần phải thu thập thêm thông tin để đánh giá nguyên nhân. Trường hợp không thể thu thập thêm thông tin thì kết luận trên cơ sở các thông tin đã có.
2. Thực hiện phân loại theo sơ đồ
PHỤ LỤC VIII
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 1
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..1….., ngày....tháng... năm 20…….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
Từ ngày…….tháng……đến ngày……tháng…….năm……
TT |
Loại vắc xin |
Tên vắc xin |
Tên nhà sản xuất |
Số lô |
Hạn sử dụng |
Tên nhà cung cấp |
Số tồn tháng trước |
Số nhập |
Số tiêm |
Số hủy |
Số sử dụng 2 |
Số hiện còn |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
__________
1 Địa danh
2 Bao gồm cả số tiêm và số hủy
PHỤ LỤC VIII
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 2
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng vắc xin tiêm chủng dịch vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..1….., ngày....tháng... năm 20…….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN TIÊM CHỦNG DỊCH VỤ
Từ ngày…..tháng…..đến ngày……tháng……năm…….
TT |
Loại vắc xin |
Tên vắc xin |
Tên nhà sản xuất |
Số lô |
Số đăng ký lưu hành/ Số giấy phép nhập khẩu |
Hạn sử dụng |
Tên nhà cung cấp |
Số tồn tháng trước |
Số nhập |
Số tiêm |
Số hủy |
Số sử dụng 2 |
Số hiện còn |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người báo cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
_______________
1: Địa danh
2: Bao gồm cả số tiêm và số hủy
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 1
Mẫu báo cáo kết quả tiêm chủng trong tiêm chủng mở rộng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..1….., ngày....tháng... năm 20….
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG
Từ ngày....tháng…… đến ngày....tháng…… năm……..
TT |
Địa phương |
Số trẻ < 1=""> |
Miễn dịch cơ bản |
Trẻ được bảo vệ phòng UVSS* |
|||||||||
BCG |
Viêm gan B ≤ 24 giờ |
DPT-VGB-Hib |
bOPV |
IPV |
Sởi |
||||||||
|
1 |
2 |
3 |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*: Số trẻ được bảo vệ phòng UVSS là số trẻ có mẹ đã tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván khi mang thai hoặc 3 mũi vắc xin phòng uốn ván trở lên trong quá khứ |
Người làm báo cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
_____________
1 Địa danh
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 2
Mẫu báo cáo kết quả tiêm chủng trong tiêm chủng mở rộng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..1….., ngày....tháng... năm 20…….
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG
Từ ngày....tháng……. đến ngày....tháng …….năm………..
TT |
Địa phương |
Vắc xin Sởi-Rubella và DPT |
Vắc xin Viêm não Nhật Bản |
||||||
Trẻ 18 tháng |
Sởi-Rubella |
DPT |
Tiêm mũi 1 và 2 |
Tiêm mũi 3 |
|||||
Số đối tượng |
Mũi 1 |
Mũi 2 |
Số đối tượng |
Mũi 3 |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
_______________
1 Địa danh
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 3
Mẫu báo cáo kết quả tiêm chủng cho phụ nữ có thai trong tiêm chủng mở rộng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..1….., ngày....tháng... năm 20…….
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG
Từ ngày.....tháng…. đến ngày......tháng…….. năm ……..
TT |
Địa phương |
Phụ nữ có thai |
Số chết sơ sinh |
Số UVSS |
||||||||
Số đối tượng |
UV1 |
UV2 |
UV3 |
UV4 |
UV5 |
Tổng số |
Điều tra |
Mắc |
Điều tra |
Chết |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
________________
1 Địa danh
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢN ỨNG THÔNG THƯỜNG SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..1….., ngày....tháng... năm 20….
BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢN ỨNG THÔNG THƯỜNG SAU TIÊM CHỦNG
Từ ngày…..tháng……. đến ngày.......tháng……. năm ……..
STT |
Thông tin về vắc xin |
Số trường hợp phản ứng thông thường sau tiêm chủng |
Ghi chú |
|||||||
Loại vắc xin sử dụng |
Tên vắc xin |
Tên nhà sản xuất |
Số đăng ký lưu hành/ Số giấy phép nhập khẩu |
Số lô |
Hạn sử dụng |
Sốt ≤39 °C |
Sưng, đau tại chỗ tiêm |
Các triệu chứng khác |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
_____________
1 Địa danh
PHỤ LỤC XI
MẪU BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..1….., ngày....tháng... năm 20…….
BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
Từ ngày......tháng….. đến ngày....tháng….. năm…….
STT |
Thông tin về bệnh nhân |
Thông tin về vắc xin |
Thông tin về tiêm chủng |
Kết luận nguyên nhân |
Ghi chú |
||||||||||||||
Họ tên |
Giới |
Ngày sinh |
Địa chỉ |
Tên vắc xin |
Tên nhà sản xuất |
Số đăng ký lưu hành/Số giấy phép nhập khẩu |
Số lô |
Hạn sử dụng |
Nhà cung cấp |
Cơ sở tiêm chủng |
Ngày tiêm |
Vị trí tiêm |
Triệu chứng |
Xử trí |
Kết quả 3 |
||||
Nam |
Nữ |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo |
Thủ trưởng đơn vị |
__________
1 Địa danh
2 Kết quả:
- Tử vong
- Nhập viện, điều trị lâu dài ở bệnh viện
- Tàn tật, di chứng
- Đe dọa đến tính mạng
PHỤ LỤC XII
MẪU BÁO CÁO TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã số trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng………….
Ngày tháng năm nhận được báo cáo: ----/----/-----
Nơi báo cáo trường hợp phản ứng: .................................................................
1. Thông tin chung
Họ và tên: ……………………….Ngày tháng năm sinh: ----/----/------- Giới: Nam □ Nữ □ Dân tộc: ........................................................................... Họ và tên mẹ/cha (khi đối tượng tiêm chủng là trẻ em): ………..Điện thoại................................ Địa chỉ: Thôn/ấp: ……………………………………….Xã: ........................................................... Huyện: ………………………………….Tỉnh: .............................................................................. Cơ sở tiêm chủng: ................................................................................................................ Tiêm chủng mở rộng □ Tiêm chủng dịch vụ □ Tại trạm y tế □ Tại bệnh viện/phòng khám □ Ngoài trạm □ khác □ |
Người báo cáo: .................................................................................................................... Đơn vị: ................................................................................................................................. Địa chỉ: ................................................................................................................................. Điện thoại & email: ................................................................................................................ |
2. Thông tin về lần tiêm chủng có tai biến
Loại vắc xin |
Liều thứ mấy |
Đường tiêm |
Vị trí tiêm |
Người tiêm |
Ngày, giờ tiêm chủng |
Ngày, giờ bắt đầu xảy ra phản ứng |
3. Thông tin về loại vắc xin, dung môi trong lần tiêm chủng có tai biến
Loại vắc xin, dung môi |
Tên vắc xin, dung môi |
Nhà sản xuất |
Đơn vị cung cấp |
Số lô |
Hạn sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mô tả phản ứng
Sốt cao ≥39°C |
□ |
Bệnh não trong vòng 7 ngày |
□ |
Sưng, nóng, đỏ tại vị trí tiêm |
□ |
Những cơn co giật trong vòng 3 ngày |
□ |
Áp xe tại chỗ tiêm |
□ |
Sốc trong vòng 72 giờ |
□ |
Khác □ ghi rõ...................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Tiền sử về bệnh tật (kể cả tiền sử về phản ứng tương tự hay dị ứng)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
6. Xử trí phản ứng sau tiêm chủng
Có |
□ |
Không |
□ |
Nơi xử trí |
|
|
|
Tại nhà |
□ |
Trạm Y tế |
□ |
Bệnh viện nhà nước |
□ |
Khác |
□ |
Y tế tư nhân |
□ |
|
|
Họ và tên người xử trí .....................................................................................
7. Tình trạng hiện tại
Khỏi □
Di chứng □
Tử vong □ Ngày tử vong ------/------/---------
Khác (ghi rõ) □ .........................................................................................................
|
……, Ngày…… tháng…… năm 20…….. |
PHỤ LỤC IV
PHIẾU ĐIỀU TRA TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã số trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng (*)……
Ngày tháng năm nhận được báo cáo: ---/---/----- Ngày điều tra: ---/---/-----
Nơi báo cáo trường hợp phản ứng:..................................................................
Thành phần đoàn điều tra (họ và tên, đơn vị công tác)
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
3. ...................................................................................................................
4. ...................................................................................................................
5. ...................................................................................................................
1. Thông tin chung
Họ và tên: ……………………………….. Giới: ……….Dân tộc ................... Ngày tháng năm sinh : …./…. /……. (…….tháng tuổi, nếu trẻ sơ sinh …….ngày tuổi) Con thứ mấy trong gia đình: .................................................................................................. Họ và tên mẹ (cha): ………………………………Số điện thoại: .................................................. Địa chỉ: Thôn/ấp: …………………………….Xã: ........................................................................ Huyện: …………………………………….Tỉnh: ........................................................................... Cơ sở tiêm chủng: ................................................................................................................ Tiêm chủng mở rộng □ Tiêm chủng dịch vụ □ Tiêm chủng thường xuyên □ Tiêm chủng chiến dịch □ Tại trạm y tế □ Tại bệnh viện/phòng khám □ Ngoài trạm □ Khác □ |
2. Thông tin về tiêm chủng trong lần này
Vắc xin |
Liều thứ mấy |
Đường tiêm |
Vị trí tiêm |
Người tiêm |
Giờ, ngày tiêm chủng |
Giờ, ngày bắt đầu xảy ra phản ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về loại vắc xin, dung môi tiêm chủng trong lần này.
Loại vắc xin, dung môi |
Tên vắc xin, dung môi |
Nhà sản xuất |
Đơn vị cung cấp |
Số lô |
Hạn sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Diễn biến tai biến nặng sau tiêm chủng
4.1 Triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng
a/ Thông tin từ cha, mẹ hoặc người trực tiếp chăm sóc trẻ và hồ sơ người nhà giữ (Mô tả thời gian xuất hiện, triệu chứng đầu tiên của tai biến, diễn biến triệu chứng từ sau khi tiêm chủng)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
b/ Thông tin từ nhân viên y tế và từ hồ sơ bệnh án tại cơ sở y tế (Mô tả thời gian đến cơ sở y tế, tình trạng ban đầu, diễn biến triệu chứng theo trình tự thời gian)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4.2 Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng (máu/nước tiểu/dịch não tủy...tại các cơ sở y tế nơi trẻ được điều trị)
.......................................................................................................................
4.3 Quá trình chẩn đoán, điều trị và chẩn đoán cuối cùng của cơ sở y tế điều trị
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4.4 Trường hợp tử vong
a/ Mô tả tình trạng khi phát hiện tử vong (tư thế, vị trí, chất tiết...)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
b/ Kết quả giám định pháp y (thu thập kết quả giám định bằng văn bản nếu có)
Cơ quan giám định: .........................................................................................
Kết quả giám định: ..........................................................................................
6. Tình trạng tại thời điểm điều tra
□ Đang điều trị
□ Khỏi Sau tiêm chủng bao lâu:…………
□ Tử vong Sau tiêm chủng bao lâu………….
□ Di chứng (ghi rõ)…….Sau tiêm chủng bao lâu………….
7. Tiền sử
a/ Tiền sử sản khoa
- Tiền sử mẹ khi mang thai: ..............................................................................
.......................................................................................................................
- Số tuần thai khi sinh: …………………..Cân nặng khi sinh: ................................
- Các vấn đề sức khỏe của trẻ khi sinh: ............................................................
- Chỉ số APGAR (đối với trẻ sơ sinh): ...............................................................
b/ Tiền sử bệnh tật của trẻ từ khi sinh đến khi được tiêm chủng lần này
.......................................................................................................................
c/ Tiền sử tiêm chủng và phản ứng sau các lần tiêm chủng trước (loại vắc xin thời gian tiêm, nêu rõ phản ứng sau tiêm chủng nếu có).
.......................................................................................................................
d/ Tiền sử dùng thuốc ngay trước khi tiêm chủng lần này (trong vòng 1 tuần trước khi tiêm chủng)
.......................................................................................................................
e/ Trước, trong và sau tiêm chủng lần này trẻ ăn, uống hay bú mẹ có gì bất thường không? có té, ngã không?
.......................................................................................................................
f/ Tiền sử gia đình (dị ứng hoặc phản ứng với vắc xin ...nếu có)
.......................................................................................................................
Điều tra thực hiện quy trình tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng
a/ Điều kiện bảo quản vắc xin, dung môi (Nhận vắc xin từ đâu, thời gian nào, phương tiện nhận vắc xin, bảo quản vắc xin tại xã, có thiết bị theo dõi nhiệt độ bảo quản vắc xin? Kiểm tra nhiệt độ bảo quản vắc xin hiện tại, biểu đồ theo dõi nhiệt độ (nếu bảo quản vắc xin bằng tủ lạnh) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. b/ Cách tổ chức buổi tiêm chủng (Số đối tượng trong 1 buổi tiêm ? Số nhân viên tham gia tiêm chủng ? Có khám phân loại, tư vấn trước và theo dõi sau tiêm chủng?) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. c/ Thực hành tiêm chủng (Nhân viên trực tiếp tiêm chủng được tập huấn không? Kiểm tra kiến thức về thực hành khám chỉ định và chống chỉ định, bảo quản vắc xin, chuẩn bị vắc xin, pha hồi chỉnh (kỹ thuật pha, thời gian sử dụng), sử dụng BKT, kỹ thuật tiêm chủng, hủy vắc xin, BKT sau buổi tiêm chủng) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. d/ Ghi chép và quản lý sổ sách (Kiểm tra sổ quản lý vắc xin, sổ quản lý tiêm chủng, sổ theo dõi phản ứng bất thường sau tiêm chủng) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. e/ Tình hình tiêm chủng • Số đối tượng cùng tiêm trong buổi tiêm chủng của từng loại vắc xin ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. • Số trẻ tiêm chủng cùng loại vắc xin: ………cùng lô vắc xin: ……..cùng lọ vắc xin (nếu lọ nhiều liều): …………với trường hợp tai biến sau tiêm chủng. • Số trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng trong thời gian gần đây ……………… • Tình hình bệnh tật, tử vong tại địa bàn trong thời gian gần đây có gì đặc biệt ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
8. Điều tra tại cộng đồng (kết hợp hỏi nhân viên y tế và thăm hộ gia đình)
• Tổng số đối tượng được điều tra: ………………
• Số đối tượng có phản ứng với cùng loại vắc xin: …………….
• Các vấn đề khác: ..........................................................................................
9. Tình hình tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng lô vắc xin có trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng tại tuyến tỉnh, huyện
9.1. Tình hình tiếp nhận, bảo quản, phân phối lô vắc xin tại tuyến tỉnh, huyện
Thông tin điều tra |
Tuyến tỉnh |
Tuyến huyện |
Nguồn gốc lô vắc xin |
|
|
Thời gian tiếp nhận |
|
|
Số lượng nhận |
|
|
Phương tiện vận chuyển |
|
|
Số lượng đã cấp cho tuyến dưới |
|
|
Số lượng còn tồn tại kho đơn vị |
|
|
Phương tiện bảo quản lô vắc xin này |
|
|
Nhiệt độ bảo quản lúc kiểm tra |
|
|
Chỉ thị đông băng điện tử lúc kiểm tra |
|
|
Chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin lúc kiểm tra (nếu có) |
|
|
Có bảng theo dõi nhiệt độ hằng ngày |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Nhiệt độ có trong giới hạn cho phép không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Có sự cố dây chuyền lạnh trong thời gian bảo quản lô vắc xin này không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Có sổ quản lý vắc xin, BKT, HAT |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Sổ ghi chép đúng quy định không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Lô vắc xin này có được quản lý đúng quy định trong sổ không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Có phiếu xuất, nhập kho không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Phiếu có ghi chép đúng quy định không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Nhân viên quản lý kho vắc xin tại tuyến tỉnh đã được tập huấn về bảo quản vắc xin không ? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
Kiểm tra kiến thức về bảo quản vắc xin của nhân viên quản lý kho có đạt yêu cầu không? |
Có □ Không □ |
Có □ Không □ |
9.2. Tình hình sử dụng lô vắc xin và tai biến nặng sau tiêm chủng tuyến tỉnh, huyện
Thông tin điều tra |
Tuyến tỉnh |
Tuyến huyện |
Số đối tượng tiêm chủng cùng loại vắc xin |
|
|
Số đối tượng tiêm chủng cùng lô vắc xin |
|
|
Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng lô vắc xin này |
|
|
Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng khác |
|
|
10. Các hoạt động đã triển khai
a/ Tuyến xã......................................................................................................
b/ Tuyến tỉnh, huyện ........................................................................................
Có lấy mẫu vắc xin gửi kiểm định không? Có □ Không □
Số lượng mẫu: ……………….Tuyến được lấy mẫu: ...........................................
Ngày gửi mẫu …../……/……. Kết quả kiểm định (nếu có) ..................................
11. Nhận định và đánh giá sơ bộ
• Nguồn gốc vắc xin liên quan (vd: là vắc xin thuộc TCMR, được cấp theo hệ thống của TCMR)
• Quá trình vận chuyển, bảo quản vắc xin đúng quy định không? Có □ Không □
• Qui trình thực hành tiêm chủng có bảo đảm an toàn không? Có □ Không □
• Nhận định ban đầu về nguyên nhân của trường hợp tai biến sau tiêm chủng:
.......................................................................................................................
12. Đề xuất, khuyến nghị
.......................................................................................................................
Ghi chú
(*): Điền mã số trường hợp tai biến nặng sau tiêm bao gồm chữ viết tắt của Việt Nam tỉnh, huyện và điểm tiêm chủng cuối cùng là số trường hợp tai biến tại điểm tiêm chủng đó được viết dưới dạng số ví dụ trường hợp thứ nhất tai biến nặng sau tiêm chủng tại xã A huyện B, tỉnh C: mã số được viết như sau: VNCBA01;
|
Ngày………tháng……..năm 20………. |