Quyết định 1596/QĐ-BYT 2024 ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1596/QĐ-BYT

Quyết định 1596/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1596/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày ban hành:10/06/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phân bổ 24.318.396 liều vắc xin trên toàn quốc trong Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng

Ngày 10/6/2024, Bộ Y tế đã ra Quyết định 1596/QĐ-BYT ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Quyết định có những nội dung chính sau đây:

1. Triển khai Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên phạm vi toàn quốc trong năm 2024 với đối tượng và số lượng vắc xin như sau:

- Đối tượng: 1.269.292 trẻ em và 1.203.650 phụ nữ có thai.

- Số lượng vắc xin là 24.318.396 liều bao gồm 11 loại vắc xin (Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt uống, Sởi,…)

2. Mục tiêu của Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng:

- Cung ứng đầy đủ vắc xin cho Chương trình.

- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác Tiêm chủng mở rộng.

- Triển khai các vắc xin mới trong Tiêm chủng mở rộng.

3. Các hoạt động để triển khai Chương trình:

- Rà soát, xây dựng các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng;

- Mua vắc xin cho các đối tượng trong Chương trình;

- Kiểm định vắc xin;

- Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin;

- Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin để đảm bảo tiêm chủng an toàn, đúng tiến độ;

- Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong Tiêm chủng mở rộng;

- Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi sau tiêm và kiểm tra, giám sát các hoạt động tiêm chủng;

- Tổ chức thống kê, báo cáo và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu tiêm chủng;

- Thông tin, giáo dục, tuyên truyền, đào tạo, nghiên cứu khóa học, giám sát, đánh giá;

- Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2025;

- Quản lý, điều hành hoạt động Tiêm chủng mở rộng.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1596/QĐ-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

_______

Số: 1596/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2024

 

 

QUYT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024".

Điều 2. Trên sở kế hoạch này, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng; Qun lý Dược: Qun lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ/Pasteur, Kiểm định Quốc gia vc xin và Sinh phm Y tế; Giám đốc sở Y tế các tỉnh, thành phốThủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các Đ/c Thứ trưởng;

- UBND các tỉnh, thành phố;

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;

- TT. KSBT các tỉnh, thành phố;

- Công ty: IVAC, POLYVAC, VABIOTECH;

- Lưu: VT. DP.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Thị Liên Hương

 

KẾ HOẠCH

Tiêm chủng mở rộng năm 2024

(Kèm theo Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 của Bộ Y tế)

 

Chương trình Tiêm chủng mở rộng (TCMR) là chương trình do Nhà nước tổ chức để tiêm chủng miễn phí đối với các vắc xin bắt buộc sử dụng để phòng các bệnh truyền nhiễm cho trẻ em và phụ nữ có thai. Hiện nay, Chương trình đang triển khai tiêm chủng vắc xin để phòng 10 bệnh truyền nhiễm phổ biến, nguy hiểm, góp phần quan trọng trong việc thanh toán, loại trừ và giảm mạnh các trường hợp bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Để góp phần đạt được mục tiêu Phát triển thiên niên kỷ số 4 là giảm tử vong trẻ em dưới 5 tuổi, Việt Nam cần tiếp tục duy trì những thành quả và tăng cường hơn nữa chất lượng, hiệu quả của Chương trình Tiêm chủng mở rộng.

Theo chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ1, Việt Nam phấn đấu đến năm 2025 đạt tỷ lệ TCMR cho trẻ em là 90% và bổ sung thêm vắc xin phòng 02 bệnh truyền nhiễm; đến năm 2030 bảo đảm tỷ lệ tiêm chủng đạt 95% và bổ sung tiếp vắc xin phòng 02 bệnh truyền nhiễm. Ngày 15/8/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2022-2030, trong đó phê duyệt bổ sung 04 loại vắc xin trong Tiêm chủng mở rộng đến năm 2030.

Ngày 24/6/2023, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 99/2023/QH15 về giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng trong đó chỉ đạo bố trí ngân sách trung ương để tiếp tục thực hiện Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia bảo đảm thống nhất, hiệu quả trong cả nước. Ngày 29/11/2023, Quốc Hội thông qua Nghị quyết số 109/2023/QH15 về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khoá XIV và từ đầu nhiệm kỳ khoá XV đến hết Kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn trong đó chỉ đạo thực hiện nghiêm việc bảo đảm dành ít nhất 30% ngân sách y tế cho công tác Y tế dự phòng; đảm bảo đủ vắc xin và duy trì tỷ lệ tiêm chủng đạt trên 90% đối với tất cả các loại vắc xin trong Chương trình TCMR.

Để tiếp tục duy trì thành quả của công tác tiêm chủng, đảm bảo công tác tiêm chủng được triển khai hiệu quả, thống nhất trên toàn quốc, từng bước tăng số lượng vắc xin trong TCMR và có cơ sở đề xuất ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách thường xuyên của Bộ Y tế, Bộ Y tế xây dựng Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024.

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2023

1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu

Bảng 1: Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2023

TT

Mục tiêu/chỉ tiêu

Chỉ tiêu

Kết quả thực hiện

Nhận xét

1

Không để bại liệt quay trở lại

Không

Không

Đạt

2

Duy trì thành quả loại trừ uốn ván sơ sinh (UVSS)

100% huyện đạt

100% huyện đạt

Đạt

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh < 24 giờ

≥80%

81,8%

Đạt

4

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao

≥90%

95,1%

Đạt

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib 3

≥90%

64,9%

Chưa đạt

6

Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3

≥90%

59,8%

Chưa đạt

7

Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi

≥90%

82,0%

Chưa đạt

8

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) lần 2

≥90%

77,5%

Chưa đạt

9

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi-Rubella

≥95%

86,0%

Chưa đạt

10

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

≥80%

55,7%

Chưa đạt

11

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật bản

≥90%

88,3%

Chưa đạt

12

Tỷ lệ PNCT được tiêm đủ mũi vắc xin Uốn ván

≥85%

89,5%

Đạt

13

Tỷ lệ mắc Sởi

≤5/100.000 dân

0,035 (35 ca)

Đạt

14

Tỷ lệ mắc Bạch hầu

≤0.05/100.000 dân

0,058 (58 ca)

Chưa đạt

15

Tỷ lệ mắc Ho gà

≤1/ 100.000 dân

0,035 (35 ca)

Đạt

Tỷ lệ tiêm chủng hầu hết các vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi, vắc xin DPT, vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 18 tháng và vắc xin Viêm não Nhật bản không đạt tiến độ.

2. Các hoạt động đã triển khai

2.1. Cung ứng vắc xin

Tháng 12/2023, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương hoàn thiện các thủ tục mua và ký hợp đồng cung ứng 10 loại vắc xin sản xuất trong nước với tổng số 19.529.000 liều và vắc xin DPT-VGB-Hib là 2,8 triệu liều. Đến ngày 31/12/2023, 07/10 loại vắc xin được nhà sản xuất cung ứng đủ theo kế hoạch, 03 loại không cung ứng đủ theo kế hoạch (vắc xin DPT 1.531.000/2.000.000 liều, Uốn ván 1.472.000/1.800.000 liều, Rota 549.164/1.822.000 liều)

Đối với vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib (DPT-VGB-Hib) nhập khẩu:

- Bộ Y tế đã vận động WHO, UNICEF, Chính phủ Úc viện trợ cho Việt Nam 748.000 liều.

- Bộ Y tế (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) đã tiến hành đấu thầu mua 2,8 triệu liều. Lô hàng đầu tiên đã bàn giao trong tháng 4/2024 và dự kiến hoàn thành trong tháng 6/2024.

2.2. Duy trì, tăng cường Hệ thống dây chuyền lạnh

Trong năm 2023, Bộ Y tế đã phối hợp với UNICEF tiếp nhận và lắp đặt 200 tủ lạnh TCW 4000AC cho Trung tâm Y tế các huyện, 1300 tủ HBC-80 cho tuyến xã và 1500 chiếc Fridge Tag 2E; đồng thời triển khai thí điểm phần mềm Quản lý thiết bị dây chuyền lạnh TCMR và phân tích khoảng trống thiết bị DCL (IGA) của WHO tại 4 tỉnh Lai Châu, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Tây Ninh do UNICEF hỗ trợ và tập huấn cho 63 tỉnh/thành phố. Dự kiến sẽ mở rộng triển khai đến tuyến huyện trong năm 2024.

2.3. Chỉ đạo, giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn

Trong năm 2023, các đơn vị thuộc Bộ Y tế tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát về hoạt động tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, vận chuyển, bảo quản vắc xin, an toàn tiêm chủng, giám sát các bệnh trong TCMR; tổ chức 04 lớp tập huấn về Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia (NIIS), 01 hội nghị trực tuyến tập huấn về khám sàng lọc trước tiêm chủng cho trẻ em, 04 hội thảo tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ tuyến tỉnh về giám sát, điều tra phản ứng sau tiêm chủng, 04 hội thảo tập huấn cho thành viên Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin của 63 tỉnh, thành phố; xây dựng tài liệu tập huấn, đào tạo liên tục về an toàn tiêm chủng, các hướng dẫn triển khai công tác TCMR.

2.4. Triển khai rà soát tiền sử tiêm chủng, tiêm bù mũi cho trẻ em nhập học mầm non, tiểu học

Bộ Y tế đã phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và ban hành Kế hoạch 980/KH-BYT-BGDĐT ngày 19/7/2023 về triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học; tổ chức hội thảo lập kế hoạch, hoàn thành tập huấn cho 100% tuyến tỉnh, huyện, xã và các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học tại 10/12 tỉnh. Hiện tại, đã cơ bản hoàn thành rà soát tiền sử tiêm chủng tại 6 tỉnh, các tỉnh khu vực miền Nam, Tây Nguyên đang triển khai.

2.5. Chuẩn bị cho triển khai vắc xin mới trong TCMR

- Vắc xin phòng bệnh Tiêu chảy do vi rút Rota (vắc xin Rota), vắc xin Phế cầu và vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung (vắc xin HPV) sẽ được bổ sung vào Chương trình TCMR theo Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2022-2030.

- Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã hướng dẫn các địa phương đăng ký triển khai và đề xuất nhu cầu đặt hàng cung cấp vắc xin Rota.

- Bộ Y tế đã phê duyệt tiếp nhận hỗ trợ của GAVI đối với vắc xin Rota (145.200 liều) và chủ trương tiếp nhận hỗ trợ để triển khai vắc xin HPV từ năm 2025.

3. Một số khó khăn, tồn tại và nguyên nhân

3.1. Khó khăn, tồn tại

- Nhiều trẻ chưa được tiêm chủng đúng lịch và đủ mũi các vắc xin, tỷ lệ tiêm chủng hầu hết các vắc xin không đạt chỉ tiêu đề ra.

- Kinh phí đầu tư từ nguồn Ngân sách địa phương cho công tác TCMR còn hạn chế, một số địa phương chưa bố trí kinh phí hàng năm cho công tác tiêm chủng thường xuyên và giám sát bệnh truyền nhiễm có vắc xin trong TCMR. Kinh phí từ nguồn viện trợ cho công tác giám sát các bệnh truyền nhiễm có vắc xin trong Chương trình TCMR giảm và bị gián đoạn.

- Nhân sự làm công tác TCMR, đặc biệt là tuyến cơ sở thay đổi nhiều sau đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến triển khai các hoạt động và làm tăng nhu cầu đào tạo mới, đào tạo lại.

- Việc quản lý, theo dõi đối tượng tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia còn nhiều hạn chế, việc trích xuất số liệu và biểu mẫu báo cáo còn nhiều lỗi; tốc độ truy vấn báo cáo trên Hệ thống tại tuyến tỉnh, khu vực, quốc gia còn chậm. Việc ước tính nhu cầu vắc xin TCMR tại các địa phương gặp khó khăn do tỷ lệ sử dụng vắc xin dịch vụ thay đổi theo nhu cầu thực tiễn của phụ huynh ở từng địa phương.

3.2. Nguyên nhân

- Do việc kết thúc chương trình mục tiêu y tế, từ năm 2023 chuyển đổi chương trình mục tiêu y tế dân số thành nhiệm vụ chi thường xuyên cho các địa phương, trong đó có bố trí ngân sách địa phương để mua vắc xin. Tuy nhiên, các địa phương gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí, phê duyệt kinh phí, đấu thầu, phê duyệt giá, kinh nghiệm triển khai... dẫn đến việc cung ứng vắc xin TCMR bị gián đoạn. Ngày 10/7/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị quyết 98/NQ-CP về việc tiếp tục bố trí Ngân sách trung ương năm 2023 cho Bộ Y tế để mua vắc xin TCMR cho tất cả các địa phương trên toàn quốc. Do đó, đến cuối tháng 12/2023 Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương mới có thể hoàn thiện các thủ tục để mua các loại vắc xin.

- Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia đòi hỏi lưu trữ dữ liệu hàng năm lớn và nhu cầu cập nhật Hệ thống khi đưa vắc xin mới vào TCMR, do đó cần bổ sung các văn bản pháp quy, giải pháp kỹ thuật về số hóa, bảo mật, sao lưu, phục hồi dữ liệu tiêm chủng cá nhân, cải thiện tốc độ truy cập dữ liệu của Hệ thống.

II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024

1. Mục tiêu

- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình TCMR.

- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác TCMR.

- Triển khai các vắc xin mới trong TCMR (vắc xin Rota, Td).

2. Chỉ tiêu chuyên môn

- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 2.

- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 3.

Bảng 2: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2024

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2023

Chỉ tiêu năm 2024

1

Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi)

≥ 90%

≥ 90%

2

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ

≥ 80%

≥ 90%

3

Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai

≥ 85%

≥ 90%

4

Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản

≥ 90%

≥ 90%

5

Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella

≥ 95%

≥ 95%

6

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

≥ 80%

≥ 90%

7

Tỷ lệ tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi tại vùng triển khai

≥ 90%

≥ 90%

8

Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV)

≥ 90%

≥ 90%

9

Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai

-

≥ 90%

Bảng 3: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2024

TT

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu năm 2023

Chỉ tiêu năm 2024

1

Không có vi rút bại liệt hoang dại

0 trường hợp

0 trường hợp

2

100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ UVSS

100% huyện đạt

100% huyện đạt

3

Tỷ lệ mắc Sởi

≤ 5/100.000 người

≤ 5/100.000 người

4

Tỷ lệ mắc Bạch hầu

≤ 0,05/100.000 người

≤ 0,1/100.000 người

5

Tỷ lệ mắc Ho gà

≤ 1/100.000 người

≤ 1/100.000 người

6

Ca LMC được điều tra và lấy mẫu

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi

7

Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm

≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện

≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện

8

Số ca chết sơ sinh được điều tra

≥2/1.000 trẻ đẻ sống

≥2/1.000 trẻ đẻ sống

3. Phạm vi, thời gian triển khai 

3.1. Phạm vi triển khai

Triển khai trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3.2. Thời gian triển khai: Năm 2024

4. Đối tượng và số lượng vắc xin

4.1. Đối tượng (Chi tiết tại Phụ lục I)

Căn cứ văn bản đăng ký của 63 tỉnh/thành phố, đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2024 như sau:

- Trẻ em: 1.269.292 

- Phụ nữ có thai: 1.203.650

4.2. Số lượng vắc xin

Nhu cầu vắc xin năm 2024 được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 63 tỉnh/thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2023 chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng của năm 2024 và dự trữ trong 06 tháng năm 2025 theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), số vắc xin đã mua/được viện trợ, chỉ tiêu tiêm chủng và hệ số sử dụng vắc xin với tổng số 24.318.396 liều, bao gồm 11 loại vắc xin (Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota và DPT-VGB-Hib; riêng vắc xin Bại liệt tiêm tiếp nhận viện trợ từ GAVI với số lượng dự kiến khoảng 2.694.000 liều). (Xem Bảng 4 và Chi tiết tại Phụ lục 2)

Bảng 4. Nhu cầu vắc xin năm 2024

TT

Loại vắc xin

Nhu cầu đề xuất của 63 tỉnh/TP

Số tồn năm 2023/ đã có kế hoạch nhận năm 2024 (liều)

Nhu cầu năm 2024
(liều)

NSNN

Viện trợ

 

(a)

(b)

(c)

(d=a-b-c)

1

Viêm gan B sơ sinh

2.069.600

1.000.000

0

1.069.600

2

Lao

3.391.500

1.550.000

0

1.841.500

3

Bại liệt uống

8.119.100

4.980.000

0

3.139.100

4

Sởi

3.177.100

1.900.000

0

1.277.100

5

Sởi- Rubella

3.323.100

1.700.000

0

1.623.100

6

Viêm não Nhật Bản

3.910.100

1.400.000

0

2.510.100

7

Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)

4.403.300

1.531.000

0

2.872.300

8

Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)

1.831.600

1.377.000

0

454.600

9

Uốn ván

4.874.500

1.472.240

0

3.402.260

10

Rota

1.936.200

549.164

140.000

1.247.036

11

DPT-VGB-Hib

5.372.300

0

490.600

4.881.700

Tổng số

42.408.400

17.459.404

630.600

24.318.396

5. Các hoạt động triển khai

5.1. Rà soát, xây dựng các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng

- Nội dung hoạt động:

+ Hoàn thiện và trình Bộ Y tế ký ban hành Đề án tăng cường công tác tiêm chủng và tăng số lượng vắc xin trong TCMR đến năm 20302; Thông tư thay thế Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc và các quy định, hướng dẫn khác (nếu có).

+ Hướng dẫn thi hành các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng

- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT) các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.2. Mua vắc xin cho các đối tượng trong Chương trình TCMR năm 2024

- Nội dung hoạt động: Mua sắm vắc xin cho tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, tiêm bù, tiêm vét và triển khai vắc xin mới trong TCMR năm 2024, bao gồm 11 loại vắc xin: Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota và DPT-VGB-Hib.

- Thời gian thực hiện: Quý II-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; các nhà sản xuất, nhập khẩu vắc xin trong nước, nước ngoài và các đơn vị liên quan.

5.3. Kiểm định vắc xin

- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc kiểm định vắc xin; kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình sử dụng tại các tuyến. Dự kiến hoạt động giám sát, hậu kiểm vắc xin năm 2024 sẽ thực hiện tại 30 tỉnh, thành phố tại 04 khu vực trên cả nước.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế

- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Dược; Cục Y tế dự phòng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.4. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin

a) Tuyến Trung ương

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận và bảo quản vắc xin sản xuất trong nước, vắc xin nhập khẩu tại kho quốc gia (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến kho khu vực miền Nam (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh), miền Trung (Viện Pasteur Nha Trang), Tây Nguyên (Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.

b) Tuyến khu vực

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến Trung ương (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) và bảo quản vắc xin tại các kho của các Viện khu vực (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên),

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin TCMR và vắc xin phòng COVID-19 bằng đường bộ sử dụng xe tải lạnh chuyên dụng từ các Viện khu vực giao đến kho của các tỉnh thuộc khu vực phụ trách; báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng vắc xin về Cục Y tế dự phòng và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur khu vực

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

c) Địa phương

- Nội dung hoạt động:

+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến khu vực và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh.

+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến các tuyến.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.

5.5. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ

- Nội dung hoạt động: Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR đạt chỉ tiêu và an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin Viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, trạm y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngày trong tháng; triển khai tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mùi.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.

5.6. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR

a) Tuyến Trung ương, khu vực

- Nội dung hoạt động:

+ Hướng dẫn các tỉnh, thành phố về giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR; theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện, tổng hợp dữ liệu, báo cáo thường kỳ và đột xuất để đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin và đề xuất kế hoạch tiêm bổ sung, tiêm vét, các biện pháp phòng chống, thanh toán, loại trừ bệnh.

+ Duy trì hoạt động xét nghiệm đối với các bệnh có vắc xin trong TCMR tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur. Hướng dẫn các địa phương triển khai kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán xác định bệnh.

+ Triển khai giám sát điểm tiêu chảy do vi rút Rota, hội chứng Rubella bẩm sinh, viêm não màng não.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các cơ sở khám chữa bệnh và các đơn vị liên quan.

b) Địa phương

- Nội dung hoạt động: Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR. Điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra; lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế; Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng.

5.7. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng và kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng

- Nội dung hoạt động:

+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các vắc xin trong TCMR; tổ chức các lớp tập huấn và tập huấn lại cho cán bộ làm công tác TCMR các tuyến về thực hiện tiêm chủng an toàn, giám sát, phát hiện, điều tra các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng.

+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.

+ Bồi thường các trường hợp tai biến nặng sau sử dụng vắc xin trong TCMR năm theo quy định tại Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và Nghị định 13/2024/NĐ-CP ngày 5/2/2024 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP.

+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng theo kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Tuyến Trung ương:

+ Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.

+ Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế và các đơn vị liên quan.

- Tuyến tỉnh:

+ Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố

+ Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.8. Tổ chức thống kê, báo cáo và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu tiêm chủng

- Nội dung hoạt động:

+ Tổng hợp, báo cáo kết quả TCMR, tình hình sử dụng vắc xin và vật tư tiêm chủng hàng tháng, hàng quý, năm theo quy định.

+ Cập nhật Hệ thống Thông tin tiêm chủng Quốc gia đáp ứng yêu cầu sử dụng, bao gồm: bổ sung vắc xin, mũi tiêm trong Chương trình TCMR; bổ sung hợp phần kiểm tra tiền sử tiêm chủng trẻ em độ tuổi mầm non, tiểu học; rà soát và khắc phục một số lỗi khi sử dụng Hệ thống.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm thông tin Y tế quốc gia; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.9. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá

a) Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông bao gồm: xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; xây dựng các bộ tài liệu truyền thông về TCMR (Thực hiện các Infographic, poster, video, cập nhật các thông điệp, khuyến cáo về tiêm chủng đúng lịch, an toàn tiêm chủng, theo dõi và phát hiện phản ứng sau tiêm chủng...); tổ chức các lớp tập huấn truyền thông về tiêm chủng.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe Trung ương

- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Văn phòng Bộ; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

b) Triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá bao gồm:

- Triển khai hoạt động giám sát TCMR

- Xây dựng, cập nhật tài liệu chuyên môn, quy trình kỹ thuật về triển khai công tác TCMR và phổ biến cho các tuyến.

- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo về triển khai công tác TCMR

- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về thực hành tiêm chủng, an toàn tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR

- Triển khai các đề tài để đánh giá về hiệu quả, hiệu lực, miễn dịch cộng đồng của vắc xin TCMR.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur

- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.10. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2025

- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ em, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2025.

- Thời gian thực hiện: Quý II-III năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

5.11. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR

- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR năm 2024 đảm bảo đạt các chỉ tiêu đã đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các khu vực, địa phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các khu vực, địa phương để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024

- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.

- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.

6. Kinh phí triển khai

- Kinh phí Trung ương: Ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.

- Kinh phí địa phương: Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Vụ/Cục, đơn vị thuộc Bộ Y tế

1.1. Cục Y tế dự phòng hướng dẫn triển khai kế hoạch TCMR trên quy mô toàn quốc; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc giám sát, theo dõi và báo cáo thường xuyên kết quả thực hiện theo quy định.

1.2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng; tổ chức tiêm chủng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cấp cứu, xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.

1.3. Cục Quản lý Dược đầu mối quản lý cung ứng vắc xin và đảm bảo chất lượng vắc xin TCMR lưu hành tại Việt Nam; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng vắc xin theo quy định.

1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính đầu mối tham mưu bố trí kinh phí cho hoạt động TCMR; hướng dẫn các thủ tục mua sắm vắc xin trong TCMR và phải hợp thực hiện các thủ tục mua sắm vắc xin.

1.5. Trung tâm thông tin y tế quốc gia tham gia xây dựng các kế hoạch hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong TCMR; hỗ trợ việc quản lý, khai thác, kết nối dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.

1.6. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan mua sắm vắc xin trong TCMR; thực hiện cung ứng, tiếp nhận, bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng theo quy định; tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, thực hiện các hoạt động theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động TCMR; triển khai các đề tài, đánh giá về hiệu quả của vắc xin TCMR.

1.7. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, thực hiện các hoạt động theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động TCMR tại các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách; phối hợp triển khai các đề tài, đánh giá về hiệu quả của vắc xin TCMR; tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định,

1.8. Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có trách nhiệm kiểm định các lô vắc xin, đảm bảo đúng tiến độ và giám sát hậu kiểm vắc xin tại các tuyến.

1.9. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông về tiêm chủng bao gồm xây dựng tài liệu truyền thông, tổ chức tập huấn về công tác truyền thông, xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR…

2. Địa phương

2.1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch TCMR tại địa phương, bố trí nguồn lực thực hiện, phê duyệt kế hoạch và kinh phí triển khai trên địa bàn tỉnh.

2.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trình Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố kế hoạch triển khai và bố trí kinh phí cho việc triển khai TCMR trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo triển khai công tác tiêm chủng; tăng cường sự phối hợp của các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện về giám sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR.

2.3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch TCMR năm 2024, đảm bảo sử dụng vắc xin, vật tư tiêm chủng an toàn, hiệu quả, đúng mục đích; tổ chức tiêm chủng đạt chỉ tiêu, mục tiêu; kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định.

 __________________

1 Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

2 Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ; Công văn số 8477/VPCP-KGVX ngày 09/10/2020 của Văn phòng chính phủ về việc xây dựng Đề án tăng cường công tác tiêm chủng và tăng số lượng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng.

 

 

 

PHỤ LỤC 1

Số đối tượng thuộc Chương trình TCMR của các tỉnh/thành phố năm 2024

 

TT

Tỉnh/TP

Số trẻ <1 tuổi

Số PNCT

1

Hà Nội

103.130

103.930

2

Hải Phòng

24.445

24.168

3

Thái Bình

25.099

25.080

4

Nam Định

24.938

23.894

5

Hà Nam

10.710

10.677

6

Ninh Bình

14.000

14.039

7

Thanh Hóa

54.077

54.758

8

Bắc Giang

25.786

26.254

9

Bắc Ninh

18.948

18.899

10

Phú Thọ

19.137

18.613

11

Vĩnh Phúc

17.515

17.475

12

Hải Dương

23.049

23.071

13

Hưng Yên

15.609

15.871

14

Thái Nguyên

16.475

15.856

15

Bắc Kạn

3.508

2.777

16

Quảng Ninh

16.744

16.331

17

Hòa Bình

10.616

9.393

18

Nghệ An

47.841

47.394

19

Hà Tĩnh

17.431

16.245

20

Lai Châu

8.175

8.325

21

Lạng Sơn

9.588

9.588

22

Tuyên Quang

10.217

8.423

23

Hà Giang

14.627

14.538

24

Cao Bằng

6.824

6.710

25

Yên Bái

11.716

11.210

26

Lào Cai

11.434

11.437

27

Sơn La

19.793

19.793

28

Điện Biên

12.041

12.043

29

Quảng Bình

11.527

11.486

30

Quảng Trị

9.037

8.822

31

Thừa Thiên Huế

15.467

15.212

32

Đà Nẵng

13.142

13.142

33

Quảng Nam

21.163

20.947

34

Quảng Ngãi

15.997

15.997

35

Bình Định

17.681

17.762

36

Phú Yên

11.769

11.769

37

Khánh Hòa

14.584

14.626

38

Ninh Thuận

9.832

8.013

39

Bình Thuận

19.894

19.714

40

Kon Tum

10.971

10,760

41

Gia Lai

26.168

25.920

42

Đắk Lắk

29.408

29.457

43

Đắc Nông

10.810

10.810

44

Tp. Hồ Chí Minh

85.575

36.371

45

Bà Rịa Vũng Tàu

15.033

14.894

46

Đồng Nai

40.023

36.779

47

Tiền Giang

21.216

21.216

48

Long An

20.324

20.324

49

Lâm Đồng

17.847

17.105

50

Tây Ninh

13.733

13.721

51

Cần Thơ

13.216

13.216

52

Sóc Trăng

16.073

16.073

53

An Giang

26.787

26.787

54

Bến Tre

13.823

11.776

55

Trà Vinh

12.469

12.182

56

Vĩnh Long

9.410

8.290

57

Đồng Tháp

19.198

20.039

58

Bình Dương

39.300

39.300

59

Bình Phước

14.512

14.512

60

Kiên Giang

23.007

22.981

61

Cà Mau

14.868

14.900

62

Bạc Liêu

11.751

11.751

63

Hậu Giang

10.204

10.204

Miền Bắc

593.473

586.792

Miền Trung

160.093

157.490

Tây Nguyên

77.357

76.947

Miền Nam

438.369

382.421

Toàn quốc

1.269.292

1.203.650

 

 

PHỤ LỤC 2

Đăng ký nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng năm 2023, năm 2024 và gối đầu 6 tháng năm 2025 của các tỉnh/thành phố

 

TT

Tỉnh/ thành phố

Tổng nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng của năm 2023, nhu cầu năm 2024 và gối đầu 6 tháng năm 2025

Văn bản đề xuất

BCG

VGB

OPV

IPV

DPT-VGB- Hib

Sởi

Sởi- rubella

DPT

VNNB * (liều 0,5ml)

Uốn ván

Td

Rota

 

1

Hà Nội

104.624

203.915

162.010

73.200

92.134

109.550

77.710

136.750

231.540

138.520

0

0

CV số 224/KSBT-PCBTN ngày 02/02/2024

2

Hải Phòng

41.877

30.250

88.574

56.430

77.487

44.193

44.452

58.464

120.690

90.754

0

0

CV số 151/TTKSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

3

Thái Bình

45.060

38.500

86.060

59.490

76 642

41.350

42.780

59.300

136.690

65.260

28.500

0

CV số 476/KSBT-PCBTN ngày 13/12/2023

4

Nam Định

63.800

34.360

97.460

57.410

83.020

60.370

55.690

82.720

145.020

80.340

0

0

CV số 144/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

5

Hà Nam

26.270

10.500

56.500

31.120

37.679

27.740

26.820

44.460

70.100

43.460

0

0

CV số 778/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

6

Ninh Bình

30.030

18.800

75.860

45.840

56.471

29.920

29.480

47.170

77.470

45.060

0

0

CV số 1303/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

7

Thanh Hóa

135.490

78.170

307.280

154.250

220.277

142.090

137.900

215.500

309.660

209.360

148.000

152.993

CV số 137/KSBT-PCBTN ngày 02/02/2024

8

Bắc Giang

82.190

41.560

142.320

90.950

121.845

67.880

67.160

92.250

204.740

83.230

0

77.820

CV số 937/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

9

Bắc Ninh

37.141

32.640

53.825

32.325

39.032

39.195

37.135

51.640

96.510

49.020

0

0

CV số 128/TTKSBT-PCBTN ngày 30/01/2024

10

Phú Thọ

64.000

41.700

85.100

41.840

66.500

46.700

44.700

70 500

132.300

68.100

0

50.000

CV số 696/KSBT-PCBTN, ngày 11/12/2023

11

Vĩnh Phúc

33.630

18.895

69.565

30.104

52.412

39.787

35.230

52.245

94.270

49.061

0

0

CV số 1950/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

12

Hải Dương

54.870

30.000

83.540

40.940

59.083

47.480

47.760

70.560

101.880

83.740

0

0

CV số 27/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

13

Hưng Yên

32.610

22.250

73.580

31.080

28.534

32.700

32.330

64.420

93.260

60.700

0

0

CV số 15/CV-KSBT ngày 31/01/2024

14

Thái Nguyên

43.480

30.160

93.160

58.880

70.280

41.710

41.250

61.720

110.780

62.360

23.970

51.930

CV số 2594/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

15

Bắc Kạn

27.430

7.020

42.400

22.400

18.450

22.450

21.900

42.300

47.500

38.040

0

10.000

CV số 2615/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

16

Quảng Ninh

51.900

25.200

116.100

73.500

77.040

48.900

48.450

73.300

128.500

65.800

52.800

0

CV số 188/TTKSBT-PCBTN ngày 30/01/2024

17

Hòa Bình

39.200

15.500

97.750

33.700

54.776

35.300

36.400

51.000

196.600

34.400

41.300

32.200

CV số 820/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

18

Nghệ An

172.000

101.625

440.750

305.000

289.875

164.500

164.500

211.500

445.500

330.000

148.500

173.250

CV số 1424/KSBT-PCBTN ngày 28/12/2023

19

Hà Tĩnh

50.760

25.928

101.420

57.390

73.390

47.890

44.130

74.420

127.660

80.060

46.800

16.158

CV số 792/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023,

20

Lai Châu

44.060

13.292

100.580

61.170

58.060

37.710

35.160

64.680

89.050

92.680

30.070

31.720

CV số 957/KSBT-BTN ngày 11/12/2023

21

Lạng Sơn

31.300

12.845

83.617

44.700

56.905

44.700

43.930

72.930

80.470

66.040

0

21.392

CV số 766/KSBT-PCBTN ngày 13/12/2023

22

Tuyên Quang

32.190

21.120

73.040

36.270

53.878

36.650

39.960

60.800

82.230

49.900

35.020

32.685

CV số 1443/KSBT-PCBTN ngày 13/12/2023

23

Hà Giang

69.680

18.900

135.260

73.050

81 470

78.220

76.670

106.920

108.400

123.280

33.390

35.320

CV số 356/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

24

Cao Bằng

38.000

7.500

85.000

43.000

41.000

40.000

41.000

72.000

68.000

64.000

12.000

18.500

CV số 3444/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

25

Yên Bái

55.550

17.925

110.840

55.200

73.671

43.815

44.605

74.190

94.340

75.180

37.540

47.032

CV số 850/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

26

Lào Cai

44.170

15.490

117.060

73.400

74.610

38.560

33.140

68.660

99.960

111.700

41.320

32.570

CV số 714/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

27

Sơn La

80.090

30.718

176.660

96.090

110.350

81.490

82.200

124.840

132.170

127.480

73.190

74.260

CV số 1129/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

28

Điện Biên

602.100

19.700

195.500

100.800

91.000

71.500

71.500

80.000

147.800

128.400

38.560

51.200

CV số 1661/KSBT-PCBTN ngày 1242/2023

29

Quảng Bình

31.634

18.719

75.269

44.727

52.384

31.842

32.529

44.559

97.526

49.185

36.750

33.844

CV số 1952/CV-KSBT ngày 12/12/2023

30

Quảng Trị

29.858

20.029

85.301

41.446

51.819

27.125

29.792

44.105

75.600

38.094

25.603

30.845

CV số 1079/KSBT-PCBTN ngày 16/12/2023

31

TT-Huế

31.500

31.500

80.290

44.620

72.379

36.630

38.750

46.670

91.780

49.220

24.357

29.389

CV số 1796/KSBT-BTN ngày 11/12/2023

32

Đà Nẵng

23.000

38.217

49.760

28.160

37.533

31.740

22.870

30.140

73.010

31.040

34.980

0

CV số 166/TTKSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

33

Quảng Nam

53.390

29.881

120.440

75.840

84.752

54.650

56.050

65.280

132.180

74.740

52.050

52.362

CV số 1324/KSBT-PCBTN ngày 14/12/2023

34

Quảng Ngãi

38.020

26.330

92.690

58.610

68.277

41.650

46.090

67.260

99.090

60.760

23.750

46.659

CV số 128/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

35

Bình Định

42.080

22.367

102.945

54.685

81.355

42.895

45.335

64.310

109.965

61.750

35.320

37.990

CV số 1262/TTKSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

36

Phú Yên

34.300

18.650

84.500

49.200

58.500

33.800

33.100

47.400

84.400

50.400

16.400

35.300

CV số 824/KSBT ngày 11/12/2023

37

Khánh Hòa

31.290

21.295

73.040

39.350

59.300

34.600

35.340

52.600

45.605

48.700

6.110

37.957

CV số 2313/KSBT-PCBTN ngày 11/12/20Z3

38

Ninh Thuận

26.540

15.490

85.880

54.870

66.100

26.650

25.600

31.880

75.010

43.280

0

21.690

CV số 2156/KSBT-KSBTN ngày 08/12/2023

39

Bình Thuận

54.000

29.840

146.260

93.580

105.560

47.930

50.260

64.720

126.390

89.260

22.850

52.780

CV số 1657/KSBT-PCBTN ngày 08/12/2023

40

Kon Tum

41.950

13.826

102.900

63.650

71.894

35.260

34.000

58.260

102.310

93.800

0

32.840

CV số 4473/SYT-NVYD ngày 09/12/2023

41

Gia Lai

83.230

30.000

249.840

134.400

158.638

98.030

89.140

129.240

254.740

144.900

0

92.740

CV số 118/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

42

Đắk Lắk

83.920

27.350

222.640

139.360

153.400

103.060

86.330

119.520

239.028

136.900

0

86.550

CV số 52/KSBT-PCBTN ngày 29/01/2024

43

Đắk Nông

42.000

15.000

109.900

70.100

65.200

37.700

40.400

61.600

102.600

77.300

0

33.000

CV số 1129/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

44

Tp. HCM

273.067

231.543

230.260

131.040

153.578

141.597

104.917

138.420

274.690

150.007

172.920

0

CV số 417/TTKSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

45

BR-VT

42.024

24.030

81.420

50.380

77.382

34.470

34.355

48.500

66.420

48.040

69.434

0

CV số 2201/KSBT-PCBTN ngày 14/12/2023

46

Đồng Nai

97.590

59.155

158.040

73.930

145.749

82.509

72.412

80.510

187.745

85.050

0

0

CV số 108/KSBT ngày 31/01/2024

47

Tiền Giang

53.777

29.585

135.665

80.598

98.221

44.463

43.740

63.176

118.235

89.459

0

0

CV số 1736/KSBT ngày 11/12/2023

48

Long An

33.000

19.200

161.400

96.000

117.600

52.400

43.700

53.600

182.000

119.400

51.500

0

CV số 2730/KSBT-BTN ngày 08/12/2023

49

Lâm Đồng

56.550

31.609

107.240

71.940

89.167

46.140

42.270

60.560

176.400

73.480

89.120

53.290

CV số 1570/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

50

Tây Ninh

39.196

19.300

65.998

38 882

58.006

31.029

29.264

34.476

51.640

36.766

27.070

0

CV số 1833/KSBT-PCBTN ngày 15/12/2023

51

Cần Thơ

37.211

21.870

99.990

65.286

74 493

32.205

31.863

41.958

60.433

68.248

0

0

CV số 193/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

52

Sóc Trăng

43.500

24.750

135.500

87.000

112.000

43.500

45.000

80.000

112.500

75.000

53.000

50.250

CV số 790/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

53

An Giang

63.580

39.000

194.880

117.180

141.840

62.990

48.660

82.660

148.480

109.720

33.440

86.640

CV số 188/KSBT ngày 01/02/2024

54

Bến Tre

35.960

20.682

109.050

63.210

82.441

35.700

29.310

42.510

84.900

52.380

0

14.445

CV số 2248/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

55

Trà Vinh

37.000

31.000

86.100

46.500

89.000

35.200

30.200

40.000

94.100

56.000

0

60.000

CV số 1693/KSBT-PCBTN ngày 15/12/2023

56

Vĩnh Long

25.100

12.450

70.440

44.000

49.521

22.760

24.170

33.960

62.110

46.200

0

9.550

CV số 2103/KSBT ngày 12/12/2023

57

Đồng Tháp

48.000

30.000

164.500

108.000

117.700

56.500

61.200

73.100

140.900

108.400

39.600

0

CV số 1071/KSBT-PCBTN ngày 13/12/2023

58

Bình Dương

51.900

42.600

107.200

67.820

118.800

52.570

49.740

64.140

82.300

40.980

65.870

0

CV số 122/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024

59

Bình Phước

50.000

21.000

101.000

54.000

67.000

34.000

37.000

61.000

90.000

57.000

74.000

47.400

CV số 1459/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

60

Kiên Giang

59.120

30.803

193.383

116.420

138.122

55.006

43.000

69.093

142.690

111.532

50.850

20.707

CV số 1812/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

61

Cà Mau

43.920

24.323

129.350

76.450

91.261

29.180

32.270

50.810

127.200

72.540

35.600

50.565

CV số 489KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023

62

Bạc Liêu

34.700

18.820

75.960

46.930

67.099

24.810

24.340

33.920

63.060

40.360

0

0

CV số 320/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

63

Hậu Giang

27.700

14.300

78.100

49.900

59.600

24.000

26.000

38.000

72.000

44.500

0

10.300

CV số 373/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023

Tổng

3.391.409

2.069.447

7.518.942

4.357.593

5.372.042

3.176.941

3.022.879

4.403.176

7.820.119

5.050.316

1.831.484

1.936.123

 

Làm tròn

3.391.500

2.069.600

7.519.100

4.357.700

5.372.300

3.177.100

3.023.100

4.403.300

7.820.200

4.874.500

1.831.600

1.936.200

 

Nhu cầu hoạt động tiêm bổ sung năm 2024

 

 

600.000

 

 

300.000

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (liều)

3.391.500

2.069.600

8.119.100

4.337.700

5.372.300

3.177.100

3.323.100

4.403.300

7.820.200

4.874.500

1.831.600

1.936.200

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi