Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10387:2014 EN 12137:1997 Nước rau, quả-Xác định hàm lượng axit tartaric trong nước nho-Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10387:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10387:2014 EN 12137:1997 Nước rau, quả-Xác định hàm lượng axit tartaric trong nước nho-Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Số hiệu:TCVN 10387:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10387:2014

EN 12137:1997

NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT TARTARIC TRONG NƯỚC NHO - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Fruit and vegetable juices - Determination of tartaric acid in grape juices - Method by high performance liquid chromatography

Lời nói đầu

TCVN 10387:2014 hoàn toàn tương đương EN 12137:1997;

TCVN 10387:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

NƯỚC RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT TARTARIC TRONG NƯỚC NHO - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Fruit and vegetable juices - Determination of tartaric acid in grape juices - Method by high performance liquid chromatography

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) đ xác định hàm lượng axit tartaric trong nước nho.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

ISO 5725:19861), Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp th chuẩn bằng phép th liên phòng th nghiệm).

3. Ký hiệu

Trong tiêu chuẩn này sử dụng ký hiệu sau đây:

c là nồng độ chất.

4. Nguyên tắc

Hàm lượng axit tartaric trong nước nho được xác định bằng HPLC (sử dụng detector cực tím). Qui trình phân tách này thực hiện trên cột trao đổi ion.

5. Thuốc thử

5.1. Yêu cầu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đạt loại 1 trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).

5.2. Axit sulfuric, c(H2SO4) = 0,005 mol/l.

5.3. Dung dịch axit tartaric chuẩn (C4H6O6)

Hòa tan một lượng axit tartaric xác định trong nước. Nồng độ ca dung dch cần xấp x 500 mg/l.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:

6.1. Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao

6.2. Detector cực tím (UV), có thể đo ở bước sóng 210 nm.

6.3. Lò cột, có thể duy trì nhiệt độ ở 40 °C.

6.4. Cột tách, cột trao đi ion được làm bằng đồng trùng hợp divinyl benzen-styren sulfonat hóa ở dạng hydro, c hạt điển hình 10 mm (300 mm x 7,8 mm) có tiền cột cation H+.

6.5. Bộ lọc màng, cỡ lỗ 0,45 mm.

7. Cách tiến hành

7.1. Chuẩn bị mẫu th

Thông thường các mẫu không cần xử lý trước, tuy nhiên có thể cần pha loãng và phép phân tích theo phương pháp này nên dựa vào thể tích, các kết quả được biểu thị trên 1 lít mẫu. Đối với các mẫu cô đặc, có thể cũng tiến hành phân tích dựa vào thể tích, sau khi pha loãng đến tỷ trọng tương đối đã biết. Trong trường hp này, t trọng tương đi phải được nêu rõ. Dựa vào lượng mẫu đã cân và hệ s pha loãng, các kết quả có thể cũng được biểu thị trên 1 kg mẫu. Đối với các sản phẩm có độ nhớt cao và/hoặc có cha lượng thịt quả rt cao thì thường tiến hành phép xác định theo khối lượng mẫu thử.

Pha loãng nước nho từ 1 phần th tích đến 20 phần thể tích (đối với sn phm đặc thì pha loãng từ 1 phần thể tích đến 100 phần th tích) và sử dụng trực tiếp để phân tích HPLC sau khi lọc qua bộ lọc màng (6.5). (Khi dùng mẫu ở dạng đông lạnh thì đảm bảo rằng không có cặn trong mẫu trước khi pha loãng).

7.2. Qui trình thử nghiệm

7.2.1. Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn

Chun bị các dung dịch hiệu chun axit tartaric trong di từ 100 mg/l đến 500 mg/l sử dng các dung dịch axit tartaric chun thích hợp (5.3). S dụng các dung dch nêu trong 7.2.2.

7.2.2. Phân tích HPLC

Bơm các dung dịch hiệu chun (7.2.1) và mẫu (7.1) vào hệ thống HPLC (6.1, 6.2, 6.3) với các điều kiện sau đây:

Chất rửa gii:

axit sulfuric 0,005 mol/l (5.2);

Cột:

cột tách (6.4);

Tốc độ dòng:

ví dụ: 0,6 ml/min

(để tránh tạo áp lực cao, cần tăng từ từ tốc độ dòng từ 0,2 ml/min đến 0,6 ml/min trong suốt quá trình tạo cân bng);

Bước sóng:

210 nm;

Thể tích bơm:

điển hình là 15ml;

Thời gian chạy:

20 min;

Thời gian lưu:

khoảng 10 min đối với axit tartaric;

Nhiệt độ:

40 oC.

8. Tính kết quả

Tính hàm lượng axit tartaric trong mẫu sử dụng đường chun dựa vào chiều cao pic. Cần tính đến hệ s pha loãng và mối quan hệ với khối lượng hoặc thể tích. Nếu sản phẩm đặc đã được pha loãng đến nồng độ đơn thì ghi tại tỷ trọng tương đối của mẫu có nồng độ đơn đó.

Báo cáo nồng độ axit tartaric bng gam trên lít đến một chữ số thập phân.

9. Độ chụm

Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ các phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các di nng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu trong Phụ lục A.

9.1. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đi giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.

Độ lặp lại là: r = 0,14 g/l.

9.2. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết qu thử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu th giống hệt nhau, do hai phòng thử nghiệm phân tích, không được quá 5 % các trường hợp ln hơn giới hạn tái lập R.

Đ tái lập là: R = 0,33 g/l.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải bao gồm:

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu (loại mẫu, nguồn gốc mẫu, ký hiệu);

- viện dẫn tiêu chuẩn này;

- ngày và phương pháp lấy mẫu (nếu biết);

- ngày nhận mẫu;

- ngày thử nghiệm;

- kết qu thử nghiệm và các đơn vị biểu thị;

- độ lặp lại của phương pháp đã được đánh giá;

- các điểm cụ thể quan sát được trong quá trình thử nghiệm;

- mọi thao tác không qui định trong tiêu chun này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các kết quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm

Các thông số sau đây thu được trong phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 5725:1986 (Đối với tài liệu liên quan đến phương pháp, xem Thư mục tài liệu tham khảo). Phép th do Hiệp hội Qu quốc tế, Paris, Pháp t chức thực hiện.

Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm        1992

Số lượng các phòng thử nghiệm                             11

Số lượng mẫu                                                         4

Loại mẫu:

A nước nho trắng;

B nước nho trắng;

C nước nho đỏ;

D nước nho đỏ.

Bảng A.1 - Kết qu của phép th liên phòng th nghiệm

Mu

A

B

C

D

Số lượng phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi tr ngoi lệ

8

10

9

9

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

3

1

2

2

S lượng các kết quả được chp nhận

41

54

46

46

Giá tr trung bình  (g/l)

4,19

2,55

3,77

2,15

Độ lệch chun lặp lại, sr (g/l)

Độ lệch chun tương đi lặp lại, RSDr, (%)

0,0621

1,48

0,0513

2,01

0,0566

1,50

0,0260

1,21

Gii hạn lặp lai, r, (g/l)

0,17

0,14

0,16

0,07

Độ lệch chuẩn tái lp, sR, (g/l)

Độ lệch chun tương đi tái lập, RSDR, (%)

0,1148

2,74

0,1253

4,91

0,1363

3,62

0,0931

4,33

Giới hạn tái lập, R, (g/l)

0,32

0,35

0,38

0,26

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Determination of tartaric acid in grape juices by HPLC: No 65, 1995. In: The collected Analyses of the International Federation of Fruit Juice Producers.


1) ISO 5725:1986, Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test methods by inter-laboratory test dùng đ thu được d liệu v độ chụm. Tiêu chun này đã hy và được thay bng b tiêu chuẩn ISO 5725 (gồm 6 phần) và đã được chấp nhận thành bộ TCVN 6910 (ISO 5725).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi