Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12383:2018 Xác định hàm lượng poydextrose

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12383:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12383:2018 Thực phẩm - Xác định hàm lượng poydextrose - Phương pháp sắc ký ion
Số hiệu:TCVN 12383:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 12383:2018

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYDEXTROSE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ION

Foodstuffs - Determination of polydextrose - Ion chromatographic method

 

Lời nói đầu

TCVN 12383:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2000.11 Polydextrose in Foods. Ion Chromotography;

TCVN 12383:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYDEXTROSE - PHƯƠNG PHÁP SC KÝ ION

Foodstuffs - Determination of polydextrose - Ion chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp sắc ký ion đ xác định hàm lượng polydextrose có trong thực phm.

Giới hạn xác định của phương pháp này là từ 2 % đến 95 % (khối lượng).

2  Nguyên tắc

Polydextrose được chiết ra khỏi thực phẩm bằng nước nóng, sau đó ly tâm. Lọc phần nổi phía trên qua bộ siêu lọc ly tâm để loại bỏ các chất gây nhiễu có khối lượng phân t cao. Dịch lọc được xử lý bng hỗn hợp enzym (isoamylase, amyloglucosidase và fructanase) để loại bỏ mọi chất gây nhiễu oligosaccharide, chủ yếu là malto-oligomer và fructan. Các chất chuẩn polydextrose được xử lý theo cùng một cách. Sắc ký trao đổi anion áp suất cao có detector điện hóa (HPAEC-ED) được sử dụng để định lượng phân t polydextrose có khối lượng phân tử cao.

3  Thuốc thử

Ch sử dụng các loại thuốc th đạt chất lượng tinh khiết phân tích.

3.1  Nước, đã loại ion (điện tr 18 MΩ-cm).

3.2  Dung dch natri hydroxit (NaOH), 50 %, không chứa cacbonat, tỷ trọng 1,54 kg/l.

Cho 100 ml nước (3.1) vào 100 g natri hydroxit có chứa nhỏ hơn 1 % natri cacbonat. Đậy nắp bình và khuấy cho đến khi hòa tan hết. Để yên dung dịch cho đến khi natri cacbonat lắng xuống, để cho dịch lỏng trong (khoảng 10 ngày). Đậy kín nắp bình khi không sử dụng.

3.3  Dung dịch axit axetic (CH3COOH), 0,2 M

Pha loãng 1,20 g axit axetic bằng nước đến 100 ml.

3.4  Dung dịch natri axetat (CH3COONa.3H2O), 0,2 M

Hòa tan 2,72 g natri axetat ngậm ba phân tử nước trong nước và thêm nước đến 100 ml.

3.5  Dung dịch đệm axetat, pH 4,5

Trộn đều 28 ml dung dịch axit axtetic (3.3) với 22 ml dung dịch natri axetat (3.4) và thêm nước đến 100 ml.

3.6  Fructanase (exo-inulinase), 667 U/ml.

Hòa tan lượng chứa trong lọ (8000 U) vào 12 ml dung dịch đệm axetat (3.5). Một đơn vị (1 U) là lượng enzym cần thiết để giải phóng 1 µmol đương lượng đường khử fructose ra khỏi đường kestose trong 1 min điều kiện phân tích chun (10 mM kestose pH 4,5 và nhiệt độ 40 °C). Fructanase chứa khoảng 1 % endo-inulinase.

3.7  Amyloglucosidase, 3 260 U/ml (tinh bột hòa tan), 200 U/ml (p-NP-β-maltoside).

Một đơn vị (tinh bột hòa tan) là lượng enzym cần thiết để giải phóng 1 µmol glucose ra khỏi tinh bột trong 1 min các điều kiện chuẩn (cơ chất tinh bột, nng độ tinh bột 10 mg/ml, pH 4,5 và 40 °C).

Một đơn vị (p-NP-β-maltoside) là lượng enzym cần thiết đ phóng 1 µmol p-nitrophenol (pNP) ra khỏi p-nitrophenol-β-maltoside (với sự có mặt của β-glucosidase dư) trong 1 min điều kiện chuẩn (10 mM p-NP-β-maltoside ở pH 4,5 và 40 °C); Megazyme E-AMGDF, hoặc tương đương.

3.8  Isoamylase, 200 U/ml (Megazyme E-ISAMY hoặc tương đương)

Một đơn vị là lượng enzym cần thiết để giải phóng 1 µmol đương lượng đường khử glucose ra khỏi glycogen của con hàu trong 1 min các điều kiện chuẩn (hàm lượng glycogen của hàu là 10 mg/ml, pH 3,5 và 40 °C).

3.9  Hỗn hợp đệm enzym

Trộn 2 ml fructanase (3.6) (chứa 1324 U), 84 µl amyloglucosidase (3.7) (chứa 274 U) và 84 µl isoamylase (3.8) (chứa 16,8 U). Pha loãng trong dung dịch đệm axetat (3.5) đến 20 ml.

Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng và bảo quản 4 °C.

3.10  Pha động A, dung dịch natri hydroxit (NaOH), 0,15 M

Pha loãng 8,10 ml dung dịch natri hydroxit 50 % (3.2) bằng nước đã loại khí đến 1 L sau đó bảo quản trong điều kiện khí trơ.

3.11  Pha động B, dung dịch natri hydroxit (NaOH) 0,15 M và natri axetat 0,5 M

Hòa tan 68,04 g natri axetat ngậm ba phân tử nước (chứa 41,015 g natri axetat) trong 1 L dung dịch natri hydroxit 0,15 M (3.10). Loại khí pha động trước khi sử dụng sau đó bảo quản trong khí trơ.

3.12  Chất chuẩn polydextrose

3.12.1  Polydextrose, loại tinh khiết phân tích; độ m được xác định bằng phương pháp Karl Fischer.

3.12.2  Dung dịch chuẩn gốc polydextrose, 5 000 mg/l

Cân 500 mg polydextrose (3.12.1), chính xác đến 10 mg, cho vào lọ có nắp vặn (4.4) đã được cân trước. Thêm khoảng 100 g nước (3.1) đã được đun nóng trước đến 80 °C, vặn chặt nắp và trộn vortex trong 30 s. Cho lọ vào nồi cách thủy 80 °C (4.1) trong 10 min sau đó trộn vortex trong 30 s phút th 5 và phút thứ 10 để hòa tan polydextrose. Lấy lọ ra khỏi nồi cách thủy, để nguội đến nhiệt độ phòng và cân lại.

3.12.3  Dung dịch chuẩn trung gian polydextrose, 2 500 mg/l, 2 000 mg/l, 1 500 mg/l, 1 250 mg/l, 1 000 mg/l, 750 mg/l, 500 mg/l và 250 mg/l

Pha loãng cẩn thận chuẩn gốc 5 000 mg/l (3.12.2) trong nước để thu được các dung dịch chun trung gian có nng độ tương ứng trên.

3.12.4  Dung dch chuẩn làm việc polydextrose, 500 mg/l, 400 mg/l, 300 mg/l, 250 mg/l, 200 mg/l, 150 mg/l, 100 mg/l và 50 mg/l

Pha loãng dung dịch chuẩn trung gian (3.12.3) tương ứng 5 ln trong nước.

CHÚ THÍCH  Các dung dịch chun bền trong 1 tháng khi được bảo qun ở 4 °C.

4  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng th nghiệm và cụ thể như sau:

4.1  Nồi cách thủy, cài đặt 80 °C ± 2 °C (được tăng đến nhiệt độ sôi) và 50 °C ± 2 °C.

4.2  Máy ly tâm tốc độ cao và rotor, có gia tốc ly tâm 6 000g và có thể lên đến 38 000g với các ống ly tâm dung tích 50 ml (chứa được khoảng 38 ml dịch ly tâm); gia tốc 9 200g với các ống ly tâm dung tích 1,7 ml; gia tốc 6 400g với các ống ly tâm dung tích 15 ml (ví dụ Beckman) và các rotor, ví dụ: JA-25.15 hoặc loại tương đương.

4.3  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

4.4  Lọ, có np vặn, dung tích 250 ml, chịu được nước nóng 80 °C.

4.5  Máy trộn vortex.

4.6  Pipet, có th điều chỉnh được, dung tích 20 µl đến 200 µl và 200 µl đến 1000 µl.

4.7  Bộ lọc xyranh bằng PTFE, cỡ lỗ 0,2 µm, đường kính 13 mm.

4.8  Dụng cụ siêu lọc ly tâm, 100 000 NMWL (giới hạn khối lượng phân tử danh đnh) màng lọc polyethersulfone, dung tích 2 ml (ví dụ: Milipore hoặc loại tương đương).

4.9  Máy sắc ký trao đi anion hiệu năng cao (HPAEC-ED), gồm có các bộ phận:

- LC có khả năng tạo khoảng 3000 psi (200 bar*)

- Bơm gradient, có kh năng xử lý dịch rửa giải natri hydroxit;

- Detector điện hóa tích hợp dạng xung (có điện cực bằng vàng), ví dụ: Dionex Corp hoặc loại tương đương.

4.10  Cột sắc ký lng (LC), kích thước 250 mm x 4 mm (ví dụ: Dionex hoặc loại tương đương) có cột bảo vệ (ví dụ: cột Carbo Pak PA1, kích thước 23 mm x 3 mm hoặc loại tương đương).

5  Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghim phải là mẫu đại diện. Mu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể về sn phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.

6  Cách tiến hành

6.1  Chuẩn bị phn mẫu thử

Nghiền hoặc cắt nh mẫu. Bảo quản mẫu trong vật chứa kín để tránh thay đổi độ m. Nếu biết lượng polydextrose xấp xỉ trong mẫu thì cân lượng mẫu sao cho tạo lượng polydextrose nm trong dải đường chun. Nếu chưa biết lượng polydextrose trong mẫu thì ước tính lượng polydextrose và chọn khối lượng phn mẫu thử dựa trên ước tính đó.

6.2  Chiết polydextrose ra khi mu

Cân một lượng mẫu thử thích hợp, chính xác đến 10 mg, cho vào lọ có nắp vặn (4.4) đã được cân trước. Thêm khoảng 100 g nước (3.1) đã được làm nóng trước đến 80 °C và vặn chặt nắp ngay. Trộn vortex trong 30 s để phân tán mẫu. Cho lọ vào nồi cách thủy 80 °C (4.1) trong 10 min sau đó trộn vortex trong 30 s phút thứ 5 và phút thứ 10 để hòa tan polydextrose. Lấy lọ ra khỏi nồi cách thủy, để nguội đến nhiệt độ phòng và cân lại. Ghi lại tổng khối lượng bằng gam và tính số gam nước.

Chuyn khoảng 25 g dịch lỏng vào ống ly tâm 35 ml (4.2). Ly tâm hỗn hợp 38 000g trong 10 min để tách chất rắn ra khỏi phần nổi phía trên.

6.3  Xử lý các dung dịch chuẩn polydextrose và dung dịch mẫu thử

Lấy 2 ml dung dịch chuẩn trung gian polydextrose (3.12.3) hoặc 2 ml dịch lng nổi phía trên (xem 6.2) (cp đông dung dịch còn lại để có thể điều chỉnh nng độ). Chuyển vào dụng cụ siêu lọc ly tâm (4.8). Ly tâm ở 5 000g (6 400 r/min) trong 45 min.

Cân ống ly tâm 1,7 ml (4.2), chính xác đến 0,1 mg. Lấy 0,2 ml dịch lỏng đã qua siêu lc ly tâm, cho vào trong ống ly tâm 1,7 ml, cân và ghi lại khối lượng chính xác đến 0,1 mg. Bổ sung 0,8 ml hỗn hợp đệm enzym (3.9). Cân và ghi lại khối lượng cuối cùng, chính xác đến 0,1 mg. Tính khối lượng của 0,2 ml dịch lỏng đã qua siêu lọc ly tâm và khối lượng của 0,8 ml hỗn hợp đệm enzym.

Vặn nắp và trộn kỹ trên máy trộn vortex (4.5). Ủ ống ly tâm nêu trên 50 °C trong 60 min. Sau đó đặt lọ vào nồi cách thủy đun sôi trong 10 min để làm biến tính enzym. Làm lạnh trong bể nước đá hoặc tủ đá cho đến khi enzym kết tủa (khoảng 5 min trong đá lạnh).

Ly tâm 9 200g (10 000 r/min) trong 10 min. Sử dụng dịch nổi phía trên trong vòng 72 h chuẩn bị.

6.4  Cài đặt điện áp detector

Chương trình cài đặt điện áp detector sau đây cho thấy thích hợp:

Thời gian

s

S tích hợp thế năng

V

0,00

0,05

0,20

0,05 bắt đầu

0,40

0,05 kết thúc

0,41

0,75

0,60

0,75

0,61

-0,15

1,00

-0,15

6.5  Chương trình rửa giải gradient

Chương trình rửa giải gradient dùng cho phân tích HPAEC-PAD sau đây cho thấy thích hợp:

Thời gian

min

Pha động A (3.10)

%

Pha động B (3.11)

%

00:00

70

30

10:00

0

100

15:00

70

30

20:00

kết thúc

 

6.6  Dựng đường chun

Dựng đường chuẩn 8 điểm từ các dung dịch chun làm việc polydextrose (3.12.4). Đường chuẩn này cần cho hồi quy đa thức với hệ số tương quan 95 %.

6.7  Xác định

Lọc phần nổi phía trên thu được từ 6.3 qua bộ lọc xyranh cỡ lỗ 0,2 µm (4.7) vào lọ lấy mẫu tự động. Bơm 25 µl qua thiết bị HPAEC (4.9). Phân tích mỗi mẫu th lặp lại ba lần và xác định đáp ứng detector trung bình. Tính diện tích pic đối với thành phần polydextrose có khối lượng phân tử cao thời gian lưu khoảng 12 min.

Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) tối đa là 5 %, nếu không thì lặp lại phép phân tích bằng HPAEC.

So sánh diện tích pic này với diện tích pic trên đường chuẩn (6.6). Nng độ polydextrose phải nằm trong di đường chuẩn. Nếu nng độ polydextrose không nằm trong dải này thì thực hiện lại phép phân tích và điều chỉnh nng độ của mẫu thử đầu tiên (6.2).

7  Tính kết quả

7.1  Nng độ dung dịch chuẩn gốc polydextrose

Nng độ dung dịch chuẩn gốc polydextrose (3.12.2), C0, biểu thị bằng microgam trên gam (µg/g), được tính bằng Công thc (1):

(1)

Trong đó:

M  là khối lượng polydextrose đã cân (tính theo cht khô) (xem 3.12.2), tính bằng miligam (mg);

m  là khối lượng nước (xem 3.12.2), tính bằng gam (g);

1 000  là hệ số chuyển đổi miligam sang microgam.

7.2  Nng độ của các dung dịch chuẩn làm việc polydextrose đã qua xử lý

Nng độ của các dung dịch làm việc polydextrose đã qua xử lý (xem 6.3), C, biểu thị bằng microgam trên gam (µg/g), được tính bằng Công thức (2):

(2)

Trong đó:

A1  là khối lượng của 0,2 ml dung dịch chun trung gian đã qua siêu lọc ly tâm (xem 6.3), tính bằng gam (g);

A2  là khối lượng của 0,8 ml hỗn hợp đệm enzym đã thêm vào ống ly tâm 1,7 ml chứa dung dịch chuẩn trung gian đã qua siêu lọc ly tâm (xem 6.3), tính bằng gam (g);

C1  là nng độ dung dịch chun trung gian chưa qua xử lý (3.12.3), tính bằng microgam trên gam (µg/g).

7.3  Hàm lượng polydextrose

Hàm lượng polydextrose trong phần mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm (%) khối lượng, được tính bằng Công thc (3):

(3)

Trong đó:

P  là nng độ polydextrose xác định được theo 6.7, tính bằng microgam trên gam (µg/g);

A1s  là khối lượng của 0,2 ml dịch lỏng từ mẫu thử đã qua siêu lọc ly tâm (xem 6.3), tính bằng gam (g);

A2s  là khối lượng của 0,8 ml hỗn hợp đệm enzym đã thêm vào ống ly tâm 1,7 ml chứa dịch lỏng t mẫu th đã qua siêu lọc ly tâm (xem 6.3), tính bằng gam (g);

F  là khối lượng phần mẫu th (xem 6.2), tính bằng gam (g);

W  là khối lượng nước đã thêm vào phần mẫu thử (xem 6.2), tính bằng gam (g);

0,0001  là hệ số chuyển đổi từ microgam trên gam (µg/g) sang phần trăm (%).

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a)  mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b)  phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c)  phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d)  mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e)  kết quả th nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm

Bảng A.1 - Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm

Mu thử

,%

Số lượng phòng thử nghiệma(b)

sr

RSDr, %

sR

RSDR, %

HORRAT

Độ thu hồi, %

Kẹo sôcôla sữa

19,87

8

1,10

5,52

2,01

10,11

4,0

99,4

Trà đá

1,86

8

0,12

6,37

0,20

10,70

2,9

93,0

Bánh quy đường

8,11

7(1)

0,41

5,10

0,86

10,64

3,6

81,1

Thạch nho

5,14

7(1)

0,46

9,04

0,72

14,06

4,5

102,8

Polydextrose

92,57

8

3,64

3,93

4,15

4,48

2,2

92,6

Kẹo mềm

33,14

8

2,55

7,71

3,58

10,81

4,6

87,2

Hỗn hợp đồ uống dạng bột

1,84

7(1)

0,14

7,71

0,18

9,88

2,7

92,0

a  là số lượng phòng thử nghiệm cộng tác được giữ lại sau khi loại tr ngoại lệ;

b  là số lượng phòng th nghiệm ngoại lệ;

sr  là độ lệch chun lặp lại;

sR  là độ lệch chuẩn tái lập;

RSDr  là độ lệch chuẩn tương đi lặp lại;

RSDR  là độ lệch chun tương đối tái lập.

 

 

 

*) 1 bar = 105 Pa.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi