Thông tư 36/2025/TT-BTC sửa đổi bổ sung quản lý sử dụng tài sản công
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 36/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 36/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
“1. Đối với tang vật là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng chưa có quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước thì toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tang vật là hàng hoá, vật phẩm dễ bị hư hỏng phải gửi vào tài khoản tạm giữ của cơ quan người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước và được quản lý như sau:
a) Trường hợp tang vật không bị tịch thu sung quỹ nhà nước thì toàn bộ số tiền thu được phải trả cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật;
b) Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu theo quy định của pháp luật thì việc quản lý số tiền thu được từ việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của Chính phủ về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.”.
“- Đại diện cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện hoặc cán bộ tài chính xã - Thành viên.”.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
DANH SÁCH MÃ ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN BẬC 1 ĐỊNH DANH
TRONG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
(Kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
|
Tên đơn vị |
Mã đơn vị |
1 |
Khối Bộ, cơ quan trung ương |
|
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
001 |
2 |
Văn phòng Quốc hội |
002 |
3 |
Toà án Nhân dân tối cao |
003 |
4 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
004 |
5 |
Văn phòng Chính phủ |
005 |
6 |
Bộ Ngoại giao |
011 |
7 |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
012 |
8 |
Bộ Tư pháp |
014 |
9 |
Bộ Công Thương |
016 |
10 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
017 |
11 |
Bộ Tài chính |
018 |
12 |
Bộ Xây dựng |
019 |
13 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
022 |
14 |
Bộ Y tế |
023 |
15 |
Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch |
025 |
16 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
030 |
17 |
Bộ Nội vụ |
035 |
18 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
036 |
19 |
Thanh tra Chính phủ |
037 |
20 |
Kiểm toán nhà nước |
039 |
21 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
040 |
22 |
Đài truyền hình Việt Nam |
041 |
23 |
Thông tấn xã Việt Nam |
042 |
24 |
Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam |
048 |
25 |
Đại học quốc gia Hà Nội |
044 |
26 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
046 |
27 |
Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh |
049 |
28 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
050 |
29 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
059 |
30 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
061 |
31 |
Bộ Dân tộc và Tôn Giáo |
083 |
32 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
111 |
33 |
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
112 |
34 |
Hội Nông dân Việt Nam |
113 |
35 |
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
115 |
36 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
116 |
37 |
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam |
117 |
38 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
118 |
39 |
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam |
200 |
40 |
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam |
201 |
41 |
Hội Đông y Việt Nam |
203 |
42 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
204 |
43 |
Hội Luật gia Việt Nam |
205 |
44 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
206 |
45 |
Hội Nhạc sỹ Việt Nam |
207 |
46 |
Hội Nghệ sỹ Sân khấu Việt Nam |
208 |
47 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
209 |
48 |
Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam |
210 |
49 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
211 |
50 |
Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam |
212 |
51 |
Hội Văn học Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
213 |
52 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
214 |
53 |
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
215 |
54 |
Tổng hội y học Việt Nam |
217 |
55 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
218 |
56 |
Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam |
220 |
57 |
Làng Văn hóa các dân tộc Việt Nam |
045 |
58 |
Trung ương Hội người mù Việt Nam |
221 |
59 |
Tổng hội xây dựng Việt Nam |
300 |
60 |
Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ côi Việt Nam |
225 |
61 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
199 |
62 |
Ủy ban sông Mê Kông Việt Nam |
301 |
II |
Khối Địa phương |
|
1 |
Thành phố Hà Nội |
T01 |
2 |
Thành phố Hải Phòng |
T02 |
3 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
T03 |
4 |
Thành phố Đà Nẵng |
T04 |
5 |
Thành phố Cần Thơ |
T05 |
6 |
Thành phố Huế |
T57 |
7 |
Tỉnh An Giang |
T06 |
8 |
Tỉnh Bắc Ninh |
T11 |
9 |
Tỉnh Cà Mau |
T17 |
10 |
Tỉnh Cao Bằng |
T18 |
11 |
Tỉnh Đắk Lắk |
T19 |
12 |
Tỉnh Điện Biên |
T21 |
13 |
Tỉnh Đồng Nai |
T22 |
14 |
Tỉnh Đồng Tháp |
T23 |
15 |
Tỉnh Gia Lai |
T24 |
16 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
T27 |
17 |
Tỉnh Phú Thọ |
T44 |
18 |
Tỉnh Hưng Yên |
T31 |
19 |
Tỉnh Khánh Hòa |
T32 |
20 |
Tỉnh Lai Châu |
T35 |
21 |
Tỉnh Lâm Đồng |
T36 |
22 |
Tỉnh Lạng Sơn |
T37 |
23 |
Tỉnh Lào Cai |
T38 |
24 |
Tỉnh Nghệ An |
T41 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
T42 |
26 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
T48 |
27 |
Tỉnh Quảng Ninh |
T49 |
28 |
Tỉnh Quảng Trị |
T50 |
29 |
Tỉnh Sơn La |
T52 |
30 |
Tỉnh Tây Ninh |
T53 |
31 |
Tỉnh Thái Nguyên |
T55 |
32 |
Tỉnh Thanh Hóa |
T56 |
33 |
Tỉnh Tuyên Quang |
T60 |
34 |
Tỉnh Vĩnh Long |
T61 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây