Thông tư 74/2024/TT-BTC hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 74/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 trường hợp thay đổi nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ 15/12/2024
Ngày 31/10/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 74/2024/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Cụ thể như sau:
1. Các trường hợp thay đổi nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm:
- Đánh giá lại giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi thực hiện kiểm kê theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
- Thực hiện đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả trường hợp dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản khác nhưng trong dự án có nội dung đầu tư vào tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có và trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản không phải là cơ quan quản lý tài sản);
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (trong trường hợp giá trị bộ phận tài sản tháo dỡ đang được hạch toán chung trong nguyên giá tài sản), trừ trường hợp việc tháo dỡ để thay thế khi bảo trì công trình;
- Lắp đặt thêm một hay một số bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, trừ trường hợp lắp đặt để thay thế khi bảo trì công trình;
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bị mất một phần hoặc hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác, trừ trường hợp tài sản được khắc phục sự cố theo quy định của pháp luật về bảo trì đường bộ hoặc được khôi phục lại thông qua bảo hiểm, bồi thường thiệt hại của tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Khi phát sinh việc thay đổi nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cơ quan quản lý tài sản thực hiện lập Biên bản ghi rõ lý do (trường hợp) thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại chỉ tiêu nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ làm cơ sở xác định mức hao mòn, giá trị còn lại của tài sản để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện việc quản lý, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư 74/2024/TT-BTC.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/12/2024 và được áp dụng từ năm tài chính 2024.
Xem chi tiết Thông tư 74/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 74/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 74/2024/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai,
báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
____________
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm danh mục các loại tài sản quy định tại Điều 3 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã tính đủ hao mòn nhưng sau đó thuộc trường hợp thay đổi nguyên giá theo quy định tại Điều 7 Thông tư này thì phải tính hao mòn theo quy định cho thời gian sử dụng còn lại (nếu có) sau khi thay đổi nguyên giá.
NGUYÊN GIÁ, HAO MÒN, GIÁ TRỊ CÒN LẠI
CỦA TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hình thành từ mua sắm, đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định số 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì nguyên giá được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Giá trị thẩm tra quyết toán.
- Giá trị đề nghị phê duyệt quyết toán.
- Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B.
- Giá trị tổng mức đầu tư hoặc dự toán dự án được phê duyệt hoặc dự toán dự án được điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự toán dự án được điều chỉnh).
Khi được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, cơ quan quản lý tài sản thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế toán theo giá trị quyết toán được phê duyệt để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện kế toán tài sản theo quy định.
Trường hợp dự án bao gồm nhiều hạng mục, tài sản (nhiều đối tượng ghi sổ kế toán tài sản) khác nhau, có dự toán riêng nhưng không quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài sản thì thực hiện phân bổ giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt cho từng hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán theo tiêu chí cho phù hợp (như: Số lượng/dự toán của từng hạng mục, tài sản/tỷ trọng theo giá trị thị trường của tài sản tương ứng...).
3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản tiếp nhận theo quyết định giao, quyết định điều chuyển của cơ quan, người có thẩm quyền từ ngày Nghị định số 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này) thì nguyên giá được xác định theo công thức sau:
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được giao, điều chuyển |
= |
Nguyên giá ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản |
+ |
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử |
+ |
Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí |
+ |
Chi phí khác (nếu có) |
Trong đó:
a) Nguyên giá ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản được xác định như sau:
a1) Đối với tài sản đã được theo dõi, ghi sổ kế toán, nguyên giá ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản là nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã được theo dõi, ghi sổ kế toán của cơ quan có tài sản giao, điều chuyển.
Trường hợp tài sản chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán thì trước khi trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển tài sản, cơ quan có tài sản có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản. Trong đó:
- Trường hợp tài sản giao, nhận điều chuyển (là tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang giao cho cơ quan quản lý tài sản quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này quản lý) chưa được theo dõi trên sổ kế toán thì việc đánh giá lại giá trị tài sản thực hiện theo quy định tại các điểm a2, a3 và a4 khoản này.
- Trường hợp tài sản giao, nhận điều chuyển do các đối tượng không phải là cơ quan quản lý tài sản quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này quản lý thì việc đánh giá lại giá trị tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan đến việc đánh giá lại giá trị tài sản của các đối tượng đó. Trường hợp pháp luật có liên quan chưa có quy định thì việc đánh giá lại giá trị tài sản thực hiện theo quy định tại các điểm a2, a3 và a4 khoản này.
a2) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán nhưng có hồ sơ xác định giá mua hoặc giá xây dựng và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài sản đó thì nguyên giá ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản được xác định theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
a3) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán và không có hồ sơ để xác định giá mua hoặc giá xây dựng theo quy định tại điểm a2 khoản này nhưng có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử dụng và giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại thời điểm đưa vào sử dụng thì nguyên giá để ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản được xác định theo công thức sau:
Nguyên giá ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản |
= |
Giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng |
Trong đó:
- Giá mua mới của tài sản cùng loại áp dụng đối với tài sản không phải là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc là giá của tài sản mới cùng loại được bán trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.
- Giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương áp dụng đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc (bao gồm cả nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc được hình thành thông qua mua sắm) được xác định theo công thức sau:
Giá xây dựng mới của tài sản |
= |
Đơn giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành (hoặc mới của theo quy định cụ thể của địa phương nơi tài sản có tài sản) áp dụng tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng |
x |
Diện tích, thể tích xây dựng/ Số lượng/tiêu chí khác (nếu có) của tài sản |
+ |
Giá trị của các kết cấu khác gắn với công trình/hạng mục công trình (như: trần, sàn/tiêu chí khác (nếu có)) xác định theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương nơi có tài sản) tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng |
a4) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán mà không có căn cứ để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại các điểm a1, a2 và a3 khoản này thì cơ quan quản lý tài sản thuê doanh nghiệp thẩm định giá để xác định giá trị tài sản làm căn cứ xác định nguyên giá ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản.
Khi phát sinh việc thay đổi nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong các trường hợp quy định tại Điều 7 Thông tư này, cơ quan quản lý tài sản thực hiện lập Biên bản ghi rõ lý do (trường hợp) thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại chỉ tiêu nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ làm cơ sở xác định mức hao mòn, giá trị còn lại của tài sản để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện việc quản lý, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này.
Việc xác định lại nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các trường hợp thay đổi nguyên giá quy định tại Điều 7 Thông tư này thực hiện như sau:
Trường hợp dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt để đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản khác nhưng trong dự án có nội dung đầu tư vào tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có và trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản không phải là cơ quan quản lý tài sản thì phần giá trị tăng thêm do nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là phần giá trị đầu tư vào tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong giá trị quyết toán của dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, phần giá trị của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tháo dỡ được xác định như sau:
Trường hợp không xác định được giá mua mới của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tháo dỡ trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì cơ quan quản lý tài sản thuê doanh nghiệp thẩm định giá để xác định phần giá trị của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tháo dỡ làm căn cứ xác định nguyên giá tài sản sau khi tháo dỡ.
Trong đó, phần giá trị tăng thêm do lắp đặt thêm một hay một số bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là giá trị tương ứng của bộ phận tài sản được lắp đặt thêm xác định theo các trường hợp tương ứng quy định tại Điều 6 Thông tư này.
5. Đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này thì cơ quan quản lý tài sản thuê doanh nghiệp thẩm định giá để đánh giá lại giá trị còn lại, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản (bao gồm cả chi phí thuê doanh nghiệp thẩm định giá để đánh giá lại giá trị còn lại, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản) phù hợp với quy định tại Điều 10 Thông tư này đối với tài sản bị thiệt hại để ghi trên Biên bản xác định việc thay đổi nguyên giá. Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp này được xác định như sau:
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
= |
Giá trị còn lại của tài sản theo đánh giá lại |
x |
Thời gian tính hao mòn của tài sản theo quy định tại Điều 10 Thông tư này (năm) |
Thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản theo đánh giá lại (năm) |
1. Danh mục tài sản, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (trừ thời gian tính hao mòn tài sản đối với các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này) như sau:
STT |
Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
40 |
2,5 |
2 |
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
40 |
2,5 |
3 |
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ |
40 |
2,5 |
4 |
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao |
|
|
4.1 |
Kết cấu hạ tầng bến phà đường bộ; cầu phao |
20 |
5 |
4.2 |
Công trình nhà điều hành bến phà đường bộ; cầu phao |
|
|
|
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
4.3 |
Phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc gắn với công trình phục vụ hoạt động của bến phà đường bộ; cầu phao |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
5 |
Trạm kiểm tra tải trọng xe |
20 |
5 |
6 |
Trạm thu phí đường bộ |
|
|
6.1 |
Kết cấu hạ tầng trạm thu phí |
20 |
5 |
6.2 |
Công trình nhà điều hành trạm thu phí |
|
|
|
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
6.3 |
Phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc gắn với công trình phục vụ hoạt động của trạm thu phí |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
7 |
Bến xe |
25 |
4 |
8 |
Bãi đỗ xe |
25 |
4 |
9 |
Nhà hạt quản lý đường bộ |
25 |
4 |
10 |
Trạm dừng nghỉ |
25 |
4 |
11 |
Kho bảo quản vật tư dự phòng |
20 |
5 |
12 |
Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông |
|
|
12.1 |
Công trình nhà quản lý hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin |
|
|
|
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
12.2 |
Vật kiến trúc, máy móc thiết bị phụ trợ gắn với công trình phục vụ hoạt động của Trung tâm ITS/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
13 |
Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
|
|
13.1 |
Đối với các công trình phục vụ cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
|
|
|
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
13.2 |
Đối với các phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc, tài sản khác gắn với công trình phục vụ hoạt động cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
14 |
Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
15 |
Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ |
|
|
15.1 |
Trường hợp các công trình, thiết bị khác có quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
15.2 |
Trường hợp các công trình, thiết bị khác chưa có quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
10 |
10 |
1. Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được tính theo công thức:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản |
= |
Nguyên giá của tài sản |
x |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
Trong đó:
Riêng năm đầu tiên ghi sổ kế toán tại cơ quan quản lý tài sản (năm cơ quan quản lý tài sản tiếp nhận tài sản/năm thực hiện kiểm kê phát hiện thừa) thì mức hao mòn của tài sản được xác định theo công thức sau:
3. Số hao mòn lũy kế của từng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được tính theo công thức:
Số hao mòn lũy kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
= |
Số hao mòn lũy kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n-1) |
+ |
Số hao mòn tài sản tăng trong năm (n) |
- |
Số hao mòn tài sản giảm trong năm (n) |
Điều 12. Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để ghi sổ kế toán được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đánh giá lại giá trị tài sản quy định tại khoản 6 Điều 6, khoản 5 Điều 8 Thông tư này thì giá trị còn lại của tài sản khi đánh giá lại là giá trị còn lại của tài sản theo đánh giá lại.
KÊ KHAI, BÁO CÁO VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Mẫu báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP được quy định như sau:
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có tại thời điểm Nghị định số 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (bao gồm cả tài sản đã báo cáo kê khai lần đầu theo quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ);
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phát sinh kể từ ngày Nghị định số 44/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Mẫu báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 5 Điều 29 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP được quy định như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã được theo dõi trên sổ kế toán của cơ quan quản lý tài sản trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, có thời gian để tính hao mòn, tỷ lệ hao mòn quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này thay đổi so với quy định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính thì từ năm tài chính 2024 thực hiện xác định mức hao mòn hàng năm của tài sản như sau:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản |
= |
Giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 theo sổ kế toán |
Thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản (năm) |
Trong đó:
Thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản (năm) |
= |
Thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại theo quy định (năm) |
- |
Thời gian đã sử dụng của tài sản (năm) |
Thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Riêng mức hao mòn tài sản cho năm cuối cùng thuộc thời gian để tính hao mòn của tài sản được xác định là hiệu số giữa nguyên giá và số hao mòn luỹ kế của tài sản đó.
Trường hợp tài sản đã hết thời gian tính hao mòn theo quy định, nhưng tài sản vẫn còn giá trị còn lại thì mức hao mòn của năm 2024 bằng giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 74/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01A |
Báo cáo kê khai lần đầu tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
Mẫu số 01B |
Báo cáo kê khai bổ sung thông tin. |
Mẫu số 01C |
Báo cáo kê khai tăng, giảm tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
Mẫu số 01D |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
Mẫu số 02A |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
Mẫu số 02B |
Báo cáo tổng hợp tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
Mẫu số 01A
BỘ GTVT/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kê khai lần đầu tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
____________
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng: …………………. Mã đơn vị:
Địa chỉ: Thôn/Xóm …………… Xã/Phường ………. Quận/Huyện ………… Tỉnh/Thành phố…………………
Loại hình:
B. Thông tin về người lập biểu:
Họ và tên: Điện thoại liên hệ: Email:
C. Thông tin về tài sản
STT |
Tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản) |
Địa chỉ |
Năm đưa vào sử dụng |
Loại/ cấp/ hạng |
Số lượng/ Chiều dài... |
Diện tích (m2) |
Giá trị (đồng) |
Tình trạng sử dụng của tài sản |
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phục vụ mục đích công cộng |
||||
Đất |
Sàn sử dụng nhà |
Cầu, hầm, bãi đỗ xe… |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Còn sử dụng được |
Hỏng, không sử dụng được |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng …. năm …. |
……., ngày … tháng …. năm …. |
Hướng dẫn lập Mẫu số 01A:
- Đối tượng báo cáo: Tên cơ quan quản lý tài sản quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ, khoản 3 Điều 2 Thông tư này; trường hợp phân cấp/ủy quyền/giao thực hiện kế toán theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP thì đơn vị thực hiện báo cáo là đơn vị được phân cấp/ủy quyền/giao thực hiện kế toán.
- Cột (2) Tài sản: Danh mục tài sản thuộc phạm vi quản lý được quy định tại Điều 3 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư này (Trường hợp đã theo dõi cầu đường bộ dài dưới 25m trong tài sản là “Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường” thì không phải tách riêng cầu và đường. Đối với phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng chỉ thực hiện theo dõi về hiện vật, không phải hạch toán nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại theo quy định tại Thông tư này.
- Cột (4) Năm đưa vào sử dụng: Ghi năm tài sản được bắt đầu đưa vào sử dụng. Trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán và không có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì ghi N/A.
- Cột (7) Diện tích đất (không áp dụng đối với tài sản là đường) là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Cột (10) Nguyên giá: Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư này.
- Cột (12), (13): Tình trạng tài sản: Còn sử dụng được/Hỏng, không sử dụng được.
- Cột (14) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phục vụ mục đích công cộng: Theo quy định tại khoản 8 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Mẫu số 01B
BỘ GTVT/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kê khai bổ sung thông tin
____________
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng báo cáo: ………… Mã đơn vị:
Địa chỉ: Thôn/Xóm …………… Xã/Phường …………….
Quận/Huyện ………………… Tỉnh/Thành phố………………………….
B. Thông tin thay đổi
STT |
Chỉ tiêu |
Thông tin đã kê khai |
Thông tin thay đổi |
Ngày tháng thay đổi thông tin |
Lý do thay đổi thông tin |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1. Về cơ quan quản lý tài sản |
||||||
1 |
Tên |
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
3 |
Cơ quan quản lý cấp trên |
|
|
|
|
|
4 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
II. Về tài sản |
||||||
1 |
Loại/cấp/hạng |
|
|
|
|
|
2 |
Số lượng/Chiều dài... |
|
|
|
|
|
3 |
Diện tích đất |
|
|
|
|
|
4 |
Diện tích sàn sử dụng nhà |
|
|
|
|
|
5 |
Diện tích cầu, hầm, bãi đỗ xe... |
|
|
|
|
|
6 |
Năm đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
|
7 |
Nguyên giá |
|
|
|
|
|
8 |
Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
9 |
Tình trạng sử dụng của tài sản |
|
|
|
|
|
10 |
Phương thức khai thác tài sản |
|
|
|
|
|
11 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng …. năm …. |
……., ngày … tháng …. năm …. |
Hướng dẫn lập Mẫu số 01B:
- Đối tượng báo cáo: Tên cơ quan quản lý tài sản quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ, khoản 3 Điều 2 Thông tư này; trường hợp phân cấp/ủy quyền/giao thực hiện kế toán theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP thì đơn vị thực hiện báo cáo là đơn vị được phân cấp/ủy quyền/giao thực hiện kế toán.
- Cột (3) Thông tin đã kê khai: Là thông tin tại Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phương thức khai thác tài sản: Theo quy định tại Điểm 12 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Mẫu số 01C
BỘ GTVT/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kê khai tăng, giảm tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
____________
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng: …………… Mã đơn vị: ……………………
B. Thông tin về tài sản
ĐVT: đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Hình thức xử lý tài sản |
Quyết định xử lý (hoặc bán đấu giá) (Số, ngày) |
Đối tượng tiếp nhận tài sản |
Tổng số tiền thu được |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ |
Chi phí xử lý |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
Chi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9= (6-8) |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng …. năm …. |
……., ngày … tháng …. năm …. |
Hướng dẫn lập Mẫu số 01C:
- Đối tượng báo cáo: Tên cơ quan quản lý tài sản quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ, khoản 3 Điều 2 Thông tư này; trường hợp phân cấp/ủy quyền/giao thực hiện kế toán theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP thì đơn vị thực hiện báo cáo là đơn vị được phân cấp/ủy quyền/giao thực hiện kế toán.
- Cột (2): Danh mục tài sản thuộc phạm vi quản lý được quy định tại Điều 3 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư này (Trường hợp đã theo dõi cầu đường bộ dài dưới 25m trong tài sản là “Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường” thì không phải tách riêng cầu và đường).
- Cột (3) Hình thức, phương thức xử lý: Theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
- Cột (4) Quyết định xử lý (hoặc bán đấu giá): Theo quy định tại các Điều 21, 22, 23, 24, 25 và 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
- Cột (7), (8), (9): Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Mẫu số 01D
BỘ GTVT/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(Theo từng phương thức khai thác tài sản)
____________
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đơn vị: …………. Mã đơn vị: …………………..
B. Thông tin về tình hình khai thác tài sản
STT |
Danh mục tài sản |
Phương thức khai thác |
Hợp đồng khai thác tài sản |
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản được phê duyệt |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
|||||||
Số, ngày |
Giá trị Hợp đồng (đồng) |
Thời hạn khai thác (năm, tháng) |
Tổ chức, doanh nghiệp nhận khai thác |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày) |
Tổng số vốn đầu tư (đồng) |
Tổng số tiền đã thu |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng …. năm …. |
……., ngày … tháng …. năm …. |
Hướng dẫn lập Mẫu số 01D:
- Cột (2): Danh mục tài sản thuộc phạm vi quản lý được quy định tại Điều 3 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ và Điều 3 Thông tư này (Trường hợp đã theo dõi cầu đường bộ dài dưới 25m trong tài sản là “Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường” thì không phải tách riêng cầu và đường).
- Cột (3) Phương thức khai thác: Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
- Cột (4), (5), (6), (7) Hợp đồng khai thác tài sản: Theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
- Cột (8), (9) Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản được phê duyệt: Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
- Cơ quan quản lý cấp trên: Là cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan quản lý tài sản.
Mẫu số 02A
BỘ GTVT/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Kỳ báo cáo ……………………
____________
STT |
Cơ quan quản lý tài sản/ Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Số lượng/ Chiều dài... |
Diện tích (m2) |
Giá trị tài sản (đồng) |
Hình thức xử lý tài sản |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản (đồng) |
Ghi chú |
||||||||||
Đất |
Sàn sử dụng nhà |
Cầu, hầm, bãi đỗ xe… |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Thu hồi |
Điều chuyển |
Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
Thanh lý |
Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Khác |
Tổng số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng …. năm …. |
……., ngày … tháng …. năm …. |
Mẫu số 02B
BỘ GTVT/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tổng hợp tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Kỳ báo cáo ……………….
____________
STT |
Cơ quan quản lý tài sản/ Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Số lượng/ Chiều dài... |
Diện tích (m2) |
|
Giá trị tài sản (đồng) |
Phương thức khai thác tài sản |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản (đồng) |
Ghi chú |
|||||||
Đất |
Sàn sử dụng nhà |
Cầu, hầm, bãi đỗ xe… |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Trực tiếp tổ chức khai thác |
Chuyển nhượng, quyền thu phí sử dụng tài sản |
Cho thuê quyền khai thác tài sản |
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản |
Số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng …. năm …. |
……., ngày … tháng …. năm …. |