Thông tư 203/2014/TT-BTC hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 203/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 203/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bán hàng hóa tồn đọng tại kho hải quan
Theo Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan, hàng hóa tồn đọng không thuộc trường hợp phải tiêu hủy, chuyển giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành quản lý, sử dụng sẽ được đem ra bán trực tiếp hoặc thông qua đấu giá.
Trong đó, hàng hóa tồn đọng là hàng hóa mà chủ hàng hóa tuyên bố từ bỏ hoặc thực hiện hành vi chứng tỏ việc từ bỏ; hàng hóa do doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thu gom trong quá trình xếp dỡ hàng hóa; hàng nhập khẩu quá 90 ngày kể từ ngày đến cửa khẩu nhưng không có người đến nhận; hàng nhập ngoài vận đơn, bản khai hàng hóa nhưng không có người đến nhận...
Theo đó, đối với hàng hóa bán trực tiếp, thông tin về việc bán hàng hóa sẽ được niêm yết tại trụ sở Chi cục Hải quan và Cục Hải quan trong thời hạn 03 ngày; nếu chỉ có 01 tổ chức hoặc cá nhân đăng ký mua thì bán cho tổ chức, cá nhân đó; trường hợp có nhiều người đăng ký mua thì tổ chức bốc thăm để xác định người được mua hàng hóa. Việc bốc thăm phải do Hội đồng thực hiện dưới sự chứng kiến của những người đăng ký mua hàng; người đăng ký mua không tham dự bốc thăm sẽ bị mất quyền mua hàng hóa.
Đối với hàng hóa bán đấu giá, Thông tư quy định, giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá là giá đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định và do Hội đồng xử lý xác định. Hội đồng có trách nhiệm thuê tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện việc bán đấu giá; trường hợp không thuê được phải mời đại diện Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có hàng hóa tồn đọng tham gia Hội đồng để tổ chức bán đấu giá. Trình tự, thủ tục bán đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/02/2015.
Xem chi tiết Thông tư 203/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 203/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 203/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG THUỘC ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan.
QUY ĐỊNH CHUNG
Không thừa nhận việc chủ hàng hóa từ bỏ hoặc thực hiện hành vi chứng tỏ việc từ bỏ đối với hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
XỬ LÝ HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG
Việc xác định chủ hàng hóa thực hiện hành vi chứng tỏ việc từ bỏ tại một số địa bàn hoạt động hải quan đặc thù được thực hiện như sau:
- Chậm nhất là 15 ngày, trước ngày hợp đồng thuê kho ngoại quan hoặc hợp đồng gia hạn thuê kho ngoại quan hết hạn, chủ kho ngoại quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ hàng hóa biết về hợp đồng thuê kho hoặc hợp đồng gia hạn thuê kho sắp hết hạn để chủ hàng làm thủ tục đưa hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan;
- Quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn hợp đồng thuê kho ngoại quan hoặc hàng hóa hết hạn hợp đồng gia hạn thuê kho ngoại quan mà chủ hàng hóa không đưa hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan thì hàng hóa đó được xác định là hàng hóa mà chủ hàng thực hiện hành vi chứng tỏ việc từ bỏ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện hàng hóa nhập khẩu gửi qua doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nhưng chưa hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa gửi qua doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu nhưng không phát được cho người nhận, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông báo bằng văn bản cho chủ hàng hóa đến nhận. Trường hợp quá 15 ngày, kể từ ngày thông báo lần 1 mà chưa có người đến nhận, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông báo lần 2 bằng văn bản cho chủ hàng hóa. Thông báo được gửi bằng thư bảo đảm qua dịch vụ chuyển phát có ký nhận hồi báo. Thời hạn để chủ hàng hóa đến nhận là 90 ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu;
- Hết thời hạn đến nhận hàng hóa mà chủ hàng hóa không đến nhận hoặc không hồi đáp thì hàng hóa được xác định là hàng hóa mà chủ hàng thực hiện hành vi chứng tỏ việc từ bỏ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người nhận hàng từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng (đối với hàng hóa) hoặc kể từ ngày hành lý được vận chuyển đến địa điểm đến (đối với hành lý), người vận chuyển có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người gửi hàng đến nhận hàng (đối với hàng hóa) hoặc niêm yết tại sân bay (đối với hành lý). Thời hạn thông báo là 60 ngày (đối với hàng hóa), 30 ngày (đối với hành lý) kể từ ngày bắt đầu thông báo, niêm yết;
- Hết thời hạn thông báo mà không có người đến nhận hoặc không hồi đáp thì hàng hóa, hành lý được xác định là hàng hóa mà chủ hàng thực hiện hành vi chứng tỏ việc từ bỏ.
Trường hợp chưa đến thời hạn báo cáo định kỳ nhưng phát hiện hàng hóa đủ điều kiện xác định là hàng hóa tồn đọng là hàng hóa dễ bị hư hỏng, hàng đông lạnh, hóa chất nguy hiểm, độc hại, hàng hóa có hạn sử dụng còn dưới 60 ngày, doanh nghiệp quản lý hàng hóa tồn đọng có trách nhiệm thông báo cho Chi cục Hải quan trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện.
- Đại diện Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có hàng hóa tồn đọng;
- Lãnh đạo bộ phận chuyên môn nghiệp vụ thuộc Cục Hải quan;
- Đại diện bộ phận quản lý giá - công sản thuộc Sở Tài chính.
- Lãnh đạo doanh nghiệp quản lý hàng tồn đọng;
- Lãnh đạo Chi cục Hải quan;
- Đại diện người vận chuyển (nếu cần).
- Đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành của địa phương có liên quan (nếu cần).
Cục trưởng Cục Hải quan quyết định cụ thể các Phó Chủ tịch Hội đồng trong số các thành viên Hội đồng quy định tại điểm này.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng mời đại diện Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan, Cục Quản lý công sản, Cục Quản lý giá) tham gia Hội đồng để xử lý các vụ việc lớn, phức tạp.
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định phương án xử lý hàng hóa tồn đọng, Hội đồng phải hoàn thành việc thực hiện xử lý theo quy định sau đây:
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu Quyết định số 01/QĐ-HĐ |
TỔNG CỤC HẢI QUAN Số: …..…/QĐ-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng
------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan;
Căn cứ Quyết định của ………. quy định chức năng, nhiệm vụ của …….;
Căn cứ văn bản của các cơ quan, đơn vị liên quan về việc cử người tham gia Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng;
Xét đề nghị của ……….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng do ông/bà: …………, chức vụ: …………… làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên có tên trong danh sách đính kèm.
Điều 2. Hội đồng quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số /2014/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan và pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các đơn vị và cá nhân có tên trong danh sách đính kèm nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
- Nếu là Hội đồng thường trực thì nội dung Quyết định phải ghi bổ sung năm hoạt động của Hội đồng;
- Nếu là Hội đồng theo vụ việc thì ghi bổ sung vụ việc xử lý và quy định: “Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành xong nhiệm vụ”.
|
Mẫu số 02/QĐ-XL |
TỔNG CỤC HẢI QUAN Số: …..…/QĐ-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với hàng hóa tồn đọng
---------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN ……
Căn cứ Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan;
Căn cứ Quyết định của …….. quy định chức năng, nhiệm vụ của ……;
Xét đề nghị của Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản đối với các hàng hóa tồn đọng sau đây:
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng |
Tình trạng hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ………………. (*) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
(*) Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến hàng hóa tồn đọng như: Chi cục hải quan; doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi; doanh nghiệp vận chuyển hàng không; chủ kho ngoại quan; doanh nghiệp CPN...
|
Mẫu số 03/QĐ-PA |
TỔNG CỤC HẢI QUAN Số: …..…/QĐ-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án xử lý hàng hóa tồn đọng
--------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan;
Căn cứ Quyết định của ……….. quy định chức năng, nhiệm vụ của ……;
Căn cứ Quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước số ……..;
Xét đề nghị của Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án xử lý hàng hóa tồn đọng như sau:
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng |
Tình trạng hàng hóa |
Phương án xử lý (*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng có trách nhiệm tổ chức thực hiện phương án xử lý tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan và pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CỤC TRƯỞNG |
(*) Ghi rõ hình thức xử lý: chuyển giao, bán (trực tiếp, đấu giá), tiêu hủy hoặc phương án khác (nếu có)
|
Mẫu số 04-BBBT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN BỐC THĂM LỰA CHỌN NGƯỜI ĐƯỢC QUYỀN MUA HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC THEO HÌNH THỨC BÁN TRỰC TIẾP
Căn cứ Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan;
Căn cứ Quyết định phê duyệt phương án xử lý hàng hóa tồn đọng số ………;
Hôm nay, ngày……tháng....năm……., tại…………., Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng thực hiện bốc thăm xác định người được quyền mua tài sản là hàng hóa tồn đọng được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước, cụ thể:
1. Các tổ chức, cá nhân đăng ký mua tài sản tham dự:
- Ông, bà/tổ chức: ………………… Địa chỉ: ..............................................................
Số CMND/Giấy CNĐKKD: ……….., ngày cấp: ………, nơi cấp:...............................
- Ông, bà/tổ chức: ………………… Địa chỉ: ..............................................................
Số CMND/Giấy CNĐKKD: …….., ngày cấp: ………., nơi cấp:..................................
- ……
2. Thông tin về tài sản:
TT |
Tên tài sản |
Chủng loại |
Số lượng/ Khối lượng |
Hiện trạng tài sản |
Đơn giá bán |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
3. Hội đồng tổ chức bốc thăm để lựa chọn cá nhân/tổ chức được quyền mua tài sản dưới sự chứng kiến của các tổ chức/cá nhân đăng ký mua tài sản.
4. Kết quả bốc thăm: Ông, bà/tổ chức …………………… là người được quyền mua tài sản.
Việc bốc thăm được kết thúc vào ……… và được các bên cùng thống nhất ký tên./.
ĐẠI DIỆN CÁC CÁ NHÂN/TỔ CHỨC THAM DỰ BỐC THĂM |
NGƯỜI ĐƯỢC QUYỀN MUA HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG |
HỘI ĐỒNG XỬ LÝ HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05-HĐBTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG THEO HÌNH THỨC BÁN TRỰC TIẾP
Căn cứ Bộ luật Dân sự;
Căn cứ Thông tư số 203/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan;
Căn cứ Quyết định phê duyệt phương án xử lý hàng hóa tồn đọng số ……;
Hôm nay, ngày……tháng.... năm….., tại………………., chúng tôi gồm:
A - Bên bán tài sản (Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng):
Ông/bà: ………………………… Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng.
B- Bên mua tài sản:
- Ông, bà/tổ chức: ………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………..
- Số CMND/Giấy CNĐKKD: ………, ngày cấp: ………., nơi cấp: ……….
1. Hai bên đồng ý việc mua, bán các tài sản sau:
TT |
Tên tài sản |
Chủng loại |
Số lượng/ Khối lượng |
Hiện trạng tài sản |
Đơn giá bán |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2. Giá bán và phương thức thanh toán
- Giá bán tài sản nêu tại khoản 1 là: ……… (bằng chữ: ………….)
- Phương thức thanh toán: ………………………………..
- Thời hạn thanh toán: ……………………………………..
3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao nhận tài sản: ……………
4. Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Biên bản này (nếu có) do Bên ………. chịu trách nhiệm nộp.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên bán giữ 02 bản, bên mua giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
TÊN DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ HÀNG TỒN ĐỌNG |
Mẫu số 06-TBTĐ |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG TẠI ………………………
(Kỳ báo cáo: Quý ……....năm ……....)
Kính gửi: Chi cục Hải quan ……
TT |
Tên hàng |
Số lượng, trọng lượng |
Số, loại cont/số seal |
Người gửi, địa chỉ |
Người nhận, địa chỉ |
Số/ngày vận đơn |
Tên PTVT/ngày nhập cảnh |
Vị trí, địa điểm lưu giữ hàng |
Phân loại tồn đọng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
|
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Ghi chú: Ô số (9) ghi rõ: Hàng hóa từ bỏ; quá thời hạn khai hải quan; hàng hóa thu gom không người nhận; hàng hóa ngoài vận đơn, bản khai.
HỘI ĐỒNG XỬ LÝ HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG |
Mẫu số 07-THHĐ |
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA TỒN ĐỌNG
TT |
Tên hàng |
Số lượng/ trọng lượng |
Số, loại cont/số seal |
Người nhận, địa chỉ |
Số ngày lưu kho, bãi |
Địa điểm lưu giữ hàng |
Tình trạng hàng hóa |
Phân loại tồn đọng |
Công chức vào sổ (ký, ghi rõ họ tên, ngày vào sổ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM/HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
- Cột số (9) ghi rõ: Hàng hóa từ bỏ; quá thời hạn khai hải quan; hàng hóa thu gom không người nhận; hàng hóa ngoài vận đơn, bản khai.
- Cột số (8) ghi một số lưu ý về hàng hóa (nếu có) như: Hàng hóa dễ bị hư hỏng, hàng đông lạnh, hóa chất, hàng có khả năng gây ô nhiễm môi trường,...