Thông tư 48/2023/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 48/2023/TT-BTC

Thông tư 48/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/2023/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Đức Chi
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/07/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

03 tài sản công cập nhật thông tin vào Phần mềm Quản lý tài sản công

Ngày 12/7/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 48/2023/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công. Cụ thể:

1. 03 Tài sản công cập nhật thông tin vào Phần mềm gồm:

- Tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị);

- Tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước;

- Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

2. Để đảm bảo chất lượng truy cập Phần mềm, khuyến nghị máy vi tính cần đáp ứng 03 điều kiện sau:

- Cấu hình máy vi tính: Bộ vi xử lý tối thiểu 2 nhân, tốc độ tối thiểu 2 GHz; bộ nhớ RAM tối thiểu 8GB.

- Trình duyệt Mozilla Firefox 100+, Google Chrome 100+, Safari 13+ trở lên.

- Hệ điều hành Windows 10 hoặc các hệ điều hành tương đương trở lên.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 27/8/2023.

Xem chi tiết Thông tư 48/2023/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 48/2023/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 48_2023_TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 48/2023/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 BỘ TÀI CHÍNH
___________

Số: 48/2023/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2023

THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công

_________________________

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công (sau đây gọi là Phần mềm).
 Tài sản công cập nhật thông tin vào Phần mềm gồm:
a) Tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước.
c) Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2. Việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm theo quy định tại Thông tư này không áp dụng đối với tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan trung ương của các tổ chức (tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội), Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương (sau đây gọi là cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương); Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Tài chính).
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương; Sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện).
4. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý công nghệ thông tin hoặc cơ quan có chức năng về quản lý công nghệ thông tin (sau đây gọi là cơ quan quản lý công nghệ thông tin) của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm.      
Ðiều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước được xác định theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được xác định theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
3. Phần mềm Quản lý tài sản công là phần mềm do Bộ Tài chính xây dựng nhằm ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tin học hóa quá trình báo cáo kê khai tài sản công gồm: tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là tài sản công).
b) Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm, thay đổi thông tin), tình hình khai thác, xử lý các loại tài sản công phải báo cáo kê khai vào Phần mềm.
c) Kết xuất Báo cáo về tài sản công theo quy định của pháp luật.
d) Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản công trong phạm vi cả nước, từng Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân để hình thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Cán bộ quản lý, sử dụng Phần mềm (sau đây gọi là cán bộ quản lý) là công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tài chính, cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương và Sở Tài chính được Thủ trưởng đơn vị giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng Phần mềm. Việc giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng Phần mềm cho người lao động chỉ áp dụng đối với các tổ chức không có công chức, viên chức.
5. Cán bộ sử dụng Phần mềm (sau đây gọi là cán bộ sử dụng) là công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 8 Thông tư này được Thủ trưởng đơn vị giao nhiệm vụ sử dụng Phần mềm để nhập, chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm.
6. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
7. Định dạng thành phần chứa dữ liệu là các thông tin bên trong phần chứa dữ liệu của thông điệp dữ liệu.
8.  Kết nối dữ liệu là việc Cơ sở dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dữ liệu đến Phần mềm.
9. RESTful API là tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và hướng dẫn tại các quy định hiện hành.
Điều 4. Điều kiện sử dụng Phần mềm
1. Máy vi tính phải được kết nối Internet, cập nhật các bản vá lỗi hệ điều hành về an ninh; được cài đặt chương trình phần mềm diệt virus, cập nhật thường xuyên các bản nhận dạng mẫu virus mới.
2. Thông tin nhập vào Phần mềm phải sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 gõ dấu tiếng Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode TCVN 6909:2001 phải được chuyển đổi sang định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào Phần mềm.
3. Mỗi đơn vị nhập dữ liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này được Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) cấp một tài khoản (bao gồm: tên đăng nhập và mật khẩu) và phân quyền quản lý, sử dụng để truy cập vào Phần mềm.                                   
4. Mỗi đơn vị nhập dữ liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 8 Thông tư này được cán bộ quản lý tạo một tài khoản (bao gồm: tên đăng nhập và mật khẩu) và phân quyền sử dụng để truy cập vào Phần mềm. Tài khoản của cán bộ sử dụng do Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) duyệt.
5. Để đảm bảo chất lượng truy cập Phần mềm, khuyến nghị máy vi tính cần đáp ứng các điều kiện sau:
a) Cấu hình máy vi tính: Bộ vi xử lý tối thiểu 2 nhân, tốc độ tối thiểu 2 GHz; bộ nhớ RAM tối thiểu 8GB.
b) Trình duyệt Mozilla Firefox 100+, Google Chrome 100+, Safari 13+ trở lên.
c) Hệ điều hành Windows 10 hoặc các hệ điều hành tương đương trở lên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.  Quản lý về kỹ thuật
1. Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) có trách nhiệm:
a) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật về máy chủ, đường truyền, sao lưu dữ liệu cho hoạt động thông suốt của hệ thống và về kết nối hạ tầng của Bộ Tài chính; phối hợp với Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc kỹ thuật trong quá trình triển khai kết nối hạ tầng của Bộ Tài chính.
b) Đảm bảo an ninh, an toàn về kỹ thuật, lưu trữ và bảo mật dữ liệu tài sản công được cài đặt tại Bộ Tài chính.
c) Xử lý các vấn đề về kỹ thuật liên quan đến hạ tầng kỹ thuật về máy chủ, đường truyền, sao lưu dữ liệu; thông báo cho các bên liên quan khi có sự thay đổi các thông tin về hạ tầng của Bộ Tài chính.
d) Đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu danh mục từ Cơ sở dữ liệu Danh mục dùng chung Bộ Tài chính sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
đ) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các đơn vị thực hiện kết nối dữ liệu thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia.
2. Cơ quan quản lý công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Đảm bảo các điều kiện sử dụng Phần mềm theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
b) Thực hiện các quy định về kết nối và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng được quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Tuân thủ các quy định về kết nối dữ liệu vào Phần mềm tại Điều 11 và  Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thông báo, phản ánh về tình hình kết nối, khai thác Phần mềm với Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản và Cục Tin học và Thống kê tài chính).
Điều 6. Quản lý về nghiệp vụ
1. Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) có trách nhiệm:
a) Xây dựng yêu cầu về nghiệp vụ báo cáo kê khai tài sản công phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công trong từng thời kỳ làm cơ sở để xây dựng, nâng cấp Phần mềm.
b) Tạo lập, duyệt tài khoản của đơn vị quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này; duyệt tài khoản của đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 8 Thông tư này trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính.
c) Tổ chức tập huấn, hỗ trợ cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính thực hiện nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm; khai thác, sử dụng thông tin trong Phần mềm và các nghiệp vụ liên quan khác.
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính thực hiện việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm.
đ) Phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý các vấn đề liên quan trong trường hợp phát sinh thay đổi chỉ tiêu quản lý tài sản công trong Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Tiếp nhận, xử lý nhu cầu kết nối của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Hướng dẫn các yêu cầu nghiệp vụ phát sinh trong quá trình kết nối dữ liệu để báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định việc kết nối dữ liệu của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vào Phần mềm.
2. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu tài sản công thuộc phạm vi quản lý; đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Phần mềm.
3. Cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Nhập, duyệt, chuẩn hoá dữ liệu trong Phần mềm theo quy định của Thông tư này, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và hướng dẫn của Bộ Tài chính (nếu có), đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Phần mềm.
b) Tạo tài khoản nhập dữ liệu của đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư này; đồng thời có văn bản kèm theo danh sách tài khoản và văn bản phê duyệt của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính để duyệt tài khoản.
c) Tạo tài khoản nhập dữ liệu của đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Thông tư này trong trường hợp được Bộ Tài chính đồng ý cho phân cấp nhập dữ liệu và có văn bản kèm theo danh sách tài khoản gửi Bộ Tài chính để duyệt tài khoản.
d) Tổ chức tập huấn, hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu thuộc phạm vi quản lý thực hiện nhập dữ liệu, chuẩn hoá dữ liệu trong Phần mềm; khai thác, sử dụng thông tin trong Phần mềm và các nghiệp vụ liên quan khác.
4. Đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc nhập, chuẩn hoá dữ liệu trong Phần mềm; đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công thuộc phạm vi quản lý trong Phần mềm.
5. Cơ quan, tổ chức, đơn vị; ban quản lý dự án; đơn vị chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân có trách nhiệm lập báo cáo kê khai tài sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 127 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, Nghị định của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và Thông tư này.
Điều 7. Định danh mã đơn vị đăng ký tài sản trong Phần mềm
1. Bộ mã đơn vị đăng ký tài sản (sau đây gọi là mã đơn vị ĐKTS) là bộ mã của các đơn vị có tài sản công phải kê khai vào Phần mềm. Bộ mã đơn vị ĐKTS được thiết lập trong Phần mềm bao gồm các mã đơn vị ĐKTS được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp đơn vị có mã quan hệ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là mã QHNS) thuộc Danh mục dùng chung của Bộ Tài chính thì căn cứ màn hình chuyển mã QHNS trong Phần mềm, cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính thực hiện chuyển mã QHNS của tất cả các đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước sang mã đơn vị ĐKTS được định danh trong Phần mềm, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ các thông tin của đơn vị.
3. Trường hợp đơn vị có tài sản công phải kê khai vào Phần mềm theo quy định nhưng không có mã QHNS thì cơ quan tài chính của các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm định danh mã đơn vị ĐKTS của đơn vị đó vào Phần mềm để thực hiện kê khai.
4. Việc định danh mã đơn vị ĐKTS trong Phần mềm thực hiện theo Tài liệu hướng dẫn sử dụng Phần mềm được đăng tải trên Phần mềm theo đường dẫn truy cập là https://qltsc.mof.gov.vn.
Mã đơn vị ĐKTS trong Phần mềm gồm có Đơn vị tổng hợp (là đơn vị không trực tiếp kê khai tài sản) và Đơn vị đăng ký (là đơn vị trực tiếp kê khai tài sản). Việc gán mã đơn vị ĐKTS được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Mã đơn vị ĐKTS bậc 1 gồm 3 ký tự: Dùng để quy định cho các đơn vị là Bộ, cơ quan trung ương hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Mã đơn vị ĐKTS bậc 1 được Bộ Tài chính gán cố định trong Phần mềm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ: Mã đơn vị ĐKTS của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội là “T01”; Mã đơn vị ĐKTS của Bộ Tài chính là “018”.
b) Mã đơn vị ĐKTS bậc 2 gồm 6 ký tự: Trong đó 3 ký tự đầu là mã đơn vị ĐKTS bậc 1; 3 ký tự tiếp theo được gán tăng dần, bắt đầu từ 001 đến 999 để quy định cho các đơn vị trực thuộc trực tiếp Bộ, cơ quan trung ương (như: Văn phòng Bộ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ); các đơn vị trực thuộc trực tiếp cấp tỉnh (như: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Mã đơn vị ĐKTS bậc 3 gồm 9 ký tự: Trong đó 6 ký tự đầu là mã đơn vị ĐKTS bậc 2; 3 ký tự tiếp theo được gán tăng dần, bắt đầu từ 001 đến 999 để quy định cho các đơn vị trực thuộc trực tiếp các đơn vị được định danh mã đơn vị ĐKTS bậc 2 như: Văn phòng Tổng cục, các Cục thuộc Tổng cục hoặc các đơn vị trực thuộc trực tiếp các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (như: Văn phòng Sở; Bệnh viện thuộc Sở Y tế); các đơn vị trực thuộc trực tiếp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (như: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện); các phòng, ban trực thuộc huyện (như: Phòng Giáo dục và Đào tạo); các xã/phường/thị trấn.
d) Mã đơn vị ĐKTS bậc 4 gồm 12 ký tự: Trong đó 9 ký tự đầu là mã đơn vị ĐKTS bậc 3; 3 ký tự tiếp theo được gán tăng dần, bắt đầu từ 001 đến 999 để quy định cho các đơn vị trực thuộc trực tiếp các đơn vị được định danh mã đơn vị ĐKTS bậc 3 như: Văn phòng các Cục thuộc Tổng cục, các Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục hoặc các đơn vị trực thuộc trực tiếp các Phòng, ban trực thuộc huyện (như: Trường Trung học cơ sở, Trường Tiểu học trực thuộc trực tiếp Phòng Giáo dục và Đào tạo).
đ) Mã đơn vị ĐKTS bậc 5 (nếu cần quy định) gồm 15 ký tự: Việc gán mã đơn vị ĐKTS bậc 5 được thực hiện theo nguyên tắc nêu trên.
5. Cơ quan tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, rà soát mã đơn vị ĐKTS để tránh bị trùng lặp, kịp thời cập nhật thông tin đơn vị nếu có quyết định chấm dứt hoạt động, giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên đơn vị.
Điều 8. Đơn vị nhập dữ liệu và tạo tài khoản đơn vị nhập dữ liệu
1. Đơn vị nhập dữ liệu
a) Cơ quan tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương; sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương cấp tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. Căn cứ tình hình thực tế, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách cụ thể đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu thuộc phạm vi quản lý theo đề nghị của cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính.
c) Trường hợp cần thiết phân cấp nhập dữ liệu cho các đơn vị ngoài quy định tại điểm b khoản này, Bộ Tài chính xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo thuyết minh cụ thể về sự cần thiết của việc phân cấp nhập dữ liệu.
2. Tạo tài khoản đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu
a) Nguyên tắc tạo tài khoản đơn vị nhập dữ liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: Tên đăng nhập gồm 04 ký tự bắt buộc, trong đó 03 ký tự đầu tiên là mã đơn vị ĐKTS bậc 1 được định danh trong Phần mềm, ký tự 4 là ký tự đặc biệt “_”; các ký tự tiếp theo là ký tự chữ hoặc số do cán bộ quản lý quy định để dễ phân biệt các đơn vị (Ví dụ: T01_sythn, trong đó “T01” là mã định danh của Thành phố Hà Nội trong Phần mềm, “_” là ký tự đặc biệt, “sythn” là Sở Y tế Hà Nội). Mật khẩu đăng nhập gồm tối thiểu 8 ký tự, trong đó bao gồm chữ cái in hoa, chữ cái in thường, số và ký tự đặc biệt.
b) Nguyên tắc tạo tài khoản đơn vị nhập dữ liệu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: Tên đăng nhập gồm 07 ký tự bắt buộc, trong đó 06 ký tự đầu tiên là mã đơn vị ĐKTS bậc 2 được định danh trong Phần mềm, ký tự 7 là ký tự đặc biệt “_”; các ký tự tiếp theo là ký tự chữ hoặc số do cán bộ quản lý quy định để dễ phân biệt các đơn vị (Ví dụ: T01017_bvxanhpon, trong đó “T01017” là mã của Sở Y tế thành phố Hà Nội được định danh trong Phần mềm),”_” là ký tự đặc biệt, “bvxanhpon” là ký tự viết tắt của Bệnh viện Xanh Pôn). Mật khẩu đăng nhập gồm tối thiểu 8 ký tự, trong đó bao gồm chữ cái in hoa, chữ cái in thường, số và ký tự đặc biệt.
Điều 9. Nhập dữ liệu tài sản vào Phần mềm
1. Thông tin dữ liệu tài sản công cập nhật vào Phần mềm là thông tin tại báo cáo kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thông tin dữ liệu tài sản công cập nhật vào Phần mềm bao gồm:
a) Thông tin báo cáo kê khai lần đầu, báo cáo kê khai bổ sung, báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung, báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào các mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết, khai thác theo hình thức khác,  báo cáo kê khai thay đổi thông tin, báo cáo kê khai thông tin xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo các Mẫu số: 04a-ĐK/TSC, 04b-ĐK/TSC, 04c-ĐK/TSC, 04d-ĐK/TSC, 04đ-ĐK/TSC, 04e-ĐK/TSC, 04g-ĐK/TSC, 04h-ĐK/TSC, 04i-ĐK/TSC, 06a-ĐK/TSC, 06b-ĐK/TSC, 06c-ĐK/TSC, 06d-ĐK/TSC, 07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thông tin báo cáo kê khai, báo cáo thay đổi thông tin, báo cáo kê khai thông tin xử lý của tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo các Mẫu số: 05a-ĐK/TSDA, 05b-ĐK/TSDA, 05c-ĐK/TSDA, 06a-ĐK/TSC, 06b-ĐK/TSC, 06c-ĐK/TSC, 06d-ĐK/TSC, 07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thông tin báo cáo kê khai tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thực hiện theo các Mẫu số: 01-KK/TSXL, 02-PAXL/TSXL, 03-KQXL/TSXL, 04-KQTC/TSXL ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại các điểm a, b và c khoản này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, Nghị định của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Nhập dữ liệu
Căn cứ báo cáo kê khai tại khoản 2 Điều này, các hồ sơ kèm theo hoặc File dữ liệu (scan bản gốc), chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân, cán bộ sử dụng thực hiện nhập dữ liệu tài sản vào Phần mềm đảm bảo tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu, đồng thời thực hiện việc kiểm tra, chuẩn hoá thường xuyên hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp dữ liệu tại báo cáo kê khai chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc không logic thì đơn vị nhập dữ liệu yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân rà soát, chỉnh lý và gửi lại báo cáo kê khai để thực hiện nhập dữ liệu vào Phần mềm.
Điều 10. Duyệt dữ liệu tài sản trên Phần mềm
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày dữ liệu được nhập vào Phần mềm và cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính nhận được báo cáo kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân, cán bộ quản lý có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu dữ liệu giữa báo cáo kê khai và dữ liệu đã nhập vào Phần mềm để thực hiện duyệt dữ liệu đối với:
a) Tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án là đất, nhà, xe ô tô hoặc tài sản cố định khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
b) Các tài sản trong từng Quyết định tịch thu hoặc Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2. Đối với tài sản không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này, sau khi cán bộ sử dụng nhập dữ liệu vào Phần mềm thành công thì mọi thông tin về tài sản là dữ liệu chính thức, không phải thực hiện duyệt dữ liệu đối với các tài sản này.
Điều 11. Kết nối vào Phần mềm
1. Phạm vi kết nối
Kết nối dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vào Phần mềm.
2. Đối tượng tham gia kết nối
Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã xây dựng được riêng Cơ sở dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
3. Nguyên tắc kết nối
a) Tuân thủ các quy định tại Điều 7, Điều 13 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước.
b) Việc kết nối dữ liệu phải tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tài chính và Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh. Kết nối dữ liệu giữa Bộ Tài chính với các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia; kết nối dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong phạm vi Bộ Tài chính thông qua Nền tảng tích hợp dữ liệu dùng chung của Bộ Tài chính.
c) Bảo đảm quyền được tiếp cận, khai thác, sử dụng dữ liệu hợp pháp theo quy định của pháp luật; bảo đảm việc tìm kiếm, khai thác thông tin được thuận tiện, không làm hạn chế quyền khai thác, sử dụng Phần mềm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân do yếu tố kỹ thuật.
d) Cơ sở dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo khả năng kết nối, tích hợp với Phần mềm đặt tại Bộ Tài chính thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia.
đ) Tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng, các quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với Phần mềm và các hệ thống thông tin kết nối với Phần mềm.      
4. Danh sách dữ liệu, thông điệp dữ liệu phục vụ kết nối
a) Dữ liệu trao đổi với Phần mềm phải sử dụng mã đơn vị ĐKTS định danh trong Phần mềm và các Danh mục sử dụng trong Phần mềm tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Danh sách dữ liệu, nội dung, cấu trúc kết nối vào Phần mềm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tin quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định cập nhật, điều chỉnh khi có sự thay đổi các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.
5. Quy định về việc kết nối
a) Phương thức kết nối và định dạng dữ liệu trao đổi: Sử dụng dịch vụ web dạng RESTful API; Cấu trúc, định dạng dữ liệu sử dụng JSON.
b) Giao thức truy cập dịch vụ web: Sử dụng giao thức HTTPS .
c) Chuẩn ký tự: Sử dụng Bộ ký tự và mã hóa cho Tiếng Việt: áp dụng TCVN 6909:2001.
d) Kỹ thuật xác thực khi kết nối, tích hợp dữ liệu qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại thời điểm kết nối.
6. Mỗi Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhu cầu kết nối dữ liệu và đáp ứng các quy định tại Điều này thì có văn bản gửi Bộ Tài chính để xem xét thống nhất trước khi thực hiện.
7. Sau khi đề nghị của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc kết nối dữ liệu được Bộ Tài chính thống nhất theo quy định tại khoản 6 Điều này thì mỗi Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được cấp 01 tài khoản để được kết nối dữ liệu vào Phần mềm.
Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi thực hiện kết nối dữ liệu:
a) Sau khi thực hiện kết nối lần đầu, Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thực hiện kết nối dữ liệu định kỳ hàng tháng (trước ngày 05 của tháng tiếp theo).
b) Trường hợp sau khi kết nối dữ liệu, Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngừng việc thực hiện kết nối dữ liệu thì các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi về Bộ Tài chính; đồng thời chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện cập nhật trực tiếp các biến động tài sản vào Phần mềm.
c) Thường xuyên thực hiện kiểm tra, đối chiếu dữ liệu trong Phần mềm sau khi kết nối với Cơ sở dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chịu trách nhiệm về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Phần mềm.
d) Phản ánh kịp thời các vướng mắc về kỹ thuật trong việc kết nối dữ liệu với Phần mềm.
8. Dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị sau khi được kết nối vào Phần mềm là dữ liệu tài sản đã được duyệt. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Phần mềm.
Điều 12. Khai thác, sử dụng thông tin
1. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Phần mềm thực hiện theo quy định tại Điều 114 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Bộ Tài chính có quyền khai thác, sử dụng thông tin về tài sản công trên phạm vi cả nước trong Phần mềm.
3. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu có quyền khai thác, sử dụng thông tin về tài sản công thuộc phạm vi quản lý trong Phần mềm.
4. Thông tin khai thác từ Phần mềm được sử dụng để:
a) Phục vụ công tác lập kế hoạch (ngắn hạn, dài hạn), công tác chỉ đạo, điều hành, báo cáo, phân tích dự báo của Chính phủ, của Bộ Tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Làm căn cứ để lập dự toán, xét duyệt quyết toán, quyết định, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra, giám sát việc giao đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản công, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, khai thác, xử lý tài sản công.
5. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Phần mềm và sử dụng thông tin lưu giữ trong Phần mềm vào các mục đích được quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 13. Báo cáo điện tử
Hình thức báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 14. Kinh phí đảm bảo việc quản lý, khai thác Phần mềm
Kinh phí chi cho việc xây dựng, nâng cấp, duy trì nhằm đảm bảo việc quản lý, khai thác Phần mềm được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Tài khoản của các đơn vị nhập dữ liệu đã được tạo trong Phần mềm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng tài khoản đó để nhập dữ liệu. Việc tạo tài khoản nhập dữ liệu từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 8 năm 2023.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 184/2014/TT-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước.
3. Bãi bỏ khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 9 Thông tư số 144/2017/TT-BTC và các Mẫu biểu số: 04a-ĐK/TSC, 04b-ĐK/TSC, 04c-ĐK/TSC, 05a-ĐK/TSDA, 05b-ĐK/TSDA, 05c-ĐK/TSDA, 06a-ĐK/TSC, 06b-ĐK/TSC, 06c-ĐK/TSC, 06d-ĐK/TSC, 07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tương ứng tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
5. Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
6. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong việc đăng nhập hoặc sử dụng số liệu về tài sản công trong Phần mềm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
7. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.

KT.  BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Đức Chi

 

 

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH DỮ LIỆU, NỘI DUNG, CẤU TRÚC KẾT NỐI VÀO PHẦN MỀM
1. (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Thông tin chung của tài sản

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Giá trị mặc định

Mô tả

1

TEN

String

3000

x

 

Tên tài sản

2

MA

String

50

 

 

Mã tài sản của phần mềm Quản lý tài sản công (QLTSC), bắt buộc trong trường hợp cập nhật tài sản

3

DB_MA

String

50

x

 

Mã tài sản của phần mềm đồng bộ

4

NGAY_SU_DUNG

String (Date)

19

x

 

Ngày đưa vào sử dụng

5

NGAY_DANG_KY

String (Date)

19

x

 

Ngày nhập tài sản trên phần mềm đồng bộ

6

LOAI_TAI_SAN_MA

String

50

x

 

Mã loại tài sản của phần mềm QLTSC

7

LOAI_TAI_SAN_DON_Vl_MA

String

50

x

0

Mã loại tài sản đơn vị do BN, ĐP ban hành được định danh trên phần mềm QLTSC

8

MA_DON_VI

String

 

x

 

Mã đơn vị ĐKTS được định danh trên phần mềm QLTSC

9

GHI_CHU

String

500

 

 

Ghi chú

10

DON_VI_BO_PHAN_MA

String

50

 

 

Đơn vị bộ phận

12

NUOC_SAN_XUAT_MA

String

25

 

 

Quốc gia trên DMDC của Bộ Tài chính

13

NAM_SAN_XUAT

String

4

 

 

Năm sản xuất

14

MIEN_THUE_SO_TIEN

Decimal

18,3

 

 

Số tiền miễn thuế. Nếu >=0 thì tài sản sẽ được miễn thuế

15

TS_DAT

Object

 

x

(dữ liệu bắt buộc theo loại tài sản tương ứng)

 

Tài sản đất

16

TS_NHA

Object

 

 

Tài sản nhà

17

TS_VKT

Object

 

 

Tài sản vật kiến trúc

18

TS_OTO

Object

 

 

Tài sản ô tô

19

TS_PTK

Object

 

 

Tài sản phương tiện khác

20

TS_CLN

Object

 

 

Tài sản cây lâu năm súc vật làm việc

21

TS_MAY_MOC

Object

 

 

Tài sản máy móc

22

TS_DAC_THU

Object

 

 

Tài sản đặc thù

23

TS_HUU_HINH_KHAC

Object

 

 

Tài sản hữu hình khác

24

TS_VO_HINH

Object

 

 

Tài sản vô hình

25

LST_BIEN_DONG

List Object

 

x

 

List các biến động của tài sản

26

GIA_MUA_TIEP_NHAN

Decimal

(18,3)

 

 

Giá mua tiếp nhận

27

GIA_HOA_DON

Decimal

(18,3)

 

 

Giá mua trên hóa đơn. Đối với loại tài sản ô tô và lý do tăng mới là "mua sắm" thì bắt buộc > 0

28

LST_HAO_MON

List Object

 

 

 

List các hao mòn tài sản theo năm

29

LST_KHAU_HAO

List Object

 

 

 

List các khấu hao tài sản theo năm

30

DON_VI_BO_PHAN_TEN

String

1000

 

 

Tên phòng ban sử dụng tài sản

2. Mô tả chi tiết dữ liệu theo từng loại tài sản

2.1. TS_DAT (Tài sản đất)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

DIA_BAN_MA

String

25

 

Mã địa bàn thuộc Danh mục dung chung do Bộ Tài chính quy định

DIA_CHI

String

1000

x

Địa chỉ tài sản đất

DIEN_TICH

Decimal

(18,3)

x

Diện tích tài sản đất

QSD_DAT_GIA

Decimal

(18,2)

x

Giá trị quyền sử dụng đất

2.2. TSNHA (Tài sản nhà)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

TAI_SAN_DAT_MA

String

25

 

Mã tài sản đất trên Phần mềm Quản lý tài sản công

DIA_CHI

String

1000

x

Địa chỉ nhà nếu ko có tài sản đất đính kèm

NHA_SO_TANG

Decimal

(10,2)

x

Số tầng

NAM_XAY_DUNG

Decimal

(10,2)

x

Năm xây dựng

DIEN_TICH_XAY_DUNG

Decimal

(18,3)

x

Diện tích xây dựng

TONG_DIEN_TICH_SAN_SD

Decimal

(18,3)

x

Tổng diện tích sàn sử dụng

DIA_BAN_MA

String

5

x

Địa bàn chi tiết tới cấp xã

2.3. TS_VKT (Tài sản vật kiến trúc)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

DIEN_TICH

Decimal

(18,3)

 

Diện tích

THE_TICH

Decimal

(18,3)

 

Thể tích

CHIEU_DAI

Decimal

(18,3)

 

Chiều dài

2.4. TS_OTO (Xe Ô tô)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

BIEN_KIEM_SOAT

String

50

x

Biển kiểm soát

SO_CHO_NGOI

Decimal

5

Chỉ 1 trong 2 trường không được để trống

Số chỗ ngồi

TAI_TRONG

Decimal

(10,2)

Tải trọng (Tấn)

SO_CAU

Decimal

5

Bắt buộc với loại ô tô có số chỗ ngồi dưới 9 chỗ

Số cầu xe

CHUC_DANH_MA

String

10

 

Mã chức danh

DUNG_TICH

Decimal

(18,3)

 

Dung tích

SO_KHUNG

String

50

 

Số khung

GCN_DANG_KY

String

255

 

Giấy chứng nhận đăng ký số

NHAN_XE_MA

String

10

 

Mã nhãn xe

CONG_SUAT

Decimal

(18,3)

 

Công suất

SO_MAY

String

50

 

Số máy

2.5. TS_PTK (Phương tiện vận tải khác)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

BIEN_KIEM_SOAT

String

50

 

Biển kiểm soát

SO_CHO_NGOI

Decimal

5

Chỉ một trong 2 trường không được để trống

Số chỗ ngồi

TAI_TRONG

Decimal

(10,2)

Tải trọng

DUNG_TICH

Decimal

(18,3)

 

Dung tích

SO_KHUNG

String

50

 

Số khung

NHAN_XE_MA

String

10

 

Mã nhãn xe

CONG_SUAT

Decimal

(18,3)

 

Công suất

SO_MAY

String

50

 

Số máy

2.6. TS CLN (Cây lâu năm, Súc vật làm việc)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

NAM_SINH

String

4

 

Năm trồng trọt của cây/ Năm sinh của súc vật làm việc

2.7. TS_MAY_MOC (Máy móc, thiết bị)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

THONG_SO_KY_THUAT

String

4000

 

Thông số kỹ thuật

2.8. TS_DAC_THU (Tài sản đặc thù)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

THONG_SO_KY_THUAT

String

4000

 

Thông số kỹ thuật

2.9. TS_HUU_HINH_KHAC (Tài sản hữu hình khác)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

THONG_SO_KY_THUAT

String

4000

 

Thông số kỹ thuật

2.10. TS_VO_HINH (Tài sản vô hình)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

THONG_SO_KY_THUAT

String

4000

 

Thông số kỹ thuật

2.11. LST_BIEN_DONG (List biến động tài sản)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

NGUYEN_GIA

Decimal

(18,3)

x

Giá trị nguyên giá tăng/giảm

(Giá trị nguyên giá tăng/giảm bằng tổng giá trị tăng/giảm từ nguồn ngân sách và các nguồn khác)

NV_NGAN_SACH

Decimal

(18,3)

 

Giá trị nguyên giá tăng/giảm từ nguồn ngân sách

NV_NGUON_KHAC

Decimal

(18,3)

 

Giá trị nguyên giá tăng/giảm từ nguồn khác

NV_NGUON_ODA

Decimal

(18,3)

 

Giá trị nguyên giá tăng/giảm từ nguồn vốn ODA (chỉ áp dụng đối với tài sản dự án)

NV_NGUON_VIEN_TRO

Decimal

(18,3)

 

Giá trị nguyên giá tăng/giảm từ nguồn vốn viện trợ (chỉ áp dụng đối với tài sản dự án)

LOAI_TAI_SAN_MA

String

25

x

Mã loại tài sản do Bộ Tài chính định danh trong Phần mềm QLTSC

Thay đổi nếu là biến động thay đổi thông tin

LOAI_TAI_SAN_DON_VI_MA

String

25

 

Mã loại tài sản đơn vị do BN, ĐP ban hành được định danh trên Phần mềm QLTSC

Thay đổi nếu là biến động thay đổi thông tin

MA TAI SAN

String

50

 

Mã tài sản của Phần mềm QLTSC tạo ra

Không bắt buộc đối với tài sản đồng bộ lần đầu

x

Mã tài sản của phần QLTSC tạo ra

Bắt buộc đối với tài sản đồng bộ lần tiếp theo

TEN_TAI_SAN

String

3000

x

Tên tài sản

Thay đổi nếu thêm biến động thay đổi thông tin

DON_VI_BO_PHAN_MA

String

50

 

Mã đơn vị bộ phận sử dụng

CHUNG_TU_SO

String

255

 

Số Chứng từ

CHUNG_TU_NGAY

String (Date)

19

 

Ngày chứng từ

NGAY_BIEN_DONG

String (Date)

19

 

Ngày biến động là ngày nhập biến động của phần mềm đồng bộ

THU_TU_BIEN_DONG_ID

Decimal

4

 

Thứ tự sắp xếp biến động theo chiều từ ngày xa nhất tới ngày gần nhất.

LOAI_BIEN_DONG_ID

Decimal

2

x

Loại biến động bao gồm:

- Tăng tài sản = 1

- Tăng giá trị = 2

- Giảm giá trị = 3

- Giảm toàn bộ = 5

- Điều chuyển một phần = 6

- Thay đổi thông tin = 11

- Nhập số dư đầu kỳ = 12

LY_DO_BIEN_DONG_MA

String

5

x

Mã lý do biến động của phần mềm QLTSC

ID_DB

String

25

x

ID biến động của phần mềm đồng bộ

GHI_CHU

String

1000

 

Ghi chú

NGAY_DUYET

String (Date)

19

x

Ngày duyệt

NGUOI_DUYET

String

25

 

Tên đăng nhập của người duyệt

QUYET_DINH_SO

String

50

 

Số quyết định về việc thêm biến động tài sản

QUYET_DINH_NGAY

String (Date)

19

 

Ngày quyết định về việc thêm biến động tài sản

HINH_THUC_MUA_SAM_MA

String

5

 

Mã Hình thức mua sắm,

Phần mềm sẽ tự động cập nhật danh mục đối với loại danh mục trên, không cần thực hiện đồng bộ trước khi đổ thông tin biến động

HINH_THUC_MUA_SAM_TEN

String

255

 

Tên hình thức mua sắm,

Phần mềm sẽ tự động cập nhật danh mục đối với loại danh mục trên, không cần thực hiện đồng bộ trước khi đổ thông tin biến động

MUC_DICH_SU_DUNG_MA

String

5

 

Mã Mục đích sử dụng của Phần mềm QLTSC

NHAN_HIEU

String

25

 

Nhãn hiệu

SO_HIEU

String

25

 

Số hiệu, Dòng xe

DIA_BAN_MA

String

 

x (Bắt buộc đối với tài sản Đất, Nhà)

Mã địa bàn của Phần mềm QLTSC

DIA_CHI

String

255

x (Bắt buộc đối với tài sản Đất, Nhà)

Địa chỉ

DAT_DIEN_TICH

Decimal

(18,3)

x (Bắt buộc đối với tài sản Đất)

Số diện tích đất tăng/giảm

GIA_TRI_CON_LAI

Decimal

(18,3)

x

Giá trị còn lại sau tăng/giảm

KH_NGAY_BAT_DAU

String (Date)

19

 

Ngày bắt đầu tính khấu hao

KH_THANG_CON_LAI

Decimal

10

 

Số tháng khấu hao còn lại

KH_GlA_TlNH_KHAU_HAO

Decimal

(18,3)

 

Giá trị tính khấu hao bằng tổng giá trị tính khấu hao từ các nguồn hình thành tài sản

KH_GIA_TINH_KHAU_HAO_NGAN_SACH

Decimal

(18,3)

 

Giá trị tính khấu hao từ nguồn ngân sách

KH_GIA_TINH_KHAU_HAO_NGUON_KHAC

Decimal

(18,3)

 

Giá trị tính khấu hao từ nguồn khác

KH_GIA_TINH_ KHAU_HAO_NGUON_ODA

Decimal

(18,3)

 

Giá trị tính khấu hao từ nguồn ODA

KH_GIA_TINH_KHAU_HAO_NGUON_VIEN_TRO

Decimal

(18,3)

 

Giá trị tính khấu hao từ nguồn viện trợ

KH_GIA_TRI_TRICH_THANG

Decimal

(18,3)

 

Khấu hao - giá trị trích hàng tháng

KH_LUY_KE

Decimal

(18,3)

 

Khấu hao lũy kế

KH_CON_LAI

Decimal

(18,3)

 

Khấu hao còn lại

HM_SO_NAM_CON_LAI

Decimal

10 1

 

Hao mòn - Số năm còn lại

HM_TY_LE_HAO_MON

Decimal

(18,3)

 

Hao mòn - Tỷ lệ hao mòn

HM_LUY_KE

Decimal

(18,3)

 

Hao mòn - Lũy kế

HM_GIA_TRI_CON_LAI

Decimal

(18,3)

 

Giá trị còn lại của tài sản sau biến động

NHA_SO_TANG

Decimal

10

x

(Bắt buộc đối với tài sản Nhà

Nhà_Số tầng

NHA_NAM_XAY_DUNG

Decimal

4

Nhà_Số năm xây dựng

NHA_DIEN_TICH_XD

Decimal

(18,3)

Nhà_Số diện tích xây dựng tăng/giảm

NHA_DIEN_TICH_SAN_SD

Decimal

(18,3)

 

Nhà_Số diện tích sàn sử dụng tăng/giảm

VKT_DIEN_TICH

Decimal

(18,3)

 

Vật kiến trúc - Diện tích tăng/giảm

VKT_THE_TICH

Decimal

(18,3)

 

Vật kiến trúc - Thể tích tăng/giảm

VKT_CHIEU_DAI

Decimal

(18,3)

 

Vật kiến trúc - Chiều dài tăng/giảm

OTO_BIEN_KIEM_SOAT

String

50

x (Bắt buộc đối với tài sản là ô tô)

Ô tô - Biển kiểm soát

OTO_SO_CHO_NGOI

Decimal

5

 

Ô tô - Số chỗ ngồi

OTO_NHAN_XE_MA

String

25

 

Ô tô - Mã Nhãn xe

OTO_NHAN_XE_TEN

String

50

 

Ô tô - Tên nhãn xe

OTO_CHUC_DANH_MA

String

25

x ( Bắt buộc đối với tài sản ô tô loại xe chức danh)

Ô tô - Chức danh

OTO_CHUC_DANH_TEN

String

50

 

Ô tô - Tên chức danh

OTO_TAI_TRONG

Decimal

(18,3)

 

Ô tô - Trọng tải

OTO_CONG_SUAT

Decimal

(18,3)

 

Ô tô - Công suất

OTO_XI_LANH

Decimal

(18,3)

 

Ô tô - Xi lanh

OTO_SO_KHUNG

String

25

 

Ô tô - Số khung

OTO_SO_MAY

String

25

 

Ô tô - Số máy

CLN_SO_NAM

Decimal

5

 

Cây lâu năm - Số năm trồng

DON_VI_NHAN_DIEU_CHUYEN_MA

String

25

x (Bắt buộc đối với các biến động điều chuyển)

Đơn vị nhận điều chuyển

LST_HIEN_TRANG

Object

 

x

Hiện trạng sử dụng của tài sản (Đối với tài sản nhà, đất: Tổng diện tích sử dụng bằng tổng diện tích hiện trạng sử dụng sau tăng/giảm)

NGAY_TAO

String

 

 

Ngày tạo biến động

HINH_THUC_XU_LY_ID

Decimal

 

 

Hình thức xử lý tài sản với lý do biến động là “Bán/Chuyển nhượng”: các giá trị: Phá dỡ, hủy bỏ: 1

Bán đấu giá = 2;

Bán chỉ định = 3;

Bán niêm yết giá = 4

IS_BAN_THANH_LY

Boolean

 

x (Bắt buộc khi lý do biến động là “Bán/Chuyển nhượng”)

Tài sản đã bán thanh lý.

PHI_THU

Decimal

(18,3)

 

Số tiền thu được khi đã thực hiện bán thanh lý

PHI_BU_DAP

Decimal

(18,3)

 

Chi phí xử lý tài sản khi đã thực hiện bán, thanh lý

PHI_NOP_NGAN_SACH

Decimal

(18,3)

 

Phí nộp ngân sách khi đã thực hiện bán- thanh lý

HO_SO_GIAY_TO

Object

 

 

Hồ sơ giấy tờ liên quan đến tài sản

2.12. HO_SO_GIAY_TO (Hồ sơ giấy tờ)

Các trường thông tin

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Ghi chú

HS_CNQSD_SO

String

255

 

Hồ sơ chứng nhận quyền sử dụng số

HS_CNQSD_NGAY

String (Date)

 

 

Hồ sơ chứng nhận quyền sử dụng ngày

HS_QUYET_DINH_GIAO_SO

String

 

 

Hồ sơ quyết định giao số

HS_QUYET_DINH_GIAO_NGAY

String (Date)

 

 

Hồ sơ quyết định giao ngày

HS_HOP_DONG_CHO_THUE_SO

String

 

 

Hợp đồng cho thuê số

HS_HOP_DONG_CHO_THUE_NGAY

String (Date)

 

 

Hợp đồng cho thuê ngày

HS_QUYET_DINH_CHO_THUE_SO

String

 

 

Hồ sơ quyết định cho thuê số

HS_QUYET_DINH_CHO_THUE_NGAY

String (Date)

 

 

Hồ sơ quyết định cho thuê ngày

HS_KHAC

String

 

 

Hồ sơ khác

HS_QUYET_DINH_BAN_GIAO

String

 

 

Hồ sơ quyết định bàn giao số

HS_QUYET_DINH_BAN_GIAO_NGAY

String (Date)

 

 

Hồ sơ quyết định bàn giao ngày

HS_BIEN_BAN_NGHIEM_THU

String

 

 

Biên bản nghiệm thu số

HS_BIEN_BAN_NGHIEM_THU_NGAY

String (Date)

 

 

Biên bản nghiệm thu ngày

HS_PHAP_LY_KHAC

String

 

 

Hồ sơ pháp lý khác số

HS_PHAP_LY_KHAC_NGAY

String (Date)

 

 

Hồ sơ pháp lý ngày

2.13. LST_HIEN_TRANG (Hiện trạng tài sản)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

HIEN_TRANG_ID

String

5

 

Mã hiện trạng của phần mềm QLTSC

GIA_TRI_NUMBER

Decimal

10

 

Giá trị hiện trạng kiểu số (chỉ áp dụng với tài sản đất và nhà)

GlA_TRI_CHECKBOX

Boolean

Áp dụng cho các loại tài sản khác đất và nhà.

2.14. LST_HAO_MON (Giá trị hao mòn hàng năm của tài sản)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

GIA_TRI_HAO_MON

Decimal

(18,3)

x

Giá trị khấu hao

NAM_HAO_MON

Decimal

4

x

Năm hao mòn

TONG_HAO_MON_LUY_KE

Decimal

(18,3)

 

Tổng hao mòn lũy kế

TONG_GIA_TRl_CON_LAI

Decimal

(18,3)

x

Tổng giá trị còn lại

TY_LE_HAO_MON

Decimal

(18,3)

x

Tổng khấu hao lũy kế (tổng khấu hao của tài sản tại thời điểm khấu hao)

TONG_NGUYEN_GIA

Decimal

(18,3)

x

Tổng nguyên giá

2.75. LST_KHAU_HAO (Khấu hao tài sản hàng năm)

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

Bắt buộc (x)

Mô tả

GIA_TRI_KHAU_HAO

Decimal

(18,3)

x

Giá trị khấu hao

NAM_KHAU_HAO

Decimal

4

x

Năm khấu hao

THANG_KHAU_HAO

Decimal

4

 

Tháng khấu hao

TONG_GIA_TRI_CON_LAI

Decimal

(18,3)

x

Tổng giá trị còn lại

TONG_KHAU_HAO_LUY_KE

Decimal

(18,3)

x

Tổng khấu hao lũy kế (tổng khấu hao của tài sản tại thời điểm khấu hao)

TONG_NGUYEN_GIA

Decimal

(18,3)

x

Tổng nguyên giá

TY_LE_KHAU_HAO

Decimal

(18,3)

x

Tỷ lệ khấu hao

Bộ Tài chính sẽ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn kết nối các dữ liệu nêu trên vào Phần mềm thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SỬ DỤNG TRONG PHẦN MỀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Định dạng các thành phần chứa dữ liệu trong các Danh mục sử dụng trên Phần mềm bao gồm:

1. Danh mục Quốc gia

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

MA

String

255

x

Mã quốc gia

2

TEN

String

2000

x

Tên quốc gia

2. Danh mục Loại tài sản

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

MA

String

255

x

Mã quốc gia

2

TEN

String

2000

x

Tên quốc gia

3. Danh mục Loại đơn vị

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

MA

String

255

x

Mã loại đơn vị

2

TEN

String

2000

x

Tên loại đơn vị

4. Danh mục Lý do biến động

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

MA

String

255

x

Mã lý do biến động

2

TEN

String

2000

x

Tên lý do biến động

3

LOAI_LY_DO_BIEN_DONG_ID

Decima

10

x

Loại lý do biến động

4

LOAI_TAI_SAN_ID

Decima

10

 

Loại tài sản áp dụng (null là áp dụng toàn bộ)

5. Danh mục Hiện trạng sử dụng

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

ID

Decima

10

x

ID hiện trạng sử dụng

2

TEN

String

2000

x

Tên hiện trạng sử dụng

3

LOAI_TAI_SAN_ID

Decima

10

 

Loại tài sản áp dụng hiện trạng sử dụng (null là áp dụng toàn bộ)

4

TAI_SAN_ID

Decima

10

 

Tài sản áp dụng hiện trạng (null là áp dụng toàn bộ)

6. Danh mục Chức danh

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

MA

String

255

x

Mã chức danh

2

TEN

String

2000

x

Tên chức danh

7. Danh mục Nhãn xe

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

MA

String

255

x

Mã nhãn xe

2

TEN

String

2000

x

Tên nhãn xe

8. Danh mục Dòng xe

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

MA

String

255

x

Mã dòng xe

2

TEN

String

2000

x

Tên dòng xe

9. Danh mục Nguồn vốn

STT

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài bắt buộc

Bắt buộc (x)

Mô tả

1

ID

Decima

10

x

ID nguồn vốn

2

TEN

String

2000

x

Tên nguồn vốn

Bộ Tài chính sẽ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn kết nối các dữ liệu nêu trên vào Phần mềm thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia.

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH MÃ ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN BẬC 1 ĐỊNH DANH TRONG PHẦN MỀM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Tên đơn vị

Mã đơn vị ĐKTS bậc 1

I

Khối Bộ, cơ quan trung ương

 

1

Văn phòng Chủ tịch nước

001

2

Văn phòng Chính phủ

002

3

Toà án Nhân dân tối cao

003

4

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

004

5

Văn phòng Quốc hội

005

6

Bộ Ngoại giao

011

7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

012

8

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

013

9

Bộ Tư pháp

014

10

Bộ Công thương

016

11

Bộ Khoa học và Công nghệ

017

12

Bộ Tài chính

018

13

Bộ Xây dựng

019

14

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

020

15

Bộ Giao thông vận tải

021

16

Bộ Giáo dục và Đào tạo

022

17

Bộ Y tế

023

18

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

024

19

Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch

025

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

026

21

Bộ Thông tin và Truyền thông

027

22

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

030

23

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

034

24

Bộ Nội vụ

035

25

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

036

26

Thanh tra Chính phủ

037

27

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

038

28

Kiểm toán nhà nước

039

29

Đài tiếng nói Việt Nam

040

30

Đài truyền hình Việt Nam

041

31

Thông tấn xã Việt Nam

042

32

Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam

042

33

Đại học quốc gia Hà Nội

044

34

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

046

35

Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

049

36

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

050

37

Văn phòng Trung ương Đảng

059

38

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

061

39

Ủy ban Dân tộc

083

40

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

111

41

Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

112

42

Hội Nông dân Việt Nam

113

43

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

115

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

116

45

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam

117

46

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

118

47

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam

200

48

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam

201

49

Hội Đông y Việt Nam

203

50

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

204

51

Hội Luật gia Việt Nam

205

52

Hội Mỹ thuật Việt Nam

206

53

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

207

54

Hội Nghệ sỹ Sân khấu Việt Nam

208

55

Hội Nhà báo Việt Nam

209

56

Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam

210

57

Hội Nhà văn Việt Nam

211

58

Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam

212

59

Hội Văn học Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

213

60

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

214

61

Phòng Công nghiệp -Thương mại Việt nam

215

62

Tổng hội y học Việt Nam

217

63

Hội Điện ảnh Việt Nam

218

64

Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

220

II

Khối Địa phương

 

1

Thành phố Hà Nội

T01

2

Thành phố Hải Phòng

T02

3

Thành phố Hồ Chí Minh

T03

4

Thành phố Đà Nẵng

T04

5

Thành phố Cần Thơ

T05

6

Tỉnh An Giang

T06

7

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

T07

8

Tỉnh Bắc Giang

T08

9

Tỉnh Bắc Kạn

T09

10

Tỉnh Bạc Liêu

T10

11

Tỉnh Bắc Ninh

T11

12

Tỉnh Bến Tre

T12

13

Tỉnh Bình Định

T13

14

Tỉnh Bình Dương

T14

15

Tỉnh Bình Phước

T15

16

Tỉnh Bình Thuận

T16

17

Tỉnh Cà Mau

T17

18

Tỉnh Cao Bằng

T18

19

Tỉnh Đắk Lắk

T19

20

Tỉnh Đắk Nông

T20

21

Tỉnh Điện Biên

T21

22

Tỉnh Đồng Nai

T22

23

Tỉnh Đồng Tháp

T23

24

Tỉnh Gia Lai

T24

25

Tỉnh Hà Giang

T25

26

Tỉnh Hà Nam

T26

27

Tỉnh Hà Tĩnh

T27

28

Tỉnh Hải Dương

T28

29

Tỉnh Hậu Giang

T29

30

Tỉnh Hòa Bình

T30

31

Tỉnh Hưng Yên

T31

32

Tỉnh Khánh Hòa

T32

33

Tỉnh Kiên Giang

T33

34

Tỉnh Kon Tum

T34

35

Tỉnh Lai Châu

T35

36

Tỉnh Lâm Đồng

T36

37

Tỉnh Lạng Sơn

T37

38

Tỉnh Lào Cai

T38

39

Tỉnh Long An

T39

40

Tỉnh Nam Định

T40

41

Tỉnh Nghệ An

T41

42

Tỉnh Ninh Bình

T42

43

Tỉnh Ninh Thuận

T43

44

Tỉnh Phú Thọ

T44

45

Tỉnh Phú Yên

T45

46

Tỉnh Quảng Bình

T46

47

Tỉnh Quảng Nam

T47

48

Tỉnh Quảng Ngãi

T48

49

Tỉnh Quảng Ninh

T49

50

Tỉnh Quảng Trị

T50

51

Tỉnh Sóc Trăng

T51

52

Tỉnh Sơn La

T52

53

Tỉnh Tây Ninh

T53

54

Tỉnh Thái Bình

T54

55

Tỉnh Thái Nguyên

T55

56

Tỉnh Thanh Hóa

T56

57

Tỉnh Thừa Thiên Huế

T57

58

Tỉnh Tiền Giang

T58

59

Tỉnh Trà Vinh

T59

60

Tỉnh Tuyên Quang

T60

61

Tỉnh Vĩnh Long

T61

62

Tỉnh Vĩnh Phúc

T62

63

Tỉnh Yên Bái

T63

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mẫu số 04a-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Mẫu số 04b-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Mẫu số 04c-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai tài sản cố định khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị (ngoài trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô)

Mẫu số 04d-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung

Mẫu số 04đ-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê

Mẫu số 04e-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh

Mẫu số 04g-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết

Mẫu số 04h-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai sử dụng tài sản công để khai thác theo hình thức khác (ngoài mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết)

Mẫu số 04i-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai số tiền thu được từ khai thác tài sản công

Mẫu số 05a-DK/TSDA

Báo cáo kê khai trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án

Mẫu số 05b-ĐK/TSDA

Báo cáo kê khai xe ô tô phục vụ hoạt động của dự án

Mẫu số 05c-ĐK/TSDA

Báo cáo kê khai tài sản cố định khác phục vụ hoạt động của dự án (ngoài trụ sở làm việc, xe ô tô)

Mẫu số 06a-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản

Mẫu số 06b-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp

Mẫu số 06c-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản là xe ô tô

Mẫu số 06d-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản cố định khác (ngoài trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô)

Mẫu số 07-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thông tin xử lý tài sản công

Mẫu số 01-KK/TSXL

Báo cáo kê khai tài sản tịch thu/xác lập quyền sở hữu toàn dân

Mẫu số 02-PAXL/TSXL

Báo cáo kê khai phương án xử lý tài sản tịch thu/xác lập quyền sở hữu toàn dân

Mẫu số 03-KQXL/TSXL

Báo cáo kê khai kết quả xử lý tài sản tịch thu/xác lập quyền sở hữu toàn dân

Mẫu số 04-KQTC/TSXL

Báo cáo kê khai kết quả thu chi tài sản tịch thu/xác lập quyền sở hữu toàn dân

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04a-ĐK/TSC

BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ(1)

 

I- Về đất:

a- Địa chỉ(2): …………………………………………………………………………………………

b. Lý do tăng đất: (mua sắm, tiếp nhận, nhà nước giao đất, nhà nước cho thuê đất, kiểm kê phát hiện thừa, khác): ……………………………………

c- Diện tích khuôn viên đất: …………………………………..………………………………m2

d- Hiện trạng sử dụng(3): Làm trụ sở làm việc: …...m2; Làm cơ sở hoạt động sự nghiệp:…..m2; Kinh doanh: ……m2; Cho thuê:…… m2; Liên doanh ……m2; liên kết: ……..m2; Sử dụng khác:.......m2

đ- Giá trị theo sổ kế toán(4): (nguồn NSNN, nguồn khác) ……..………………. Nghìn đồng.

e- Giá trị quyền sử dụng đất(5): …………………………………………………… Nghìn đồng.

II- Về nhà:

TÀI SẢN

LÝ DO TĂNG

NĂM XÂY DỰNG

NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG

CẤP HẠNG

SỐ TẦNG

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2)

TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2)

GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN(4) (Nghìn đồng)

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(3) (m2)

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Trụ sở làm việc

Cơ sở hoạt động sự nghiệp

Kinh doanh

Cho thuê

Liên doanh, liên kết

Sử dụng hỗn hợp

Sử dụng khác

Tổng cộng

Trong đó

Nguồn NSNN

Nguồn khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

1- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

i 1

 

 

III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất, Giấy tờ khác).

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

- Báo cáo kê khai lần đầu:

 

- Báo cáo kê khai bổ sung:

 

         

__________________

Ghi chú:

(1) Mỗi trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.

(2) Địa chỉ đất: Ghi rõ số nhà, đường phố (tổ, thôn, xóm), xã/phường/thị trấn, huyện/quận /thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

(3) Hiện trạng sử dụng: Ghi rõ diện tích đất, diện tích sàn sử dụng tương ứng với mục đích đất, nhà được giao quản lý, sử dụng.

- Trường hợp trên khuôn viên đất có tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự nghiệp” và có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết”.

- Trường hợp diện tích sử dụng nhà có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì kê khai tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai vào “sử dụng hỗn hợp”.

(4) Giá trị theo sổ kế toán được xác định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính (ghi rõ số liên của từng nguồn hình thành tài sản).

(5) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Chương XI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.

- Cột 2: Ghi rõ lý do tăng nhà (do đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác). Trường hợp tăng đất, nhà với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác). Giá mua trên hóa đơn.

- Cột 8: Trường hợp không có thông tin tổng diện tích sàn sử dụng thì kê khai theo tổng diện tích sàn xây dựng.

- Cột 19: Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định của pháp luật. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...)

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04b-ĐK/TSC

BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

 

TÀI SẢN

LÝ DO TĂNG

NHÃN HIỆU

BIỂN KIỂM SOÁT

SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG

SỐ CẦU XE

NƯỚC SẢN XUẤT

NĂM SẢN XUẤT

NGÀY THÁNG NĂM SỬ DỤNG

CHỨC DANH SỬ DỤNG XE

GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(1)

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Quản lý nhà nước

Hoạt động sự nghiệp

Sử dụng khác

Tổng cộng

Trong đó

Không kinh doanh

Kinh doanh

Cho thuê

Liên doanh, liên kết

Nguồn NSNN

Nguồn khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

13

14

15

16

17

18

19

20

21

I- Xe phục vụ chức danh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Xe phục vụ chung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Xe chuyên dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Xe lễ tân nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Xe ôtô khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Xe ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

- Báo cáo kê khai lần đầu:

 

- Báo cáo kê khai bổ sung:

 

         

___________________

Ghi chú:

(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng.

- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.

- Cột 2: Nêu rõ lý do tăng xe ô tô (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp tăng xe ô tô với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT); Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn; Số thuế được miễn.

- Cột 6: Ghi theo số cầu đối với xe ô tô có từ 4 đến 8 chỗ ngồi

- Cột 9: Ghi theo ngày/tháng/năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô.

- Cột 10: Chỉ điền đối với xe ô tô phục vụ chức danh (Ghi rõ chức danh sử dụng xe).

- Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có các thông tin về số khung, số máy, dung tích xi lanh, số giấy chứng nhận đăng ký xe, ngày đăng ký, cơ quan cấp đăng ký thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai.

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04c-ĐK/TSC

BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, XE Ô TÔ)

 

TÀI SẢN

LÝ DO TĂNG

KÝ HIỆU

NƯỚC SẢN XUẤT

NĂM SẢN XUẤT

NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG

GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng)

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(1)

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Quản lý nhà nước

Hoạt động sự nghiệp

Sử dụng khác

Tổng cộng

Trong đó

Không kinh doanh

Kinh doanh

Cho thuê

Liên doanh, liên kết

Nguồn NSNN

Nguồn khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1- Tài sản ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Tài sản ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3- Tài sản ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)*
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

- Báo cáo kê khai lần đầu:

 

- Báo cáo kê khai bổ sung:

 

 

         

___________________

Ghi chú:

(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.

(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng.

- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.

- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản để phân biệt các tài sản cùng loại.

- Cột 2: Nêu rõ lý do tăng tài sản cố định khác (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp kê khai tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT); Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn.

- Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có các thông tin về thông số kỹ thuật, mô tả chung về tài sản thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai.

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04d-ĐK/TSC

BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN SỬ DỤNG CHUNG

 

TÀI SẢN

THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN

THÔNG TIN SỬ DỤNG CHUNG

NGUYÊN GIÁ (Đồng)

GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng)

DIỆN TÍCH (m2)

DIỆN TÍCH SỬ DỤNG CHUNG(m2)

VĂN BẢN THỎA THUẬN

THỜI GIAN SỬ DỤNG CHUNG

ĐỐI TÁC SỬ DỤNG CHUNG

CHI PHÍ SỬ DỤNG CHUNG (đồng)

Tên đơn vị

Loại hình đơn vị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1. Đất...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nhà...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Xe ô tô...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Tài sản...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)*
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

____________________

 

Ghi chú:

(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.

- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, ....)

- Cột 6: Ghi rõ số hiệu, ngày/tháng/năm ký Văn bản thỏa thuận sử dụng chung tài sản.

- Cột 7: Ghi rõ thời gian sử dụng chung tài sản: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm..

- Cột 8, 9: Ghi rõ tên đơn vị, loại hình đơn vị (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, ban quản lý dự án, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân) của đối tác sử dụng chung.

- Cột 10: Ghi rõ chi phí sử dụng chung trong thời gian sử dụng chung.

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04đ-ĐK/TSC

 

BÁO CÁO KÊ KHAI SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

 

I- Về cho thuê:

a- Quyết định phê duyệt đề án số …………… ngày…./…./……….. của ……………………

b- Nội dung: ………………………………………………………………………………………..

c- Số thu dự kiến theo đề án được duyệt: ………………………………………Nghìn đồng.

d- Ghi chú: …………………………………………………………………………………………

II. Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê gồm:

TÀI SẢN

THÔNG TIN TÀI SẢN

THÔNG TIN CHO THUÊ

NGUYÊN GIÁ (Đồng)

GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng)

DIỆN TÍCH (m2)

DIỆN TÍCH CHO THUÊ

PHƯƠNG THÚC CHO THUÊ

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ

THỜI HẠN CHO THUÊ

ĐƠN VỊ THUÊ

ĐƠN GIÁ CHO THUÊ (đồng/tháng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1- Đất ...

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ô tô...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Tài sản khác...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)*
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

__________________

Ghi chú:

(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.

- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, …)

- Cột 6: Nêu rõ phương thức cho thuê (đấu giá, trực tiếp).

- Cột 7: Hợp đồng cho thuê: Ghi rõ số Hợp đồng, ngày/tháng/năm ký Hợp đồng.

- Cột 8: Ghi rõ thời hạn cho thuê theo Hợp đồng: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04e-ĐK/TSC

BÁO CÁO KÊ KHAI SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH

 

I- Về kinh doanh:

a- Quyết định phê duyệt đề án số …………………… ngày …./…./…….. của ………………

b- Nội dung: …………………………………………………………………………………………

c- Số thu dự kiến theo đề án được duyệt: ……………………………………… Nghìn đồng.

d- Ghi chú: …………………………………………………………………..………………………

II. Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm:

TÀI SẢN

THÔNG TIN TÀI SẢN

THÔNG TIN KINH DOANH

NGUYÊN GIÁ (Đồng)

GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng)

DIỆN TÍCH (m2)

DIỆN TÍCH KINH DOANH (m2)

THỜI HẠN KINH DOANH

NỘI DUNG/DIỄN GIẢI

1

2

3

4

5

6

7

1- Đất ...

 

 

 

 

 

 

2- Nhà...

 

 

 

 

 

 

3- Ô tô...

 

 

 

 

 

 

4- Tài sản khác...

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)*
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.

- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, ….)

- Cột 6: Ghi rõ thời hạn kinh doanh theo Đề án được duyệt: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04g-ĐK/TSC

BÁO CÁO KÊ KHAI SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH LIÊN DOANH, LIÊN KẾT

 

I- Về liên doanh, liên kết:

a- Quyết định phê duyệt đề án số …………… ngày ……../…….../………. của ……………

b- Nội dung: ………………………………………………………………………………………..

c- Số thu dự kiến theo đề án được duyệt: ……………………………………… Nghìn đồng.

d- Ghi chú: ………………………………………………………………………………………….

II. Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích liên doanh, liên kết gồm:

TÀI SẢN

THÔNG TIN TÀI SẢN

THÔNG TIN LIÊN DOANH, LIÊN KẾT

NGUYÊN GIÁ (Đồng)

GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng)

DIỆN TÍCH (m2)

DIỆN TÍCH LDLK (m2)

PHƯƠNG THỨC LDLK

HỢP ĐỒNG LDLK

ĐỐI TÁC LDLK

THỜI HẠN LDLK

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1 - Đất ...

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ô tô...

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Tài sản khác...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)*
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.

- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, …..)

- Cột 6: Nêu rõ phương thức liên doanh, liên kết (Tự quản lý/Đồng kiểm soát/thành lập pháp nhân mới).

- Cột 7: Hợp đồng liên doanh, liên kết theo Hợp đồng: Ghi rõ số Hợp đồng, ngày/tháng/năm ký Hợp đồng

- Cột 9: Ghi rõ thời hạn liên doanh, liên kết: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04h-ĐK/TSC

BÁO CÁO KÊ KHAI SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG ĐỂ KHAI THÁC THEO HÌNH THỨC KHÁC (NGOÀI MỤC ĐÍCH CHO THUÊ, KINH DOANH, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT)

 

I- Về khai thác khác:

a- Quyết định khai thác số ……………… ngày …./…./……… của …………………………..

b- Thời gian khai thác từ ngày …./…../……… đến ngày ..../…./……….

c- Số hợp đồng: ……………………………………ngày …/…../………...

d- Đối tác: ……………………………………………………………………………………………

đ- Nội dung: …………………………………………………………………………………………

e- Số thu dự kiến theo đề án được duyệt:…………………………………… Nghìn đồng.

g- Ghi chú: …………………………………………………………………………………………..

II. Danh sách tài sản công khai thác theo hình thức khác gồm:

TÀI SẢN

THÔNG TIN TÀI SẢN

THÔNG TIN KHAI THÁC TÀI SẢN THEO HÌNH THỨC KHÁC

NGUYÊN GIÁ (đồng)

GIÁ TRỊ CÒN LẠI (đồng)

DIỆN TÍCH (m2)

DIỆN TÍCH KHAI THÁC (m2)

HÌNH THỨC KHAI THÁC KHÁC

NỘI DUNG/ DIỄN GIẢI

1

2

3

4

5

6

7

1- Đất...

 

 

 

 

 

 

2- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

3- Ô tô...

 

 

 

 

 

 

4- Tài sản khác...

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)*
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.

- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, …..)

- Cột 6: Nêu rõ hình thức khai thác khác.

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….………….

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ………………..

Mã đơn vị: …………………………………………………….

Loại hình đơn vị: ……………………………………………..

Mẫu số 04i-ĐK/TSC

BÁO CÁO KÊ KHAI SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ KHAI THÁC TÀI SẢN CÔNG NĂM …….. (1)

TÀI SẢN

THÔNG TIN TÀI SẢN

SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ KHAI THÁC TÀI SẢN CÔNG TRONG NĂM

HÌNH THỨC KHAI THÁC

HỢP ĐỒNG KHAI THÁC

THỜI HẠN KHAI THÁC

DIỆN TÍCH KHAI THÁC

SỐ TIỀN THU ĐƯỢC CỦA KỲ (đồng)

THỜI GIAN KHAI THÁC

NỘI DUNG/ DIỄN GIẢI

1

2

3

4

5

6

7

8

1- Đất ...

 

 

 

 

 

 

 

2- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

3. Ô tô...

 

 

 

 

 

 

 

4. Tài sản khác…

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)*
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

__________________

Ghi chú:

(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.

- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, …..)

- Cột 2: Nêu rõ hình thức khai thác tài sản (cho thuê, kinh doanh, liên doanh liên kết, hình thức khai thác khác).

- Cột 3: Ghi rõ số Hợp đồng, ngày/tháng/năm ký Hợp đồng.

- Cột 4: Ghi rõ thời hạn khai thác tài sản theo Hợp đồng (đối với trường hợp cho thuê, liên doanh liên kết, khai thác theo hình thức khác), theo Đề án được duyệt (đối với trường hợp kinh doanh): Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.

- Cột 6, 7: Ghi rõ số tiền thu được và thời gian khai thác tài sản trong năm báo cáo.

- Trường hợp không tách biệt được số tiền thu được từ khai thác đối với từng tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị xác định số tiền thu được từ khai thác đối với mỗi tài sản tương ứng với tỷ lệ nguyên giá của tài sản đó trên tổng nguyên giá của các tài sản được sử dụng vào khai thác.

Bộ, tỉnh: ………………………………………….…………….

Cơ quan chủ quản: ……………………….…………………….

Tên Ban Quản lý dự án: …………………….….………….…..

Mã đơn vị: ……………………………………….……………….

Mẫu số 05a-ĐK/TSDA

BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (1)

 

Tên dự án: ……………………………………….. Mã dự án: …………………

I- Về đất:

a- Địa chỉ(2): ………………………………………………………………………..

b. Lý do tăng đất: (mua sắm, tiếp nhận, nhà nước giao đất, nhà nước cho thuê đất, kiểm kê phát hiện thừa, khác): ……………………….

c- Diện tích khuôn viên đất: …………………………………….. m2

d- Hiện trạng sử dụng(3): Làm trụ sở làm việc ………………………….. m2; Sử dụng khác ………………….m2

đ- Giá trị theo sổ kế toán(4) (nguồn NSNN, nguồn ODA, nguồn viện trợ, nguồn khác) ………………………………………… Nghìn đồng.

e. Giá trị quyền sử dụng đất(5): ……………………….………………………… Nghìn đồng.

II- Về nhà:

TÀI SẢN

LÝ DO TĂNG

NĂM XÂY DỰNG

NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG

CẤP HẠNG

SỐ TẦNG

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2)

TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2)

GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (4) (Nghìn đồng)

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(3) (m2)

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Trụ sở làm việc

Sử dụng khác

Tổng cộng

Trong đó

Nguồn NSNN

Nguồn ODA

Nguồn viện trợ

Nguồn khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1- Nhà ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2- Nhà …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất, Giấy tờ khác).

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN DỰ ÁN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

………, ngày …… tháng ……năm ………
 THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, họ tên và đóng dấu)

____________________

Ghi chú:

(1) Mỗi trụ sở làm việc lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc để phục vụ nhiều dự án mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng dự án để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải báo cáo cơ quan chủ quản để thống nhất thực hiện kê khai vào tài sản phục vụ hoạt động của một dự án.

(2) Địa chỉ đất: Ghi rõ số nhà, đường phố (tổ, thôn, xóm), xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

(3) Hiện trạng sử dụng: Ghi rõ diện tích đất/diện tích sàn sử dụng tương ứng với mục đích đất/nhà được giao quản lý, sử dụng.

(4) Giá trị theo sổ kế toán được xác định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính (ghi rõ số tiền của từng nguồn hình thành tài sản).

(5) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại