Thông tư 26/2025/TT-BNNMT về quản lý lâm sản và xử lý tài sản sở hữu toàn dân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2025/TT-BNNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2025/TT-BNNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về quản lý và xử lý lâm sản, thủy sản thuộc sở hữu toàn dân từ 01/7/2025
Ngày 24/06/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 26/2025/TT-BNNMT quy định về quản lý lâm sản và xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình và cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến quản lý và xử lý lâm sản, thủy sản theo quy định.
- Quản lý và truy xuất nguồn gốc lâm sản
Thông tư quy định chi tiết về hồ sơ lâm sản hợp pháp, quản lý và truy xuất nguồn gốc lâm sản. Các quy định bao gồm trình tự, thủ tục khai thác thực vật và động vật rừng thông thường, cũng như đánh dấu mẫu vật động vật, thực vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES.
- Phân loại doanh nghiệp lâm nghiệp
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực trồng, khai thác, chế biến, nhập khẩu và xuất khẩu gỗ phải đăng ký phân loại với cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Môi trường. Việc phân loại này nhằm đảm bảo tuân thủ các tiêu chí về nguồn gốc gỗ hợp pháp và các quy định pháp luật liên quan.
- Xử lý lâm sản, thủy sản thuộc sở hữu toàn dân
Thông tư quy định các hình thức xử lý lâm sản, thủy sản bị tịch thu hoặc do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao cho Nhà nước. Các hình thức xử lý bao gồm trả lại quốc gia nơi khai thác, giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành, bán cho tổ chức, cá nhân hoặc tiêu hủy nếu không thể áp dụng các hình thức khác.
- Bảo quản và xử lý động vật, thực vật nguy cấp
Cơ quan tạm giữ có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo quản động vật, thực vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Phụ lục CITES trong thời gian chờ xử lý. Các biện pháp bảo quản phải đảm bảo vệ sinh, an toàn cho người và loài đó.
Thông tư này thay thế một số quy định trước đây và đưa ra các quy định chuyển tiếp cho các trường hợp đã có hồ sơ khai thác hoặc phân loại doanh nghiệp trước khi Thông tư có hiệu lực.
Xem chi tiết Thông tư 26/2025/TT-BNNMT tại đây
tải Thông tư 26/2025/TT-BNNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản
được xác lập quyền sở hữu toàn dân
______________________
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam được sửa đổi, bổ sung năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm, Cục trưởng Cục Thủy sản và Kiểm ngư;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp chủ lâm sản sử dụng hệ thống quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản để cập nhật Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản hoặc Sổ theo dõi nuôi, trồng thì không phải nộp hồ sơ theo quy định tại điểm này.
Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản đồng thời xác nhận lâm sản tồn vào sổ quy định tại điểm h khoản 6 Điều này; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh và xác nhận được thực hiện không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, TRUY XUẤT NGUỒN GỐC LÂM SẢN
KHAI THÁC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
HỒ SƠ NGUỒN GỐC LÂM SẢN
HỒ SƠ LÂM SẢN KHI MUA BÁN, CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU, VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
HỒ SƠ LÂM SẢN TẠI CƠ SỞ CHẾ BIẾN, KINH DOANH, CẤT GIỮ, NUÔI, TRỒNG THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG VÀ ĐÁNH DẤU MẪU VẬT
Chủ mẫu vật có trách nhiệm gửi Thông báo đánh dấu mẫu vật theo Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan Kiểm lâm sở tại để phục vụ theo dõi, quản lý.
Chủ mẫu vật chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin ghi trên nhãn đánh dấu và trong hồ sơ theo dõi.
Số của nhãn đánh dấu: được ghi bằng chữ số Ả Rập, theo số thứ tự tăng dần từ số 01 trở đi đến khi kết thúc năm.
Tên viết tắt của chủ mẫu vật: do chủ mẫu vật tự quyết định và thông báo với cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh. Trường hợp chủ mẫu vật thay đổi tên, chủ mẫu vật lựa chọn tên viết tắt mới và thông báo cho cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh để biết và quản lý.
KIỂM TRA, TRUY XUẤT NGUỒN GỐC LÂM SẢN
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Hồ sơ gồm: đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 17 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP; tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp tại Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan tiếp nhận qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận đối với trường hợp thực hiện phân loại doanh nghiệp bằng hình thức trực tiếp, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm công bố kết quả chuyển loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử theo quy định.
TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN, XỬ LÝ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, PHỤ LỤC CITES LÀ TANG VẬT, VẬT CHỨNG HOẶC DO CHỦ SỞ HỮU TỰ NGUYỆN CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CHO NHÀ NƯỚC
TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, PHỤ LỤC CITES
Đối với tài sản là thực vật rừng, động vật rừng: cơ quan tiếp nhận trình Cục trưởng Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản và phê duyệt Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Đối với loài thủy sản thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I, Phụ lục I CITES: cơ quan tiếp nhận trình Cục trưởng Cục Thủy sản và Kiểm ngư quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản và phê duyệt Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
XỬ LÝ GỖ, THỰC VẬT NGOÀI GỖ LÀ TANG VẬT, VẬT CHỨNG BỊ TỊCH THU
Trường hợp không xác định được quốc gia nơi khai thác thì áp dụng xử lý bằng một trong các hình thức quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 hoặc khoản 6 Điều này.
XỬ LÝ ĐỘNG VẬT
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
HƯỚNG DẪN ĐO, TÍNH KHỐI LƯỢNG LÂM SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
_________________________
1. Đối với gỗ tròn, gỗ đẽo thành hình dạng khối trụ tròn:
a) Chiều dài: Đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai đầu của lóng gỗ. Nếu mặt cắt ngang của đầu gỗ bị nghiêng, bị lõm thì đo ở vị trí có chiều dài ngắn nhất giữa hai đầu lóng gỗ. Đơn vị tính là m, lấy số nguyên và hai số hàng thập phân sau số hàng đơn vị;
b) Đường kính: Đo ở hai đầu lóng gỗ (trừ phần vỏ cây); mỗi đầu lóng gỗ đo ở hai vị trí có đường kính lớn nhất và nhỏ nhất sau đó tính trị số trung bình cộng để xác định đường kính của mỗi đầu lóng gỗ; đường kính trung bình của lóng gỗ được tính bằng trị số trung bình cộng đường kính của hai đầu lóng gỗ; đơn vị đo là cm; lấy số nguyên và một số hàng thập phân sau số hàng đơn vị;
c) Khối lượng được xác định theo thể tích gỗ:
V= π/4 x (Dtb)2 x l
Trong đó:
V: Thể tích mét khối (m3), lấy số nguyên và ba số hàng thập phân sau số hàng đơn vị
π: Hằng số pi (π = 3,14)
Dtb: Đường kính trung bình của lóng gỗ (m)
l: Chiều dài ngắn nhất giữa hai mặt cắt (m)
d) Sai số tính thể tích gỗ trong mỗi lần đo đối với từng khúc, lóng gỗ tròn, gỗ khối trụ tròn là mười phần trăm (±10%).
2. Đối với gỗ xẻ, gỗ đẽo thành hình dạng thanh, tấm, hộp (mặt cắt ngang, mặt cắt dọc có hình vuông hoặc hình chữ nhật):
a) Chiều dài: Đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai đầu của từng thanh, tấm, hộp gỗ. Đơn vị tính là m, lấy số nguyên và hai số hàng thập phân sau số hàng đơn vị;
b) Chiều rộng và chiều dày: Đo khoảng cách giữa hai mặt cắt dọc đối diện của từng thanh, tấm, hộp gỗ. Trường hợp các mặt gỗ bị chéo, lượn sóng thì đo tại vị trí có kích thước lớn nhất, nhỏ nhất và tính trị số trung bình cộng; đơn vị đo là cm, lấy số nguyên và một số hàng thập phân sau số hàng đơn vị;
c) Khối lượng được xác định theo thể tích gỗ:
V= l x a x b
Trong đó:
V: Thể tích (m3), lấy số nguyên và ba số hàng thập phân sau số hàng đơn vị
l: Chiều dài ngắn nhất giữa hai mặt cắt (m)
a: Chiều rộng của hộp gỗ (m)
b: Chiều dày của hộp gỗ (m)
d) Sai số tính thể tích gỗ trong mỗi lần đo đối với từng thanh, tấm, hộp gỗ xẻ, đẽo là năm phần trăm (±5%).
3. Đối với gỗ xẻ, gỗ đẽo thành hình dạng khối trụ đa giác:
a) Chiều dài: Đo khoảng cách ngắn nhất giữa mặt cắt ngang ở hai đầu của gỗ khối trụ đa giác. Đơn vị tính là m, lấy số nguyên và hai số hàng thập phân sau số hàng đơn vị;
b) Tính tiết diện mặt cắt ngang: Là trị số trung bình cộng của mặt cắt có diện tích lớn nhất và nhỏ nhất của gỗ khối trụ đa giác. Đơn vị tính là mét vuông (m2), lấy số nguyên và hai số hàng thập phân sau số hàng đơn vị;
c) Khối lượng được xác định theo thể tích gỗ: V= l x S
Trong đó:
V: Thể tích (m3), lấy số nguyên và ba số hàng thập phân sau số hàng đơn vị
l: Chiều dài ngắn nhất giữa hai mặt cắt ngang (m)
S: Tiết diện mặt cắt ngang của khối gỗ đa giác (m2)
d) Sai số tính thể tích gỗ trong mỗi lần đo đối với từng khối gỗ trụ đa giác là năm phần trăm (±5%).
4. Đối với gỗ thân cây:
a) Chiều dài hoặc chiều cao:
Trường hợp cây còn gốc, rễ, thân, ngọn, cành, lá: đo chiều dài toàn thân cây tính từ gốc cây (vị trí sát mặt đất khi cây đứng) đến vị trí của ngọn cây hoặc vị trí mặt cắt ngang của ngọn cây (trường hợp cây bị cắt ngọn). Đối với cây đứng đo chiều cao vút ngọn thân cây từ vị trí gốc cây sát mặt đất đến vị trí ngọn cây hoặc đỉnh sinh trưởng chính của thân cây đối với trường hợp cây phân nhiều ngọn.
Trường hợp cây sau khai thác còn thân, ngọn, cành lá nhưng đã bị cắt phần gốc: đo chiều dài đoạn thân cây đủ kích thước là gỗ tròn được quy định tại khoản 1 Phụ lục này.
Trường hợp cây sau khai thác có nhiều thân hoặc nhiều cành: đo chiều dài từng đoạn thân cây, cành cây đủ kích thước là gỗ tròn được quy định tại khoản 1 Phụ lục này.
Đơn vị tính là m, lấy số nguyên và hai số hàng thập phân sau số hàng đơn vị.
b) Đường kính: đo chu vi để xác định đường kính ở vị trí 1,3 m tính từ mặt cắt ngang của gốc cây hoặc đo đường kính vị trí 1,3 m.
Trường hợp cây có nhiều thân, cành đủ kích thước là gỗ tròn được quy định tại Thông tư này thì đo chu vi của từng thân, cành cây ở vị trí 1,3 m tính từ vị trí phân thân, phân cành.
Trường hợp thân cây, cành cây đã bị cắt phần gốc nhưng đủ kích thước là gỗ tròn được quy định tại Thông tư này, thì đo chu vi ở hai vị trí có đường kính lớn nhất và vị trí đường kính nhỏ nhất theo tiêu chuẩn gỗ tròn, sau đó tính trị số trung bình cộng để xác định đường kính của từng thân cây, cành cây.
Đơn vị đo là cm; lấy số nguyên và một số hàng thập phân sau số hàng đơn vị;
c) Khối lượng được xác định theo thể tích cây gỗ:
V = (C21.3/4π) x Hvn x f hoặc V= (π/4) x D21.3 x Hvn x f
Trong đó:
V: Khối lượng gỗ được tính bằng thể tích (m3) lấy số nguyên và ba số hàng thập phân sau số hàng đơn vị
C1.3: Chu vi tại vị trí 1,3 m của cây (m)
D1.3: đường kính tại vị trí 1,3m của cây (m)
π: Hằng số pi (π=3,14)
Hvn: Chiều dài hoặc chiều cao toàn cây đo từ gốc đến ngọn (m)
f: Hình số thân cây (đối với cây rừng trồng giá trị của f bằng 0,5; đối với cây rừng tự nhiên giá trị của f bằng 0,45).
d) Sai số tính thể tích gỗ trong mỗi lần đo đối với từng cây là mười phần trăm (±10%).
Phụ lục II
MẪU BIỂU VỀ KHAI THÁC, QUẢN LÝ LÂM SẢN VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 6 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
________________________
Mẫu số |
Mẫu biểu |
Mẫu số 01 |
Bảng kê lâm sản |
Mẫu số 02 |
Bảng kê lâm sản áp dụng đối với trường hợp lâm sản là tang vật vụ vi phạm |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản |
Mẫu số 04 |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
Mẫu số 05 |
Biên bản xác minh |
Mẫu số 06 |
Sổ theo dõi xác nhận Bảng kê lâm sản |
Mẫu số 07 |
Phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường (áp dụng cho chủ rừng là tổ chức) |
Mẫu số 08 |
Phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường (áp dụng cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) |
Mẫu số 09 |
Đề nghị phê duyệt phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật loài thông thường |
Mẫu số 10 |
Biên bản kiểm tra hiện trường cây rừng chặt, tỉa, hạ độ cao trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện |
Mẫu số 11 |
Quyết định phê duyệt phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường |
Mẫu số 12 |
Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên |
Mẫu số 13 |
Sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật |
Mẫu số 14 |
Thông báo đánh dấu mẫu vật |
Mẫu số 15 |
Biên bản kiểm tra lâm sản |
Mẫu số 16 |
Biên bản kiểm tra khai thác lâm sản |
Mẫu số 17 |
Đề nghị phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 18 |
Thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 19 |
Thông báo xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 20 |
Biên bản xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 21 |
Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp |
Mẫu số 22 |
Bàn giao, tiếp nhận thực vật/động vật/thủy sản |
Mẫu số 23 |
Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản |
Mẫu số 24 |
Biên bản tiêu hủy động vật/thủy sản/gỗ/thực vật ngoài gỗ |
Mẫu số 25 |
Báo cáo tình hình sử dụng tài sản là gỗ |
Mẫu số 26 |
Biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe động vật |
Mẫu số 27 |
Văn bản đồng ý thả động vật/thủy sản |
Mẫu số 28 |
Biên bản thả động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên |
Mẫu số 29 |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản |
Mẫu số 01. Bảng kê lâm sản
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN |
|
1. Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ……………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): ………………
- Địa chỉ(6): ………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………, Địa chỉ Email: ………………………
2. Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân(4): ………………………………………………..
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………
- Địa chỉ(6): ………………………………………………………………
- Số điện thoại: ………………, Địa chỉ Email: …………………………
3. Thông tin về lâm sản:
- Tên loài (tên khoa học, tên tiếng Việt/tên thương mại):…………………
- Nhóm loài (Thông thường; Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; Phụ lục CITES):……………………………………………………………………………
- Nguồn gốc(7):……………………………………………………………...
- Mã HS (áp dụng đối với lâm sản nhập khẩu, xuất khẩu):…………………
- Giá trị (nếu có):……………………………………………………………
- Khối lượng/trọng lượng (bằng số và chữ:…) Đơn vị tính (m3, kg, ster, lít, mililit):.....................................................................................................................
- Số lượng (bằng số và chữ:…......................); đơn vị tính (lóng, khúc; thanh, tấm, hộp, viên, ...):.........................................................................................
- Thông tin về lô khai thác(8):………….........................................................
- Thông tin khác có liên quan (nếu có):.........................................................
4. Thông tin chi tiết tại Bảng kê khai kèm theo: (Áp dụng đối với gỗ nguyên liệu, sản phẩm gỗ: khai thác từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, thuộc Phụ lục CITES. Động vật rừng thông thường, động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, động vật, Phụ lục CITES):
5. Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện:
……………; thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày …… tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………; Vận chuyển từ: …………… đến: …………………………
6. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……, ngày … tháng …… năm 20…… |
……, ngày…… tháng …… năm …… |
BẢNG KÊ CHI TIẾT
(Kèm theo Bảng kê lâm sản số:……/BKLS ngày…/…/….. của …………)
1. Thông tin chi tiết đối với gỗ nguyên liệu:
TT |
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có) |
Tên gỗ |
Quy cách đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, thanh tà vẹt, các loại ván |
Số lượng (thanh/ tấm/ lóng) |
Khối lượng/ trọng lượng (m3 hoặc kg, lít,mililit) |
Ghi chú |
|||||
Tên tiếng Việt/ tên thương mại |
Tên tiếng Anh (nếu có) |
Tên khoa học |
Nhóm loài(10) |
Dài |
Rộng |
Đường kính hoặc chiều dày |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin chi tiết sản phẩm gỗ:
TT |
Tên sản phẩm gỗ |
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có) |
Đơn vị tính |
Tên gỗ |
Số lượng sản phẩm |
Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm |
Ghi chú |
||
Tên tiếng Việt/ tên thương mại |
Tên khoa học(11) |
Nhóm loài(10) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin chi tiết đối với động vật rừng thông thường, động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, động vật thuộc các Phụ lục CITES:
TT |
Tên loài |
Số lượng cá thể, trứng(12) |
Khối lượng |
Thế hệ(13) |
Nguồn gốc(14) |
Ghi chú |
||||
Tên tiếng Việt/tên thương mại (nếu có) |
Tên khoa học |
Đực |
Cái |
Không xác định được |
Tổng |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(4)+(5)+(6) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Chủ lâm sản phải lập Bảng kê chi tiết đối với: gỗ khai thác từ rừng tự nhiên; gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục CITES; động vật rừng và sản phẩm của chúng; động vật và sản phẩm của chúng thuộc Phụ lục CITES.
- Ghi chi tiết đối với khúc, lóng gỗ tròn, gỗ đẽo tròn có kích thước theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài từ 1m trở lên, chiều rộng từ 20 cm trở lên, chiều dày từ 5 cm trở lên; đối với gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc gỗ thuộc Phụ lục CITES không phân biệt kích thước.
- Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với gỗ tròn không đủ kích thước quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này; gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp có chiều dài dưới 1m, chiều rộng dưới 20 cm, chiều dày dưới 5 cm; gỗ rừng trồng.
- Ghi chi tiết hoặc ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng đối với từng loại lâm sản ngoài gỗ phù hợp với thực tế.
b) Trường hợp Bảng kê chi tiết có nhiều trang thì tại cuối mỗi trang ghi tổng khối lượng lâm sản.
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê nguồn gốc và ghi đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập hoặc mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, số giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
(8) Áp dụng đối với trường hợp sau khai thác gỗ có nguồn gốc trong nước: ghi thông tin kinh độ, vĩ độ đối với lô khai thác theo phương án khai thác.
(9) Cơ quan Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này; đóng dấu giáp lai trong trường hợp Bảng kê lâm sản có từ hai (02) trang chở lên. Trường hợp Bảng kê không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(10) Ghi PLI đối với gỗ thuộc Phụ lục I CITES; ghi PLII đối với gỗ thuộc Phụ lục II CITES; ghi IA đối với gỗ thuộc nhóm IA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi IIA đối với gỗ thuộc nhóm IIA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi TT đối với gỗ thuộc loài thông thường.
(11) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng gỗ nguyên liệu hỗn hợp thì ghi lần lượt tên loài gỗ sử dụng chế biến thành sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ trước, sau đó đến loài gỗ chiếm tỉ lệ thấp hơn.
(12) Trường hợp là cá thể động vật ghi “số lượng cá thể”, trường hợp là trứng động vật ghi “số lượng trứng”. Trường hợp không thể xác định được số lượng cá thể động vật/số lượng trứng thì không ghi vào cột này.
(13) Đối với từng cá thể động vật, ghi rõ là thế hệ F0, F1, F2 trở về sau và chỉ áp dụng cho các trường hợp mua bán, vận chuyển, chuyển giao quyền sở hữu, xuất khẩu vì mục đích thương mại từ các cơ sở nuôi sinh sản.
(14) Ghi rõ nguồn gốc của từng cá thể như sau:
- Nếu động vật được nhập khẩu vào Việt Nam, ghi: nhập khẩu theo tờ khai số….,ngày….tháng …. Năm ….của …. (ghi tên của tổ chức, cá nhân nhập khẩu).
- Nếu động vật khai thác từ tự nhiên trong nước, ghi: khai thác tại … (địa danh khai thác ghi theo xã, tỉnh) và được cơ quan Kiểm lâm sở tại phê duyệt phương án khai thác …..ngày ….tháng… năm ….
- Nếu động vật từ cơ sở nuôi sinh trưởng, ghi: nuôi sinh trưởng tại cơ sở …. (tên cơ sở nuôi) có mã số …….
- Nếu động vật từ cơ sở nuôi sinh sản, ghi: nuôi sinh sản tại cơ sở …. (tên cơ sở nuôi) có mã số …….
Mẫu số 02: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với trường hợp lâm sản là tang vật vụ vi phạm
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với trường hợp lâm sản là tang vật vụ vi phạm)
(Kèm theo (3) …………………………)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người lập Bảng kê lâm sản:
- Họ và tên: …………………………; Chức vụ: …………………………
- Cơ quan/đơn vị: ………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………
2. Tổ chức/cá nhân vi phạm:
- Tên tổ chức/cá nhân(4): …………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………
3. Người chứng kiến (7): ……………………………………………………
II. THÔNG TIN CHI TIẾT(8)
Ghi thông tin chi tiết phù hợp với từng đối tượng lâm sản theo hướng dẫn tại Mẫu số 01 Phụ lục này.
Tổng số lượng, khối lượng đối với từng loại lâm sản có trong bảng kê:
………………………………………………………………………………………………………… ./.
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…… |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ: 001/2023 thì 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm lập bảng kê.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể, ví dụ: Kèm theo Biên bản vi phạm hành chính/Biên bản làm việc/Biên bản kiểm tra…..số....ngày....tháng....năm của đơn vị/cơ quan có thẩm quyền.
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Ghi đầy đủ họ tên cá nhân; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu; địa chỉ thường trú theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(8) Người có thẩm quyền lập Bảng kê lâm sản ghi thông tin phù hợp với từng loại lâm sản.
Mẫu số 03: Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BẢNG KÊ LÂM SẢN
Kính gửi(1): ……………………………………………………
1. Thông tin về chủ lâm sản/chủ rừng:
a) Tên chủ lâm sản/chủ rừng (2): ……………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(3): …………………..
- Địa chỉ(4): …………………………………………………………………
- Số điện thoại:……………………, địa chỉ email: ………….……………
2. Thông tin về lâm sản:
a) Loại lâm sản(5): …………………………………………………………
b) Số lượng(6):……………………………………………………………..
c) Khối lượng(6): ……………………………………………..…………….
3. Tài liệu kèm theo:
a) Bảng kê lâm sản (7): ……………………………………………….……
b) Hồ sơ kèm theo (8): ………………………………………….………….
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị(1) …………… xem xét kiểm tra, xác nhận Bảng kê lâm sản./.
|
……, ngày…… tháng…… năm …… |
Ghi chú:
(1) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi khai thác, cất giữ lâm sản.
(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(4) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(5) Ghi rõ chủng loại lâm sản: Gỗ tròn/gỗ xẻ/sản phẩm gỗ/thực vật rừng ngoài gỗ/động vật rừng/sản phẩm của động vật rừng.
(6) Ghi số lượng, khối lượng, đơn vị tính theo từng loại lâm sản quy định tại Điều 4 Thông tư này.
(7) Căn cứ loại lâm sản, chủ rừng/chủ lâm sản lập Bảng kê lâm sản Mẫu số 01 Phụ lục này.
(8) Kê khai hồ sơ kèm theo khi đề nghị xác nhận.
Mẫu số 04: Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm sản tồn đầu kỳ(1) |
Lâm sản nhập trong kỳ |
Lâm sản xuất ra trong kỳ |
Lâm sản tồn cuối kỳ(2) |
Ghi chú |
Xác nhận (3) |
|
||||||||||||
Ngày, tháng, năm |
Tên lâm sản |
Số hiệu, nhãn đánh dấu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập |
Ngày, tháng, năm |
Số bảng kê lâm sản xuất ra |
Khối lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có) |
|
|||||||
Tên tiếng Việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
Loài nguy cấp, quý, hiếm; CITES |
Loài thông thường |
|||||||||||||||
Loài nguy cấp, quý, hiếm; CITES |
Loài thông thường |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ LẬP SỔ |
NGƯỜI GHI SỔ (4) |
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi.
(2) Ghi thông tin lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi.
(3) Đại diện cơ quan Kiểm lâm sở tại đối chiếu khối lượng lâm sản tồn; ghi ngày, tháng, năm xác nhận khối lượng lâm sản tồn và ký, ghi rõ họ tên.
(4) Ngày cuối của tháng, của năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận. Chủ lâm sản lưu theo dõi, quản lý.
Mẫu số 05: Biên bản xác minh nguồn gốc lâm sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BIÊN BẢN XÁC MINH NGUỒN GỐC LÂM SẢN
Căn cứ Thông tư số …/2025/TT-BNNMT ngày ……/../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ hồ sơ kèm theo Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản, ngày …… tháng …… năm ………, của (1)………………………………………………,
Hôm nay, hồi …… giờ ……, ngày ……… tháng ……… năm …………, tại(2) ………………………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN
1. Đại diện cơ quan có thẩm quyền xác nhận Bảng kê lâm sản:
- Ông (bà) ………………………………; chức vụ: ……………………
- Ông (bà) ……………………………; chức vụ: …………………………
2. Đại diện (1) ………………………………………:
- Ông (bà) …………………………; chức vụ: ……………………………
- Ông (bà) …………………………; chức vụ: …………………………
3. Đại diện tổ chức/cá nhân liên quan (3):
- Ông (bà):…………………… Đại diện cơ quan: ………………………
- Ông (bà): …………………... Đại diện cơ quan:………………………
II. NỘI DUNG XÁC MINH
Tiến hành xác minh về nguồn gốc lâm sản, cụ thể như sau:
1. Tính hợp pháp của lâm sản:
Hợp pháp: □ Không hợp pháp: □
Lí do: ………………………………………………………………………
2. Phù hợp giữa lâm sản thực tế và hồ sơ đề nghị xác nhận:
Hợp pháp: □ Không hợp pháp: □
Lí do: ………………………………………………………………………
- Tài liệu thu thập kèm theo (nếu có):
……………………………………………………………………………
Việc xác minh nguồn gốc lâm sản được thực hiện theo đúng quy định, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của (1)……………………………..
III. KẾT LUẬN
(4) …………………………………………………………………………
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau. Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã ghi và kết luận nêu trên, cùng thống nhất, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản; giao mỗi bên 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(2) Ghi cụ thể địa danh nơi chủ lâm sản cất giữ lâm sản (ghi chi tiết đến thôn/xóm/đội, xã/phường/thị trấn, tỉnh/thành phố).
(3) Ghi tên tổ chức/cá nhân tham gia xác minh và lập biên bản.
(4) Kết luận đủ điều kiện xác nhận Bảng kê lâm sản hay không.
Mẫu số 06: Sổ theo dõi xác nhận Bảng kê lâm sản
TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số sổ: ………/ Năm: 20…… |
SỔ THEO DÕI XÁC NHẬN BẢNG KÊ LÂM SẢN
TT |
Số vào sổ |
Ngày, tháng, năm xác nhận |
Tên chủ lâm sản |
Địa chỉ của chủ lâm sản |
Xác nhận |
Ghi chú |
||
Tổng số lượng, khối lượng lâm sản xác nhận (1) |
Tên, chức danh người xác nhận |
Người xác nhận ký tên |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI GHI SỔ (2) |
Ghi chú:
(1) Ghi tổng số lượng và khối lượng, đơn vị tính từng loại lâm sản ghi trong Bảng kê lâm sản theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
(2) Cuối năm người ghi sổ ký, ghi rõ họ tên và trình Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu để lưu sổ theo quy định.
Mẫu số 07: Phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường (áp dụng cho tổ chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC(*)
(1)…………………………
I. THÔNG TIN CHỦ RỪNG
1. Tên chủ rừng (2):..........................................................................................
2. Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ(3)................................................................
3. Địa chỉ chủ rừng (4):.....................................................................................
4. Số điện thoại:.......................................; địa chỉ email:..............................
5. Thông tin về mã số vùng trồng hoặc chứng chỉ quản lý rừng bền vững đã được cấp (nếu có) (5):…………...............................................................................
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Căn cứ xây dựng phương án (6):................................................................
2. Đối tượng (7):.............................................................................................
3. Địa danh, diện tích khai thác (8):..................................................................
4. Phương thức khai thác(9):………………………………………………..
5. Sản lượng dự kiến khai thác(10): gỗ…….m3; củi hoặc sản phẩm khác.... ster/m3.
Thực vật rừng ngoài gỗ:............tấn; hoặc ................cây (nếu xác định được).
6. Dự kiến hệ thống đường vận xuất, vận chuyển (11)......................................
7. Các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng (12):............................
8. Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác (13):..................................................
9. Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày…tháng……năm…….đến ngày……tháng……năm(14)…….
|
.........., ngày........ tháng...... năm..... |
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ rừng, chủ lâm sản, chủ dự án được cơ quan có thẩm quyền giao (viết tắt là chủ rừng) sử dụng khi lập Phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
I. THÔNG TIN CHỦ RỪNG
(1) Ghi trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có).
(3) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động.
(5) Ghi mã số vùng trồng, ngày cấp hoặc số giấy chứng nhận của chứng chỉ quản lý rừng bền vững, tên tổ chức cấp (nếu có).
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
(6) Ghi thông tin các văn bản quy phạm pháp luật chính và các tài liệu pháp lý liên quan.
(7) Ghi đối tượng khai thác quy định tại khoản 2 hoặc khoản 7 Điều 6 Thông tư này: đối với khai thác rừng trồng ghi thông tin loài cây trồng, năm trồng, cơ quan phê duyệt nguồn vốn (nếu xác định).
(8) Ghi các thông tin sau: (i) Địa danh khu vực khai thác (lô, khoảnh, tiểu khu, xã); (ii) Thông tin tọa độ điểm (kinh độ, vĩ độ) tại vị trí giữa lô khai thác đối với lô rừng nhỏ hơn 04 ha hoặc thông tin tọa độ tối thiểu tại 04 đỉnh đa giác (kinh độ và vĩ độ) đối với lô khai thác lớn hơn hoặc bằng 04 ha trên hệ tọa độ VN 2000 hoặc hệ tọa độ WGS84 định dạng *.GeoJSON.
Thống kê diện tích khai thác theo từng lô khai thác, khoảnh, tiểu khu, xã.
(9) Ghi phương thức khai thác: Khai thác chọn, khai thác trắng toàn bộ, khai thác trắng theo băng, khai thác trắng theo đám.
(10) Sản lượng dự kiến khai thác:
- Đối với khai thác tận thu gỗ thống kê số lóng, khúc gỗ tận thu, đo đếm ước tính khối lượng dự kiến khai thác (m3).
- Đối với khai thác thực vật rừng ngoài gỗ thống kê ghi khối lượng khai thác (tấn, kg) hoặc số lượng cây đối với cây họ tre, nứa.
- Đối với khai thác chính, khai thác tận dụng gỗ, việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua việc đo đếm trực tiếp cây khai thác hoặc thông qua lập ô tiêu chuẩn điển hình, mỗi lô rừng khai thác lập 3 ô tiêu chuẩn, nếu diện tích lô khai thác không đủ lập đủ 3 ô tiêu chuẩn thì đo đếm toàn bộ cây trong lô. Diện tích ô tiêu chuẩn 1000 m2 đối với rừng tự nhiên, 500 m2 đối với rừng trồng, 100 m2 đối với rừng ngập mặn.
Tuỳ theo đặc tính loài cây khai thác, đường kính cây gỗ, điều kiện địa hình, cự ly vận chuyển, chủng loại sản phẩm, khả năng tiêu thụ và quy định về tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi thực tế đối với sản lượng cây đứng tại địa phương để tính toán sản lượng dự kiến khai thác. Trường hợp địa phương chưa quy định tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi thì áp dụng tỷ lệ lợi dụng như sau:
- Đối với gỗ rừng tự nhiên: Tỷ lệ lợi dụng thể tích thân cây đứng đối với gỗ bình quân từ 55% trở lên; tỷ lệ còn lại là củi hoặc sản phẩm khác.
- Đối với gỗ rừng trồng: Tỷ lệ lợi dụng thể tích thân cây đứng đối với gỗ bình quân từ 70% trở lên; tỷ lệ còn lại là củi hoặc sản phẩm khác.
Đơn vị tính sản lượng khai thác là: m3, ster, kg hoặc số lượng mẫu vật.
(11) Dự kiến hệ thống đường vận xuất, vận chuyển: Tùy theo địa hình, khối lượng và kích thước gỗ khai thác, khả năng về trang thiết bị kỹ thuật để lựa chọn phương án và các loại hình vận xuất hợp lý, sao cho vừa đạt hiệu quả kinh tế, vừa hạn chế tác động xấu đến xói mòn đất, cây tái sinh.
(12) Các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng: Nêu rõ các biện pháp như: băm dập cành ngọn sau khai thác.
(13) Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác: Nêu rõ các giải pháp thực hiện như: vệ sinh rừng, trồng lại rừng.
(14) Ghi thời gian bắt đầu và kết thúc khai thác dự kiến.
Mẫu số 08: Phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường (áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC(*)
…………………………………………..(1)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên chủ rừng(2):.........................................................................................
2. CCCD/HC (3):............................................................................................
3. Địa chỉ chủ rừng (4):..................................................................................
4. Số điện thoại:.....................................………………………… ………..
5. Thông tin về mã số vùng trồng, hoặc chứng chỉ quản lý rừng bền vững (nếu có) (5): ………………………………………………………………………...
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Căn cứ xây dựng phương án (6):................................................................
2. Đối tượng khai thác (loại rừng, rừng trồng, rừng tự nhiên) (7):.................
3. Địa danh, diện tích khai thác(8):.................................................................
4. Phương thức khai thác (9):..........................................................................
5. Sản lượng dự kiến khai thác (10): gỗ………. m3; củi hoặc sản phẩm khác.... kg hoặc ster. Thực vật rừng ngoài gỗ:.........tấn; hoặc ............ cây (nếu xác định được).
6. Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác (11):...............................................
7. Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày.......tháng…...năm.….đến ngày.....tháng…..năm….
|
.........., ngày.... tháng...... năm..... |
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ rừng, chủ lâm sản là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư (viết tắt là chủ rừng) sử dụng khi lập Phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
I. THÔNG TIN CHỦ RỪNG
(1) Ghi trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 7 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi họ tên đầy đủ của chủ rừng.
(3) Ghi Số căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ rừng hoặc đại diện hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
(4) Ghi rõ địa chỉ của chủ rừng.
(5) Ghi mã số vùng trồng, ngày cấp hoặc số giấy chứng nhận của chứng chỉ quản lý rừng bền vững, tên tổ chức cấp (nếu có).
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
(6) Ghi thông tin các văn bản quy phạm pháp luật chính và các tài liệu pháp lý liên quan.
(7) Ghi đối tượng khai thác quy định tại khoản 2 hoặc khoản 7 Điều 6 Thông tư này: đối với khai thác rừng trồng ghi loài cây trồng, năm trồng.
(8) Ghi các thông tin sau: (i) Địa danh khu vực khai thác (lô, khoảnh, tiểu khu, xã); (ii) Thông tin tọa độ điểm (kinh độ, vĩ độ) tại vị trí giữa lô khai thác đối với lô rừng nhỏ hơn 04 ha hoặc thông tin tọa độ tối thiểu tại 04 đỉnh đa giác (kinh độ và vĩ độ) đối với lô khai thác lớn hơn hoặc bằng 04 ha trên hệ tọa độ VN 2000 hoặc hệ tọa độ WGS84 định dạng *.GeoJSON.
Thống kê diện tích khai thác theo từng lô khai thác, khoảnh, tiểu khu, xã.
(9) Ghi phương thức khai thác: Khai thác chọn, khai thác trắng toàn bộ, khai thác trắng theo băng, khai thác trắng theo đám.
(10) Sản lượng dự kiến khai thác:
- Đối với khai thác tận thu gỗ thống kê số lóng, khúc gỗ tận thu, đo đếm ước tính khối lượng dự kiến khai thác (m3); đối với khai thác thực vật rừng ngoài gỗ thống kê ghi khối lượng khai thác (tấn, kg) hoặc số lượng cây đối với cây họ tre, nứa.
- Đối với khai thác chính, khai thác tận dụng gỗ, việc xác định sản lượng dự kiến khai thác thông qua việc đo đếm trực tiếp cây khai thác hoặc thông qua lập ô tiêu chuẩn điển hình hoặc tùy điều kiện thực tế tại địa phương để ước tính sản lượng gỗ khai thác.
Đơn vị tính sản lượng khai thác là: kg, m3, ster hoặc số lượng mẫu vật.
(11) Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác: Nêu rõ các giải pháp thực hiện như: vệ sinh rừng, trồng lại rừng.
Mẫu số 09: Đề nghị phê duyệt phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật loài thông thường.
CƠ QUAN (1)…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(2) …………………………
Kính gửi(3): ……………………………………………………
1. Thông tin chủ rừng:
a) Tên chủ rừng (4): ………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5): …………………
c) Địa chỉ chủ rừng(6): …………………………………………………….
d) Số điện thoại:…………………; địa chỉ email: ………………………
2. Nội dung đề nghị phê duyệt: Phương án khai thác (2)
……………………………………………………………………………
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án (2) ……………………………………………………
- Tài liệu khác (nếu có) ……………………………………………………….
|
………, ngày … tháng … năm ……… |
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ rừng, chủ lâm sản, chủ dự án hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao (viết tắt là chủ rừng) lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Tên chủ rừng, số văn bản nếu là tổ chức.
(2) Ghi trường một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án khai thác theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 10: Biên bản kiểm tra hiện trường xác định cây rừng chặt tỉa, hạ độ cao trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp cao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.........., ngày......... tháng......... năm.........
BIÊN BẢN
Kiểm tra hiện trường xác định cây rừng chặt tỉa, hạ độ cao trong hành lang
bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp cao
____________________________
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, được sửa đổi, bổ sung năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 62/2025/NĐ-CP ngày 04/3/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực;
Căn cứ văn bản số ….ngày …. tháng …. năm …. của Tổ chức….(Tên tổ chức quản lý đường điện) đề nghị kiểm tra hiện trường xác định cây rừng phải chặt tỉa, hạ độ cao trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp cao (sau đây viết tắt là hành lang bảo vệ an toàn đường điện).
Hôm nay, ngày … tháng …. năm …. tại: lô…...….khoảnh…tiểu khu….khu rừng…. thuộc thôn…xã/phường….. tỉnh…………………………………….
Chúng tôi gồm:
I. THÀNH PHẦN
1. Đại diện Tổ chức, cơ quan quản lý đường điện:
- Ông (bà) ………………………………; chức vụ: ……………………
- Ông (bà) ……………………………; chức vụ: …………………………
2. Đại diện chủ rừng, chủ lâm sản:
- Ông (bà) …………………………………….……………………………
- Ông (bà) ……………………………………… …………………………
3. Đại diện cơ quan Kiểm lâm sở tại:
- Ông (bà):…………………… , chức vụ:…………………………………
- Ông (bà): …………………... , chức vụ:…………………………………
4. Cơ quan/đơn vị khác có liên quan (nếu có):
- Ông (bà) …………………………………….……………………………
- Ông (bà) ……………………………………… …………………………
II. NỘI DUNG
Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định cây rừng phải chặt tỉa, hạ độ cao trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện, gồm các nội dung chính sau:
- Loại rừng: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
- Nguồn gốc: rừng tự nhiên, rừng trồng
-Loài cây (đối với rừng trồng):………………..năm trồng:……………….
- Số lượng cây rừng phải chặt tỉa, hạ độ cao trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện:…..cây (thống kê số cây theo lô, khoảnh, tiểu khu, xã); loài cây (đối với rừng trồng).
III. KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Biên bản gồm…. trang; được lập thành … bản, đã được các thành viên tham gia nhất trí, không có ý kiến khác và kết thúc công tác kiểm tra hiện trường vào hồi ….. giờ …. phút ngày … tháng …. năm …./.
THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG KÝ TÊN
CHỦ RỪNG/CHỦ LÂM SẢN |
TỔ CHỨC, CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG ĐIỆN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI |
Mẫu số 11: Quyết định phê duyệt phương án khai thác gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ loài thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CƠ QUAN (1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt phương án khai thác (2)….
_________
THẨM QUYỀN NGƯỜI KÝ
Căn cứ(3)…………………………………………………………………………….;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp được sửa đổi bổ sung năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ về thanh lý rừng trồng (nếu khai thác tận dụng rừng trồng trên diện tích rừng đã được thanh lý);
Căn cứ Quyết định số …… (các quyết định phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững nếu có)…...;
Căn cứ ...........................................................................................................;
Xét đề nghị của ..............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án khai thác chính/tận dụng/tận thu/gỗ, thực vật rừng ngoài gỗ/thu thập mẫu vật loài thông thường của……. (tên tổ chức/cá nhân)…….với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Địa danh khai thác (lô, khoảnh, tiểu khu, xã…)(4): ……………………..
2. Mã số vùng trồng hoặc số giấy chứng nhận chứng chỉ quản lý rừng bền vững (nếu có)(5):…………………………………………………………………..
3. Diện tích khai thác (thống kê diện tích theo địa danh khai thác) (6):....ha
4. Đối tượng khai thác (7): ……....................................................................
5. Phương thức khai thác (8):…………........................................................
6. Sản lượng dự kiến khai thác(9): gỗ… m3; củi hoặc sản phẩm khác.... m3; lâm sản khác:........tấn hoặc số lượng cây...
7. Dự kiến hệ thống đường vận xuất, vận chuyển (10) (áp dụng đối với tổ chức):.......................................................................................................................
8. Các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng (11):..........................
9. Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác (12):...............................................
10. Thời gian dự kiến khai thác(13): từ ngày……tháng……..năm……... đến……ngày…...tháng…....năm……
11. Các nội dung khác (nếu có): ..................................................................
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của chủ rừng:
2. Trách nhiệm của cơ quan liên quan:
3. …………………………………………………………….................
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
…..
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Ghi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án khai thác.
(4) Ghi thông tin khu vực khai thác (lô, khoảnh, tiểu khu, xã).
(5) Ghi mã số vùng trồng, ngày cấp hoặc số giấy chứng nhận của chứng chỉ rừng (nếu có).
(6) Ghi diện tích khai thác: thống kê diện tích khai thác theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); rừng tự nhiên, rừng trồng.
(7) Ghi đối tượng khai thác tại quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này: đối với khai thác rừng trồng ghi loài cây trồng, năm trồng, cơ quan phê duyệt nguồn vốn.
(8) Ghi phương thức khai thác: khai thác chọn, khai thác trắng toàn bộ, khai thác trắng theo băng, khai thác trắng theo đám.
(9) Ghi sản lượng dự kiến khai thác: đơn vị tính sản lượng khai thác là: m3, ster, kg hoặc số lượng cây, mẫu vật.
(10) Dự kiến hệ thống đường vận xuất, vận chuyển: sử dụng hệ thống đường vận xuất đã có, hay mở mới hay kết hợp hệ thống đường lâm nghiệp khác đã có (đối với chủ rừng là tổ chức).
(11) Các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng: nêu rõ các biện pháp như: băm dập cành ngọn sau khai thác.
(12) Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác: nêu rõ các giải pháp thực hiện như: trồng lại rừng, tái sinh rừng.
(13) Ghi thời gian bắt đầu và kết thúc khai thác dự kiến.
Mẫu số 12: Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
____________________
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
1. Tên và địa chỉ (1): ……………………………………………………
2. Mục đích khai thác (2): ……………………………………………
II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI THÁC,
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan chung khu vực khai thác:
1.1. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế, xã hội:…….
1.2. Hiện trạng khu vực khai thác(3): ………………………………………
2. Mô tả thông tin loài đề nghị khai thác (4): ……………………………
3. Phương án khai thác (5): ………………………………………………
4. Tài liệu kèm theo:
- Bản sao Quyết định thành lập nếu chủ thể khai thác là tổ chức (nếu có);
- Bản đồ hiện trạng rừng (nếu có), bản đồ khu vực khai thác.
- Bản sao tài liệu có liên quan khác (nếu có).
|
……, ngày …… tháng …… năm ……… |
Phê duyệt của cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi khai thác:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……, ngày ..... tháng …... năm 20........
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin chủ thể lập phương án khai thác:
- Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
- Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. Trường hợp chủ rừng liên kết với tổ chức, cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ tất cả các thông tin của chủ rừng/tổ chức/cá nhân khai thác, trong đó làm rõ tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm khai thác chính.
(2) Ghi rõ mục đích khai thác: vì mục đích thương mại/ không vì mục đích thương mại.
(3) Ghi thông tin hiện trạng khu vực khai thác:
- Diện tích khu vực khai thác:
- Nếu khu vực khai thác có rừng: diện tích rừng; loại rừng; trạng thái rừng, diện tích từng trạng thái; mô tả khu hệ động vật, thực vật của khu vực khai thác. Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: ..., khoảnh: ..., tiểu khu.
- Nếu khu vực khai thác không có rừng: Mô tả sinh cảnh khu vực khai thác (hiện trạng thực vật, diện tích khu vực trên cạn và khu vực dưới nước nếu có....); mô tả hệ động vật, thực vật khu vực dự kiến khai thác.
- Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu vực dự kiến khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Tên chủ rừng (nếu khai thác tại khu vực có rừng): địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo).
(4) Ghi thông tin hiện trạng loài đề nghị khai thác, gồm:
a) Mô tả về loài: đặc tính sinh học của loài; độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện trạng của loài tại khu vực đề nghị khai thác: Kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); số lượng con trưởng thành (số con cái và đực); số lượng con non (số con đực và cái nếu phân biệt được); số lượng con già (không còn khả năng sinh sản); đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
c) Tài liệu kèm theo: bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000; các tài liệu khác nếu có.
(5) Ghi thông tin phương án khai thác, bao gồm:
a) Loài khai thác: tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học); loại mẫu vật khai thác; số lượng (tổng số lượng) và đơn vị tính; tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái; độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời gian khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ...đến ngày ... tháng ... năm ... (tối đa không quá 03 tháng).
c) Mục đích khai thác.
d) Phương pháp khai thác: phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng...; phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...).
Mẫu số 13: Sổ theo dõi đánh dấu mẫu vật
SỔ THEO DÕI ĐÁNH DẤU MẪU VẬT
1. Họ và tên chủ mẫu vật: ………………………………………………….
2. Địa chỉ:…………………………………………………………………..
TT |
Ngày đánh dấu |
Số sê- ri của nhãn đánh dấu mẫu vật |
Mẫu vật đánh dấu |
Ghi chú |
Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm (7) |
||||||||||
Tên loài động vật, thực vật |
Loại mẫu vật (1) |
Kích thước (2) |
Khối lượng (3) |
Số lượng mẫu vật đánh dấu (4) |
Đơn vị tính (5) |
Nguồn gốc mẫu vật (6) |
|||||||||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
||||||||||||||
Chiều dài (cm) |
Chiều rộng (cm) |
Chiều cao (cm) |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mô tả loại mẫu vật, ví dụ như túi, ví, da khô, v.v.
(2) Mô tả kích thước của từng mẫu vật, trừ mẫu vật là dẫn xuất. Trường hợp mẫu vật tương tự nhau về kích thước, khối lượng và được chứa đựng trong cùng một bao bì, dụng cụ đựng thì ghi mẫu vật có kích thước nhỏ nhất và mẫu vật có kích thước lớn nhất. Ví dụ: 20-30.
(3) Ghi khối lượng của từng mẫu vật; đơn vị tính của dẫn xuất là ml hoặc lít; đơn vị tính của mẫu vật khác là kg. Trường hợp vật tương đồng nhau về kích thước, khối lượng và được chứa đựng trong cùng một bao bì, dụng cụ chứa đựng thì ghi tổng khối lượng mẫu vật.
(4) Mẫu vật được ghi chi tiết về khối lượng của từng mẫu vật thì phải ghi số lượng là 1; những mẫu vật tương đồng kích thước đã ghi tổng khối lượng và được chứa đựng trong cùng một bao bì, dụng cụ đựng thì phải ghi tổng số lượng của các mẫu vật đó.
(5) Ghi đơn vị tính của mẫu vật, ví dụ: cái, chiếc, v.v.
(6) Mô tả nguồn gốc mẫu vật, ví dụ: khai thác từ tự nhiên trong nước, nhập khẩu, mua từ cơ sở ….(ghi tên cơ sở).
(7) Cơ quan Kiểm lâm ký xác nhận, ghi rõ họ tên, đóng dấu khi tiến hành kiểm tra.
Mẫu số 14: Thông báo đánh dấu mẫu vật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
THÔNG BÁO
Về việc đánh dấu mẫu vật
____________
Kính gửi(1): ……………………………………………………
Ngày …… tháng …… năm ……, chúng tôi thực hiện đánh dấu mẫu vật(2) ……….như sau(3):
1. Tên chủ mẫu vật(4): ……………………………………………………
2. Địa chỉ(5): ………………………………………………………………
3. Tên mẫu vật(6): ………………………………………………………
4. Đơn vị tính mẫu vật(7): …………………………………………………
5. Nguồn gốc, xuất xứ mẫu vật: …………………………………………
6. Các thông tin khác thể hiện nguồn gốc của mẫu vật (nếu có) …………
7. Số sê-ri của nhãn(8): ……………………………………………………
Trân trọng thông báo tới(1) ……………………………………………… theo quy định./.
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan Kiểm lâm sở tại.
(2) Theo từng đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
(3) Trường hợp có nhiều mẫu vật được đánh dấu, chủ mẫu vật lập thành bảng theo số thứ tự và mỗi mẫu vật phải chứa đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 7.
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(6) Ghi tên phổ thông và tên khoa học của mẫu vật.
(7) Ghi theo đơn vị đo lường hoặc theo số đếm tùy theo đặc điểm của từng loại mẫu vật.
(8) Ghi thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
Mẫu số 15: Biên bản kiểm tra lâm sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA LÂM SẢN
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………, hồi …… giờ …… Tại: …..
1. Chúng tôi gồm:
- Ông (bà):………………, chức vụ:…………………, đơn vị: …………
- Ông (bà):……………, chức vụ:…………………, đơn vị: ……………
2. Tiến hành kiểm tra lâm sản của (tổ chức, cá nhân): …………………
- Địa chỉ:…………………………, nghề nghiệp: ………………………
- Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp số/…………………………; ngày cấp ………………………, nơi cấp ………………………………………………………… (đối với tổ chức).
- Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………; ngày cấp ……………, nơi cấp ……………………… (đối với cá nhân).
3. Người chứng kiến (nếu có):
- Họ tên ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………..
- Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: …………; ngày cấp: …………………………, nơi cấp: ………………………………………….
4. Nội dung kiểm tra:………………..……………………………………
Hồ sơ lâm sản kèm theo gồm có: …………………………………………
5. Kết luận sau kiểm tra: ………………………………………………..
Việc kiểm tra kết thúc vào hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm ……………, quá trình kiểm tra thực hiện theo đúng quy định, không làm hư hỏng, mất mát tài sản của tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản. Biên bản lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho cá nhân/tổ chức được kiểm tra một bản./.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI CHỨNG |
Mẫu số 16: Biên bản kiểm tra khai thác lâm sản
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA KHAI THÁC LÂM SẢN
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ………, hồi …… giờ …… Tại: …
Chúng tôi gồm:
1) Ông (bà) …………………, chức vụ: …………………, đơn vị: ……..
2) Ông (bà) ….………………, chức vụ: …………..……, đơn vị: ………
3) Ông (bà) …………………, chức vụ: ……………...…, đơn vị: ………
Tiến hành kiểm tra khai thác lâm sản của (tổ chức, cá nhân): ………
- Địa chỉ:………………………………, nghề nghiệp: …………………
- Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh/mã số
doanh nghiệp số/ ………………; ngày cấp ……………………, nơi cấp
……………………………………………………… (đối với tổ chức).
- Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/Hộ chiếu: ………………; ngày cấp………………, nơi cấp ……………………………………………… (đối với cá nhân).
Người chứng kiến (nếu có):
- Họ tên ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………
- Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: ………………;
ngày cấp: ………………………….………, nơi cấp: ……………………………
Nội dung kiểm tra:
1) Kiểm tra hồ sơ khai thác:
……………………………………………………………………………
2) Kiểm tra hiện trường khai thác:
……………………………………………………………………………
3) Kiểm tra lâm sản sau khai thác:
……………………………………………………………………………
4) Kết luận sau kiểm tra:
……………………………………………………………………………
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ……/……/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau. Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã ghi và kết luận nêu trên, cùng thống nhất, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản; giao mỗi bên 01 bản./.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
Mẫu số 17: Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
.........., ngày.....tháng.......năm.......
ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính gửi(1):..................................................................
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):……………………………………….
Chức danh: ..................................................................................................
Tôi đại diện doanh nghiệp(2) ......................., đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
1. Thông tin chung:
Tên doanh nghiệp:....………..………...……………...................................
Mã số doanh nghiệp(3):……………….………………………..………...
Địa chỉ(4):…..……………………….…………………………………..
Điện thoại liên hệ:.……...…………….……………………………..…….
Địa chỉ Email:………………………..... Website (nếu có):….…………
2. Quy mô hoạt động doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
2.1. Doanh nghiệp không có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: ❑
2.2. Doanh nghiệp có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: ❑
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT |
Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ |
Địa chỉ (4) |
Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: ❑
2. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: ❑
3. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: ❑
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2)............ đề nghị (1)……..……. xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận.
(2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 18: Thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp
_______________________
Kính gửi(3): ........................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số..…/2025/TT-BNNMT ngày ..../..../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Ngày.. tháng... năm ......, (1) ...... nhận được hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3)…………...... .
Sau khi xem xét hồ sơ(1).................. thông báo kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3) .......……… như sau:
1. Hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp đầy đủ theo quy định
Đề nghị(3) ............... truy cập Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử theo quy định để biết kết quả phân loại.
- Tên tài khoản(4): ………………………………...
2. Hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp chưa đầy đủ theo quy định
- Hồ sơ còn thiếu:
.................................................................................................................................
Đề nghị(3)…..... bổ sung hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp (đối với trường hợp doanh nghiệp chưa đủ hồ sơ) theo quy định Thông tư số…/2025/TT-BNNMT ngày …… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
(1)… thông báo đến quý doanh nghiệp để biết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên cơ quan tiếp nhận.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
(4) Doanh nghiệp truy cập theo hướng dẫn trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Mẫu số 19: Thông báo xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
……………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
___________________
Kính gửi(3): ........................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số…/2025/TT-BNNMT ngày ..../..../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
.............. (1) ................ thông báo thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3) ......................cần xác minh như sau:
1. Nội dung xác minh:
a) …………………………………………………………………………
b) .................................................................................................................
c) ..................................................................................................................
2. Thời gian xác minh: Từ ngày .... đến ngày .......
3. Hình thức xác minh: .............................................................................
4. Địa điểm xác minh: ...............................................................................
5. Đề nghị xác nhận tham gia xác minh:
- Thời gian xác nhận tham gia trước ngày ...... tháng ... năm ……....:
- Tên công chức để doanh nghiệp liên hệ, xác nhận phối hợp/tham gia xác minh(4): …….............…….: Số điện thoại : .................., địa chỉ email: ..................
Đề nghị(3) ................... cử đại điện và xác nhận tham gia để việc xác minh được thực hiện đúng quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên cơ quan tiếp nhân.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
(4) Tên công chức tiếp nhận hồ sơ.
Mẫu số 20: Biên bản xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
____________________
Căn cứ quy định Thông tư số…/2025/TT-BNNMT ngày ..../..../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Hôm nay, ngày …..... tháng …... năm ..........
Tại:………………………………………....................................................
Chúng tôi gồm
I. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TIẾP NHẬN(1)
1. Ông (bà): ............................................ Chức danh: ...............................
2. Ông (bà): ............................................ Chức danh: ...............................
II. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN(2)
1. Ông (bà): ................ Đại diện cơ quan: .................................................
2. Ông (bà): ................ Đại diện cơ quan: .................................................
III. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
1. Ông (bà): ................ Đại diện doanh nghiệp(3) : ....................................
2. Ông (bà):………………………………………………………………...
- Thực hiện xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3)…........, kết quả như sau:
1. Thông tin xác minh: .................................................................................
Thông tin chính xác: ▯ Thông tin không chính xác: ▯
Lí do: ............................................................................................................
2. Thông tin xác minh: .................................................................................
Thông tin chính xác: ▯ Thông tin không chính xác: ▯
Lí do: ...........................................................................................................
3. Thông tin xác minh: ................................................................................
Thông tin chính xác: ▯ Thông tin không chính xác: ▯
Lí do: ............................................................................................................
4. Thông tin xác minh: .................................................................................
Thông tin chính xác: ▯ Thông tin không chính xác: ▯
Lí do: ............................................................................................................
- Tài liệu thu thập kèm theo:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Việc xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp được thực hiện đúng quy định, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của(3) ...............
Việc xác minh kết thúc vào hồi .. giờ.... ngày tháng năm .... , Biên bản được lập thành ...... bản, các bên tham gia nhất trí thông qua và ký xác nhận./.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận.
(2) Tùy thuộc tiêu chí cần xác minh, cơ quan tiếp nhận mời đại diện cơ quan có liên quan tham gia xác minh và lập biên bản.
(3) Tên doanh nghiệp.
Mẫu số 21: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
……………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
_____________________
Kính gửi (3):........................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số…/2025/TT-BNNMT ngày ..../..../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
(1) ……………. thông báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ................ như sau:
1. Doanh nghiệp …… đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày
…/……/….. . Danh sách doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử theo quy định.
2. Doanh nghiệp ……….. không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày .................../........../.............. Lí do (4):
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3. ...................................................................................................................
(1) ……………. trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên cơ quan tiếp nhân.
(2) Địa danh nơi trụ sở của cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp, Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.
(4) Ghi rõ lý do không phân loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II, tiêu chí không bảo đảm theo quy định.
Mẫu số 22: Biên bản bàn giao, tiếp nhận thực vật/động vật/thủy sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Bàn giao, tiếp nhận thực vật rừng/động vật rừng/thủy sản
__________________
Căn cứ Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số /2025/TT-BNNMT ngày .../.../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ (1) …………………………………………………………………
Hôm nay, hồi......... giờ ......... phút, ngày…...../….…/20...…… , tại: ............
1. Chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ...................................
Địa chỉ cá nhân: .............................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ........................................................................
Cơ quan, đơn vị: ............................................................................................
Địa chỉ cơ quan, đơn vị: .................................................................................
2. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ...................................
Cơ quan, đơn vị: ............................................................................................
b) Đại diện bên nhận:
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ..................................
Cơ quan, đơn vị: ……………………………………………….……........
Địa chỉ cơ quan, đơn vị: .................................................................................
2. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: .....................................
Cơ quan, đơn vị: ............................................................................................
c) Người chứng kiến (nếu có):
1. Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: .....................................
Địa chỉ cá nhân: ............................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ........................................................................
2. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
TT |
Tên thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản giao nhận (bao gồm cá thể hoặc sản phẩm của chúng) |
Nhóm loài (2) |
Giới tính (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Kích thước |
Tình trạng của thực vật, động vật rừng, thủy sản (3) |
Ghi chú |
|
Tên tiếng việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu có): .................................................................
3. Mục đích giao nhận(4): ............................................................................
4. Trách nhiệm của các bên(5):
a) Trách nhiệm của bên giao:.........................................................................
b) Trách nhiệm của bên nhận:........................................................................
Biên bản này lập hồi… giờ… phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Ghi chú:
(1) Ghi căn cứ hoặc lý do để thực hiện việc giao/nhận; ví dụ căn cứ quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, thông báo của chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước.
(2) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(3) Ghi tình trạng sức khỏe đối với thực vật, động vật rừng, thủy sản còn sống; tình trạng vệ sinh môi trường đối với sản phẩm của động vật rừng, thủy sản.
(4) Ghi cụ thể mục đích, lý do giao/nhận.
(5) Ghi trách nhiệm của 2 bên về việc bảo quản, quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc, xử lý.
Mẫu số 23: Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi:...........................................................................(2)
Chúng tôi được biết ………. (2) là cơ quan chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là(3) …..
Căn cứ quy định tại Thông tư số:…../2025/TT-BNNMT ngày…./…/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Chúng tôi đề nghị được tiếp nhận tài sản là … nêu trên để sử dụng….(4)
Chúng tôi cam kết sử dụng tài sản được bàn giao theo đúng mục đích và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để thất thoát tài sản được giao.
Trân trọng cảm ơn Quý cơ quan./.
|
CHỨC VỤ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đề nghị giao.
(2) Tên cơ quan chủ trì quản lý tài sản.
(3) Ghi tên loại tài sản đề nghị giao.
(4) Mục đích theo quy định tại điểm c, điểm đ khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Mẫu số 24: Biên bản tiêu hủy động vật/thủy sản/gỗ/thực vật ngoài gỗ
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Tiêu hủy động vật/thủy sản/gỗ/thực vật ngoài gỗ
____________________
Căn cứ Quyết định số…….. phê duyệt Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Quyết định số….. về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy….;
Căn cứ Quyết định tiêu hủy động vật rừng/thủy sản/thủy sản/gỗ/thực vật rừng ngoài gỗ số ..../ ........ ngày …../……/………của (2)……….........................
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/20..., tại (3)...............................
.................................................................................................................................
1. Hội đồng tiêu hủy, gồm (4):
a) Họ và tên:……………………………..Chức vụ: ......................................
Cơ quan: .......................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ....................................
Cơ quan: .......................................................................................................
c) Họ và tên: ………………………………..Chức vụ: .................................
Cơ quan: ........................................................................................................
d) Họ và tên: ……………………………..Chức vụ: ..................................
Cơ quan: .......................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên: …………………………….Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay: ............................................................................................
3. Động vật rừng tiêu hủy, gồm:
TT |
Tên động vật/thủy sản/gỗ/thực vật ngoài gỗ (bao gồm cá thể hoặc sản phẩm của chúng) |
Nhóm loài (5) |
Giới tính (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Kích thước |
Tình trạng (6) |
Ghi chú |
|
|
Tên tiếng Việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Biện pháp tiêu hủy (7): .............................................................................
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):.................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................………………
Việc tiêu hủy động vật/thủy sản/gỗ/thực vật ngoài gỗ kết thúc vào hồi .... giờ .... phút, ngày…../……/………
Biên bản này được lập xong hồi… giờ… phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (8) |
|
Ghi chú:
(1 ) Ghi tên cơ quan chủ trì tiêu hủy.
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định tiêu hủy động vật rừng/thủy sản.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ, đơn vị của Chủ tịch và các thành viên của Hội đồng tiêu hủy.
(5) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II hoặc Phục lục III CITES hoặc động vật rừng thông thường hoặc loài thủy sản.
(6) Ghi tình trạng sức khỏe đối với động vật rừng còn sống; tình trạng vệ sinh môi trường đối với sản phẩm của động vật rừng hoặc loài thủy sản.
(7) Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối như đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(8) Tất cả các thành viên hội đồng đều ký vào biên bản.
Mẫu số 25: Báo cáo gỗ tịch thu và tình hình sử dụng tài sản là gỗ
A. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN LÀ GỖ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG GỖ
(Tháng ……… năm 20……)
Kính gửi:………………………………………….
TT |
Tên gỗ thông thường |
Tên khoa học |
Đơn vị tính |
Gỗ được giao |
Tổng cộng |
||
Đầu kỳ (m3) |
Sử dụng trong kỳ (m3) |
Tồn cuối kỳ (m3) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng …… năm 20…… |
B. BÁO CÁO GỖ TỊCH THU
ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO GỖ TỊCH THU
(Tháng ……… năm 20……)
Kính gửi: ………………………………………….
TT |
Tên tiếng Việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
Đơn vị tính (m3) |
Tồn đầu kỳ |
Gỗ tịch thu trong kỳ |
Gỗ chuyển giao trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||
Số vụ |
Khối lượng |
Khối lượng chuyển giao |
Đơn vị tiếp nhận |
Mục đích sử dụng |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=5+7-8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng …… năm 20…… |
Mẫu số 26: Biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật/loài thủy sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
V/v: ....................................................................(2)
_____________________
Căn cứ : .....................................................................................................(3)
Hôm nay, hồi......... giờ ......... phút, ngày…...../….../20…....…...................,
Tại: ...............................................................................................................
1. Chúng tôi gồm:
a) Cơ quan xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật/loài thủy sản:
1. Họ và tên: ………………………..Chức vụ: ...........................................
Cơ quan, đơn vị: ............................................................................................
Địa chỉ cơ quan, đơn vị: ................................................................................
2. Họ và tên:………………………..Chức vụ: ..........................................
Cơ quan, đơn vị: ............................................................................................
b) Cơ quan quản lý động vật/loài thủy sản:
1. Họ và tên: ………………….…..Chức vụ: ...............................................
Cơ quan, đơn vị: ……………………………………………....................
Địa chỉ cơ quan, đơn vị : ................................................................................
2. Họ và tên:……………………………..Chức vụ: ......................................
Cơ quan, đơn vị: ……....................................................................................
2. Lập biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật/loài thủy sản, cụ thể:
TT |
Tên động vật/loài thủy sản |
Nhóm loài (4) |
Giới tính (nếu có) |
Đơn vị tính |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Kích thước |
Tình trạng sức khỏe (5) |
Ghi chú |
|
Tên tiếng Việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu có): ................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Ý kiến khác (nếu có):...............................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản này được lập xong hồi…giờ…phút cùng ngày, gồm...tờ, được lập thành...bản có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỘNG VẬT RỪNG |
CƠ QUAN XÁC NHẬN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý động vật rừng.
(2) Ghi cụ thể nội dung lập biên bản: Ví dụ xác nhận tình trạng sức khỏe động vật để cứu hộ, để chuyển giao, để thả, để tiêu hủy.
(3) Ghi căn cứ hoặc lý do để thực hiện việc xác nhận; ví dụ căn cứ quyết định tịch thu động vật/loài thủy sản hoặc quyết định tiếp nhận xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với động vật rừng/loài thủy sản hoặc quyết định xử lý vật chứng.
(4) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II hoặc Phục lục III Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường, loài thủy sản.
(5) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y, cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước quản lý xác nhận động vật rừng/loài thủy sản khỏe mạnh hay bị ốm, yếu đối với động vật rừng/loài thủy sản còn sống; động vật rừng/loài thủy sản thuộc trường hợp phải tiêu hủy hay không phải tiêu hủy đối với sản phẩm của động vật rừng, loài thủy sản.
Mẫu số 27: Văn bản đồng ý thả động vật/thủy sản
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi:....................................................................(2)
Chúng tôi/Tôi là:........................................... địa chỉ: ....................................
................................................................................................................................;
có diện tích rừng/mặt nước được giao là .............. ha, tại: ....................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi/Tôi đồng ý cho thả động vật rừng/thủy sản vào khu rừng/mặt nước do chúng tôi được giao và cam kết sẽ thực hiện việc bảo vệ rừng, mặt nước, bảo vệ động vật theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ RỪNG/KHU BẢO TỒN BIỂN |
Ghi chú:
(1) Tên chủ rừng/mặt nước là tổ chức (trường hợp chủ rừng/mặt nước là cá nhân thì không ghi mục này).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tổ chức thả lại động vật rừng/thủy sản về môi trường tự nhiên.
Mẫu số 28. Biên bản thả động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên
………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Thả lại động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên
____________________
Căn cứ Quyết định số ……. phê duyệt Phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/20..., tại...................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:(2)
1. Họ và tên: …………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: ...................
2. Họ và tên: …………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: ...................
3. Họ và tên: …………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: ...................
4. Họ và tên: …………………Chức vụ: ..................; Đơn vị:…………….
5. Với sự chứng kiến của (nếu có):
Họ và tên: ………………………… Nghề nghiệp:..................................
Nơi ở hiện nay: .........................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu:…………...; ngày
cấp:....../……../.................... nơi cấp:......................................................................
Cùng nhau tiến hành việc thả lại động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên, cụ thể như sau:
1. Địa điểm thả:............................................................................................
2. Động vật/thủy sản thả lại về môi trường tự nhiên:
TT |
Tên động vật/thủy sản |
Nhóm loài (3) |
Giới tính |
Đơn vị tính |
Số lượng hoặc trọng lượng |
Kích thước |
Tình trạng sức khỏe |
Ghi chú |
|
Tên tiếng Việt/tên thương mại |
Tên khoa học |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết luận, kiến nghị sau khi thả: (4) .....................................................
Việc thả lại động vật/thủy sản về môi trường tự nhiên kết thúc vào hồi .. giờ...... phút...…ngày..............................................................................................
Biên bản này được lập xong hồi… giờ… phút cùng ngày, gồm ... tờ, được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
NGƯỜI THAM GIA THẢ (5) |
CHỦ RỪNG/KHU BẢO TỒN BIỂN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị chủ trì thực hiện thả.
(2) Ghi các thành phần tham gia thả động vật.
(3) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II hoặc Phục lục III CITES hoặc động vật rừng thông thường hoặc loài thủy sản.
(4) Ghi các ý kiến về kết quả thả, về quản lý, bảo vệ sau khi thả.
(5) Tất cả các thành viên khác tham gia đều ký vào biên bản.
Mẫu số 29: Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản
ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
(Tháng ……… năm 20……)
TT |
Tên lâm sản |
Nhóm loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm; Phụ lục CITES) |
Đơn vị tính |
Lâm sản nhập vào |
Lâm sản xuất ra |
Tồn kho cuối kỳ |
||
Tồn kho đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Tổng cộng |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…… |
Phụ lục III
MẪU BIỂU VỀ KÊ KHAI TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU
CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP VÀ BẢNG TỔNG HỢP HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26/2025/TT-BNNMT ngày 24 tháng 06 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
_____________________________
Mẫu số |
Mẫu biểu |
Mẫu số 01 |
Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 02 |
Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp |
Mẫu số 01. Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp
STT |
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP |
TÀI LIỆU CHỨNG MINH |
I |
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP |
|
1 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau: |
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phù hợp với quy định pháp luật. |
Giấy chứng nhận đăng ký đăng ký doanh nghiệp |
2 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có liệu sau: |
|
a |
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có); |
Quyết định phê duyệt kết quả báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
b |
Giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường (nếu có) hoặc tài liệu chứng minh tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường tùy theo quy mô, công suất hoạt động và ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
Giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường hoặc tài liệu chứng minh tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
3 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau: |
|
- |
Tài liệu chứng minh đã tuân thủ quy định phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy. |
Tài liệu chứng minh tuân thủ quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy |
4 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau: |
|
a |
Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có vi phạm pháp luật về thuế; |
Tài liệu theo Mẫu số 17 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này |
b |
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật; |
Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong năm đăng ký phân loại |
c |
Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp; |
Danh sách người lao động kèm theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp tính đến ngày đăng ký phân loại |
d |
Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định pháp luật về Bảo hiểm xã hội. |
Bản chụp niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại |
đ |
Người lao động là thành viên tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. |
Quyết định thành lập tổ chức công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại |
II |
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP |
|
1 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp nhập khẩu gỗ phải có tài liệu sau: |
|
a |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định |
b |
Hồ sơ nhập khẩu gỗ theo quy định pháp luật; |
Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp theo Mẫu số 02 Phụ lục này |
c |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định. |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản trong thời hạn 12 tháng theo quy định pháp luật |
2 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ nguồn gốc gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp xuất khẩu gỗ phải có các tài liệu sau: |
|
a |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
b |
Hồ sơ xuất khẩu gỗ theo quy định pháp luật; |
Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp theo Mẫu số 02 Phụ lục này. |
c |
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ liền kề trước đó; |
|
d |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định. |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản trong thời hạn 12 tháng theo quy định pháp luật |
3 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp chế biến gỗ phải có tài liệu sau: |
|
a |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
b |
Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; |
Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp theo Mẫu số 02 Phụ lục này |
c |
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ liền kề trước đó; |
|
d |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định. |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản trong thời hạn 12 tháng theo quy định pháp luật |
4 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng phải có tài liệu sau: |
|
a |
Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng; |
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng hợp pháp theo quy định pháp luật |
b |
Bản sao hồ sơ khai thác gỗ theo quy định của pháp luật; |
Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp theo Mẫu số 02 Phụ lục này |
c |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
d |
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ; |
Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp theo Mẫu số 02 Phụ lục này |
đ |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định. |
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản trong thời hạn 12 tháng theo quy định pháp luật |
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 17 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp theo Mẫu số 02 Phụ lục này là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản chụp. Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử.
Mẫu số 02: Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP
Hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp
_____________________________
Kính gửi(3): ........................................................
Tên doanh nghiệp(1): …………..………...………....………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………..………...……..…………
Địa chỉ(4):…..……………………….…………….………………………
Điện thoại liên hệ: ……...…………….…………………………….……
Địa chỉ email:…………………………………………………………….
Căn cứ quy định tại Thông tư số…/2025/TT-BNNMT ngày ....../....../2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Doanh nghiệp tổng hợp tài liệu chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Biểu 1. Tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác đối với doanh nghiệp trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến hoặc doanh nghiệp sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ khai thác(6) |
|||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 2. Tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu(6) |
|||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 3. Tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ nhập khẩu(6) |
|||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 4. Tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển, chuyển giao quyền sở hữu; chế biến (6) |
|||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp (1) .......................... cam kết hồ sơ, tài liệu kê khai là đúng theo hồ sơ lưu giữ tại doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(7) |
Ghi chú: Doanh nghiệp tổng hợp hồ sơ đối với những hoạt động có thực hiện trong sản xuất, kinh doanh từ biểu 1 đến biểu 4. Những hoạt động không thực hiện thì gạch chéo trong biểu.
(1) Tên doanh nghiệp.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(3) Tên cơ quan tiếp nhận.
(4) Ghi rõ địa chỉ theo giấy đăng ký kinh doanh.
(5) Bảng kê gỗ nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc bảng kê gỗ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân. Ghi số, ngày bảng kê, tên đơn vị lập bảng kê.
(6) Kê tên loại, ngày tháng ban hành của hồ sơ liên quan đến nguồn gốc gỗ theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quản lý lâm sản; xử lý lâm sản, thủy sản là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
(7) Người đại diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây