Thông tư 14/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành kiểm lâm địa phương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2006/TT-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2006/TT-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phụ cấp ngành kiểm lâm - Ngày 07/3/2006, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 14/2006/TT-BNN hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành kiểm lâm địa phương. Theo đó, chế độ phụ cấp được quy định như sau: Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chi cục loại I là 0,8, loại II là 0,7, Phó Chi cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm loại I: 0,6, loại II: 0,7, Trưởng phòng, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động thuộc Chi Cục Kiểm, Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Hạt trưởng Hạt phúc kiểm lâm sản lâm loại I và loại II: 0,4, Trạm trưởng Trạm kiểm lâm loại I và loại II: 0,25... Chi cục loại I là Chi cục có số điểm đạt từ 85 đến 100 điểm: chỉ tiêu diện tích có rừng  150.000 ha được 60 điểm, < 150.000 ha: 50 điểm, Số đầu mối quản lý như Hạt kiểm lâm, Hạt phúc kiểm lâm sản, Đội kiểm lâm cơ động:  9 đầu mối được 20 điểm, < 9 đầu mối: 15 điểm, Số lao động:  150 người được 20 điểm, < 150 người: 15 điểm... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 14/2006/TT-BNN tại đây
tải Thông tư 14/2006/TT-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
SỐ 14/2006/TT-BNN NGÀY 07 THÁNG 03 NĂM 2006 HƯỚNG
DẪN
TẠM THỜI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ
CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO NGÀNH KIỂM LÂM
ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ
Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
Sau khi có ý kiến
của Bộ Nội vụ tại công văn số
3749/BNV-TL ngày 22/12/2005, Bộ Tài chính tại công văn
số 12782/BTC-PC ngày 10/10/2005, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn tạm thời
thực hiện chế độ phụ cấp chức
vụ lãnh đạo ngành klểm lâm địa
phương như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định hệ số
phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng
đối với công chức được cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh
đạo trong các Chi cục Kiểm lâm ở các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi là Chi cục kiểm lâm).
2. Hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo của các Chi cục kiểm lâm
được xác định căn cứ vào việc phân
hạng các Chi cục kiểm lâm.
3. Việc áp dụng chế độ
phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành kiểm
lâm địa phương được thực hiện
như hướng dẫn tại Thông tư số
02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối
với cán bộ, công chức, viên chức và mục II, Thông
tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
chế độ nâng bậc lương và chế
độ phụ cấp lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức.
II. PHÂN HẠNG CHI CỤC KIỂM LÂM
1. Các Chi cục
kiểm lâm được phân làm 2 hạng:
Chi cục loại I là Chi cục có số
điểm đạt từ 85 điểm đến 100
điểm.
Chi cục loại II là Chi cục có số
điểm đạt dưới 85 điểm.
Riêng đối với Chi cục Kiểm lâm
thành phố Hà Nội, Chi cục Kiểm lâm thành phố
Hồ Chí Minh được xếp loại I (không phụ
thuộc vào số điểm).
2. Nội dung tính điểm theo các tiêu
chuẩn như sau:
a. Chỉ tiêu diện tích có rừng (chiếm
60% tổng số điểm):
- ³ 150.000 ha được 60 điểm
- < 150.000 ha được 50 điểm
b. Số đầu mối quản lý như
Hạt kiểm lâm, Hạt phúc kiểm lâm sản,
Đội kiểm lâm cơ động (chiếm 20%
tổng số điểm):
- ³ 9 đầu mối được 20
điểm
- < 9 đầu mối được 15
điểm
c. Số lao động (chiếm 20% tổng
sổ đlểm):
- ³ 150 người được 20
điểm
- < 150 người được 15
điểm.
III. HỆ SỐ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO:
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo |
Ghi chú |
|
Chi cục loại I |
Chi cục loại II |
|||
1 |
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm |
0,8 |
0,7 |
|
2 |
Phó Chi cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm |
0,6 |
0,5 |
|
3 |
Trưởng phòng, Đội trưởng Đội
kiểm lâm cơ động thuộc Chi Cục Kiểm
lâm |
0,4 |
0,4 |
|
4 |
Phó Trưởng phòng, Đội phó Đội
kiểm lâm cơ động thuộc Chi Cục Kiểm
lâm |
0,3 |
0,3 |
|
5 |
Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Hạt trưởng
Hạt phúc kiểm lâm sản |
0,4 |
0,4 |
|
6 |
Phó Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Phó Hạt
trưởng Hạt phúc kiểm lâm sản |
0,3 |
0,3 |
|
7 |
Trạm trưởng Trạm kiểm lâm |
0,25 |
0,25 |
|
8 |
Phó Trạm trưởng Trạm kiểm lâm |
0,15 |
0,15 |
|
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Chế độ phụ cấp chức
vụ lãnh đạo của các Chi cục kiểm lâm quy
định tại Thông tư này được tính
hưởng kể từ ngày
3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ vào tiêu
chuẩn phân hạng và hệ số phụ cấp chức
vụ lãnh đạo được hướng dẫn
tại Thông tư này để ra quyết định phân
hạng Chi cục kiểm lâm trực thuộc và xác
định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh
đạo của Chi cục kiểm lâm đó.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và PTNT để nghiên cứu, giải
quyết.
BỘ
TRƯỞNG
Cao
Đức Phát: Đã ký