Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT

Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2023/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Quốc Trị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/12/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng trên đất đồi núi

Ngày 15/12/2023, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp. Cụ thể, Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng trên đất đồi núi:

1. Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện đất nhóm 2; thực bì phát vỡ nhóm 2; cự ly di chuyển 1-2 km; độ dốc 20°- 25°;

2. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Xử lý thực bì toàn diện; mật độ trồng 1.660 cây/ha; đào hố kích thước: 40×40×40 cm; bón phân 3 năm đầu 0,2 kg/cây (bón lót cùng với lấp hố; bón thúc 2 năm sau cùng với xới vun gốc); thuốc chống mối rải năm đầu 0,01 kg/cây; chăm sóc 3 năm, mỗi năm 2 lần: Phát chăm sóc, xới vun gốc đường kính xới ≤ 0,8 m;

3. Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 1.826 cây (trồng lần đầu 1.660 cây, trồng dặm năm đầu 10% × 1.660 cây); phân bón NPK 996 kg, thuốc chống mối 16,6 kg. Trong đó, năm thứ nhất: Cây giống 1.826 cây, phân bón NPK 332 kg, thuốc chống mối 16,6 kg; năm thứ hai: Phân bón NPK 332 kg; năm thứ ba: Phân bón NPK 332 kg;

4. Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;

5. Nhân công:

- Nhân công trực tiếp: Tổng số 297 công. Trong đó, năm thứ nhất 129 công; năm thứ hai 59 công; năm thứ ba 58 công; từ năm thứ tư đến năm thứ mười 51 công;

- Nhân công gián tiếp: 37 công. Trong đó, lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 30 công.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2024.

Xem chi tiết Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT tại đây

tải Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
______________
Số: 21/2023/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2023

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Cục trưng Cục Kiểm lâm;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để làm căn cứ xác định chi phí thực hiện một số biện pháp lâm sinh, tuần tra bảo vệ rừng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến thực hiện một số biện pháp lâm sinh, tuần tra bảo vệ rừng sử dụng ngân sách nhà nước, nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật. Khuyến khích áp dụng đối với hoạt động sử dụng nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật một số biện pháp lâm sinh là mức hao phí cần thiết về lao động, vật tư, máy móc thiết bị để hoàn thành một sản phẩm (công trình lâm sinh) trong một điều kiện cụ thể, đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật tuần tra bảo vệ rừng là mức hao phí cần thiết về lao động, vật tư để hoàn thành nhiệm vụ tuần tra bảo vệ rừng.
3. Các yếu tố hình thành định mức kinh tế - kỹ thuật một số biện pháp lâm sinh, gồm: Biện pháp thi công theo hướng dẫn kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; điều kiện lập địa nơi thực hiện một số biện pháp lâm sinh (đất đai, độ dốc, độ cao, thực bì, rừng) và cự ly di chuyển.
4. Các yếu tố hình thành định mức kinh tế - kỹ thuật tuần tra bảo vệ rừng, gồm: Lao động, vật tư, cự ly di chuyển, khu vực tuần tra rừng ở các vùng có điều kiện bình thường và điều kiện hỗn hợp, diện tích tuần tra bảo vệ rừng, loại rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng).
5. Ô mức là mức hao phí cần thiết về lao động, vật tư, máy móc thiết bị để hoàn thành một khối lượng công việc trong một điều kiện cụ thể.
6. Hệ số điều chỉnh (K) là hệ số được sử dụng để tính toán, điều chỉnh mức hao phí lao động khi các yếu tố hình thành định mức thay đổi.
7. Điều kiện bình thường là điều kiện mà các yếu tố hình thành định mức được áp dụng phổ biến ở các địa phương với hệ số K=1.
8. Điều kiện hỗn hợp là điều kiện áp dụng cả hệ số cự ly di chuyển (Ki) và hệ số loại rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng) (Kj) cho diện tích tuần tra bảo vệ rừng.
9. Cự ly di chuyển là khoảng cách di chuyển không sử dụng được các phương tiện cơ giới (ô tô, xe máy, thuyền máy) để đến nơi thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, tuần tra bảo vệ rừng.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Căn cứ vào điều kiện cụ thể từng điều kiện lập địa, biện pháp kỹ thuật, cự ly di chuyển và loại rừng áp dụng hệ số điều chỉnh (K) để tính toán mức hao phí lao động cần thiết cho từng hạng mục công việc khi lập thiết kế, dự toán hoặc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện.
2. Việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tuân thủ yêu cầu được quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật, quy trình thực hiện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nghiên cứu khoa học, phát triển giống áp dụng theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các quy định về hệ số lương của từng vị trí các bước công việc trong Thông tư này là hệ số lương bình quân; hệ số lương cụ thể cho nhân công thực hiện các bước công việc được bố trí tùy thuộc vào tính chất của từng nhiệm vụ hoặc dự án và được hưởng theo hệ số lương bình quân của các bước công việc đó.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÂM SINH
Điều 5. Trình tự thực hiện một số biện pháp lâm sinh
1. Trồng rừng: Xử lý thực bì; làm đất, cuốc hố; lấp hố, bón lót; trồng rừng; chăm sóc rừng, bón thúc; bảo vệ rừng; làm đường băng cản lửa theo quy mô rừng trồng tập trung, thảm thực bì và loại thực bì.
2. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: Phát toàn diện cây dây leo và chặt dọn cây sâu bệnh; tỉa chồi; cuốc hố, lấp hố, bón lót; trồng bổ sung; chăm sóc rừng; bảo vệ rừng.
3. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên:
a) Bảo vệ, chống chặt phá cây tái sinh mục đích hiện có; phòng cháy, chữa cháy rừng;
b) Phát dọn dây leo, cây bụi; chặt bỏ cây cong queo, sâu bệnh; cây phi mục đích; sửa chồi gốc và tỉa bớt chồi xấu.
4. Nuôi dưỡng rừng tự nhiên: Phát dọn dây leo, cây bụi, cỏ dại xâm lấn; tỉa thưa cây cong queo, sâu bệnh, bị chèn ép, cụt ngọn; vệ sinh, chăm sóc rừng sau tỉa thưa; bảo vệ rừng.
5. Nuôi dưỡng rừng trồng: Phát dọn dây leo, cây bụi, cỏ dại xâm lấn; tỉa thưa cây cong queo, sâu bệnh, bị chèn ép, cụt ngọn; vệ sinh, chăm sóc rừng sau tỉa thưa; tỉa cành; bón phân sau khi chặt tỉa thưa; bảo vệ rừng.
6. Làm giàu rừng: Tạo băng trồng cây (băng chặt) đối với làm giàu rừng theo băng hoặc xử lý thực bì đối với làm giàu rừng theo đám; luỗng phát dây leo, cây bụi; chặt bỏ cây cong queo sâu bệnh, không làm vỡ tầng tán của băng chừa đối với làm giàu rừng theo băng; trồng bổ sung; chăm sóc rừng; bảo vệ rừng.
7. Đối tượng và nội dung biện pháp kỹ thuật cụ thể thực hiện theo Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định các biện pháp lâm sinh và Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh.
Điều 6. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng trên đất đồi núi:
a) Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện đất nhóm 2; thực bì phát vỡ nhóm 2; cự ly di chuyển 1-2 km; độ dốc 20°-25°;
b) Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Xử lý thực bì toàn diện; mật độ trồng 1.660 cây/ha; đào hố kích thước: 40×40×40 cm; bón phân 3 năm đầu 0,2 kg/cây (bón lót cùng với lấp hố; bón thúc 2 năm sau cùng với xới vun gốc); thuốc chống mối rải năm đầu 0,01 kg/cây; chăm sóc 3 năm, mỗi năm 2 lần: Phát chăm sóc, xới vun gốc đường kính xới ≤ 0,8 m;
c) Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 1.826 cây (trồng lần đầu 1.660 cây, trồng dặm năm đầu 10% × 1.660 cây); phân bón NPK 996 kg, thuốc chống mối 16,6 kg. Trong đó, năm thứ nhất: Cây giống 1.826 cây, phân bón NPK 332 kg, thuốc chống mối 16,6 kg; năm thứ hai: Phân bón NPK 332 kg; năm thứ ba: Phân bón NPK 332 kg;
d) Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;
đ) Nhân công:
Nhân công trực tiếp: Tổng số 297 công. Trong đó, năm thứ nhất 129 công; năm thứ hai 59 công; năm thứ ba 58 công; từ năm thứ tư đến năm thứ mười 51 công;
Nhân công gián tiếp: 37 công. Trong đó, lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 30 công.
Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 1 phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng ngập mặn:
a) Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện gây trồng nhóm 2; cự ly di chuyển 0,5-1,0 km;
b) Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Mật độ trồng 4.400 cây/ha; cuốc hố kích thước 40×40×40 cm; cắm cọc đỡ 1 cọc/cây. Chăm sóc 5 năm: Cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, dựng thẳng cây bị đổ, nghiêng, buộc giữ cây theo đúng thiết kế, thu dọn hiện trường;
c) Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 5.940 cây (trồng dặm năm thứ nhất 15%, năm thứ hai 10%, năm thứ ba 10%), cọc cắm đỡ cây 4.400 cái. Trong đó: Năm thứ nhất: Cây giống 5.060 cây, cọc cắm đỡ cây 4.400 cái; năm thứ hai: Cây giống 440 cây; năm thứ ba: Cây giống 440 cây;
d) Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;
đ) Nhân công:
Nhân công trực tiếp: Tổng số 328 công. Trong đó, năm thứ nhất: 160 công; năm thứ hai 52 công; năm thứ ba 37 công; năm thứ tư 22 công; năm thứ năm 22 công; từ năm thứ sáu đến năm thứ mười 35 công;
Nhân công gián tiếp: 40 công, trong đó: Lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 33 công;
Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 2 phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Khi thay đổi nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, áp dụng hệ số điều chỉnh theo bảng quy định hệ số K tại mục A.I phần II Phụ lục I và các ô mức tại mục B phần II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để lập thiết kế, dự toán.
Điều 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung 01 ha rừng
1. Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho thực bì phát vỡ nhóm 2; đất nhóm 2; cự ly di chuyển 1-2 km; độ dốc 20°-25°.
2. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Xử lý thực bì theo băng 50% diện tích; mật độ trồng bổ sung 200 cây/ha; đào hố kích thước 40×40×40 cm; bón phân 3 năm, mỗi năm bón 0,2 kg/cây; chăm sóc 6 năm: Phát chăm sóc, xới vun gốc đường kính xới < 0,8 m, tỉa chồi xấu (3 năm đầu 2 lần/năm; 3 năm sau 1 lần/năm).
3. Vật tư thiết yếu gồm: Cây giống 200 cây, phân bón NPK 120 kg. Trong đó: Năm thứ nhất: Cây giống 200 cây, phân bón NPK 40 kg; năm thứ hai: Phân bón NPK 40 kg; năm thứ ba: Phân bón NPK 40 kg;
4. Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu.
5. Nhân công:
a) Nhân công trực tiếp: Tổng số 101 công. Trong đó, năm thứ nhất 37 công; năm thứ hai 21 công; năm thứ ba 21 công; từ năm thứ tư đến năm thứ sáu 22 công.
b) Nhân công gián tiếp: 23 công. Trong đó, lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 16 công.
c) Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 3 phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Khi thay đổi nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, áp dụng hệ số điều chỉnh theo bảng quy định hệ số K tại mục A.I phần II Phụ lục I và các ô mức tại mục B phần II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để lập thiết kế, dự toán.
Điều 8. Định mức kinh tế - kỹ thuật nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
Định mức kinh tế - kỹ thuật nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên áp dụng các ô mức theo tại mục B phần II Phụ lục I và hệ số điều chỉnh theo bảng quy định hệ số K tại mục A.I phần II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để lập thiết kế, dự toán.
Chương III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TUẦN TRA BẢO VỆ RỪNG
Điều 9. Nội dung tuần tra bảo vệ rừng
1. Chuẩn bị tuần tra.
2. Tổ chức tuần tra bảo vệ rừng:
a) Kiểm tra, phát hiện việc phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng trên tuyến và điểm tuần tra; ngăn chặn, yêu cầu tạm dừng hành vi vi phạm, ghi âm, ghi hình để ghi nhận sự việc tại hiện trường, lập biên bản và thông tin kịp thời đến người có thẩm quyền để chỉ đạo xử lý. Xác định các địa điểm bị phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng; ghi chép cụ thể các thông tin phát hiện trung thực, chính xác theo thực tế, xác định các nguyên nhân phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng, mất rừng;
b. Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn việc săn, bắt, bẫy động vật rừng, gõ bẫy bắt động vật rừng trên tuyến, điểm tuần tra rừng; ghi âm, ghi hình để ghi nhận sự việc tại hiện trường, lập biên bản và thông tin kịp thời đến người có thẩm quyền để chỉ đạo xử lý; xác định các điểm phát hiện việc săn bắt động vật; ghi chép cụ thể các thông tin phát hiện trung thực, chính xác theo thực tế.
3. Báo cáo kết quả tuần tra bảo vệ rừng.
Điều 10. Định mức kinh tế - kỹ thuật tuần tra bảo vệ 1 ha rừng
1. Điều kiện áp dụng:
a) Hệ số cự ly di chuyển (Ki): Ki = 1,0 khi cự ly di chuyển dưới 20 km, Ki = 1,05 khi cự ly di chuyển từ 20 km trở lên;
b) Hệ số loại rừng (Kj): Áp dụng Kj = 1 đối với rừng trồng; Kj = 1,05 đối với rừng tự nhiên.
2. Nhân công: Từ 7,28 - 8,03 công/ha/năm.
3. Chi phí vật tư không quá 5% giá trị nhân công theo khoản 2 Điều này.
4. Chi tiết các bước công việc và định mức tuần tra bảo vệ rừng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Cục Lâm nghiệp có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật về các biện pháp lâm sinh quy định tại Thông tư này.
2. Cục Kiểm lâm có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật về tuần tra bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
1. Chương trình, dự án có áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện một số biện pháp lâm sinh, tuần tra bảo vệ rừng đã phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được thực hiện đến khi nghiệm thu kết thúc chương trình, dự án.
2. Chương trình, dự án đã phê duyệt nhưng dự toán thấp hơn so với định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này được đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh bổ sung.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
2. Phần I, phần III, phần IVphần V Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBQPPL;
- Bộ NN và PTNT: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ; cổng thông tin điện t
Bộ;
- Lưu: VT, LN, KL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Quốc Trị

Phụ lục I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÂM SINH

(Kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

Phần I
CÁC BẢNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG VÀ
KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG

Bảng 1. Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng trên đất đồi núi

Đơn vị tính: 1ha

TT

Hạng mục

ĐVT

Định mức

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Ghi chú

A

Phần vật tư

 

 

 

 

1

Cây giống

 

1.826

 

 

Cây giống trồng chính (1.660 cây/ha)

Cây

1.660

Theo TCVN hoặc tiêu chuẩn cơ sở về cây giống

 

Cây giống trồng dặm (10%)

Cây

166

2

Phân bón NPK

 

996

 

 

Năm thứ nhất

Kg

332

Phân bón được phép lưu hành ti Việt Nam.

 

Năm thứ hai

Kg

332

 

Năm thứ ba

Kg

332

3

Thuốc chống mối

 

16,6

 

 

Năm thứ nhất

Kg

16,6

Thuốc chống mối được phép lưu hành tại Việt Nam.

4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ trang bị bảo hộ phụ trợ

%

5

 

B

Nhân công lao động

Công

333,90

 

 

I

Lao động trực tiếp

Công

297,15

 

 

1

Năm thứ nhất

Công

128,63

 

 

1.1

Trồng rừng

Công

79,18

 

 

TR1.1.1

Phát dọn thực bì toàn diện

Công

25,94

Phát thực bì toàn diện, phát sát gốc và băm dập thành những đoạn ngắn

 

TR1.1.2

Cuốc hố

Công

25,54

Cuốc hố theo đúng sơ đồ thiết kế; khi cuốc hố, để phần đất mặt tơi xốp một bên và phần đất phía dưới hố một bên.

 

TR1.1.3

Lấp hố

Công

8,14

Lấp hố đúng yêu cầu kỹ thuật, lấp đất gần ngang miệng hố

 

TR1.1.4

Vận chuyển và bón phân, thuốc bảo vệ thực vật

Công

9,76

Vận chuyển phân thuốc bảo vệ thực vật đến hố trồng bón theo đúng quy định.

 

TR1.1.5

Vận chuyển cây con và trng

Công

8,60

Vận chuyển cây lên vị trí trồng, rải cây theo hố. Trồng cây ngay ngắn, lấp đất lèn chặt theo hướng dẫn kỹ thuật

 

TR1.1.6

Vận chuyển cây con và trồng dặm

Công

1,20

Vận chuyển cây, rải cây theo hố trồng dặm. Trồng cây ngay ngắn, lấp đất lèn chặt theo hướng dẫn kỹ thuật.

 

1.2

Chăm sóc năm thứ nhất

Công

49,44

 

 

TR1.2.1

Phát chăm sóc lần 1

Công

15,85

Phát các loại thực bì (dây leo, cỏ dại ...) phát sát gốc, băm dập, rải đều trên toàn bộ diện tích; ta một số cành sâu bệnh cong queo

 

TR1.2.2

Xới vun gốc lần 1

Công

7,90

Vun xới xung quanh gốc, đường kính ≤ 0,8m

 

TR1.2.3

Phát chăm sóc lần 2

Công

10,50

Như phát chăm sóc lần 1

 

TR1.2.4

Xới vun gốc lần 2

Công

7,90

Vun xới xung quanh gốc, đường kính ≤ 0,8m

 

TR1.2.5

Bảo vệ rừng

Công

7,28

Canh gác, phát hiện, ngăn ngừa sự phá hại của người và gia súc, phát hiện sâu bệnh hại, lửa rừng để có biện pháp ngăn chặn kịp thời

 

2

Năm thứ hai

Công

59,21

 

 

TR2.2.1

Phát chăm sóc lần 1

Công

15,85

Như phát chăm sóc năm thứ nhất

 

TR2.2.2

Xới vun gốc lần 1

Công

7,90

Vun xới xung quanh gốc, đường kính ≤ 0,8m

 

TR2.2.3

Vận chuyển và bón phân

Công

9,76

Vận chuyển phân đến hố trồng bón theo đúng quy định.

 

TR2.2.4

Phát chăm sóc ln 2

Công

10,50

Như phát chăm sóc năm thứ nhất

 

TR2.2.5

Xới vun gốc lần 2

Công

7,90

Vun xới xung quanh gốc, đường kính ≤ 0,8m

 

TR2.2.6

Bảo vệ rừng

Công

7,28

Như bảo vệ năm thứ nhất

 

3

Năm thứ ba

Công

58,36

 

 

TR3.2.1

Phát chăm sóc lần 1

Công

13,02

Như năm thứ hai

 

TR3.2.2

Xới vun gốc lần 1

Công

7,90

TR3.2.3

Vận chuyển và bón phân

Công

9,76

TR3.2.4

Phát chăm sóc lần 2

Công

12,48

TR3.2.5

Xới vun gốc lần 2

Công

7,90

TR3.2.6

Bảo vệ rừng

Công

7,28

4

Từ năm thứ tư đến năm thứ mười (7 năm)

Công

50,96

 

 

KN4.2.1

Bảo vệ rừng hàng năm

Công/năm

7,28

Như bảo vệ năm thứ ba

 

II

Lao động gián tiếp

Công

36,75

 

 

1

Năm thứ nhất

Công

19,89

 

 

 

Thiết kế

Công

7,03

Thu thập tài liệu, khảo sát các yếu tố tự nhiên, xây dựng hồ sơ thiết kế, dự toán các biện pháp lâm sinh theo quy định.

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

12,86

 

10% nhân công trực tiếp

2

Năm thứ hai

Công

5,92

 

10% nhân công trực tiếp

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

5,92

 

3

Năm thứ ba

Công

5,84

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

5,84

 

4

Từ năm thứ tư đến năm thứ mười (7 năm)

Công

5,1

 

10% nhân công trực tiếp/năm × 7 năm

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

5,1

 

Bảng 2. Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng trên đất ngập mặn

Đơn vị tính: 1ha

TT

Hạng mục

ĐVT

Định mức

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Ghi chú

A

Phần vật tư

 

 

 

 

1

Cây giống

 

5.940

 

 

Cây giống trồng chính

Cây

4.400

Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc tiêu chuẩn cơ sở về cây giống

 

Cây giống trồng dặm năm thứ nhất

Cây

660

 

Cây giống trồng dặm năm thứ hai

Cây

440

 

Cây giống trồng dặm năm thứ ba

Cây

440

 

2

Cọc cắm đỡ cây

Cái

4.400

Cọc dài dưới 1,5m; đường kính 4 - 5 cm

3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ trang bị bảo hộ phụ trợ

%

5

 

B

Nhân công lao động

Công

368,16

 

 

I

Lao động trực tiếp

Công

328,30

 

 

1

Năm thứ nhất

Công

159,62

 

 

1.1

Trồng rừng

Công

108,78

 

 

RN1.1.1

Vận chuyển và ri cây con

Công

11,0

Vận chuyển cây giống tới địa điểm trồng, rải cây theo từng hố, thu dọn hiện trường sau thi công.

 

RN1.1.2

Cuốc hố, lấp hố và trồng kích thước hố 40×40×40 cm, cây con có bầu kích thước 13×18

Công

61,60

Cuốc hố, lấp hố và trồng theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

 

RN1.1.3

Vận chuyển cây con và trồng dặm năm thứ nhất, kích thước hố 40×40×40 cm, cây con có bầu kích thước 13×18

Công

11,98

Kiểm tra cây chết, vận chuyển cây, trồng dặm. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

 

RN1.1.4

Cắm cọc buộc giữ cây

Công

24,20

Chuẩn bị cọc, dụng cụ, vận chuyển cọc đến địa điểm trồng, buộc giữ cây theo đúng thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

 

1.2

Chăm sóc

Công

50,84

 

 

RN1.2.1

Chăm sóc lần 1

Công

14,52

Bắt Hà, cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, buộc giữ cây theo đúng thiết kế, thu dọn hiện trường

 

RN1.2.2

Chăm sóc lần 2

Công

14,52

RN1.2.3

Chăm sóc lần 3

Công

14,52

RN1.2.4

Bảo vệ rừng

Công

7,28

Kiểm tra, bảo vệ, hạn chế mọi hoạt động nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, đi lại của thuyền bè,... trong khu vực trồng cây, bảo vệ chống phá hoại cây trồng

 

2

Năm thứ hai

Công

51,63

 

 

RN2.2.1

Vận chuyển cây con và trồng dặm năm thứ hai, kích thước hố 40×40×40 cm, cây con có bầu kích thước 13×18

Công

7,99

Kiểm tra cây chết, vận chuyển cây, trồng dặm. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

 

RN2.2.2

Chăm sóc lần 1

Công

12,12

Như năm thứ nhất

 

RN2.2.3

Chăm sóc làn 2

Công

12,12

RN2.2.4

Chăm sóc lần 3

Công

12,12

RN2.2.5

Bảo vệ rừng

Công

7,28

3

Năm thứ ba

Công

37,05

 

 

RN3.2.1

Vận chuyển cây con và trồng dặm năm thứ hai, kích thước hố 40×40×40 cm, cây con có bầu kích thước 13×18

Công

7,99

Kiểm tra cây chết, vận chuyển cây, trồng dặm. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

 

RN3.2.2

Chăm sóc lần 1

Công

7,26

Như năm thứ nhất

 

RN3.2.3

Chăm sóc lần 2

Công

7,26

RN3.2.4

Chăm sóc lần 3

Công

7,26

RN3.2.5

Bảo vệ rừng

Công

7,28

4

Năm thứ tư

Công

21,80

 

 

RN4.2.1

Chăm sóc lần 1

Công

7,26

Như năm thứ nhất

 

RN4.2.2

Chăm sóc lần 2

Công

7,26

RN4.2.3

Bảo vệ rừng

Công

7,28

5

Năm thứ năm

Công

21,80

 

 

RN5.2.1

Chăm sóc lần 1

Công

7,26

Như năm thứ nhất

 

RN5.2.2

Chăm sóc làn 2

Công

7,26

RN5.2.3

Bảo vệ rừng

Công

7,28

6

Từ năm thứ sáu đến năm thứ mười (5 năm)

Công

36,40

 

 

RN6.2.1

Bảo vệ rừng

Công/năm

7,28

Như năm thứ nhất

 

II

Lao động gián tiếp

Công

39,86

 

 

1

Năm thứ nhất

Công

22,99

 

 

 

Thiết kế

Công

7,03

Thu thập tài liệu, khảo sát các yếu tố tự nhiên, xây dựng hồ sơ thiết kế, dự toán các biện pháp lâm sinh theo quy định.

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

15,96

 

10% nhân công trực tiếp

2

Năm thứ hai

Công

5,16

 

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

5,16

 

10% nhân công trực tiếp

3

Năm thứ ba

Công

3,7

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

3,7

 

4

Năm thứ tư

Công

2,18

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

2,18

 

5

Năm thứ năm

Công

2,18

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

2,18

 

6

Từ năm thứ sáu đến năm thứ mười (5 năm)

Công

3,64

 

10% nhân công trực tiếp/năm × 5 năm

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm (10%/năm × 5 năm)

Công

3,64

 

Bảng 3. Định mức kinh tế kỹ thuật khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung

Đơn vị tính: 1 ha

TT

Hạng mục

ĐVT

Định mức

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Ghi chú

A

Phần vật tư

 

 

 

 

1

Cây ging

 

200

 

 

Cây giống trồng bổ sung (200 cây/ha)

Cây

200

Theo TCVN hoặc tiêu chuẩn cơ sở về cây giống

2

Phân bón NPK

 

120

 

 

Năm thứ nhất

Kg

40

Phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam.

 

Năm thứ hai

Kg

40

 

Năm thứ ba

Kg

40

3

Máy móc, thiết bị, dụng cụ trang bị bảo hộ phụ trợ

%

5

 

 

B

Nhân công lao động

Công

124,44

 

 

I

Lao động trực tiếp

Công

101,24

 

 

1

Năm thứ nhất

Công

37,54

 

 

KN1.1

Phát dây leo và chặt dọn cây sâu bệnh

Công

12,30

Phát luỗng dây leo và chặt, dọn cây cong queo sâu bệnh, cây phi mục đích trên băng chừa.

 

KN1.2

Cuốc hố

Công

3,08

Cuốc hố theo đúng sơ đồ thiết kế; khi cuốc hố, để phần đất mặt tơi xốp một bên và phần đất phía dưới hố một bên

 

KN1.3

Lấp hố

Công

0,98

Lấp hố đúng yêu cầu kỹ thuật, lấp đất gần ngang miệng h

 

KN1.4

Vận chuyển và bón phân

Công

1,18

Vận chuyển phân thuốc bảo vệ thực vật đến hố trồng bón theo đúng quy định.

 

KN1.5

Vận chuyển cây con và trồng

Công

3,45

Vận chuyển cây lên vị trí trồng, rải cây theo hố. Trồng cây ngay ngn, lấp đất lèn chặt theo hướng dẫn kỹ thuật

 

KN1.6

Phát chăm sóc

Công

7,92

Phát các loại thực bì trên băng trồng (dây leo, cỏ dại...) phát sát gốc, băm dập, rải đều trên toàn bộ diện tích; tỉa một số cành sâu bệnh cong queo

 

KN1.7

Xới vun gốc

Công

1,35

Vun xới xung quanh gốc, đường kính 0,8-1,0m

 

KN1.8

Bảo vệ rừng

Công

7,28

Canh gác, phát hiện, ngăn ngừa sự phá hại của người và gia súc, phát hiện sâu bệnh hại, lửa rừng để có biện pháp ngăn chặn kịp thời

 

2

Năm thứ hai

Công

20,93

 

 

K2.1

Phát dây leo và chặt dọn cây sâu bệnh

Công

12,30

Phát luỗng dây leo và chặt, dọn cây cong queo sâu bệnh, cây phi mục đích trên toàn bộ diện tích

 

K2.2

Xới vun gốc kết hợp bón phân

Công

1,35

Như năm thứ nhất

 

K2.3

Bảo vệ rừng

Công

7,28

3

Năm thứ ba

Công

20,93

 

 

K3.1

Phát dây leo và chặt dọn cây sâu bệnh

Công

12,30

Phát luỗng dây leo và chặt, dọn cây cong queo sâu bệnh, cây phi mục đích trên toàn bộ diện tích

 

K3.2

Xới vun gốc kết hợp bón phân

Công

1,35

Như năm thứ nhất

 

K3.3

Bảo vệ rừng

Công

7,28

 

4

Từ năm thứ tư tới năm thứ sáu (3 năm)

Công

21,84

 

 

KN4.1

Bảo vệ rừng hàng năm

Công/năm

7,28

Như năm thứ nhất

 

II

Lao động gián tiếp

Công

23,20

 

 

1

Năm thứ nhất

Công

16,83

 

 

 

Chuẩn bị đầu tư (thiết kế, lập hồ sơ dự toán)

Công

6,71

Chuẩn bị thu thập tài liệu, khảo sát các yếu tố tự nhiên có liên quan đến công tác thiết kế, phân chia lô, khoảnh, xây dựng bản đồ thiết kế đến dự toán chi phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

10,12

 

10% nhân công trực tiếp

2

Năm thứ hai

 

2,09

 

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

2,09

 

10% nhân công trực tiếp

3

Năm thứ ba

Công

2,09

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

2,09

 

4

Từ năm thứ tư tới năm thứ sáu (3 năm)

Công

2,18

 

 

 

Lao động quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm

Công

2,18

 

10% nhân công trực tiếp/năm × 3 năm

Phần II

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC VÀ CÁC BẢNG TRA CÁC Ô MỨC

MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT LÂM SINH

A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC

1. Thuyết minh

Bảng các hệ s điều chỉnh được phân chia thành 9 nhóm hệ số, gồm:

- Hệ số nhóm đất được chia thành 2 nhóm: Nhóm đất khác (Kc) và nhóm đất ngp mặn (Kđn). Nhóm đất khác (Kc): Được chia thành 4 cấp tương ứng với 4 nhóm đất; nhóm đất ngập mặn (Kđn): Được chia thành 3 cấp tương ứng với 3 nhóm đất quy định tại Bảng phân loại nhóm đất. Hệ số điều chỉnh nhóm đất áp dụng cho các công việc cuốc hố; xới, vun gốc.

- Hệ số nhóm thực bì phát vỡ (Kt): Được chia thành 3 nhóm tương ứng với 3 nhóm thực bì quy định tại Bảng phân loại thực bì phát vỡ. Hệ số nhóm thực bì phát vỡ được áp dụng cho nội dung công việc phát vỡ thực bì trước khi trồng rừng, phát chăm sóc hàng năm.

- Hệ số chuyển đổi cự ly di chuyển chia thành 2 nhóm: Được chia thành 3 cp tương đương cự ly (K1): Dưới 1 km, từ 1 - 2 km và trên 2 km; nhóm đất ngập cũng chia làm 3 cấp tương đương cự ly (K1n): Dưới 0,5 km, từ 0,5 - 1 km và trên 1 km. Hệ số chuyển đổi cự ly di chuyển được áp dụng cho nội dung công việc: Phát dọn thực bì, cuốc h, lấp hố, vận chuyển cây con và trồng, vận chuyển bón phân, trồng dặm, phát chăm sóc và xới chăm sóc hàng năm.

- Hệ số chuyển đổi kích thước hố chia thành 2 nhóm: Nhóm đất khác (Kh) được chia thành 4 cấp hố đào kích thước: 30 × 30 × 30 cm, 40 × 40 × 40 cm, 50 × 50 × 50 cm, 60 × 60 × 60 cm; và nhóm đất ngập mặn chia thành 5 cấp hố đào kích thước: 20 × 20 × 20 cm, 30 × 30 × 30 cm, 40 × 40 × 40 cm, 50 × 50 × 50 cm, 60 × 60 × 60 cm. Hệ số chuyển đổi kích thước hố được áp dụng cho nội dung công việc: Cuốc h, lấp hố

- Hệ số chuyển đổi đường kính xới chăm sóc (Kx): Được chia làm 3 cấp đường kính xới cây thân gỗ <0,8 m và đường kính xới tre luồng <1,0 m; đường kính xới cây thân gỗ 0,8 - 1,0 m và đường kính xới tre luồng 1,0 - 1,5 m; đường kính xới cây thân gỗ >1,0 m và đường kính xới tre luồng >1,5 m. Hệ số chuyển đổi đường kính xới chăm sóc áp dụng cho công việc xới, vun gốc.

- Hệ số chuyển đổi độ dốc (Kd): Được chia làm 3 nhóm tương ứng với 3 nhóm độ dốc khác nhau. Hệ số chuyển đổi độ dốc được áp dụng cho nội dung công việc: Phát dọn thực bì, cuốc hố, lấp hố, vận chuyển cây con và trồng, vận chuyển bón phân, trồng dặm, phát chăm sóc và xới chăm sóc hàng năm.

Mỗi một bước công việc có 1 định mức (1 ô mức) tương ứng với những điều kiện nhất định về điều kiện sản xuất: Tổ chức nơi làm việc, nội dung công việc và yêu cầu kỹ thuật cho mỗi nội dung công việc... Khi những điều kiện sản xuất thay đổi thì định mức lao động sẽ được điều chỉnh và tính toán lại cho phù hợp điều kiện sản xuất thực tế.

Mức điều chỉnh được tính:

Với Mđc: Mức nhân công điều chỉnh theo điều kiện sản xuất thực tế

Mnc: Mức nhân công tại các ô mức

Ki: hệ số điều chỉnh theo điều kiện sản xuất

i = 1 - 9 tùy theo điều kiện sản xuất tương ứng

2. Bảng quy định hệ số điều chỉnh

TT

Tên h s

Ký hiệu

Phạm vi áp dụng

A

Đất khác

 

 

1

Hệ số nhóm đất

Kc1 = 0,90

Áp dụng với đất nhóm 1

Kc2 = 1,00

Áp dụng với đất nhóm 2

Kc3 = 1,15

Áp dụng với đất nhóm 3

Kc4 = 1,70

Áp dụng với đất nhóm 4

2

Hệ số nhóm thực bì phát vỡ

Kt1 = 0,65

Áp dụng với thực bì phát vỡ nhóm 1

Kt2 = 1,00

Áp dụng với thực bì phát vỡ nhóm 2

Kt3 = 2,03

Áp dụng với thực bì phát vỡ nhóm 3

3

Hệ số chuyển đổi cự ly di chuyển

Kl1 = 0,90

Áp dụng với cự ly đi làm < 1,0 km

Kl2 = 1,00

Áp dụng với cự ly 1,0 - 2,0 km

Kl3 = 1,08

Áp dụng với cự ly > 2,0 km

4

Hệ số chuyển đổi kích thước hố

Kh1 = 0,54

H đào kích thước 30 × 30 × 30 cm

Kh2 = 1,00

Hố đào kích thước 40 × 40 × 40 cm

Kh3 = 1,93

Hố đào kích thước 50 × 50 × 50 cm

Kh4 = 3,60

Hố đào kích thước 60 × 60 × 60 cm

5

Hệ số chuyển đổi đường kính xới chăm sóc

Kx1 = 1,00

Đường kính xới cây thân gỗ <0,8 m và đường kính xới tre luồng <1,0 m

Kx2 = 1,42

Đường kính xới cây thân gỗ 0,8 - 1,0 m và đường kính xới tre luồng 1,0 - 1,5 m

Kx3 = 2,19

Đường kính xới cây thân gỗ >1,0 m và đường kính xới tre luồng > 1,5 m

6

Hệ số chuyển đổi độ dốc

Kd1 = 0,92

Áp dụng trường hợp độ dốc từ < 20°

Kd2 = 1,00

Áp dụng trường hợp độ dốc từ 20 - 25°

Kd3 = 1,14

Áp dụng trường hợp độ dốc > 25°

B

Nhóm đất ngập mặn

 

1

Hệ số nhóm đất

Kđn1 = 0,51

Đất bùn mềm, đi lún sâu từ 15-40 cm.

Kđn2 = 1,00

Đất bùn cứng hoặc sét, đi lún từ 5-15cm; có tỷ lệ cát lẫn <70%.

Kđn3 = 2,13

Đất sét chặt hoặc sét rắn đi lún < 5cm; có tỷ lệ cát lẫn >70%.

2

Hệ số chuyển đổi c ly di chuyển

Kln1 =0,91

Áp dụng với cự ly < 0,5 km

Kln2 = 1,00

Áp dụng với cự ly 0,5 - 1,0 km

Kln3 = 1,10

Áp dụng với cự ly > 1,0 km

3

Hệ số chuyển đổi kích thước hố

Khn1 = 0,36

Hố đào kích thước 20 × 20 × 20 cm

Khn2 = 0,52

Hố đào kích thước 30 × 30 × 30 cm

Khn3 = 1,00

Hố đào kích thước 40 × 40 × 40 cm

Khn4 = 1,18

Hố đào kích thước 50 × 50 × 50 cm

Khn5 = 1,73

Hố đào kích thước 60 × 60 × 60 cm

II. PHÂN LOẠI ĐẤT TRỒNG RỪNG

1. Thuyết minh

- Nhóm đất khác (Kc): Được phân chia thành 4 nhóm (từ nhóm 1 đến nhóm 4) thể hiện mức độ khó khăn trong làm đất trồng rừng. Các tiêu chí để xác định mức độ khó khăn gồm: Thành phần cơ giới đất, độ dày tầng đất, tỷ lệ đá lẫn và kết von.

- Nhóm đất ngập mặn (Kd): Được phân chia thành 3 nhóm (từ nhóm 1 đến nhóm 3) thể hiện mức độ khó khăn trong làm đất trồng rừng. Các tiêu chí để xác định mức độ khó khăn gồm: Thể nền và chế độ ngập nước.

- Phân chia nhóm đất để áp dụng hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn trong công tác làm đất, cuốc hố, lấp hố, xới vun gốc, ...

2. Bảng phân loại đất trồng rừng

TT

Lập địa

I

Nhóm đất khác - phân theo thành phần cơ gii

Tỷ lệ đá lẫn, kết von (%)

Nhóm 1

- Đất đất cát đến cát pha, độ dày tầng đất ≥ 40 cm

< 20

Nhóm 2

- Đất đất cát đến cát pha, độ dày tầng đất ≥ 40 cm

20

- Đất thịt nhẹ đến thịt nặng, độ dày tầng đất ≥ 40 cm

< 20

Nhóm 3

- Đất thịt nhẹ đến thịt nặng, độ dày tầng đất ≥ 40 cm

20-30

- Đất sét nhẹ đến sét nặng, độ dày tầng đất ≥40 cm

< 20

Nhóm 4

- Đất thịt nhẹ đến thịt nặng, độ dày tầng đất ≥ 40 cm

> 30

- Đất sét nhẹ đến sét nặng, độ dày tầng đất ≥ 40 cm

20

- Đất từ thịt nhẹ đến sét nặng, độ dày tầng đất < 40 cm

 

II

Nhóm đất ngập mặn (Thể nền)

Nhóm 1

Đất bùn mềm, đi lún sâu từ 15-40 cm.

Nhóm 2

Đất bùn cứng hoặc sét, đi lún từ 5-15cm; có tỷ lệ cật lẫn <70%.

Nhóm 3

Đất sét chặt hoặc sét rắn đi lún < 5cm; có tỷ lệ cát lẫn >70%.

III. PHÂN LOẠI THỰC BÌ PHÁT VỠ

1. Thuyết minh

- Nhóm thực bì phát vỡ (Kt): Được phân chia thành 3 nhóm (từ nhóm 1 đến nhóm 3) thể hiện mức độ khó khăn trong phát vỡ thực bì trồng rừng. Các tiêu chí để xác định mức độ khó khăn gồm: Loại thực bì chủ yếu, chiều cao thực bì và độ che phủ của thực bì.

- Phân chia nhóm thực bì để áp dụng hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn trong việc phát dọn thực bì và phát chăm sóc .... rừng hàng năm.

2. Bảng phân loại nhóm thực bì phát vỡ

Nhóm thực bì

Trạng thái thực bì

Nhóm loài chủ yếu (chiếm > 50%)

Chiều cao (m)

Tỷ lệ che phủ

(%)

Nhóm 1

- Thực bì rừng trồng lại sau khai thác

 

 

- Các loại cỏ (cỏ Tranh, cỏ Lá tre và các loài cỏ khác...)

1 m

40%

- Các loài Tế guột, Dương xỉ, Lau, Chít, Chè vè

- Các loài cây bụi (Sim, Mua, Đom đóm, Ba bét ...) và tre nứa, dây leo

 

 

Nhóm 2

- Các loại cỏ (cỏ Tranh, cỏ Lá tre và các loài cỏ khác...)

2 m

>40%

- Các loài Tế guột, Dương xỉ, Lau, Chít, Chè vè

40-70%

- Các loài cây bụi (Sim, Mua, Đom đóm, Ba bét ...) và tre nứa, dây leo

Nhóm 3

- Các loài Tế guột, Dương x, Lau, Chít, Chè vè

>2 m

>70%

- Các loài cây bụi (Sim, Mua, Đom đóm, Ba bét ...) và tre nứa, dây leo

IV. CẤP BẬC CÔNG VIỆC

1. Thuyết minh

Cấp bậc công việc là cấp bậc bình quân của người lao động (kỹ sư, công nhân) trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công việc cụ thể, phù hợp trình độ đào tạo của người lao động, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật của máy móc thiết bị và bảo đảm các tiêu chuẩn lao động.

Cấp bậc công việc là căn cứ để tính chi phí tiền lương, chi phí nhân công và chi phí khác (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật) trong giá, đơn giá sản phẩm

2. Bảng cấp bậc công việc

TT

Hạng mục công việc

Bảng lương

Cấp bậc công việc

Hệ số lương bình quân

1

Công nhân sản xuất, cung ứng giống, trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng

Nhóm I, mục 1, phụ lục Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH hoặc lao động phổ thông

4/7

2,55

2

Lao động thiết kế

Viên chức loại A1 Nghị định 204/2004/NĐ-CP hoặc kỹ sư trong các công ty lâm nghiệp

4/9

3,33

V. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP

1. Thuyết minh

Định mức lao động gián tiếp là định mức lao động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ để hoàn thành một nội dung công việc cụ thể. Định mức lao động gián tiếp được quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của lao động trực tiếp.

2. Bảng định mức lao động gián tiếp

TT

Hạng mục công việc

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

1

Lao động gián tiếp (kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, chỉ đạo kỹ thuật...)

% so với nhân công trực tiếp

10%

 

 

B. CÁC Ô MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ BIỆN PHÁP LÂM SINH

 

Bảng 4. Định mức, vật tư, máy móc thiết bị cho một số biện pháp lâm sinh

TT

Hạng mục

ĐVT

Định mức

Tiêu chun kỹ thuật

Ghi chú

I

Vật tư

 

 

 

 

VT.01

Cây giống trồng chính

Cây/ha

Mật độ trồng rừng theo hướng dẫn kỹ thuật của từng loài cây.

Theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT; Hướng dẫn kỹ thuật (HDKT) đã được ban hành; Tiêu chuẩn quốc gia về cây giống đối với các loài đã được công bố.

 

VT.02

Cây giống trồng dặm

Cây/ha/năm

Theo hướng dẫn kỹ thuật của từng loài

Năm đu với cây sinh trưởng nhanh; trong 3 năm đầu đối với cây sinh trưởng chậm và rừng trồng ven biển

VT.03

Phân NPK năm thứ nhất

Kg/ cây

Theo hướng dẫn kỹ thuật cho từng loài cây

Phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam. Đối với phân chuồng phải ủ hoai mục

Các hướng dẫn/quy trình kỹ thuật đã được ban hành

VT.04

Phân NPK năm thứ hai

VT.05

Phân NPK năm thứ ba

VT.06

Phân hữu cơ năm thứ nhất

Kg/ cây

Theo hướng dẫn kỹ thuật cho từng loài cây

Phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam. Đối với phân chuồng phải ủ hoai mục

VT.07

Phân hữu cơ năm thứ hai

VT.08

Phân hữu cơ năm thứ ba

VT.09

Chế phẩm sinh học năm thứ nhất

Kg/ cây

Theo hướng dẫn kỹ thuật cho từng loài cây

Chế phẩm sinh học được phép lưu hành tại Việt Nam.

VT.10

Chế phẩm sinh học năm thứ hai

VT.11

Chế phẩm sinh học năm thứ ba

VT.12

Thuốc chống mối năm thứ nhất

Kg/ cây

Theo hướng dẫn kỹ thuật cho từng loài cây

Thuốc chống mối được phép lưu hành tại Việt Nam.

Theo HDKT đã được ban hành

VT.13

Thuốc chống mối năm thứ hai

VT.14

Thuốc chống mối năm thứ ba

VT.15

Cưa tay

Cái

1

Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

 

VT.16

Cọc cắm đỡ cây

Cái

Theo từng mật độ trồng và phương pháp cắm cho từng loài

Chiều dài dưới 1,5 m; đường kính/ hoặc bề rộng 4-5 cm

Các hướng dẫn/ quy trình kỹ thuật đã được ban hành

VT.17

Vật tư khác

%

5

Các loại vật tư khác như: cuốc, xẻng, dao,...

 

II

Máy móc, thiết bị

 

 

 

 

TB.1

Máy phát cỏ (Phát dọn thực bì toàn diện - chăm sóc bằng máy 1 CV)

Ca/1.000 m2

0,61

Phát sát gốc và băm dập thành những đoạn ngắn. Nếu phát theo băng; kích thước băng chừa và băng phát phải đảm bảo đúng quy định kỹ thuật, thực bì phát dọn phải xếp gọn theo đường đồng mức.

Đơn giá ca máy áp dụng theo Phụ lục V

Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình

TB.2

Máy phát cỏ (Phát dọn thực bì theo băng bng máy 1 CV)

Ca/1.000 m2

0,75

TB.3

Cưa xăng (CS máy 4,5 CV)

Ca/ha

4,31

Cây phi mục đích được cắt sát gốc (chiều cao gốc không quá 10 cm) và ct thành những đoạn ngắn, xếp gọn theo đường đồng mức đảm bảo đúng thiết kế định kỹ thuật. Trong quá trình cắt dọn cây phi mục đích không được làm gãy, đổ những cây mục đích xung quanh.

TB.4

Máy ủi (Làm đường băng cản lửa - CS máy 110 CV)

Ca/ha

3,00

Rà ủi sạch bề mặt bằng cản lửa, thu dọn thân, cành, lá cây, cỏ và thảm mục trên băng cản la theo đúng thiết kế và quy định của TCVN 12829-1:2020 Công trình phòng cháy, chữa cháy rừng - đường băng cản lửa

TB.5

Máy cày ngầm (CS máy 110CV)

Ca/ha

1,25

Độ sâu, bề rộng rạch cày và khoảng cách giữa hai đường cày bảo đảm đúng thiết kế. Rạch cày không được lỏi và khoảng cách giữa hai đường cày không quá 1,5 chiều dài liên hợp máy

TB.6

Máy múc cuốc hố trồng rừng (CS máy 110CV)

Ca/1000 hố

1,38

Cuốc hố theo đúng cự ly (hàng cách hàng, h cách hố), đảm bảo kích thước 50 × 50 × 50 cm hoặc 60 × 60 × 60 cm (sai lệch về thể tích không quá 20%). Đất đào lên đ cạnh miệng hố

TB.7

Máy khoan hố (CS máy 7 CV)

Ca/1000 hố

4,34

Khoan hố theo đúng cự ly (hàng cách hàng, h cách hố), đm bảo kích thước 30 × 30 × 30 cm hoặc 40 × 40 × 40 cm (sai lệch về thể tích không quá 20%).

Các hao phí nhân công, vật tư áp dụng theo mục V Phụ lục V Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình

TB.8

Máy ủi 110 CV (Kích thước líp rộng 3m, cao 0,4 m; khoảng cách líp 2m)

Ca/ha

0,9

Bề rộng líp, chiều cao líp theo đúng thiết kế. Bề mặt líp phải được san bằng phng. Các mương của líp phải được nối thông với mương chính. Brộng quay đu bằng 1,5 chiều dài máy

TB.9

Máy cạp 9 m3 (Kích thước líp rộng 3m, cao 0,4 m; khoảng cách líp 2m)

Ca/ha

2,4

Bề rộng líp, chiều cao líp, độ sâu mương đạt theo đúng thiết kế. Bề mặt líp phải được san bằng phẳng. Các mương của líp phải được nối thông với mương chính.

TB.10

Máy làm bậc thang độ dốc 20-25° công suất máy trên 60 Cv

Ca/ha

3,52

Mặt bậc thang rộng tối thiểu 3,2 m; mặt bậc thang phải bằng phng, chạy theo đường đồng mức và nghiêng vào phía trong 3- 5°. Đất bậc thang trên không được xô xuống bậc dưới.

Các hao phí nhân công, vật tư áp dụng theo mục V Phụ lục V Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình

TB.11

Máy cuốc hố độ dốc 20-25° công suất trên 60 Cv

ca/1000 hố

2,72

Cuốc hố theo đúng cự ly (hàng cách hàng, hố cách hố), đảm bảo kích thước hoặc 80 × 80 × 60 cm (sai lệch về thể tích không quá 20%). Đất đào lên để cạnh miệng hố (lấy đất mặt khác cho vào hố nếu làm bậc thang)

Bảng 5. Định mức lao động cho một số biện pháp lâm sinh

hiệu

Hạng mục

ĐVT

Định mức

Yêu cầu kỹ thuật

A

TRNG TRÊN ĐT ĐI NÚI,  ĐẤT KHÁC

TR.01

Phát dọn thực bì toàn diện thủ công

công/1000 m2

2,59

Phát sát gốc; băm dập thành những đoạn ngn. Nếu phát theo băng kích thước băng chừa và băng phát phải đảm bảo đúng quy định kỹ thuật, thực bì phát dọn phải xếp gọn theo đường đồng mức.

TR.02

Phát dọn thực bì theo băng/theo đám thủ công

công/1000 m2

4,08

TR.03

Xử lý vật liệu hữu cơ sau khai thác thủ công, không đốt

công/1000 m2

1,06

Thực bì sau khi khai thác được xếp luống theo đường đồng mức, chặt gốc cây sát gốc để đảm bảo cho diện tích cần cuốc hố hoặc đảm bảo đủ độ rộng để phòng chống cháy rừng. Băm thực bì thành những đoạn ngắn 10-20 cm, xếp theo đường đồng mức. Không đốt hoặc đốt theo băng, theo đám có kiểm soát

TR.04

Xử lý vật liệu hữu cơ sau khai thác thủ công theo hình thức đốt theo băng, theo đám có kiểm soát

công/1000 m2

1,51

TR.05

Cuốc hố thủ công kích thước 40×40×40 cm

công/1000 hố

15,38

Cuốc hố theo đúng cự ly (hàng cách hàng, hố cách hố), đảm bảo kích thước quy định (sai lệch về thể tích không quá 20%). Đất đào lên để cạnh miệng hố.

TR.06

Làm bậc thang thủ công độ dốc 15-20°

công/1000 m2

17,33

Mt bậc rộng 2,6 m; mặt bậc thang phải bằng phẳng, chạy theo đường đồng mức và nghiêng vào phía trong 3 - 5°. Đất bậc thang trên không được xô xuống bậc dưới.

TR.07

Làm bậc thang thủ công độ dốc 20-25°

công/1000 m2

23,53

TR.08

Làm bậc thang thủ công độ dốc 25-30°

công/1000 m2

34,72

TR.09

Lấp hố kích thước 40×40×40 cm

Công/1000 hố

4,90

Dy cỏ xung quanh miệng hố, đập nhỏ những cục đất to, cuốc xới đất mặt và lấp hố

TR.10

Vận chuyển cây con và trồng, bầu dưới 0,5 kg (bầu 7×9 và bu 7×12)

công/1000 cây

5,18

Vận chuyển cây lên vị trí trồng, rải cây theo hố (không làm vỡ bầu, gãy cành, ngọn). Trồng đúng kỹ thuật, ngay ngắn, lấp đt lèn chặt xung quanh bu, vun đất theo đúng kỹ thuật, trước khi trồng phi xé bỏ vỏ bầu.

TR.11

Vận chuyển cây con và trồng, bầu từ 0,5 kg đến 0,8 kg (bầu 9×13)

công/1000 cây

10,31

TR.12

Vận chuyển cây con và trồng, bầu trên 0,8kg đến 1,2 kg (bầu 10×15)

công/1000 cây

17,24

TR.13

Vận chuyển cây con và trồng, bầu trên 1,2 kg đến 1,5kg (bầu 13×18)

công/1000 cây

23,26

TR.14

Vận chuyển cây con và trồng, bầu trên 1,5kg đến 2,0kg (bầu 18×22)

công/1000 cây

31,25

TR.15

Vận chuyển cây con và trồng, bầu trên 2,0 kg (bầu 22×25)

công/1000 cây

30,30

TR.16

Vận chuyển và bón phân, bảo vệ thực vật, lượng bón dưới 0,5 kg

công/1000 cây

5,88

Vận chuyển phân, thuốc bảo vệ thực vật đến hố hoặc cây trng; bỏ phân đến hố hoặc cây trồng theo đúng tỉ lệ quy định.

TR.17

Vận chuyển và bón phân, thuốc bảo vệ thực vật, lượng bón từ 0,5 kg đến 1,0 kg

công/1000 cây

6,85

TR.18

Vận chuyển và bón phân, thuốc bảo vệ thực vật, lượng bón trên 1,0 kg đến 2,0 kg

công/1000 cây

16,13

TR.19

Vận chuyển và bón phân, thuốc bảo vệ thực vật, lượng bón trên 2,0 kg đến 3,0 kg

công/1000 cây

20,00

TR.20

Vận chuyển và bón phân, bảo vệ thực vật, lượng bón ≥ 3,0 kg

công/1000 cây

27,78

TR.21

Vận chuyển cây con và trồng dặm, bầu dưới 0,5 kg (bầu 7×9 và bầu 7×12)

công/1000 cây

7,25

Vận chuyển cây, rải cây theo hố bị chết cây. Trồng cây ngay ngắn, lấp đất lèn chặt xung quanh bầu, vun đất đúng hướng dẫn kỹ

TR.22

Vận chuyển cây con và trồng dặm, bầu từ 0,5 kg đến 0,8 kg (bầu 9×13)

công/1000 cây

14,49

TR.23

Vận chuyển cây con và trồng dặm, bầu trên 0,8 kg đến 1,2 kg (bầu 10×15)

công/1000 cây

25,64

TR.24

Vận chuyển cây con và trồng dặm, bầu trên 1,2 kg đến 1,5 kg (bầu 13×18)

công/1000 cây

50,00

TR.25

Vận chuyển cây con và trồng dặm, bầu trên 1,5 kg đến 2,0 kg (bầu 18×22)

công/1000 cây

71,43

TR.26

Vận chuyển cây con và trồng dặm, bầu trên 2,0 kg (bầu 22×25)

công/1000 cây

90,91

TR.27

Phát chăm sóc thủ công năm thứ 1, thứ 2 (lần 1)

công/1000 m2

1,58

Phát các loại thực bì (dây leo, cỏ dại ...) phát chặt sát gốc, băm dập, rải đều trên toàn bộ diện tích, tỉa một số cành sâu bệnh cong queo.

TR.28

Phát chăm sóc thủ công năm thứ 1 (lần 2), thứ 2 (lần 2, lần 3)

công/1000 m2

1,05

TR.29

Phát chăm sóc thủ công năm thứ 3 (lần 1)

công/1000 m2

1,30

Phát các loại thực bì (dây leo, cỏ dại...) phát chặt sát gốc, băm dập, rải đều trên toàn bộ diện tích; ta một số cành sâu bệnh cong queo.

TR.30

Phát chăm sóc th công năm thứ 3 (lần 2, lần 3) và năm thứ 4, thứ 5

công/1000 m2

1,25

TR.31

Xới vun gốc cây thân gỗ, đường kính ≤ 0,8m

công/1000 cây

4,76

Ry sạch cỏ và xới quanh gốc; gốc vun hình mui rùa,

TR.32

Xới vun gốc cây thân gỗ, đường kính từ 0,8m -1,0 m

công/1000 cây

6,76

TR.33

Xới vun gốc cây thân gỗ, đường kính ≥ 1,0 m

công/1000 cây

10,42

TR.34

Xới vun gốc Tre Luồng, đường kính ≤ 1,0m

công/1000 cây

34,48

TR.35

Xới vun gốc Tre Luồng, đường kính trên 1,0m đến 1,5 m

công/1000 cây

48,93

TR.36

Xới vun gốc Tre Luồng, đường kính ≥ 1,5 m

công/1000 cây

75,43

TR.37

Làm đường băng trắng cn lửa thủ công

Công/1000m2

2,19

Phát dọn thực bì và dọn c trên đường băng, xử lý vật liệu cháy ra khỏi đường băng cn lửa.

 

Công việc khác

 

 

 

TR.38

Thiết kế trồng rừng

Công/Ha

7,03

Chuẩn bị thu thập tài liệu, khảo sát các yếu tố tự nhiên, yếu tố sản xuất có liên quan đến công tác thiết kế; phân chia lô thiết kế, xây dựng bản đồ thiết kế; lập hồ sơ thiết kế, dự toán trồng, chăm sóc rừng từ khi trồng cho tới khi rừng khép tán.

TR.39

Thiết kế chăm sóc rừng

Công/Ha

4,61

Chuẩn bị thu thập tài liệu, khảo sát rừng trồng (thực bì, tỷ lệ cây sống), lập hồ sơ thiết kế, dự toán cho những năm chăm sóc tiếp theo đến khi rừng khép tán (áp dụng đầu tư tiếp tục với những chương trình/ dự án đầu tư không đủ thời gian theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT).

TR.40

Thiết kế khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung hoặc làm giàu rừng

Công/Ha

6,71

Chuẩn bị thu thập tài liệu, khảo sát các yếu tố tự nhiên có liên quan đến công tác thiết kế, phân chia lô thiết kế; xây dựng bản đồ thiết kế, điều tra cây gỗ cây tái sinh hoặc trữ lượng đối với làm giàu rừng; lập hồ sơ thiết kế dự toán chi phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung hoặc làm giàu rừng đến khi thành rừng.

TR.41

Thiết kế Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên

Công/Ha

4,9

Chuẩn bị thu thập tài liệu, khảo sát các yếu tố tự nhiên có liên quan đến công tác thiết kế, phân chia lô; xây dựng bản đồ thiết kế, điều tra cây gỗ, cây tái sinh; lập hồ sơ thiết kế, dự toán đến khi thành rừng.

TR.42

Thiết kế Nuôi dưỡng rừng

Công/Ha

6,5

Chuẩn bị thu thập tài liệu, khảo sát các yếu tố tự nhiên có liên quan đến công tác thiết kế; phân chia lô xây dựng bản đồ thiết kế, điều tra đánh giá trữ lượng và các quy định thiết kế nuôi dưỡng rừng và lập hồ sơ thiết kế dự toán.

TR.43

Tỉa thưa

Công/1000 cây

6,67

Tỉa những cây cong queo, sâu bệnh, bị chèn ép, cụt ngọn không đáp ứng được mục đích và một số cây sinh trưởng bình thường nhưng mật độ quá dày; giữ lại những cây khỏe mạnh, tán lá cân đối, thân thẳng, tròn đều

TR.44

Tỉa thân

Công/1000 cây

3,91

Tỉa thân cho nuôi dưỡng rừng trên 4 tui đối với những cây nhiều thân, chỉ để lại 1 thân, khi tỉa chú ý cắt sát với thân để lại

TR.45

Tỉa cành

Công/1000 cây

4,44

Tỉa cành cho nuôi dưỡng rừng trên 4 tuổi những cành nhánh xấu, khô, gãy để nuôi dưỡng cây. Cắt sát thân cây để cây liền sẹo nhanh hơn, không làm xước vỏ thân cây

TR.46

Bài cây

Công/1000 cây

3,00

Đánh dấu cây bài tỉa và xác định hướng đổ. Cây bài tỉa là những cây có chất lượng kém trong lâm phần, sâu bệnh hại, bị chèn ép, bị cụt ngọn, cây phi mục đích

TR.47

Phát dây leo và chặt dọn cây sâu bệnh

Công/1000 m2

1,23

Phát luỗng dây leo và chặt, dọn cây cong queo sâu bệnh

TR.48

Dọn và chặt gốc cây

Công/1000 m2

13,00

Dọn, chặt gốc cây ra khỏi rừng

TR.49

Vệ sinh rừng sau tỉa thưa

Công/1000 m2

1,20

Thu gom thân cây, cành cây to ra khỏi khu rừng; thu dọn cành cây nhỏ băm thành từng đoạn và dải theo băng.

TR.50

Bảo vệ rừng (rừng trồng giai đoạn kiến thiết cơ bản; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng)

Công/ Ha

7,28

Canh gác, phát hiện, ngăn ngừa sự phá hại của người và gia súc, phát hiện sâu bệnh hại, lửa rừng để có biện pháp ngăn chặn kịp thời

B

TRNG TRÊN ĐẤT NGẬP MẶN

 

 

 

TR.51

Xử lý thực bì

Công/1000 m2

2,00

Xử lý thực bì theo yêu cầu kỹ thuật, thu dọn hiện trường

TR.52

Lên líp thủ công: Rộng 3m, cao 0,2 m

Công/1000 m

37,04

Độ sâu líp, mương đạt theo đúng thiết kế. Bmặt líp phải được san bằng phẳng. Các mương của líp phải được nối thông với mương chính.

TR.53

Lên líp thủ công: Rộng 3m, cao 0,45m

Công/1000 m

75,19

TR.54

Lên líp thủ công: Rộng 3m, cao 0,6m

Công/1000 m

111,11

TR.55

Vận chuyển và rải cây con có bầu kích thước bầu 13×18 cm.

công/1000 cây

2,50

Vận chuyển cây giống tới địa điểm trồng, rải cây theo từng hố, thu dọn hiện trường sau thi công.

TR.56

Vận chuyển và rải cây con có bầu kích thước bầu 18×22 cm

công/1000 cây

4,17

Vận chuyển cây giống tới địa điểm trồng, rải cây theo từng hố, thu dọn hiện trường sau thi công.

TR.57

Vận chuyển và rải cây con có bầu kích thước bầu 22×25 cm

công/1000 cây

6,67

Vận chuyển cây giống tới địa điểm trồng, rải cây theo từng hố, thu dọn hiện trường sau thi công.

TR.58

Vận chuyn và rải cây con bầu rọ

công/1000 cây

11,67

Vận chuyển cây giống tới địa điểm trồng, rải cây theo từng hố, thu dọn hiện trường sau thi công.

TR.59

Cuốc hố thủ công kích thước 40×40×40 cm

công/1000 hố

9,50

Đào hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

TR.60

Lấp hố trồng cây

công/1000 hố

4,50

Trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật, thu dọn hiện trường sau thi công

TR.61

Cuốc hố, lấp hố và trồng kích thước hố 40×40×40 cm, cây con có bầu kích thước 13×18 cm (từ 1,2-1,5 kg)

Công/1000 hố

16,50

Cuốc hố, lấp hố, vận chuyển cây và trồng theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

TR.62

Trồng trụ mầm

Công/1000 cây

0,77

Vận chuyển trụ mầm, trồng trụ mầm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

TR.63

Cắm cọc buộc giữ cây

Công/1000 cây

5,50

Chuẩn bị cọc, dụng cụ, vận chuyển cọc đến địa điểm trồng, buộc giữ cây theo đúng thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

TR.64

Trồng dặm trụ mầm

Công/1000 cây

0,85

Vận chuyển trụ mầm, kim tra cây chết, cắm trụ mầm. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

TR.65

Vận, chuyển cây con và trồng dặm, kích thước hố 40×40×40 cm, cây con có bầu kích thước 13×18 cm.

Công/1000 cây

18,15

Kim tra cây chết, vận chuyển cây, trồng dặm. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

TR.66

Vận chuyển cây con và trồng dặm, kích thước hố 40×40×40 cm, cây con có bầu kích thước 18×22 cm.

Công/1000 cây

19,98

TR.67

Vận chuyển cây con và trồng dặm, kích thước hố 40×40×40 cm, cây con có bầu kích thước 22x25 cm.

Công/1000 cây

22,74

TR.68

Vận chuyển cây con và trồng dặm, kích thước hố 40×40×40 cm, cây bầu rọ

Công/1000 cây

28,24

TR.69

Chăm sóc cây trụ mm (năm thứ nhất, năm thứ hai)

Công/1000 cây

1,28

Bắt Hà, cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, buộc giữ cây theo đúng thiết kế. Thu dn hin trường sau khi thi công

TR.70

Chăm sóc cây trụ mầm (năm thứ ba, năm thứ tư và năm thứ năm)

Công/1000 cây

1,10

TR.71

Chăm sóc cây có bầu (năm thứ nhất)

Công/1000 cây

3,30

TR.72

Chăm sóc cây có bầu (năm thứ hai)

Công/1000 cây

2,75

TR.73

Chăm sóc cây có bầu (năm thứ ba, năm thứ tư, năm thứ năm)

Công/1000 cây

1,65

TR.74

Bảo vệ rừng (rừng trồng giai đoạn kiến thiết cơ bản; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng)

Công/Ha

7,28

Kiểm tra, bảo vệ, hạn chế mọi hoạt động nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, đi lại của thuyền bè,... trong khu vực trồng cây, bảo v chống phá hoại cây trồng

TR.75

Trồng tràm rễ trần

Công/1000 cây

0,95

Vận chuyển cây từ vị trí tp kết hoặc ghe thuyền đến vị trí 1 trồng cây; trồng cây theo đúng cự ly theo sơ đồ kỹ thuật; trồng cây theo đúng hướng dẫn kỹ thuật.

Phụ lục II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TUẦN TRA BẢO VỆ RỪNG

(Kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

I. THUYẾT MINH CHUNG

1. Cách tính tổng công lao động tuần tra bảo vệ rừng

Công thức tính tổng công lao động tuần tra bảo vệ rừng trong điều kiện hỗn hợp theo cự ly đi làm và loại rừng được tính như sau:

Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp

Trong đó:

- TCLĐ: Tổng công lao động, đơn vị tính là công/năm.

- S: Là diện tích rừng tuần tra bảo vệ của chủ rừng (ha).

- Si: Là diện tích rừng tuần tra bảo vệ tương ứng với hệ số cự ly di chuyển Ki.

- Ki: Là hệ số cự ly di chuyển, được tính theo cự ly di chuyển:

+ Hệ số cự ly di chuyển Ki = 1,0: cự ly di chuyển dưới 20 km.

+ Hệ số cự ly di chuyển Ki = 1,05: cự ly di chuyển từ 20 km trở lên.

- Sj: Là diện tích rừng tuần tra bảo vệ tương ứng với hệ số loại rừng Kj:

- Kj: Là hệ số loại rừng, được tính theo loại rừng:

+ Hệ số Kj = 1: Rừng trồng.

+ Hệ số Kj = 1,05: Rừng tự nhiên.

2. Ví dụ: Tính tổng công lao động tuần tra rừng cho 1.000 ha rừng trong điều kiện hỗn hợp.

Trong đó:

- Về cự ly di chuyển:

+ 300 ha ở khu vực có cự ly di chuyển dưới 20 km (Ki = 1,0);

+ 700 ha ở khu vực có cự ly di chuyển > 20 km (Ki = 1,05);

- Về loại rừng:

+ 400 ha là rừng trồng (Kj = 1);

+ 600 ha là rừng tự nhiên (Kj = 1,05).

TCLĐ được xác định theo diện tích tương ứng với hệ số hệ số cự ly di chuyển và hệ số loại rừng:

= 7.760 (công/năm)

II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TUẦN TRA BẢO VỆ RỪNG

Bảng 6 . Định mức kinh tế - kỹ thuật tun tra bảo vệ rừng

Mã hiệu

Hạng mục

ĐVT

Định mc

Tiêu chuẩn kỹ thuật

I

Phần vật tư

 

 

 

 

Bản đồ giấy hoặc bản đồ số khu vực tuần tra, giấy viết, bút viết, sơn xịt, sổ ghi chép, dao phát, đèn pin, quần áo bảo hộ đi rừng, giày, tất, ủng, mũ, áo mưa, thuốc ngăn ngừa côn trùng cn, thuốc y tế thông thường, võng, tăng đi rừng, lều, bạt, màn, dây thừng, ba lô, nhu yếu phẩm cần thiết.

%

5

Giá trị nhân công theo khoản 2 Điều 10 Thông tư này

II

Nhân công

Công/ha/năm

7,28-8,03

 

1

Chuẩn bị tuần tra

 

 

 

2

Tổ chức tuần tra bảo vệ rừng

 

 

 

-

Kiểm tra, phát hiện việc phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng trên tuyến và điểm tuần tra; ngăn chặn, yêu cầu tạm dừng hành vi vi phạm, ghi âm, ghi hình để ghi nhận sự việc tại hiện trường, lập biên bản và thông tin kịp thời đến người có thẩm quyền để chỉ đạo xử lý. Xác định các địa điểm bị phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng; xác định các nguyên nhân phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng, mất rừng.

 

 

Phản ánh, ghi chép cụ thể các thông tin phát hiện trung thực, chính xác theo thực tế

-

Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn việc săn, bắt, bẫy động vật rừng, gỡ bẫy bắt động vật rừng trên tuyến, điểm tuần tra rừng; ghi âm, ghi hình để ghi nhận sự việc tại hiện trường, lập biên bản và thông tin kịp thời đến người có thẩm quyền đề chỉ đạo xử lý.

 

 

Xác định các điểm phát hiện việc săn bắt động vật; gỡ bỏ các bẫy săn bắt động vật rừng trên tuyến và điểm tuần tra; ghi chép trung thực, chính xác theo thực tế phát hiện

3

Báo cáo kết quả tuần tra

 

 

Theo đúng kết quả tuần tra bảo vệ

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi