BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------
Số: 48/2013/TT-BNNPTNT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU
-----------------------
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng bao gồm:
b) Thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu lô hàng xuất khẩu được , cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
2. Đối với các thực phẩm thủy sản xuất khẩu có yêu cầu chứng nhận kiểm dịch theo quy định hiện hành, Cơ quan , chứng nhận nêu tại Điều 5 Thông tư này thực hiện đồng thời việc , chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP) và kiểm dịch.
3. Các trường hợp sau đây không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này:
b) Thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm.
c) Thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu không yêu cầu lô hàng xuất khẩu được , cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc lập: là Cơ sở có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện hoàn chỉnh quy trình sản xuất riêng biệt từ công đoạn tiếp nhận nguyên liệu cho đến công đoạn bao gói hoàn chỉnh thành phẩm; có đội ngũ cán bộ quản lý chất lượng riêng với ít nhất 03 (ba) nhân viên thực hiện kiểm soát ATTP trong quá trình sản xuất và ít nhất 01 (một) nhân viên hoàn thành khóa đào tạo về quản lý ATTP theo nguyên tắc Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn - HACCP (sau đây gọi là nguyên tắc HACCP) do cơ quan, tổ chức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao chức năng, nhiệm vụ đào tạo quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP thực hiện.
2. Lô hàng sản xuất: là một lượng sản phẩm được sản xuất từ một hay nhiều lô nguyên liệu có cùng nguồn gốc xuất xứ, theo cùng một quy trình công nghệ, cùng điều kiện sản xuất (có cùng các yếu tố tác động đến điều kiện bảo đảm ATTP) trong thời gian không quá 24 giờ tại một Cơ sở.
3. Lô hàng xuất khẩu: là lượng hàng được chủ hàng đăng ký , chứng nhận để xuất khẩu một lần cho một nhà nhập khẩu trên một phương tiện vận chuyển.
4. Nhóm thực phẩm thủy sản tương tự: là những thực phẩm thủy sản có cùng mức nguy cơ về ATTP, được sản xuất theo quy trình công nghệ cơ bản giống nhau (có thể khác nhau tại một số công đoạn nhưng không phát sinh các mối nguy đáng kể về ATTP) tại một Cơ sở.
5. Sản xuất thực phẩm thủy sản: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm thủy sản.
6. Thực phẩm thủy sản: là sản phẩm thủy sản mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản.
7. Thực phẩm thủy sản ăn liền: là sản phẩm thủy sản có thể sử dụng trực tiếp cho người mà không phải xử lý đặc biệt trước khi ăn.
Điều 4. Căn cứ để thẩm định, chứng nhận
Căn cứ để thẩm định, cấp Giấy chứng nhận ATTP và Chứng thư cho thực phẩm thủy sản xuất khẩu là các quy định tại Điều 41, 42 Luật ATTP; các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quy định, quy chuẩn kỹ thuật của nước nhập khẩu về ATTP thủy sản.
Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng đoàn thẩm định
1. Đối với kiểm tra viên:
a) Trung thực, khách quan, không có quan hệ về lợi ích kinh tế với tổ chức, cá nhân xuất khẩu lô hàng (sau đây gọi tắt là Chủ hàng) hoặc chủ Cơ sở được thẩm định;
b) Có chuyên môn phù hợp và đã được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp chứng nhận hoàn thành khóa tập huấn về , chứng nhận ATTP thủy sản;
c) Đủ sức khỏe để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Đối với trưởng đoàn thẩm định: đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này và phải có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực được Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản giao nhiệm vụ trưởng đoàn.
Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ thẩm định hiện trường
1. Chuyên dụng, có dấu hiệu phân biệt với các dụng cụ khác:
2. Trong tình trạng hoạt động và bảo trì tốt; được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định; tình trạng vệ sinh tốt, bảo đảm không là nguồn lây nhiễm.
Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm
Các phòng kiểm nghiệm tham gia hoạt động phân tích, kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Thông tư này phải được Cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương 2.
Điều 13. Thành lập đoàn thẩm định Cơ sở
1. Thủ trưởng chứng nhận ra quyết định thành lập đoàn thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở.
2. Quyết định thành lập đoàn thẩm định bao gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ thẩm định;
b) Họ tên, chức danh, đơn vị công tác của các thành viên trong đoàn;
c) Tên, địa chỉ và mã số (nếu có) của Cơ sở được thẩm định;
d) Phạm vi, nội dung, hình thức và thời gian dự kiến thẩm định;
đ) Trách nhiệm của Cơ sở được thẩm định và đoàn thẩm định.
3. Quyết định thành lập đoàn thẩm định phải được thông báo tại Cơ sở khi bắt đầu thẩm định.
Điều 14. Nội dung, phương pháp thẩm định
1. Nội dung thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở bao gồm:
a) Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, quản lý về ATTP thủy sản (bao gồm cả kiểm tra các giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận tập huấn kiến thức về ATTP của chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm);
b) Chương trình quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP;
c) Thủ tục truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm;
2. Phương pháp thẩm định thực hiện theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Biên bản thẩm định
1. Nội dung của Biên bản thẩm định:
a) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành tại Thông tư này và được lập tại Cơ sở ngay sau khi kết thúc thẩm định;
b) Ghi rõ các hạng mục không bảo đảm ATTP và thời hạn yêu cầu Cơ sở hoàn thành các biện pháp khắc phục;
c) Ghi rõ kết luận chung và mức phân loại điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở;
d) Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở về kết quả thẩm định, cam kết khắc phục các sai lỗi (nếu có);
đ) Có chữ ký của trưởng đoàn thẩm định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở; đóng dấu giáp lai Biên bản thẩm định (hoặc ký từng trang trong trường hợp không có con dấu tại Cơ sở);
e) Được lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản lưu tại chứng nhận, 01 (một) bản lưu tại Cơ sở; trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản.
2. Trường hợp đại diện Cơ sở không đồng ý ký tên vào Biên bản thẩm định, đoàn thẩm định phải ghi: "Đại diện Cơ sở được thẩm định không ký Biên bản" và nêu rõ lý do. Biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên của đoàn thẩm định.
Điều 16. Phân loại Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP
1. Mức phân loại đối với Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP như sau:
a) Hạng 1: Rất tốt;
b) Hạng 2: Tốt;
c) Hạng 3: Đạt;
d) Hạng 4: Không đạt.
2. Phương pháp phân loại cụ thể đối với từng loại hình Cơ sở theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
2. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản.
Điều 19. Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP
1. Giấy chứng nhận ATTP được cấp đổi trong những trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận bị mất;
b) Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
2. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP:
a) Cơ sở làm văn bản gửi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP;
c) Cơ sở có thể gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, qua fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính);
d) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Cơ sở, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP cho Cơ sở.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP được cấp đổi trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP cũ.
Chương 3.
, CẤP CHỨNG THƯ CHO THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU
MỤC 1. CHƯƠNG TRÌNH CHỨNG NHẬN THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình
2. Trong trường hợp có yêu cầu mới của thị trường nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và tổ chức thực hiện, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục thị trường trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày nhận được văn bản quy định của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.
3. Các Cơ sở tham gia Chương trình phải đáp ứng các tiêu chí sau:
b) Đáp ứng quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP của nước nhập khẩu tương ứng.
Điều 22. Danh sách ưu tiên
1. Danh sách ưu tiên là danh sách các Cơ sở có lịch sử bảo đảm ATTP tốt (đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 2 Điều này) và được áp dụng hình thức chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo quy định tại Mục 2 Chương này.
3. Cơ sở bị đưa ra khỏi danh sách ưu tiên trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở không duy trì điều kiện bảo đảm ATTP, bị xuống hạng 3 hoặc hạng 4;
b) Cơ sở không được cấp Chứng thư theo quy định tại điểm b, c Điều 26 Thông tư này.
4. Cơ sở được đưa trở lại danh sách ưu tiên sau khi đáp ứng các điều kiện nêu tại khoản 2 Điều này.
5. Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên được áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt theo quy định tại Phụ lục X kèm theo Thông tư này khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không có lô hàng bị cơ quan thẩm quyền của Việt Nam, thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có tên trong danh sách ưu tiên cho đến thời điểm xem xét;
b) Có hợp đồng liên kết kiểm soát ATTP theo chuỗi và truy xuất nguồn gốc giữa các cơ sở trong chuỗi; các Cơ sở trong chuỗi được chứng nhận đủ điều kiện ATTP hoặc được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) hoặc tương đương.
6. Để được xem xét áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt, Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên gửi văn bản đề nghị kèm theo bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các hợp đồng, giấy chứng nhận quy định tại điểm b khoản 5 Điều này. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, thông báo kết quả thẩm tra cho Cơ sở.
Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu
1. Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên:
a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư dựa trên kết quả lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP theo thủ tục nêu tại Mục 2 Chương này.
b) Trường hợp Cơ sở đề nghị , lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu, Cơ quan , chứng nhận thực hiện theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này.
2. Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên: Cơ quan , chứng nhận cấp Chứng thư dựa trên kết quả , lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này.
Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu
1. Được sản xuất tại Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường.
2. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn các thông tin bắt buộc theo quy định của thị trường nhập khẩu, không làm sai lệch bản chất của hàng hóa và không vi phạm pháp luật Việt Nam.
3. Đối với sản phẩm được sơ chế, chế biến từ các Cơ sở khác nhau:
a) Cơ sở thực hiện công đoạn sản xuất cuối cùng (bao gói, ghi nhãn sản phẩm) phải có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường;
b) Cơ sở thực hiện các công đoạn sản xuất trước đó phải đáp ứng các quy định về điều kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam và thị trường nhập khẩu tương ứng;
c) Các Cơ sở tham gia sơ chế, chế biến lô hàng có văn bản cam kết cùng chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp xử lý của trong trường hợp lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo hoặc phát hiện có vi phạm về ATTP;
d) Các Cơ sở tham gia sản xuất lô hàng có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ sản xuất và kiểm soát ATTP đối với các công đoạn sản xuất do Cơ sở thực hiện, bảo đảm khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
Điều 25. Quy định đối với Chứng thư
1. Mỗi lô hàng xuất khẩu được cấp 01 (một) Chứng thư.
2. Chứng thư chỉ có giá trị đối với lô hàng được vận chuyển, bảo quản trong điều kiện không làm thay đổi nội dung đã được chứng nhận về ATTP.
3. Chứng thư có nội dung, hình thức phù hợp với yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng và được đánh số theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 26. Cơ sở không được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu
1. không cấp Chứng thư cho các lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại các Cơ sở sau:
a) Cơ sở bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu yêu cầu tạm dừng nhập khẩu;
c) Cơ sở bị tạm đình chỉ sản xuất theo quy định tại Điều 30, Điều 33 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa hoặc các quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính về ATTP.
MỤC 2. CẤP CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ TRONG DANH SÁCH ƯU TIÊN
Điều 27. Thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Chỉ tiêu thẩm tra thực hiện theo quy định nêu tại Danh mục chỉ tiêu ATTP, mức giới hạn cho phép theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét công bố và điều chỉnh, cập nhật định kỳ.
b) Tần suất lấy mẫu thẩm tra tối thiểu như sau: Chế độ đặc biệt: 2 tháng/lần; Hạng 1: 1 tháng/lần; Hạng 2: 1 tháng/2 lần.
d) Vị trí lấy mẫu: Tại kho bảo quản sản phẩm.
2. Kế hoạch thẩm tra:
a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thống nhất với Cơ sở về kế hoạch thẩm tra bao gồm: Thời điểm lấy mẫu, loại mẫu, số lượng mẫu cho từng đợt và bảo đảm thẩm tra ít nhất 1 lần/năm đối với mỗi dạng sản phẩm được sản xuất xuất khẩu của Cơ sở.
b) Trong trường hợp có thay đổi, Cơ sở phải có văn bản gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận không muộn quá 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm thay đổi so với thời điểm trong kế hoạch đã thống nhất trước đó.
3. Xử lý kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra:
a) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra không phù hợp quy định của nước nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục của Cơ sở và bổ sung thẩm tra chỉ tiêu vi phạm đối với sản phẩm vi phạm trong kế hoạch lấy mẫu thẩm tra đợt tiếp theo;
b) Trong đợt thẩm tra tiếp theo, nếu kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra tiếp tục không phù hợp quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu, đồng thời áp dụng hình thức lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP vi phạm đối với sản phẩm vi phạm cho từng lô hàng xuất khẩu của Cơ sở cho đến khi có 05 (năm) lô hàng liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu.
Điều 28. Đăng ký, cấp Chứng thư
1. Đăng ký cấp Chứng thư:
a) Không muộn quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải đăng ký cấp Chứng thư theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đổi chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó có cam kết cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo.
MỤC 3. CẤP CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ NGOÀI DANH SÁCH ƯU TIÊN
Điều 29. Đăng ký
1. Hồ sơ đăng ký cho 01 (một) lô hàng xuất khẩu bao gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký:
a) Đối với thủy sản tươi sống, ướp đá: Trong thời hạn ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu.
b) Đối với các trường hợp khác: Trong thời hạn ít nhất 09 (chín) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu.
4. Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó cơ sở sản xuất và Chủ hàng cùng cam kết chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo.
5. Xử lý hồ sơ đăng ký: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này, thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn chủ hàng bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có).
Điều 30. , lấy mẫu kiểm nghiệm
2. Nội dung, thủ tục lô hàng thực hiện theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 31. Xử lý kết quả , kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP
1. Trường hợp kết quả lô hàng không đáp ứng quy định về hồ sơ sản xuất, chỉ tiêu cảm quan, ngoại quan: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi kết thúc , Cơ quan , chứng nhận gửi cho Chủ hàng Thông báo lô hàng không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm lô hàng không đáp ứng quy định ATTP:
a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi kết quả kiểm nghiệm cho Chủ hàng trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có đủ kết quả kiểm nghiệm;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện theo quy định tại điểm 2 mục 8 Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng không có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi cho Chủ hàng Thông báo lô hàng không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do không đạt, yêu cầu Chủ hàng điều tra nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục, xử lý đối với lô hàng và lập báo cáo giải trình gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận.
MỤC 4. XỬ LÝ SAU CẤP CHỨNG THƯ
Điều 33. Cấp lại Chứng thư
2. cấp lại Chứng thư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ hàng và bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Chứng thư cấp lại có nội dung chính xác với nội dung của Chứng thư đã cấp cho lô hàng tương ứng;
b) Chứng thư cấp lại được đánh số mới theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này và có ghi chú: "Chứng thư này thay thế cho Chứng thư số …, cấp ngày …".
Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư
Trường hợp Chủ hàng có yêu cầu được cấp chuyển tiếp Chứng thư cho lô hàng, cấp chuyển tiếp bảo đảm các yêu cầu sau:
1. Được thực hiện ngay trong ngày nhận được Chứng thư ban đầu;
2. Chứng thư cấp chuyển tiếp có nội dung chính xác với nội dung trong Chứng thư ban đầu.
Điều 35. Giám sát lô hàng sau chứng nhận
1. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Cơ quan , chứng nhận làm việc với Cơ quan Hải quan nhằm thẩm tra thông tin, tình trạng, sự nhất quán của lô hàng sau chứng nhận so với lô hàng đã được chứng nhận, kể cả phối hợp thực hiện thực tế lô hàng tại địa điểm tập kết khi lô hàng chờ làm thủ tục hải quan để xuất khẩu khi cần thiết.
2. Trường hợp phát hiện vi phạm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận xem xét, lập biên bản làm việc và có văn bản hủy bỏ hiệu lực Chứng thư (đã cấp) gửi các bên có liên quan; đồng thời đề nghị Cơ quan Hải quan xử lý theo quy định. Tùy theo mức độ vi phạm của Chủ hàng, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo
1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi có thông tin cảnh báo chính thức của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu, có văn bản yêu cầu Cơ sở một số nội dung sau:
a) Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng, tổ chức điều tra nguyên nhân dẫn đến lô hàng không bảo đảm ATTP; thiết lập và thực hiện hành động khắc phục; báo cáo gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo mẫu nêu tại Phụ lục XVII kèm theo Thông tư này;
b) Tạm dừng xuất khẩu vào các nước nhập khẩu tương ứng trong trường hợp có yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu;
c) Chấp hành chế độ lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu vi phạm đối với từng lô hàng xuất khẩu của sản phẩm vi phạm được sản xuất tại Cơ sở cho đến khi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản chấp thuận báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở;
Chương 4.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 37. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận ATTP
1. Trách nhiệm:
b) Bố trí người có thẩm quyền đại diện cho Cơ sở để làm việc với đoàn thẩm định tại Cơ sở;
c) Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan, mẫu sản phẩm để kiểm nghiệm đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của đoàn thẩm định và chịu trách nhiệm về những thông tin, tài liệu đã cung cấp;
d) Duy trì thường xuyên điều kiện bảo đảm ATTP đã được chứng nhận;
đ) Thực hiện việc sửa chữa, khắc phục các sai lỗi đã nêu trong Biên bản thẩm định và các thông báo của Cơ quan chứng nhận theo đúng thời hạn yêu cầu;
e) Ký tên vào Biên bản thẩm định.
g) Nộp phí thẩm định, chứng nhận theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Quyền hạn:
a) Có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý (nêu rõ lý do) về kết quả kiểm tra, thẩm định trong Biên bản kiểm tra, thẩm định;
b) Khiếu nại về kết luận kiểm tra, thẩm định đối với Cơ sở;
c) Phản ánh kịp thời cho thủ trưởng về những hành vi tiêu cực của đoàn kiểm tra, thẩm định hoặc kiểm tra viên.
Điều 38. Chủ hàng hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu
1. Trách nhiệm:
a) Đăng ký với Cơ quan , chứng nhận theo quy định tại Thông tư này để được , cấp Chứng thư cho lô hàng;
b) Tuân thủ các quy định về , lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP, mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của viên;
c) Không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, thành phần lô hàng, thông tin ghi nhãn so với nội dung đã đăng ký và được , cấp Chứng thư cho lô hàng;
d) Chủ động báo cáo Cơ quan , chứng nhận khi có lô hàng bị trả về hoặc bị tiêu hủy tại nước nhập khẩu. Thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp đối với lô hàng bị trả về hoặc triệu hồi theo yêu cầu của Cơ quan , chứng nhận;
đ) Bảo đảm kế hoạch lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP đã thống nhất với Cơ quan , chứng nhận;
e) Nộp phí và lệ phí , chứng nhận theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu Cơ quan , chứng nhận cung cấp các quy định liên quan đến việc , cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định của Thông tư này;
b) Trường hợp cơ sở sản xuất lô hàng trong danh sách ưu tiên: Chủ hàng có quyền yêu cầu Cơ quan , chứng nhận thực hiện , lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ cấp Chứng thư;
c) Bảo lưu ý kiến khác với kết quả ;
d) Khiếu nại, tố cáo về mọi hành vi vi phạm pháp luật của các viên, Cơ quan , chứng nhận, phòng kiểm nghiệm và các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
Điều 39. Kiểm tra viên
1. Khi thực hiện nhiệm vụ được phân công, kiểm tra viên có trách nhiệm:
b) Bảo mật các thông tin liên quan đến sản xuất, kinh doanh của Cơ sở, Chủ hàng theo quy định của pháp luật; đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch, trung thực, khách quan và không phân biệt đối xử khi thực hiện nhiệm vụ;
c) Không yêu cầu các nội dung ngoài quy định gây sách nhiễu, phiền hà cho Cơ sở, Chủ hàng;
d) Chấp hành sự phân công của trưởng đoàn thẩm định và thủ trưởng Cơ quan chứng nhận; chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định trước thủ trưởng Cơ quan chứng nhận và trước pháp luật.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, kiểm tra viên có quyền:
a) Yêu cầu Cơ sở, Chủ hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu, mẫu vật (nếu có) phục vụ cho công tác kiểm tra, thẩm định;
b) Ra vào nơi sản xuất, bảo quản, kho hàng; xem xét hồ sơ, lấy mẫu, chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần thiết để phục vụ cho nhiệm vụ thẩm định;
c) Lập biên bản, đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý trong trường hợp Cơ sở, Chủ hàng vi phạm các quy định có liên quan đến bảo đảm ATTP;
d) Bảo lưu ý kiến cá nhân và báo cáo với thủ trưởng Cơ quan chứng nhận trong trường hợp chưa nhất trí với ý kiến kết luận của trưởng đoàn thẩm định nêu tại điểm b khoản 2 Điều 40 Thông tư này;
đ) Từ chối thực hiện thẩm định trong trường hợp chủ Cơ sở không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 38 Thông tư này.
Điều 41. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và ; cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu trên phạm vi cả nước;
c) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ có liên quan đến kết quả thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và ; cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu của các Cơ sở đúng quy định; cung cấp hồ sơ, báo cáo đầy đủ và chính xác về các vấn đề liên quan đến hoạt động chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu;
d) Chịu trách nhiệm về kết quả , chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu;
đ) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của Chủ hàng đối với việc , chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu theo quy định;
e) Bảo mật thông tin liên quan đến bí mật sản xuất, kinh doanh của các Cơ sở được , chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu;
g) Công bố và cập nhật Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường, Danh sách ưu tiên theo quy định tại Thông tư này;
h) Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này;
i) Cập nhật các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và nước nhập khẩu về điều kiện bảo đảm ATTP thủy sản thông báo đến các Cơ sở, Chủ hàng; các cơ quan, tổ chức có liên quan để thống nhất áp dụng.
2. Quyền hạn:
a) Thẩm định, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận ATTP cho các Cơ sở được ; xử lý đối với các trường hợp Cơ sở vi phạm quy định tại Thông tư này theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật;
b) , cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này; từ chối việc , cấp Chứng thư trong trường hợp Chủ hàng không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định nêu tại khoản 1 Điều 38 Thông tư này;
c) Yêu cầu các Cơ sở được , thẩm định thực hiện khắc phục các sai lỗi về điều kiện bảo đảm ATTP đã nêu trong biên bản ; điều tra nguyên nhân, thiết lập biện pháp khắc phục và báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục đối với các Cơ sở có lô hàng bị Cơ quan và Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu cảnh báo vi phạm về ATTP theo quy định tại Thông tư này;
d) Thông báo đưa ra khỏi Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu hoặc tạm dừng cấp Chứng thư đối với Cơ sở không đủ điều kiện bảo đảm ATTP quy định tại khoản 2 Điều 21, khoản 1 Điều 26 Thông tư này;
đ) Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Thông tư này theo quy định của pháp luật.
Điều 42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Chỉ đạo các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và các đơn vị trực thuộc có liên quan phối hợp với trong hoạt động điều tra nguyên nhân, áp dụng các biện pháp khắc phục đối với các cơ sở cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến xuất khẩu vi phạm các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP.
Điều 43. Phòng kiểm nghiệm
1. Trách nhiệm:
a) Tuân thủ đúng quy trình kiểm nghiệm, đảm bảo năng lực thiết bị kiểm nghiệm, bảo mật thông tin của Chủ hàng và kết quả kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật;
b) Đảm bảo kết quả kiểm nghiệm chính xác, khách quan, trung thực;
c) Chỉ thông báo kết quả kiểm nghiệm cho và phải đáp ứng thời gian quy định;
d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm nghiệm;
đ) Tham gia vào các chương trình thử nghiệm thành thạo theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm nghiệm đúng quy định và xuất trình khi Cơ quan thẩm quyền yêu cầu.
2. Quyền hạn:
a) Từ chối các mẫu không đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Từ chối kiểm nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi được chứng nhận;
b) Được cung cấp các thông tin và tạo điều kiện về đào tạo nhằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm;
c) Thu phí, lệ phí kiểm nghiệm theo quy định hiện hành.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 44. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
4. Cơ sở đáp ứng các quy định nêu tại điểm a, c khoản 2 Điều 22 Thông tư này và duy trì điều kiện bảo đảm ATTP xếp loại A, B liên tục trong thời hạn 12 tháng trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được xem xét đưa vào Danh sách ưu tiên.
Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Thông tư
Các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ: Tư pháp, Y tế, Tài chính, Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng - Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT, Cơ quan QLCL NLTS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuân Thu
|
Phụ lục I Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT được thay thế bằng Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT theo quy định tại 

Phụ lục II Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT được thay thế bằng Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT theo quy định tại 

Phụ lục III Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT được thay thế bằng Phụ lục VA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT theo quy định tại 
Phụ lục IV Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT được thay thế bằng Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT theo quy định tại 
Phụ lục V. DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU VÀ HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48 /2013/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu mẫu
|
Loại hình cơ sở
|
Biểu mẫu 5b-1
|
Biểu mẫu và Hướng dẫn thẩm định và đánh giá phân loại Cơ sở chế biến thủy sản đông lạnh
|
Biểu mẫu 5b-2
|
Biểu mẫu và Hướng dẫn thẩm định và đánh giá phân loại Cơ sở chế biến thủy sản khô
|
Biểu mẫu 5b-3
|
Biểu mẫu và Hướng dẫn thẩm định và đánh giá phân loại Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản
|
Biểu mẫu 5b-4
|
Biểu mẫu và Hướng dẫn thẩm định và đánh giá phân loại Cơ sở làm sạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Biểu mẫu 5b-5
|
Biểu mẫu và Hướng dẫn thẩm định và đánh giá phân loại Cơ sở sản xuất nước mắm
|
Biểu mẫu 5b-6
|
Biểu mẫu và Hướng dẫn thẩm định và đánh giá phân loại Cơ sở sản xuất dầu cá
|
Biểu mẫu 5b-7
|
Biểu mẫu và Hướng dẫn thẩm định và đánh giá phân loại Cơ sở thu mua
|
Biểu mẫu 5b-8
|
Biểu mẫu và Hướng dẫn thẩm định và đánh giá phân loại Cơ sở sơ chế
|
Biểu mẫu 5b-1
(TÊN CƠ QUAN , CHỨNG NHẬN)
..........................................................................
..........................................................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

|
BIÊN BẢN , THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Tên cơ sở:..............................................................................................................................................................
- Tên tiếng Anh, tên giao dịch thương mại (nếu có):
- Địa chỉ: .................................................................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số:............................... ................................. ngày cấp.............................nơi cấp...................................................................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................ Số Fax (nếu có):....................
- Mã số (nếu có):.....................................................................................................................................................
- Mặt hàng :
Sản phẩm
|
Thị trường đăng ký xuất khẩu
|
|
|
|
|
- Ngày : ......................................................................................................................................................
- Hình thức : ...............................................................................................................................................
- Thành phần đoàn : 1) ............................................................................................................. ................
2) ............................................................................................................. ..................
3) ............................................................................................................. ..................
- Đại diện cơ sở: 1) ........................................................................................................ .................... .
2)...................................................................................................................................................
II. NỘI DUNG , ĐÁNH GIÁ
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêmtrọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
1
|
QCVN 02-01
2.1.3.2,4,5
2.1.4.2.e
2.1.4.6.b,c
2.1.4.7.d
2.1.5.1.d,đ
2.1.11.5.b
2.1.12.1.b
QCVN 02-03
2.1.1
|
1. Bố trí mặt bằng nhà xưởng, trang thiết bị:
a. Không có khả năng hiện thực lây nhiễm cho sản phẩm
b. Thuận lợi cho việc chế biến và làm vệ sinh
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
[ ]
|
|
|
2
|
QCVN 02-01
2.1.4.1
2.1.4.2.a.i
2.1.4.6.a
2.1.12.2
|
2. Nền phân xưởng chế biến và các khu vực phụ trợ:
- Không bị thấm nước
- Nhẵn, phẳng, có độ dốc thích hợp
- Nơi tiếp giáp giữa tường và nền có độ cong
- Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
3
|
QCVN 02-01
2.1.4.3,4
2.1.4.5.g
2.1.12.2
|
3. Tường, trần
a. Kín
b. Màu sáng
c. Dễ làm vệ sinh khử trùng
d. Tường không bị thấm nước
đ. Mặt trên của vách lửng có độ nghiêng phù hợp
e. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
|
4
|
QCVN 02-01
2.1.4.5
2.1.5.4.b
2.1.12.2
|
4. Cửa:
a. Bằng vật liệu bền, không thấm nước
b. Kín
c. Dễ làm vệ sinh
d. Gờ cửa sổ có độ nghiêng
e. Bảo trì tốt.
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
|
5
|
QCVN 02-01
2.1.4.7.a,b,c
2.1.11.3.v;2.1.10.3
2.1.11.4.a.iii
QCVN 02-03
2.1.1.2; 2.1.12.2
|
5. Hệ thống thông gió:
a.Không có ngưng tụ hơi nước, mùi hôi, khói trong phân xưởng
c. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
6
|
QCVN 02-01
2.1.4.8; 2.1.5.1.đ
2.1.11.3.v;2.1.12.2
2.1.11.4.a.iii
|
6. Hệ thống chiếu sáng
a. Đủ ánh sáng
b. Có chụp đèn ở những nơi cần thiết
c. Dễ làm vệ sinh
d. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
7
|
QCVN 02-01
2.1.11.1,2
2.1.12.2
QCVN 02-03
2.1.2.2,3
|
7. Phương tiện rửa, vệ sinh và khử trùng:
7.1. Đối với công nhân
- Đủ số lượng
b. Không dùng vòi nước vận hành bằng tay
c. Có xà phòng nước
d. Dụng cụ làm khô tay phù hợp
đ. Bồn chlorine nhúng ủng trước khi vào phân xưởng phù hợp
e. Vị trí lắp đặt phù hợp
g. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
|
QCVN 02-01
2.1.11.5.a,b,c,d 2.1.11.6; 2.1.5.4.b
2.1.8.1; 2.1.12.4.d
QCVN 02-03
2.1.6.1.b
|
7.2. Đối với nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ chế biến
a. Phương tiện làm vệ sinh đầy đủ, chuyên dùng, bảo quản đúng cách
b. Vật liệu và cấu trúc thích hợp
|
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
|
8
|
QCVN 02-01
2.1.5.1;2.1.5.2.a
2.1.5.3;2.1.5.4.a
2.1.12.2;2.3.1.3
QCVN 02-03
2.1.2.1
|
8. Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (thớt, dao, thùng chứa, thau, rổ, mặt bàn....)
a. Vật liệu phù hợp
b.Cấu trúc, các mối nối, bề mặt nhẵn, kín, dễ làm vệ sinh
c. Dụng cụ chuyên dùng, bảo quản đúng cách
d. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
9
|
QCVN 02-01
2.1.4.6; 2.1.5.1
2.1.5.4.b,c
2.1.12.2
|
9. Các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (chân bàn, giá đỡ, bệ máy...)
a. Cấu trúc và vật liệu phù hợp, dễ làm vệ sinh
b. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
|
|
10
|
QCVN 02-01
2.1.5.2.b
2.1.10
|
10. Chất thải:
10.1 Chất thải rắn (Phế liệu)
10.1.1. Dụng cụ thu gom phế liệu trong phân xưởng
a. Vật liệu và cấu trúc thích hợp, dễ làm vệ sinh
b. Chuyên dùng
10.1.2.Phương tiện chuyển phế liệu ra ngoài phân xưởng:
a. Kín nước, có nắp đậy
b. Cấu trúc thích hợp, dễ làm vệ sinh
c. Chuyên dùng
10.1.3.Thùng, nhà chứa phế liệu ngoài phân xưởng:
a. Kín, dễ làm vệ sinh
b. Chuyên dùng
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
QCVN 02-01
2.1.4.2.a.ii
2.1.4.2.b,c,d,đ
2.1.12.2
|
10.2. Thoát nước nền
a. Đủ khả năng thoát nước
b. Có hố ga đúng cách
c. Nhẵn, phẳng, không thấm nước
d. Hệ thống thoát nước khu vực sản xuất không nối thông với hệ thống thoát nước khu vệ sinh
đ. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
11
|
QCVN 02-01
2.1.1.3.a; 2.1.5.4.a
2.1.5.6;2.1.6; 2.1.7
|
11. Hệ thống cung cấp nước, nước đá:
a. Đảm bảo an toàn vệ sinh
b. Đủ nước để sử dụng
c. Có kế hoạch kiểm soát chất lượng nước, nước đá và thực hiện đúng kế hoạch, phù hợp
d. Thiết lập và cập nhật sơ đồ hệ thống cung cấp nước
đ. Sản xuất, bảo quản, vận chuyển nước đá hợp vệ sinh
e. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
12
|
QCVN 02-01
2.1.9
2.1.8
2.7.3
|
12. Hệ thống cung cấp hơi nước, khí nén
a. Đảm bảo an toàn vệ sinh
b. Hệ thống cung cấp hơi nước và khí nén phù hợp
c. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
13
|
QCVN 02-01
2.1.3.3
2.1.4.5.a,b,đ
2.1.12.3.a
2.1.12.1.e
2.1.12.2
|
13. Ngăn chặn và tiêu diệt động vật gây hại
13.1. Ngăn chặn
a. Không có nơi ẩn náu của động vật gây hại trong phân xưởng
b. Không có nơi ẩn náu của động vật gây hại ngoài phân xưởng
c. Có biện pháp ngăn chặn động vật gây hại
13.2. Tiêu diệt
a. Xây dựng kế hoạch phù hợp và thực hiện đúng theo kế hoạch
b. Không có sự hiện diện của động vật gây hại
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
14
|
QCVN 02-01
2.1.11.4
2.1.12.2
|
14. Khu vực vệ sinh công nhân
a. Đủ số lượng
b. Trang thiết bị và bố trí thích hợp (bố trí các phòng, thiết bị, xả nước, giấy vệ sinh...)
c. Vị trí khu vực vệ sinh thích hợp
d. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
15
|
QCVN 02-01
2.1.11.3
2.1.14.2
QCVN 02-03
2.1.6.2.a,b,c
|
15. Bảo hộ lao động (BHLĐ)
15.1. Trang bị BHLĐ
a. Đủ số lượng và chủng loại
b. Tổ chức giặt BHLĐ phù hợp
c. Bảo hộ lao động sạch sẽ, không rách
15.2. Phòng thay BHLĐ
a. Có phòng thay BHLĐ
b. Có phân biệt khu vực thay BHLĐ cho công nhân làm việc tại các khu vực có độ rủi ro khác nhau
c. Bố trí, vị trí thích hợp
d. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
16
|
QCVN 02-01
2.6.2,3; 2.1.5.5.c
QCVN 02-03
2.1.4
|
16. Hệ thống cấp đông, mạ băng:
a. Phương pháp chờ đông thích hợp
b. Thiết bị cấp đông đủ công suất để hạ nhiệt độ theo qui định
c. Không cấp đông đồng thời thủy sản ăn liền chưa được bao gói kín với sản phẩm khác trong cùng 1 thiết bị.
d. Thiết bị ra khuôn, mạ băng thích hợp
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
17
|
QCVN 02-01
2.1.5.5; 2.6.4.2
2.1.5.5; 2.3.1; 2.3.2; 2.3.3,4
2.5.3,4
QCVN 02-03
2.1.5.2,3
|
17. Kho lạnh và phương tiện vận chuyển lạnh
17.1. Kho lạnh
a. Duy trì ở nhiệt độ thích hợp
b. Có nhiệt kế tự ghi
c. Có biểu đồ nhiệt độ đúng cách
d. Đầu cảm nhiệt đặt đúng vị trí
đ. Phương pháp bảo quản và chế độ vệ sinh phù hợp
17.2. Phương tiện vận chuyển lạnh
a. Duy trì ở nhiệt độ thích hợp
b. Đảm bảo vệ sinh
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
18
|
QCVN 02 - 01
2.1.5.8
2.1.12.1.b
2.6.4.1,2
|
18. Bao gói, bảo quản bao bì
18.1. Bao gói
a. Có khu vực bao gói riêng biệt
b. Vật liệu bao gói phù hợp
18.2. Bảo quản bao bì
a. Có kho riêng để chứa bao bì
b. Phương pháp bảo quản, vận chuyển phù hợp
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
19
|
QCVN 02-01
2.6.4.3; 2.2.2
QCVN 02-03
2.1.5.1,4
QCVN 02-02
2.3.9
|
19. Ghi nhãn và truy xuất
19.1. Ghi nhãn
a. Có đầy đủ thông tin
b. Ghi nhãn đúng cách
19.2. Thủ tục truy xuất, thu hồi/xử lý
a.Thiết lập đầy đủ thủ tục truy xuất và thu hồi/xử lý sản phẩm.
b.Thực hiện đầy đủ các thủ tục truy xuất và thu hồi/xử lý sản phẩm
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
20
|
QCVN 02-01
2.1.13
2.1.11.5.đ
2.1.12.3.b
2.1.12.4.d
|
20. Hóa chất, phụ gia
20.1. Hoá chất, phụ gia dùng cho chế biến
a. Được phép sử dụng, rõ nguồn gốc và nằm trong giới hạn cho phép sử dụng
b. Sử dụng, bảo quản đúng cách
20.2. Hoá chất tẩy rửa, khử trùng và diệt động vật gây hại
a. Được phép sử dụng và có nguồn gốc rõ ràng
b. Sử dụng, bảo quản đúng cách
|
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
21
|
QCVN 02-01
2.1.1.1
2.1.2
2.1.3.1
|
21. Môi trường xung quanh
a. Môi trường bên ngoài không ảnh hưởng vào nhà máy
b. Môi trường xung quanh nhà máy không ảnh hưởng vào phân xưởng chế biến
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
|
|
22
|
QCVN 02-01
2.1.14.1.c
2.4
QCVN 02-02
2.3.2,3
2.3.10
2.3.12
|
22. Điều kiện bảo đảm của hệ thống quản lý chất lượng (QLCL)
22.1. Cơ cấu tổ chức
a. Có lực lượng đủ năng lực và chuyên trách
b. Được giao đủ thẩm quyền
22.2. Các điều kiện bảo đảm
a. Đủ căn cứ pháp lý để triển khai hệ thống QLCL
b. Trang thiết bị cần thiết để thực hiện QLCL đầy đủ và phù hợp
c. Cán bộ QLCL được cập nhật thường xuyên kiến thức về QLCL
d. Người trực tiếp sản xuất của cơ sở được đào tạo và có nhận thức về ATTP.
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
23
|
QCVN 02-02
QCVN 02-01
QCVN 02-03
|
23. Xây dựng chương trình QLCL
a. Có đầy đủ chương trình QLCL
b. Phù hợp với quy định và thực tế
|
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
24
|
QCVN 02-01
QCVN 02-02
QCVN 02-03
|
24. Thực hiện chương trình GMP, SSOP và kế hoạch HACCP
a. Bố trí điều hành sản xuất hợp lý
b. Kiểm soát đầy đủ, đúng cách các thông số kỹ thuật được qui định trong GMP, SSOP
c. Thao tác của công nhân đúng cách
d. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị đúng cách
đ. Duy trì tốt điều kiện vệ sinh chung
e. Thực hiện vệ sinh cá nhân đúng cách
g. Kiểm soát đúng chế độ sức khỏe công nhân
h. Thực hiện đúng cách việc giám sát tại điểm kiểm soát tới hạn
i. Thực hiện đầy đủ, kịp thời hành động sửa chữa khi thông số giám sát bị vi phạm
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
25
|
QCVN 02-02
QCVN 02-01
QCVN 02-03
|
25. Hoạt động thẩm tra
a. Thực hiện đúng cách việc thẩm tra hồ sơ giám sát
b. Có kế hoạch và thực hiện đầy đủ kế hoạch lấy mẫu thẩm tra
c. Có kế hoạch và thực hiện đúng cách việc hiệu chuẩn thiết bị giám sát
d. Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch thẩm tra định kỳ và đột xuất khi cần thiết
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
26
|
QCVN 02-02
2.1
2.2.8
QCVN 02-01
2.2
|
26. Hồ sơ
26.1. Hồ sơ Quản lý nguyên liệu
a. Có đầy đủ hồ sơ các đơn vị cung cấp nguyên liệu
b. Hồ sơ đủ độ tin cậy
26.2. Hồ sơ chương trình QLCL
a. Có thiết lập hồ sơ
b. Hồ sơ đầy đủ
c. Hồ sơ đủ độ tin cậy
d. Dễ truy cập
đ. Thời gian lưu trữ đúng qui định
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
Tổng cộng:26 nhóm chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ DO:
.....................................................................................................................................................................................
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN :
....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. KẾT LUẬN VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP CỦA CƠ SỞ:…………………
................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
............., ngày tháng năm
Đại diện cơ sở được
(Ký tên, đóng dấu)
|
.........., ngày tháng năm
Trưởng đoàn
(Ký tên)
|
HƯỚNG DẪN , THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH
I. HƯỚNG DẪN PHÂN HẠNG
1. Định nghĩa mức lỗi
Lỗi tới hạn (Cr):
|
Là sai lệch so với Quy chuẩn kỹ thuật, gây mất an toàn thực phẩm, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.
|
Lỗi nghiêm trọng (Se):
|
Là sai lệch so với Quy chuẩn kỹ thuật, nếu kéo dài sẽ gây mất an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức Tới hạn.
|
Lỗi nặng (Ma):
|
Là sai lệch so với Quy chuẩn kỹ thuật, có thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức Nghiêm trọng.
|
Lỗi nhẹ (Mi):
|
Là sai lệch so với Quy chuẩn kỹ thuật, gây trở ngại cho việc kiểm soát vệ sinh nhưng chưa đến mức nặng.
|
2. Bảng xếp loại
Hạng nhà máy
|
Số lượng lỗi
|
Cr
|
Se
|
Ma
|
Mi
|
Hạng 1
|
0
|
0
|
≤5
|
≤11 - Ma
|
Hạng 2
|
0
|
0
|
0
|
>11
|
0
|
1
|
≤ 6
|
-
|
0
|
0
|
7
|
-
|
Hạng 3
|
0
|
≤ 2
|
≤10
|
-
|
0
|
≤ 1
|
11
|
-
|
Hạng 4
|
≥1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
≥3
|
-
|
-
|
-
|
≤ 2
|
≥11
|
-
|
3. Diễn giải
3.1. Cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP: Khi cơ sở xếp Hạng 1, Hạng 2 và Hạng 3.
3.1.1. Cơ sở được xếp Hạng 1 khi đạt các điều kiện sau:
- Không có lỗi Tới hạn, Không có lỗi Nghiêm trọng
- Số lỗi Nặng không quá 5 và tổng số lỗi Nhẹ và Nặng không quá 11 nhóm chỉ tiêu.
3.1.2. Cơ sở được xếp Hạng 2 khi gặp một trong ba trường hợp sau:
- Không có lỗi Tới hạn, không có lỗi Nghiêm trọng, không có lỗi Nặng, lỗi Nhẹ lớn hơn 11.
- Không có lỗi Tới hạn, có 1 lỗi Nghiêm trọng, không quá 6 lỗi Nặng.
- Không có lỗi Tới hạn, không có lỗi Nghiêm trọng, có 7 lỗi Nặng.
3.1.3. Cơ sở được xếp Hạng 3 khi gặp một trong hai trường hợp sau:
- Không có lỗi Tới hạn, có nhiều nhất 2 lỗi Nghiêm trọng, số lỗi Nặng không quá 10
- Không có lỗi Tới hạn, có nhiều nhất 1 lỗi Nghiêm trọng, có 11 lỗi Nặng
3.2. Cơ sở chưa đủ điều kiện đảm bảo ATTP: Khi Cơ sở xếp Hạng 4.
Một trong ba trường hợp sau:
- Có lỗi Tới hạn
- Có hơn 2 lỗi Nghiêm trọng.
- Có từ 11 lỗi nặng trở lên và có nhiều nhất 2 lỗi Nghiêm trọng.
II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
A. Ghi biên bản đánh giá
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
- Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn đánh giá.
- Các sai lỗi, khuyến cáo của Cơ sở do quy định riêng thị trường mà Cơ sở đăng ký xuất khẩu (nếu có) phải được ghi rõ tại phần “Nhận xét và kiến nghị của đoàn ”.
B. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong mỗi nhóm chỉ tiêu.
- Với mỗi chỉ tiêu, chỉ xác định mức sai lỗi tại các cột có ký hiệu [ ], không được xác định mức sai lỗi vào cột không có ký hiệu [ ].
- Dùng ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi nhóm chỉ tiêu.
- Kết quả đánh giá tổng hợp chung của một nhóm chỉ tiêu là mức đánh giá cao nhất của chỉ tiêu trong nhóm, thống nhất ghi như sau: Ac (đạt), Mi (lỗi mức nhẹ), Ma (lỗi mức nặng), Se (lỗi mức nghiêm trọng), Cr (lỗi mức tới hạn).
- Phải diễn giải chi tiết sai lỗi đã được xác định cho mỗi chỉ tiêu và thời hạn cơ sở phải khắc phục sai lỗi đó. Đối với chỉ tiêu không đánh giá cần ghi rõ lý do trong cột “Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục”.
C. CÁC NHÓM CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. BỐ TRÍ MẶT BẰNG, NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ
1.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
1
|
QCVN 02-01
2.1.3.2,4,5
2.1.4.2.e
2.1.4.6.b,c
2.1.4.7.d
2.1.5.1.d,đ
2.1.11.5.b
2.1.12.1.b
QCVN 02-03
2.1.1
|
1. Bố trí mặt bằng nhà xưởng, trang thiết bị:
a. Không có khả năng hiện thực lây nhiễm cho sản phẩm
b. Thuận lợi cho việc chế biến và làm vệ sinh
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
[ ]
|
|
|
1.2. Cách tiến hành
1.2.1. Yêu cầu
- Ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm chéo
- Thuận lợi cho chế biến và làm vệ sinh
1.2.2 Phạm vi
Các phòng tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu, sơ chế, chế biến (bao gồm cả khu vực xử lý thủy sản ăn liền), cấp đông, bao gói, bảo quản sản phẩm, kho bao bì, phụ gia, hoá chất, phòng thay bảo hộ lao động, khu vực vệ sinh công nhân, hành lang nội tuyến.
1.2.3 Phương pháp và nội dung đánh giá
trên sơ đồ, trên thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Sự phân cách hợp lý giữa các khu vực có mức nguy cơ khác nhau (khu tiếp nhận nguyên liệu với khu chế biến; khu vực sản phẩm tươi sống với khu vực sản phẩm chín...), giữa các dây chuyền sản xuất những mặt hàng có độ rủi ro khác nhau.
- Khả năng gây nhiễm chéo khi: thoát nước và thông gió ngược; các luồng sản phẩm, nước đá, bao bì, chất thải và công nhân có mức độ rủi ro khác nhau giao nhau tại cùng thời điểm.
- Bố trí trang thiết bị tại mỗi khu vực sản xuất không hợp lý, gây cản trở cho chế biến và làm vệ sinh, làm mất khả năng kiểm soát an toàn vệ sinh.
- Diện tích từng phòng sản xuất và mặt bằng chung so với khối lượng sản phẩm được sản xuất.
2. NỀN PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN VÀ KHU VỰC PHỤ TRỢ
2.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
2
|
QCVN 02-01
2.1.4.1
2.1.4.2.a.i
2.1.4.6.a
2.1.12.2
|
2. Nền phân xưởng chế biến và các khu vực phụ trợ:
- Không bị thấm nước
- Nhẵn, phẳng, có độ dốc thích hợp
- Nơi tiếp giáp giữa tường và nền có độ cong
- Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
2.2. Cách tiến hành
2.2.1. Yêu cầu: Vật liệu và cấu trúc thích hợp, không thấm nước, không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
2.2.2 Phạm vi
a. Nền khu vực tiếp nhận nguyên liệu, khu sơ chế, chế biến, cấp đông, bao gói và bảo quản sản phẩm.
b. Nền khu vực vệ sinh công nhân, hành lang nội tuyến, khu vực thay bảo hộ lao động, kho chứa hóa chất, phụ gia, bao bì.
2.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét và thực tế toàn bộ bề mặt nền tại tất cả các khu vực để xác định:
- Vật liệu làm nền: bền, không thấm nước.
- Kết cấu: nhẵn, phẳng, có độ dốc thích hợp (mục 2.2.2.a) và dễ làm vệ sinh.
- Nơi tiếp giáp giữa nền và tường (mục 2.2.2.a) có độ cong.
- Tình trạng bảo trì tốt.
Chú thích: Hiện trạng vệ sinh của nền sẽ được xem xét đánh giá trong nhóm chỉ tiêu 24.
3. TƯỜNG, TRẦN
3.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
3
|
QCVN 02-01
2.1.4.3,4
2.1.4.5.g
2.1.12.2
|
3. Tường, trần
a. Kín
b. Màu sáng
c. Dễ làm vệ sinh khử trùng
d. Tường không bị thấm nước
đ. Mặt trên của vách lửng có độ nghiêng phù hợp
e. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
|
3.2. Cách tiến hành
3.2.1. Yêu cầu: Không thấm nước, kín, sáng màu và dễ làm vệ sinh.
3.2.2 Phạm vi
a. Tường, vách ngăn, các trang thiết bị, đường ống, dây dẫn gắn trên tường; trần các khu vực tiếp nhận nguyên liệu, sơ chế, chế biến, cấp đông, bao gói và bảo quản sản phẩm.
b. Tường, trần hoặc mái khu vực thay bảo hộ lao động, khu vực vệ sinh công nhân, hành lang nội tuyến, kho chứa hóa chất, phụ gia, bao bì.
3.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét, thực tế toàn bộ bề mặt tường, trần hoặc mái (mục 3.2.2.b), tại tất cả các khu vực để xác định:
- Vật liệu làm tường, vách ngăn: bền, không thấm nước, màu sáng, không độc.
- Vật liệu làm trần: bền, không rỉ sét, không bong tróc, màu sáng và không độc.
- Kết cấu kín, nhẵn, phẳng, dễ làm vệ sinh.
- Các đường ống, dây dẫn được đặt chìm trong tường, hoặc được bọc gọn, cố định cách tường 0,1m.
- Các cửa thông gió hoặc ô trống sử dụng theo mục đích kỹ thuật phải ngăn được bụi và động vật gây hại.
- Mặt trên các vách lửng (mục 3.2.2.a) có độ nghiêng không nhỏ hơn 45 độ.
- Trong tình trạng bảo trì tốt.
Chú thích: Hiện trạng vệ sinh của tường, trần sẽ được xem xét đánh giá trong nhóm chỉ tiêu 24.
4. CỬA
4.1. Chỉ tiêu:
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
4
|
QCVN 02-01
2.1.4.5
2.1.5.4.b
2.1.12.2
|
4. Cửa:
a. Bằng vật liệu bền, không thấm nước
b. Kín
c. Dễ làm vệ sinh
d. Gờ cửa sổ có độ nghiêng
đ. Bảo trì tốt.
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
|
4.2. Cách tiến hành
4.2.1. Yêu cầu: Kín, không thấm nước, dễ làm vệ sinh.
4.2.2. Phạm vi
a. Các cửa ra vào, cửa thoát hiểm, cửa sổ, cửa lùa ở khu tiếp nhận nguyên liệu, sơ chế, chế biến, cấp đông, bao gói và bảo quản sản phẩm.
b. Cửa các khu vực thay bảo hộ lao động, khu vực vệ sinh công nhân, hành lang nội tuyến, kho chứa hóa chất, phụ gia, bao bì.
4.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét, thực tế toàn bộ các cửa tại tất cả các khu vực để xác định:
- Cửa phải nhẵn, phẳng, kín, dễ làm vệ sinh. Khi đóng không còn khe hở với tường, nền. Gờ cửa không đọng nước.
- Vật liệu làm cửa không rỉ sét, không mục hoặc bong tróc, không thấm nước.
- Các mối nối, mối ghép, gioăng phải nhẵn, phẳng, dễ làm vệ sinh.
- Trong tình trạng bảo trì tốt.
Ghi chú: Rèm che, các ô hổng (quạt thông gió, ô thoáng ...), việc trang bị lưới chắn côn trùng tại các cửa mở thông ra bên ngoài được đánh giá ở nhóm chỉ tiêu 13; Hiện trạng vệ sinh của cửa sẽ được xem xét đánh giá trong nhóm chỉ tiêu 24.
5. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
5.1. Chỉ tiêu:
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
5
|
QCVN 02-01
2.1.4.7.a,b,c
2.1.11.3.v;2.1.10.3
2.1.11.4.a.iii
QCVN 02-03
2.1.1.2; 2.1.12.2
|
5. Hệ thống thông gió:
a.Không có ngưng tụ hơi nước, mùi hôi, khói trong phân xưởng
c. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
5.2. Cách tiến hành
5.2.1. Yêu cầu: Không bị ngưng tụ hơi nước, thoáng, không có mùi hôi, khói.
5.2.2. Phạm vi
a. Khu vực tiếp nhận nguyên liệu, sơ chế, chế biến, cấp đông, bao gói, bảo quản bao bì.
b. Khu vực thay bảo hộ lao động, hành lang nội tuyến, kho chứa hóa chất, phụ gia.
5.2.3. Phương pháp và nội dung , đánh giá
Xem xét, thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) tại tất cả các khu vực trong phân xưởng để xác định:
- Hiện tượng ngưng tụ hơi nước trên trần, tường và các bề mặt khác như đường ống ...
- Sự hữu hiệu của biện pháp thoát hơi nước và hơi nóng đối với khu vực gia nhiệt.
- Hệ thống thông gió và điều hòa phải đảm bảo loại bỏ mùi hôi, hơi nước, khói.
- Tình trạng bảo trì tốt
Chú thích: Ảnh hưởng của dòng lưu thông không khí đến an toàn vệ sinh được xem xét đánh giá trong nhóm chỉ tiêu 1; Hiện trạng vệ sinh của hệ thống thông gió sẽ được xem xét đánh giá trong nhóm chỉ tiêu 24.
6. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
6.1. Chỉ tiêu:
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
6
|
QCVN 02-01
2.1.4.8; 2.1.5.1.đ
2.1.11.3.v;2.1.12.2
2.1.11.4.a.iii
|
6. Hệ thống chiếu sáng
a. Đủ ánh sáng
b. Có chụp đèn ở những nơi cần thiết
c. Dễ làm vệ sinh
d. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
6.2. Cách tiến hành
6.2.1. Yêu cầu: Đủ sáng, an toàn cho sản phẩm và dễ làm vệ sinh.
6.2.2. Phạm vi
a. Các khu vực tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu, sơ chế, chế biến, cấp đông, bao gói sản phẩm.
b. Khu vực bảo hộ lao động, khu vực vệ sinh công nhân, hoá chất phụ gia, bảo quản sản phẩm.
6.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét, thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) hệ thống chiếu sáng tại tất cả các khu vực để xác định:
- Cường độ sáng đủ để thực hiện các hoạt động sản xuất hoặc .
- Phải có đủ chụp bảo vệ đèn ở các khu vực 6.2.2a. Chụp đèn phải đáp ứng chức năng bảo vệ khi bóng đèn bị nổ, vỡ.
- Kết cấu của hộp đèn phải kín, đảm bảo dễ làm vệ sinh cả bên trong và bên ngoài.
- Trong tình trạng bảo trì tốt.
Chú thích: Hiện trạng vệ sinh của hệ thống chiếu sáng sẽ được xem xét đánh giá trong nhóm
chỉ tiêu 24.
7. PHƯƠNG TIỆN RỬA, VỆ SINH, KHỬ TRÙNG
7.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
7
|
QCVN 02-01
2.1.11.1,2
2.1.12.2
QCVN 02-03
2.1.2.2,3
|
7. Phương tiện rửa, vệ sinh và khử trùng:
7.1. Đối với công nhân
- Đủ số lượng
b. Không dùng vòi nước vận hành bằng tay
c. Có xà phòng nước
d. Dụng cụ làm khô tay phù hợp
đ. Bồn chlorine nhúng ủng trước khi vào phân xưởng phù hợp
e. Vị trí lắp đặt phù hợp
g. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
QCVN 02-01
2.1.11.5.a,b,c,d 2.1.11.6; 2.1.5.4.b
2.1.8.1; 2.1.12.4.d
QCVN 02-03
2.1.6.1.b
|
7.2. Đối với nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ CB
a. Phương tiện làm vệ sinh đầy đủ, chuyên dùng, bảo quản đúng cách
b. Vật liệu và cấu trúc thích hợp
|
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
7.2. Cách tiến hành
7.2.1 Yêu cầu
- Đảm bảo việc làm vệ sinh và khử trùng tay, ủng của công nhân hiệu quả.
- Đủ phương tiện làm vệ sinh và khử trùng chuyên dùng, hiệu quả và không là nguồn lây nhiễm vào sản phẩm.
7.2.2 Phạm vi
- Tại tất cả lối công nhân vào các khu vực sản xuất, khu vực vệ sinh công nhân và trong phòng sản xuất.
- Tất cả các phương tiện, các tác nhân làm vệ sinh và khử trùng nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ chế biến tại tất cả các khu vực sản xuất.
7.2.3 Phương pháp và nội dung đánh giá
7.2.3.1. Phương pháp :
- Xem xét hồ sơ, thực tế và phỏng vấn về vị trí các lối vào phân xưởng, các cửa và số lượng công nhân trong mỗi ca sản xuất.
- Xem xét thực tế về số lượng và chất lượng các loại phương tiện; bố trí và lắp đặt các phương tiện rửa/khử trùng tay, làm khô tay, bồn nhúng ủng, làm sạch bụi.
- hoạt động thực tế của các phương tiện, kể cả áp lực của nguồn nước cung cấp và đo nồng độ chất khử trùng.
7.2.3.2. Nội dung :
Xem xét, thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) ở tất các khu vực nêu tại 7.2.2 về:
a. Đánh giá phương tiện rửa, khử trùng cho công nhân:
a.1. Tại lối vào phân xưởng:
- Vòi nước không vận hành bằng tay, số lượng đảm bảo đủ vào giờ cao điểm (khoảng 20 công nhân/vòi).
- Bình chứa và xà phòng nước phải phù hợp và đủ số lượng (khoảng 30 công nhân/bình xà phòng).
- Phương tiện làm khô tay đúng qui cách (rulô vải, khăn lau tay dùng một lần, máy làm khô tay, phương tiện tương đương). Số lượng phương tiện làm khô tay phải đảm bảo đủ giờ cao điểm (khoảng 30 công nhân/rulô vải hoặc máy làm khô tay).
- Bồn nhúng ủng đảm bảo để việc nhúng ủng hiệu quả (độ ngập nước không dưới 0,15m, hàm lượng chlorin dư trong nước sát trùng ủng đạt 100 - 200ppm), nước thải từ bồn rửa tay không xả thẳng vào bồn nhúng ủng.
a.2. Tại khu vực vệ sinh công nhân phải lắp đặt các phương tiện rửa và khử trùng tay công nhân tại lối vào phân xưởng với số lượng thích hợp.
a.3. Tại mỗi phòng trong các khu vực sản xuất phải lắp đặt các phương tiện vệ sinh như tại lối vào phân xưởng với số lượng thích hợp. Đối với khu vực có yêu cầu vệ sinh cao, phải lắp đặt phương tiện khử trùng tay công nhân.
a.4. Các phương tiện trên phải được lắp đặt hợp lý và trong tình trạng bảo trì tốt.
b. Đối với đánh giá phương tiện rửa, khử trùng nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ chế biến:
- Có dấu hiệu để phân biệt rõ ràng giữa các loại phương tiện làm vệ sinh, khử trùng tại các khu vực khác nhau và việc sử dụng theo đúng chức năng.
- Đủ số lượng và hiệu quả.
- Vật liệu và kết cấu của phương tiện làm vệ sinh phù hợp (không thấm nước, dễ làm sạch).
- Có nơi bảo quản riêng phương tiện, tác nhân làm vệ sinh, khử trùng; sắp xếp đúng qui định.
- Nguồn nước nóng để khử trùng các bề mặt tiếp xúc trực tiếp trong thời gian chế biến phải đủ lượng và áp lực (trong trường hợp sử dụng nước nóng để khử trùng).
8. BỀ MẶT TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI SẢN PHẨM
8.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
8
|
QCVN 02-01
2.1.5.1;2.1.5.2.a
2.1.5.3;2.1.5.4.a
2.1.12.2;2.3.1.3
QCVN 02-03
2.1.2.1
|
8. Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (thớt, dao, thùng chứa, thau, rổ, mặt bàn....)
a. Vật liệu phù hợp
b.Cấu trúc, các mối nối, bề mặt nhẵn, kín, dễ làm VS
c. Dụng cụ chuyên dùng, bảo quản đúng cách
d. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
8.2. Cách tiến hành
8.2.1. Yêu cầu: Vật liệu và cấu trúc thích hợp tránh lây nhiễm cho sản phẩm.
8.2.2. Phạm vi: Tất cả các bề mặt tiếp xúc trực tiếp (thớt, dao, thùng chứa, thau rổ, mặt bàn, bề mặt thiết bị...) với thuỷ sản và các thành phần phối chế.
8.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Quan sát kỹ các bề mặt, kể cả các mối nối, mối ghép giữa các bề mặt và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, không bị ăn mòn, không gây độc, chịu được tác dụng của tác nhân tẩy rửa và khử trùng.
- Các bề mặt và mối nối nhẵn, dễ làm vệ sinh.
- Không sử dụng chung để sản xuất sản phẩm có mức độ rủi ro khác nhau (ví dụ: sản phẩm sơ chế đông lạnh và ăn liền...)
- Được bảo quản ở nơi có điều kiện vệ sinh tương đương khu vực sản xuất chế biến.
- Tình trạng bảo trì tốt.
Chú thích: Hiện trạng vệ sinh của các bề mặt tiếp xúc trực tiếp sẽ được xem xét đánh giá trong nhóm chỉ tiêu 24.
9. CÁC BỀ MẶT KHÔNG TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI SẢN PHẨM
9.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
9
|
QCVN 02-01
2.1.4.6; 2.1.5.1
2.1.5.4.b,c
2.1.12.2
|
9. Các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (chân bàn, giá đỡ, bệ máy...)
a. Cấu trúc và vật liệu phù hợp, dễ làm vệ sinh
b. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
|
|
9.2. Cách tiến hành
9.2.1. Yêu cầu: Vật liệu và cấu trúc thích hợp tránh lây nhiễm cho sản phẩm.
9.2.2. Phạm vi: Tất cả các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (gầm bàn, chân bàn, giá đỡ, bề mặt thiết bị, vòi nước ...).
9.2.3. Phương pháp và nội dung , đánh giá
Quan sát kỹ các bề mặt (gầm bàn, chân bàn giá đỡ, bệ máy, hộp chứa mô tơ, hộp điều tốc...) và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
Được làm bằng vật liệu và cấu trúc thích hợp (với doanh nghiệp xuất khẩu vào EU: các vật tiếp xúc không trực tiếp với sản phẩm (cán dao, bàn chải...) không được phép dùng tre, gỗ) , dễ làm vệ sinh và trong tình trạng bảo trì tốt.
10. CHẤT THẢI
10.1 Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
10
|
QCVN 02-01
2.1.5.2.b
2.1.10
|
10. Chất thải:
10.1 Chất thải rắn (Phế liệu)
10.1.1. Dụng cụ thu gom phế liệu trong phân xưởng
a. Vật liệu và cấu trúc thích hợp, dễ làm vệ sinh
b. Chuyên dùng
10.1.2.Phương tiện chuyển phế liệu ra ngoài phân xưởng:
a. Kín nước, có nắp đậy
b. Cấu trúc thích hợp, dễ làm vệ sinh
c. Chuyên dùng
10.1.3.Thùng, nhà chứa phế liệu ngoài phân xưởng:
a. Kín, dễ làm vệ sinh
b. Chuyên dùng
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
QCVN 02-01
2.1.4.2.a.ii
2.1.4.2.b,c,d,đ
2.1.12.2
|
10.2. Thoát nước nền
a. Đủ khả năng thoát nước
b. Có hố ga đúng cách
c. Nhẵn, phẳng, không thấm nước
d. Hệ thống thoát nước khu vực sản xuất không nối thông với hệ thống thoát nước khu vệ sinh
đ. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
10.2. Cách tiến hành
10.2.1. Yêu cầu:
- Hệ thống thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn (phế liệu) không lây nhiễm cho sản phẩm.
- Hệ thống thoát nước nền: không thấm nước, thoát nhanh, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; không tạo mối nguy lây nhiễm cho sản phẩm trong khu vực chế biến và không ảnh hưởng ngược từ môi trường ngoài vào phân xưởng.
10.2.2. Phạm vi:
- Hệ thống thu gom, vận chuyển và lưu giữ phế liệu trong và ngoài phân xưởng.
- Các đường thoát nước, các hố ga ở tất cả các khu vực chế biến, các khu vực xử lý nước thải.
10.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
a. Xem xét và phỏng vấn (nếu cần) các hoạt động loại bỏ phế liệu để xác định sự thích hợp về cấu trúc, tính chuyên dùng đối với:
- Phương tiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ phế liệu phải được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, dễ làm vệ sinh. Chúng phải được ghi rõ hoặc có dấu hiệu phân biệt với các thùng chứa khác (có thể phân biệt bằng màu sắc hoặc hình dạng).
- Dụng cụ thu gom phế liệu trong quá trình sản xuất phải có cấu trúc thích hợp, chuyên dùng cho mỗi loại phế liệu.
- Thùng vận chuyển phế liệu ra ngoài phân xưởng phải kín nước, có nắp, chuyên dùng và phải được làm vệ sinh và khử trùng trước khi đưa trở lại khu vực sản xuất.
- Thùng chứa phế liệu ngoài phân xưởng phải kín nước, chuyên dùng, ngăn chặn sự xâm nhập của động vật gây hại, không gây ra mùi hôi cho môi trường xung quanh.
- Nhà chứa phế liệu phải kín, cách biệt với khu chế biến và phải được thông gió riêng, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
b. Xem xét, sơ đồ và thực tế hệ thống thoát nước ở các khu vực, khi cần thiết có thể phỏng vấn thêm nhằm xác định:
- Mức độ thoát nước, mùi hôi..., của hệ thống nước thải, hố ga, nếu hố ga có nắp di động cần dời nắp để cấu trúc hố ga.
- Được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, nhẵn, phẳng, dễ làm vệ sinh.
- Nước thải không được chảy từ khu vực bẩn sang khu vực sạch hơn (đặc biệt từ các khu vực khác qua khu xử lý thủy sản ăn liền) nếu là hệ thống cống nổi.
- Sự ảnh hưởng của hệ thống xử lý nước thải vào hệ thống xử lý nước chế biến.
Chú thích: Hiện trạng về động vật gây hại sẽ được xem xét, đánh giá trong nhóm chỉ tiêu số 13.
11. HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC, NƯỚC ĐÁ
11.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
11
|
QCVN 02-01
2.1.1.3.a; 2.1.5.4.a
2.1.5.6;2.1.6; 2.1.7
|
11. Hệ thống cung cấp nước, nước đá:
a. Đảm bảo an toàn vệ sinh
b. Đủ nước để sử dụng
c. Có kế hoạch kiểm soát chất lượng nước, nước đá và thực hiện đúng kế hoạch, phù hợp
d. Thiết lập và cập nhật sơ đồ hệ thống cung cấp nước
đ. Sản xuất, bảo quản, vận chuyển nước đá hợp vệ sinh
e. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
11.2. Cách tiến hành
11.2.1. Yêu cầu: Nước, nước đá sử dụng cho chế biến phải bảo đảm an toàn thực phẩm; không là nguồn lây nhiễm vào sản phẩm.
11.2.2. Phạm vi
- Nguồn nước, thiết bị xử lý nước (hóa, lý, vi sinh), hồ chứa, tháp nước, đường ống dẫn.
- Toàn bộ hệ thống cấp nước ở tất cả các khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất, ngoại trừ nước giải nhiệt, cứu hoả, nước làm vệ sinh bên ngoài khu vực sản xuất, nước xả nhà vệ sinh.
- Việc sản xuất trong nhà máy (kể cả thiết bị xay đá) hoặc nguồn cung cấp từ bên ngoài.
- Kho bảo quản đá, phương tiện vận chuyển và dụng cụ chứa đựng ở tất cả các công đoạn.
- Hồ sơ kiểm soát chất lượng nước, nước đá.
11.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
trên sơ đồ, thực tế, phỏng vấn và lấy mẫu (khi cần) để xác định:
a. Đối với hệ thống cấp nước:
- Hệ thống cung cấp nước đảm bảo chất lượng đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh và không bị nhiễm bẩn từ bên ngoài hoặc có khả năng chảy ngược.
- Hệ thống cấp nước phải được nhận diện dễ dàng trên sơ đồ và thực tế đến từng vòi sử dụng.
- trên hồ sơ và thực tế việc làm vệ sinh định kỳ hệ thống cung cấp nước.
- hoạt động lấy mẫu và phân tích nước theo kế hoạch đã đề ra và đáp ứng QCVN 01:2009/ BYT (các doanh nghiệp xuất khẩu vào EU phải đáp ứng Chỉ thị 98/83/EEC).
- khả năng cung cấp nước đầy đủ và yêu cầu áp lực của hệ thống đối với từng khu vực.
- hoạt động của các thiết bị xử lý nước (như: thiết bị pha chlorine, thiết bị xử lý bằng ôzôn, hoặc đèn cực tím,...). Nếu nghi ngờ hiệu quả hệ thống, cần lấy mẫu kiểm chứng.
- các hoạt động giám sát và lưu trữ hồ sơ về hệ thống cung cấp nước.
b. Đối với hệ thống cung cấp nước đá:
b.1. Nếu nước đá sản xuất ngay tại cơ sở:
- Được sản xuất từ nguồn nước đáp ứng các yêu cầu tại mục a nêu trên.
- Sản xuất, phương tiện vận chuyển và bảo quản nước đá đảm bảo an toàn vệ sinh như qui định tại nhóm chỉ tiêu số 8 và số 9 nêu trên.
- Bề mặt tiếp xúc của kho chứa nước đá và các kệ phải làm bằng vật liệu thích hợp, không rỉ sét, không thấm nước, không gây độc và dễ làm vệ sinh.
- Sắp xếp trong kho và thao tác xếp dỡ nước đá phải đảm bảo an toàn vệ sinh.
- Hồ sơ về quá trình sản xuất, kiểm soát chất lượng nước đá phải được lưu trữ đầy đủ.
b.2. Nước đá từ nguồn cung cấp bên ngoài: trên hồ sơ và thực tế (khi cần thiết) như qui định tại mục 11.2.3.b1.
12. HỆ THỐNG CUNG CẤP KHÔNG KHÍ NÉN VÀ HƠI NƯỚC
12.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tồng hợp
|
12
|
QCVN 02-01
2.1.9
2.1.8
2.7.3
|
12. Hệ thống cung cấp hơi nước, khí nén
a. Đảm bảo an toàn vệ sinh
b. Hệ thống cung cấp hơi nước và khí nén phù hợp
c. Bảo trì tốt
|
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
12.2 Cách tiến hành
12.2.1. Yêu cầu: Khí nén và hơi nước sử dụng trong sản xuất không là nguồn lây nhiễm cho sản phẩm.
12.2.2. Phạm vi
a. Hệ thống sản xuất và/hoặc cung cấp khí nén trong nhà máy.
b. Nguồn cung cấp từ bên ngoài.
12.2.3. Phương pháp và nội dung , đánh giá
Xem xét, thực tế, hồ sơ quản lý và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Không khí nén, hơi nước và các khí khác tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với sản phẩm không được chứa dầu hoặc các chất độc hại khác và không làm nhiễm bẩn sản phẩm.
- Không khí nén phải qua phin lọc ở đầu vào. Phin lọc được đặt ở nơi sạch sẽ.
- hồ sơ nguồn gốc và chất lượng đối với khí nén và hơi nước.
13. NGĂN CHẶN VÀ TIÊU DIỆT ĐỘNG VẬT GÂY HẠI
13.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
13
|
QCVN 02-01
2.1.3.3
2.1.4.5.a,b,đ
2.1.12.3.a
2.1.12.1.e
2.1.12.2
|
13. Ngăn chặn và tiêu diệt động vật gây hại
13.1. Ngăn chặn
a. Không có nơi ẩn náu của động vật gây hại trong phân xưởng
b. Không có nơi ẩn náu của động vật gây hại ngoài phân xưởng
c. Có biện pháp ngăn chặn động vật gây hại
13.2. Tiêu diệt
a. Xây dựng kế hoạch phù hợp và thực hiện theo đúng kế hoạch
b. Không có sự hiện diện của động vật gây hại
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
13.2. Cách tiến hành
13.2.1. Yêu cầu: Ngăn chặn và tiêu diệt hiệu quả động vật gây hại.
13.2.2. Phạm vi:
a. Tất cả các khu vực tiếp nhận nguyên liệu, sơ chế, chế biến, cấp đông, bao gói, bảo quản sản phẩm, kho bao bì, kho hóa chất và phụ gia, nơi để dụng cụ chế biến, phòng thay và chứa bảo hộ lao động.
b. Khu vực xung quanh phân xưởng kể từ hàng rào của nhà máy trở vào.
c. Hồ sơ kiểm soát.
13.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét, trên hồ sơ (sơ đồ, kế hoạch tiêu diệt động vật gây hại); trên thực tế và kết hợp với phỏng vấn để xác định:
a. Biện pháp ngăn chặn sự xâm nhập của động vật gây hại:
- Hệ thống lưới chắn tại các vị trí thông với bên ngoài (ô thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức, hố ga, rèm che ở các lối vào khu vực sản xuất, khe hở ở cửa rèm che và cửa sổ, khe hở của trần) đối với các khu vực nêu tại 13.2.2.a.
- Các khe, ngách, các vị trí khuất, khu chứa vật liệu bao gói, dụng cụ sắp xếp không ngăn nắp, thiết bị không sử dụng thường xuyên, các hố ga đối với các khu vực nêu tại 13.2.2..a.
- Các bụi cây; hệ thống thoát nước hở; nơi có nước đọng; nơi tập trung phế liệu; rác thải đối với các khu vực nêu ở mục 13.2.2.b
b. Tiêu diệt động vật gây hại:
- sơ đồ, kế hoạch đặt bẫy, sử dụng thuốc tiêu diệt động vật gây hại. Các thủ tục kiểm soát và duy trì hoạt động đã được phê duyệt trong SSOP.
- Xem xét sự hiện diện và dấu hiệu hiện diện của động vật gây hại trong phân xưởng.
14. KHU VỰC VỆ SINH CÔNG NHÂN
14.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
14
|
QCVN 02-01
2.1.11.4
2.1.12.2
|
14. Khu vực vệ sinh công nhân
a. Đủ số lượng
b. Trang thiết bị và bố trí thích hợp (bố trí các phòng, thiết bị, xả nước, giấy vệ sinh...)
c. Vị trí khu vực vệ sinh thích hợp
d. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
14.2. Cách tiến hành
14.2.1. Yêu cầu: Số lượng, vị trí và cấu trúc phù hợp
14.2.2. Phạm vi: Tất cả các khu vệ sinh trong phân xưởng.
14.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
trên thực tế, kết hợp với phỏng vấn để xác định:
- Số bồn cầu (hố xí) đủ lượng theo qui định riêng cho nam và nữ:
Dưới 9 người: 1 bồn cầu
Từ 10-24 người: 2 bồn cầu
Từ 25-49 người: 3 bồn cầu
Từ 50-100 người: 5 bồn cầu
Trên 100 người, cứ 30 người thêm 01 bồn cầu.
- Cửa nhà vệ sinh không được mở trực tiếp vào khu vực chế biến.
- Trang thiết bị và bố trí nhà vệ sinh: bồn cầu, xả nước, giấy vệ sinh chuyên dùng, thùng chứa rác có nắp đậy, đủ lượng, thuận tiện, hoạt động bình thường.
- Tình trạng bảo trì tốt.
Chú thích: Hiện trạng vệ sinh của nhà vệ sinh sẽ được xem xét đánh giá trong nhóm chỉ tiêu số 24.
15. BẢO HỘ LAO ĐỘNG
15.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
15
|
QCVN 02-01
2.1.11.3
2.1.14.2
QCVN 02-03
2.1.6.2.a,b,c
|
15. Bảo hộ lao động (BHLĐ)
15.1. Trang bị BHLĐ
a. Đủ số lượng và chủng loại
b. Tổ chức giặt BHLĐ phù hợp
c. Bảo hộ lao động sạch sẽ, không rách
15.2. Phòng thay BHLĐ
a. Có phòng thay BHLĐ
b. Có phân biệt khu vực thay BHLĐ cho công nhân làm việc tại các khu vực có độ rủi ro khác nhau
c. Bố trí, vị trí thích hợp
d. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
15.2. Cách tiến hành
15.2.1. Yêu cầu
- Đủ số lượng và chủng loại bảo hộ lao động theo quy định.
- Hợp vệ sinh, bố trí vị trí thích hợp.
- Có phòng thay BHLĐ riêng cho công nhân khu vực xử lý thủy sản ăn liền.
15.2.2. Phạm vi
a. Các phòng thay bảo hộ lao động.
b. Phòng giặt, nơi phơi, nơi bảo quản và cấp phát bảo hộ lao động.
c. Bảo hộ lao động của công nhân đang sản xuất.
15.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét, trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Số lượng và chủng loại trang bị bảo hộ lao động trong các khu vực như qui định.
- Tình trạng vệ sinh của bảo hộ lao động đang sử dụng.
- Sự tách biệt giữa BHLĐ và tư trang quần áo, giầy dép thường trong phòng thay bảo hộ; sự tách biệt giữa khu vực thay, lưu giữ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc ở các khu vực có độ rủi ro khác nhau (tiếp nhận nguyên liệu, chế biến). Kiểm soát việc sử dụng bảo hộ lao động theo qui định.
- Sự phân biệt BHLĐ dùng cho công nhân khu vực sản xuất hàng ăn liền với các khu vực khác; khu vực thay BHLĐ riêng cho khu vực sản xuất hàng ăn liền.
- Giặt và quản lý BHLĐ theo qui định.
16. HỆ THỐNG CẤP ĐÔNG MẠ BĂNG
16.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
16
|
QCVN 02-01
2.6.2,3; 2.1.5.5.c
QCVN 02-03
2.1.4
|
16. Hệ thống cấp đông, mạ băng:
a. Phương pháp chờ đông thích hợp
b. Thiết bị cấp đông đủ công suất để hạ nhiệt độ theo qui định
c. Không cấp đông đồng thời thủy sản ăn liền chưa được bao gói kín với sản phẩm khác trong cùng 1 thiết bị.
d. Thiết bị ra khuôn, mạ băng thích hợp
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
16.2. Cách tiến hành
16.2.1. Yêu cầu
- Khả năng thực tế và tính hiệu quả của máy móc thiết bị trong khu vực cấp đông.
- Tránh lây nhiễm vào sản phẩm.
16.2.2. Phạm vi
- Các thiết bị chờ đông, cấp đông, mạ băng, tái đông.
- Hồ sơ kiểm soát.
16.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, trên thực tế, đo nhiệt độ, thời gian và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Nếu vì lý do nào đó phải chờ đợi, sản phẩm phải được giữ ở nhiệt độ từ -10C đến +40C trong thời gian không quá 4 giờ.
- Thiết bị cấp đông đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm sau cấp đông phải đạt hoặc thấp hơn -180C.
- Dụng cụ theo dõi nhiệt độ trên thiết bị cấp đông, thiết bị chờ đông phù hợp.
- Thủy sản ăn liền không được cấp đông đồng thời với sản phẩm khác trong cùng thiết bị nếu chưa được bao gói kín.
17. KHO LẠNH VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN LẠNH
17.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
17
|
QCVN 02-01
2.1.5.5; 2.6.4.2
2.1.5.5; 2.3.1; 2.3.2; 2.3.3,4
2.5.3,4
QCVN 02-03
2.1.5.2,3
|
17. Kho lạnh và phương tiện vận chuyển lạnh
17.1. Kho lạnh
a. Duy trì ở nhiệt độ thích hợp
b. Có nhiệt kế tự ghi
c. Có biểu đồ nhiệt độ đúng cách
d. Đầu cảm nhiệt đặt đúng vị trí
đ. Phương pháp bảo quản và chế độ vệ sinh phù hợp
17.2. Phương tiện vận chuyển lạnh
a. Duy trì ở nhiệt độ thích hợp
b. Đảm bảo vệ sinh
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
17.2. Cách tiến hành
17.2.1. Yêu cầu
- Kho lạnh, phương tiện vận chuyển lạnh phải đảm bảo duy trì nhiệt độ sản phẩm -18 0C hoặc thấp hơn và được kiểm soát một cách hữu hiệu.
- Phương pháp bảo quản và chế độ vệ sinh phù hợp.
17.2.2. Phạm vi: Tất cả kho lạnh bảo quản thành phẩm (bao gồm cả kho hàng lẻ), container và phương tiện vận chuyển lạnh sản phẩm.
17.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, trên thực tế, đo nhiệt độ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Kho lạnh và phương tiện vận chuyển lạnh (container, xe lạnh) đảm bảo nhiệt độ sản phẩm đạt -180C hoặc thấp hơn, trừ thời gian xả tuyết hoặc xuất, nhập hàng.
- Kho lạnh phải có nhiệt kế tự ghi giám sát nhiệt độ. Trong trường hợp nhiệt kế tự ghi bị hỏng phải thực hiện ghi chép nhiệt độ kho 2 giờ/lần và thể hiện trên biểu đồ.
- Việc bảo quản, sắp xếp sản phẩm; tình trạng vệ sinh và sự đối lưu không khí trong kho lạnh, phương tiện vận chuyển lạnh.
- Sử dụng kho đúng mục đích.
18. BAO GÓI, BẢO QUẢN BAO BÌ
18.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
18
|
QCVN 02 - 01
2.1.5.8
2.1.12.1.b
2.6.4.1,2
|
18. Bao gói, bảo quản bao bì
18.1. Bao gói
a. Có khu vực bao gói riêng biệt
b. Vật liệu bao gói phù hợp
18.2. Bảo quản bao bì
a. Có kho riêng để chứa bao bì
b. Phương pháp bảo quản, vận chuyển phù hợp
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
18.2. Cách tiến hành
18.2.1. Yêu cầu
- Có kho riêng để chứa bao bì, có khu vực bao gói riêng, vật liệu bao gói phù hợp.
- Bao bì phải được bảo quản và vận chuyển trong điều kiện hợp vệ sinh
18.2.2. Phạm vi
- Kho bảo quản bao bì, khu vực chứa bao bì trung gian, thùng chứa bao bì, phương tiện vận chuyển bao bì tại xí nghiệp, kể cả bao bì chưa in nhãn.
- Khu vực bao gói, dụng cụ hàn túi, đai nẹp, thùng carton.
18.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
trên thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Khu vực bao gói chỉ dành riêng cho hoạt động bao gói sản phẩm. Sản phẩm ăn liền phải được bao gói ở khu vực tách biệt khu vực bao gói các sản phẩm khác.
- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm thuỷ sản phải bảo đảm an toàn thực phẩm:
+ Không có khả năng nhiễm vào sản phẩm những chất có hại cho người sử dụng.
+ Đủ bền, chắc để bảo vệ sản phẩm khỏi bị lây nhiễm.
- Có kho riêng để bảo quản bao bì. Khu vực chứa bao bì trung gian phải đảm bảo tránh các nguồn lây nhiễm.
- Sắp xếp trong kho hợp lý (đảm bảo cự ly cách tường, cách nền, cách trần, hành lang vận chuyển và sự phân tách giữa các lô bao bì).
- Phương tiện vận chuyển bao bì của cơ sở không là nguồn lây nhiễm cho bao bì.
- Tình trạng vệ sinh của bao bì.
19. GHI NHÃN VÀ TRUY XUẤT
19.1. Chỉ tiêu:
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
19
|
QCVN 02-01
2.6.4.3; 2.2.2
QCVN 02-03
2.1.5.1,4
QCVN 02-02
2.3.9
|
19. Ghi nhãn và truy xuất
19.1. Ghi nhãn
a. Có đầy đủ thông tin
b. Ghi nhãn đúng cách
19.2. Thủ tục truy xuất, thu hồi/xử lý
a.Thiết lập đầy đủ thủ tục truy xuất và thu hồi/xử lý sản phẩm.
b.Thực hiện đầy đủ các thủ tục truy xuất và thu hồi/xử lý sản phẩm
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
19.2. Cách tiến hành:
19.2.1. Yêu cầu:
- Ghi nhãn đầy đủ và đúng cách.
- Xây dựng và tuân thủ các thủ tục truy xuất và thu hồi/xử lý sản phẩm.
19.2.2. Phạm vi:
- Thông tin trên vỏ hộp, trên nhãn dán, bao bì và các vị trí khác (nếu có)
- Hồ sơ quy định và thực hiện thủ tục truy xuất, thu hồi/xử lý của cơ sở
19.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
trên thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Ghi nhãn phải đầy đủ thông tin theo qui định hiện hành của Việt Nam, nước nhập khẩu và các thông tin phải chính xác.
- Các thông tin ghi trên nhãn phải phù hợp với sản phẩm bên trong.
- Tính đầy đủ và hợp lý của thủ tục truy xuất nguồn gốc, việc thực hiện trên thực tế.
20. HOÁ CHẤT PHỤ GIA
20.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
20
|
QCVN 02-01
2.1.13
2.1.11.5.đ
2.1.12.3.b
2.1.12.4.d
|
20. Hóa chất, phụ gia
20.1. Hoá chất, phụ gia dùng cho chế biến
a. Được phép sử dụng, rõ nguồn gốc và nằm trong giới hạn cho phép sử dụng
b. Sử dụng, bảo quản đúng cách
20.2. Hoá chất tẩy rửa, khử trùng và diệt động vật gây hại
a. Được phép sử dụng và có nguồn gốc rõ ràng
b. Sử dụng, bảo quản đúng cách
|
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
- Cách tiến hành
20.2.1. Yêu cầu
- Hoá chất, phụ gia được phép sử dụng, có nguồn gốc rõ ràng và không vượt quá giới hạn cho phép.
- Sử dụng, bảo quản theo qui định và chỉ dẫn của nhà cung cấp.
20.2.2. Phạm vi
- Kho bảo quản, thùng, tủ, ngăn chứa hoá chất, phụ gia
- Việc sử dụng trong thực tế
- Hồ sơ quản lý và sử dụng.
20.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét, trên hồ sơ, thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Sự tách biệt trong bảo quản và sử dụng các loại hoá chất, phụ gia khác nhau.
- Sự đầy đủ các thông tin ghi trên nhãn các loại hoá chất: tên thương mại, tên nhà cung cấp, chỉ dẫn bảo quản, sử dụng của nhà cung cấp, thành phần, thời hạn sử dụng.
- Thực tế bảo quản và sử dụng hoá chất trong sản xuất
21. MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
21.1. Chỉ tiêu:
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
21
|
QCVN 02-01
2.1.1.1
2.1.2
2.1.3.1
|
21. Môi trường xung quanh
a. Môi trường bên ngoài không ảnh hưởng vào nhà máy
b. Môi trường xung quanh nhà máy không ảnh hưởng vào phân xưởng chế biến
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
|
|
21.2. Cách tiến hành:
21.2.1. Yêu cầu: Môi trường xung quanh không ảnh hưởng đến điều kiện vệ sinh an toàn của phân xưởng chế biến.
21.2.2. Phạm vi: Vị trí của nhà máy, bên ngoài và bên trong tường rào nhà máy và phân xưởng chế biến
21.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
trên thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Khuôn viên nhà máy so với các khu vực tập trung chất thải, nơi sản xuất có nhiều khói bụi, mùi hôi, khu vực bảo quản hoá chất, chăn nuôi gia súc, khu vực tù đọng chất thải.
- Tường rào xung quanh nhà máy ngăn chặn đựơc sự qua lại của gia súc, vật nuôi.
- Nhà máy không bị ngập nước
- Không có các nơi tù đọng, ô nhiễm.
- Đường đi nội bộ, cống rãnh thoát nước, nơi tập trung rác thải không là nguồn lây nhiễm vào phân xưởng sản xuất.
22. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
22.1. Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
22
|
QCVN 02-01
2.1.14.1.c
2.4
QCVN 02-02
2.3.2,3
2.3.10
2.3.12
|
22. Điều kiện đảm bảo của hệ thống quản lý chất lượng (QLCL)
22.1. Cơ cấu tổ chức
a. Có lực lượng đủ năng lực và chuyên trách
b. Được giao đủ thẩm quyền
22.2. Các điều kiện bảo đảm
a. Đủ căn cứ pháp lý để triển khai hệ thống QLCL
b. Trang thiết bị cần thiết để thực hiện QLCL đầy đủ và phù hợp
c. Cán bộ QLCL được cập nhật thường xuyên kiến thức về QLCL
d. Người trực tiếp sản xuất của cơ sở được đào tạo và có nhận thức về ATTP.
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
22.2 Cách tiến hành
22.2.1. Yêu cầu: Cơ cấu tổ chức và điều kiện đủ để thực hiện hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng.
22.2.2. Phạm vi
- Tổ chức và năng lực hoạt động của đội ngũ QLCL, các hồ sơ có liên quan.
- Văn bản, hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị liên quan đến hoạt động QLCL.
- Phòng kiểm nghiệm (nếu có).
22.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, trang thiết bị và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Đội ngũ QLCL chuyên trách, có đủ năng lực và được giao đủ thẩm quyền.
- Hồ sơ được thiết lập đầy đủ và cập nhật chính xác.
- Có đầy đủ các văn bản pháp lý, hồ sơ, tài liệu để thực hiện QLCL.
- Trang thiết bị, dụng cụ để thực hiện kiểm soát
- Kế hoạch đào tạo và việc thực hiện kế hoạch đào tạo.
23. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
23.1 Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
23
|
QCVN 02-02
QCVN 02-01
QCVN 02-03
|
23. Xây dựng chương trình QLCL
a. Có đầy đủ chương trình QLCL
b. Phù hợp với quy định và thực tế
|
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
23.2 Cách tiến hành
23.2.1. Yêu cầu: Chương trình quản lý chất lượng phải phù hợp với qui định và thực tế.
23.2.2. Phạm vi: Chương trình GMP, SSOP và kế hoạch HACCP; các văn bản pháp lý, hồ sơ tài liệu có liên quan đến sản phẩm, nhóm sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp.
23.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét toàn bộ chương trình, đối chiếu với toàn bộ các văn bản pháp lý hoặc phỏng vấn nếu thấy cần thiết để xác định:
- Hồ sơ được thiết lập đầy đủ và phù hợp.
- Chương trình GMP, SSOP và kế hoạch HACCP được xây dựng phù hợp với qui định và thực tế.
24. THỰC HIỆN GMP, SSOP VÀ HACCP
24.1 Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
24
|
QCVN 02-01
QCVN 02-02
QCVN 02-03
|
24. Thực hiện chương trình GMP, SSOP và kế hoạch HACCP
a. Bố trí điều hành sản xuất hợp lý
b. Kiểm soát đầy đủ, đúng cách các thông số kỹ thuật được qui định trong GMP, SSOP
c. Thao tác của công nhân đúng cách
d. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị đúng cách
đ. Duy trì tốt điều kiện vệ sinh chung
e. Thực hiện vệ sinh cá nhân đúng cách
g. Kiểm soát đúng chế độ sức khỏe công nhân
h. Thực hiện đúng cách việc giám sát tại điểm kiểm soát tới hạn
i. Thực hiện đầy đủ, kịp thời hành động sửa chữa khi thông số giám sát bị vi phạm
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
24.2. Cách tiến hành
24.2.1. Yêu cầu: Chương trình quản lý chất lượng phải được thực hiện theo đúng qui định đã đề ra.
24.2.2. Phạm vi: Toàn bộ hồ sơ liên quan đến xây dựng và thực hiện GMP, SSOP, HACCP và thực tế áp dụng chương trình trong sản xuất.
24.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, đối chiếu với thực tế và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định sự tuân thủ về:
- Việc bố trí sản xuất, trang thiết bị chế biến, phân phối nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm trên dây chuyền sản xuất.
- Phân công nhiệm vụ lực lượng kiểm soát chất lượng và hoạt động của họ trong thực tế.
- Việc duy trì chế độ kiểm soát nhiệt độ bán thành phẩm và thời gian sản xuất; tuân thủ các qui định trong SSOP.
- Các thao tác của công nhân (có thể dẫn tới dập nát, nhiễm bẩn sản phẩm hoặc làm chậm thời gian sản xuất).
- Hoạt động vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị (bao gồm cả dụng cụ, trang thiết bị bốc dỡ, bảo quản, vận chuyển nguyên liệu tại nơi tiếp nhận nguyên liệu của doanh nghiệp) và kết quả thực hiện.
- Điều kiện vệ sinh chung theo qui định (không để chó, mèo vào khu vực sản xuất, không hút thuốc lá, khạc nhổ ... trong phân xưởng)
- Thực hiện chế độ sức khoẻ công nhân (hồ sơ sức khoẻ công nhân, việc thực hiện kiểm soát sức khoẻ công nhân)
- Hoạt động kiểm soát tại các điểm kiểm soát tới hạn và việc ghi chép số liệu theo hệ
thống mẫu biểu đã quy định trong chương trình
- Thực hiện hành động sửa chữa khi thông số giám sát bị vi phạm.
25. HOẠT ĐỘNG THẨM TRA
25.1 Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
25
|
QCVN 02-02
QCVN 02-01
QCVN 02-03
|
25. Hoạt động thẩm tra
a. Thực hiện đúng cách việc thẩm tra hồ sơ giám sát
b.Thực hiện đầy đủ kế hoạch lấy mẫu thẩm tra
c. Có kế hoạch và thực hiện đúng cách việc hiệu chuẩn thiết bị giám sát
d. Thực hiện kế hoạch thẩm tra và điều chỉnh chương trình khi cần thiết
|
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
|
|
25.2 Cách tiến hành
25.2.1. Yêu cầu: Đảm bảo chương trình quản lý chất lượng phù hợp và được thực hiện có hiệu quả.
25.2.2. Phạm vi: Hồ sơ, thiết bị, dụng cụ giám sát.
25.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, thực tế và phỏng vấn để đánh giá:
- Biện pháp thẩm tra của doanh nghiệp
- Hồ sơ giám sát (độ chính xác và được thực hiện bởi người có thẩm quyền).
- Kế hoạch lấy mẫu và việc thực hiện.
- Hoạt động hiệu chuẩn thiết bị đo
- Kế hoạch thẩm tra, việc thực hiện kế hoạch thẩm tra và việc điều chỉnh.
26. HỒ SƠ
26.1 Chỉ tiêu
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn
khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm
trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
26
|
QCVN 02-02
2.1
2.2.8
QCVN 02-01
2.2
|
26. Hồ sơ
26.1. Hồ sơ Quản lý nguyên liệu
a. Có đầy đủ hồ sơ các đơn vị cung cấp nguyên liệu
b. Hồ sơ đủ độ tin cậy
26.2. Hồ sơ chương trình QLCL
a. Có thiết lập hồ sơ
b. Hồ sơ đầy đủ
c. Hồ sơ đủ độ tin cậy
d. Dễ truy cập
đ. Thời gian lưu trữ đúng qui định
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
26.2 Cách tiến hành
26.2.1. Yêu cầu: Hồ sơ đầy đủ, chính xác và dễ truy cập
26.2.2. Phạm vi: Toàn bộ hồ sơ liên quan đến hoạt động quản lý chất lượng, bao gồm cả hồ sơ quản lý nguyên liệu.
26.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, thực tế (nếu có thể) và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
a. Tính đầy đủ và tin cậy của hồ sơ quản lý nguyên liệu, bao gồm:
- Danh sách các đại lý chính cung cấp nguyên liệu cho doanh nghiệp (tên, địa chỉ, số điện thoại của đại lý nếu có).
- Đủ hồ sơ chứng minh điều kiện đảm bảo ATTP của đại lý cung cấp nguyên liệu được kiểm soát bởi cơ quan thẩm quyền địa phương hoặc tự doanh nghiệp (doanh nghiệp xuất khẩu vào EU phải có đủ hồ sơ chứng minh điều kiện đảm bảo ATTP của đại lý cung cấp nguyên liệu được kiểm soát thông qua cơ quan thẩm quyền địa phương).
- Hợp đồng, cam kết,... về chủng loại, xuất xứ, phương thức bảo quản, phương tiện vận chuyển của đại lý cung cấp nguyên liệu với doanh nghiệp.
- Hồ sơ tiếp nhận và kiểm soát chất lượng nguyên liệu của Doanh nghiệp.
b. Hồ sơ chương trình quản lý chất lượng:
- Tính đầy đủ của các loại hồ sơ (các văn bản pháp lý, tài liệu tham chiếu, chương trình GMP, SSOP, kế hoạch HACCP, hồ sơ giám sát, thẩm tra, hành động sửa chữa,...).
- Mức độ tin cậy của các loại hồ sơ (thực hiện đúng so với kế hoạch, các kết quả ghi chép phù hợp hiện trạng sản xuất, không có dấu hiệu nguỵ tạo hồ sơ).
Lưu trữ hồ sơ dễ truy cập (được sắp xếp theo chủ đề, trình tự qui trình và trình tự thời gian). Thời gian lưu trữ hồ sơ theo đúng qui định (2 năm).
Biểu mẫu 5b-2
(TÊN CƠ QUAN , CHỨNG NHẬN)
...................................................................
...................................................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

|
BIÊN BẢN , THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY SẢN KHÔ
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Tên cơ sở:..............................................................................................................................................................
- Tên tiếng Anh, tên giao dịch thương mại (nếu có):
- Địa chỉ: .................................................................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số:............................... ................................. ngày cấp.............................nơi cấp...................................................................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................ Số Fax (nếu có):....................
- Mã số (nếu có):.....................................................................................................................................................
- Mặt hàng :
Sản phẩm
|
Thị trường đăng ký xuất khẩu
|
|
|
|
|
- Ngày : ...................................................................................................................................
- Hình thức : ..............................................................................................................................
- Thành phần đoàn : 1) .............................................................................................................
2) .............................................................................................................
3) ............................................................................................................. .
- Đại diện cơ sở: 1) ........................................................................................................ .
2) .........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG , ĐÁNH GIÁ:
Nhóm
chỉ tiêu
|
Điều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục
|
Đạt
(Ac)
|
Nhẹ
(Mi)
|
Nặng
(Ma)
|
Nghiêm trọng
(Se)
|
Tới hạn
(Cr)
|
Tổng hợp
|
1
|
QCVN 02-01
2.1.1, 2.1.3;
2.1.4.
2.1.4.6.b,c
2.1.4.7.d
2.1.5.1.d,đ
2.1.11.5.b
2.1.12.1.b QCVN 02-17
2.1.1; 2.1.2; 2.1.3; 2.2.1; 2.2.2
|
1. Bố trí mặt bằng nhà xưởng, trang thiết bị:
a. Không có khả năng hiện thực lây nhiễm cho sản phẩm
b. Thuận lợi cho việc chế biến và làm vệ sinh
|
|
[ ]
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
[ ]
|
|
|
2
|
QCVN 02-01
2.1.4.1
2.1.4.2.a.i
2.1.4.6.a
2.1.12.2
QCVN 02-17
2.1.2; 2.1.3
|
2. Nền phân xưởng chế biến và các khu vực phụ trợ
- Khu vực sản xuất ướt
- Không bị thấm nước
- Có độ dốc thích hợp, nhẵn, phẳng
- Nơi tiếp giáp giữa tường và nền có độ cong.
- Bảo trì tốt
- Khu vực sản xuất khô
a. Không bị thấm nước, dễ làm vệ sinh.
b. Bảo trì tốt.
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
3
|
QCVN02- 01
2.1.4.3, 4
2.1.4.5.g
2.1.12.2
QCVN 02-17
2.1.2; 2.1.3
|
3. Tường, trần/mái che
- Khu vực sản xuất ướt
- Kín
- Tường không bị thấm nước
- Màu sáng
- Dễ làm vệ sinh
đ. Mặt trên của vách lửng có độ nghiêng phù hợp
- Bảo trì tốt
- Khu vực sản xuất khô
- Trần kín
- Tường bao phù hợp
- Trần màu sáng
- Dễ làm vệ sinh
đ. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
4
|
QCVN 02-01
2.1.4.5
2.1.5.4.b
2.1.12.2
|
4. Cửa
a. Bằng vật liệu bền, không bị thấm nước
b. Kín
c. Dễ làm vệ sinh
d. Gờ cửa sổ có độ nghiêng
đ. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
|
|
|
|
5
|
QCVN 02-01
2.1.4.7.a,b,c
2.1.10.3
2.1.11.3.v
2.1.11.4.a.iii
|
5. Hệ thống thông gió
a. Không có sự ngưng tụ hơi nước trong phân xưởng (khu vực sản xuất ướt)
b. Không có mùi hôi, hơi nước bão
hoà, khói trong phân xưởng.
c. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
6
|
QCVN 02-01
2.1.4.8; 2.1.5.1.đ
2.1.11.3.v
2.1.11.4.a.iii
2.1.12.2
|
6. Hệ thống chiếu sáng
a. Đủ ánh sáng
b. Có chụp đèn ở những nơi cần thiết
c. Dễ làm vệ sinh
d. Bảo trì tốt
|
|
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
|
[ ]
|
|
|
|
7
|
QCVN 02-01
2.1.11.1
2.1.11.2
2.1.12.2
|
7. Phương tiện rửa, vệ sinh và khử trùng:
7.1. Đối với công nhân< |