Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020 quy định NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 70/2023/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 70/2023/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm thời hạn xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài từ ngày 18/9/2023
Ngày 18/9/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (thay vì 30 ngày như quy định cũ), người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ LĐTBXH hoặc Sở LĐTBXH nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
2. Kể từ ngày 01/01/2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Cục Việc làm hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
- Vị trí và chức danh công việc;
- Mô tả công việc;
- Số lượng;
- Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm;
- Mức lương;
- Thời gian và địa điểm làm việc.
3. Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với trường hợp được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
- Giảng dạy, nghiên cứu;
- Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
Nghị định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 70/2023/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 70/2023/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
“a) Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.”.
“5. Giám đốc điều hành là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.”.
“a) Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.”.
“Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
c) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.”.
“3. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo qua môi trường điện tử về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài đến làm việc theo Mẫu số 17/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”.
“6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.”
“14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
a) Giảng dạy, nghiên cứu;
b) Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.”.
“1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.”
Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.”.
“8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.”.
“e) Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.”.
“c) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.”.
“2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mà số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).
Trường hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”.
“3. Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.”.
“Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.”.
“b) Tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.”.
“b) Tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.”.
“a) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
Làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại điểm c, d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
Làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”.
“c) Thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ trung ương đến địa phương và quản lý người Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.”.
“3. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng:
a) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động nước ngoài, người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn các vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng.
b) Chỉ đạo Bộ đội Biên phòng phối hợp với các lực lượng chức năng quản lý, kiểm tra người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và người lao động nước ngoài vào làm việc ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng biển nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, an ninh, biên giới quốc gia của Tổ quốc.”.
“a) Định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về người lao động nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu gồm: DN1, DN2, LV1, LV2, LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 vào làm việc cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;”.
“a) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
Làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm a, b, h, i, k, l khoản 2 Điều 2 và cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c, d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
Làm việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Trần Hồng Hà |
(Kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
_____________
Mẫu số 01/PLI |
Về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 02/PLI |
Về việc giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 07/PLI |
Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 08/PLI |
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 16/PLI |
Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mã số Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội. |
Mẫu số 17/PLI |
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc. |
Mẫu số 01/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: …(1)….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (2):
(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng đ ịa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (3):
- Mô tả vị trí công việc, chức danh công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (4)
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc 3:... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị ............... (5) xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
- (1), (5) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
- (2) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- (3) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (4) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Mẫu số 02/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Kính gửi: …(1)…
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc đã được chấp thuận và sử dụng (2)
STT |
Vị trí công việc |
Số lượng vị trí đã được chấp thuận |
Số lượng vị trí đã sử dụng |
Số lượng vị trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có) |
Lý do chưa sử dụng (nếu có) |
I. Theo văn bản số.... (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài (chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn) |
|||||
1 |
Nhà quản lý |
|
|
|
|
2 |
Giám đốc điều hành |
|
|
|
|
3 |
Chuyên gia |
|
|
|
|
4 |
Lao động kỹ thuật |
|
|
|
|
II. Theo văn bản số.. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn) |
|||||
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
2. Vị trí công việc có nhu cầu thay đổi
2.1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (3):
(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (4):
- Mô tả vị trí công việc, chức danh công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (5)
2.2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
2.3. Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị .... (6) xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
|
Ghi chú:
- (1), (6) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
- (2) Nêu rõ các vị trí công việc đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
- (3) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- (4) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (5) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao đ ộng - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Mẫu số 07/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
Kính gửi: ….(1)….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của (doanh nghiệp/tổ chức) như sau:
1. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).
2. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.(Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức thuộc đối tượng thực hiện việc cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) thì gửi báo cáo về Bộ, đồng thời gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố, nơi có người lao động nước ngoài làm việc).
BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng ... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
_____________
Đơn vị tính: người
Số TT |
Tổng số lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo |
Trong đó nữ |
Quốc tịch |
Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm |
Vị trí công việc |
Giấy phép lao động |
Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ |
Thu hồi GPLĐ |
Làm việc cho |
|||||||
Số lượng |
Lương bình quân (triệu đồng/ tháng) |
Nhà quản lý |
Giám đốc điều hành |
Chuyên gia |
Lao động kỹ thuật |
Cấp GPLĐ |
Cấp lại GPLĐ |
Gia hạn GPLĐ |
Không thuộc diện cấp GPLĐ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
I |
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
Châu Đại Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14).
(**) Cột (17) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp trong nước; cơ quan/tổ chức; nhà thầu.
(***) Cột (6) hàng tổng = ∑((5)*(6))/∑(5).
Mẫu số 08/PLI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
6 THÁNG ĐẦU NĂM…/NĂM….
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…. báo cáo tình hình người lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm…/năm…như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Tình hình chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nêu rõ số lượng, vị trí công việc đã chấp thuận tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu).
2. Tình hình cấp giấy phép lao động (biểu mẫu kèm theo, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại, khó khăn, nguyên nhân).
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp quản lý người lao động nước ngoài.
2. Kiến nghị.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM …/NĂM…..
(Kèm theo Báo cáo số... ngày ... tháng ... năm... của ...)
______________
Đơn vị tính: người
Số TT |
Tổng số lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo |
Trong đó nữ |
Quốc tịch |
Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm |
Vị trí công việc |
Giấy phép lao động |
Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn/xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ |
Thu hồi GPLĐ |
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, nhà thầu |
||||||||||
Số lượng |
Lương bình quân (triệu đồng/ tháng) |
Nhà quản lý |
Giám đốc điều hành |
Chuyên gia |
Lao động kỹ thuật |
Cấp GPLĐ |
Cấp lại GP LĐ |
Gia hạn GP LĐ |
Không thuộc diện cấp GPLĐ |
Doanh nghiệp |
Cơ quan, tổ chức |
Nhà thầu |
|||||||
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh nghiệp trong nước |
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
I |
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
Châu Đại Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC…..
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14)= (17)+(18)+(19)+(20).
(**) Cột (6) hàng tổng = Ʃ((5)*(6))/ Ʃ(5).
Mẫu số 16/PLI
MÃ SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ
MÃ SỐ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
|
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
1 |
Hà Nội |
001 |
|
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
2 |
Hà Giang |
002 |
|
35 |
Bình Định |
052 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
|
36 |
Phú Yên |
054 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
|
37 |
Khánh Hòa |
056 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
|
38 |
Ninh Thuận |
058 |
6 |
Lào Cai |
010 |
|
39 |
Bình Thuận |
060 |
7 |
Điện Biên |
011 |
|
40 |
Kon Tum |
062 |
8 |
Lai Châu |
012 |
|
41 |
Gia Lai |
064 |
9 |
Sơn La |
014 |
|
42 |
Đắk Lắk |
066 |
10 |
Yên Bái |
015 |
|
43 |
Đắk Nông |
067 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
|
44 |
Lâm Đồng |
068 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
|
45 |
Bình Phước |
070 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
|
46 |
Tây Ninh |
072 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
|
47 |
Bình Dương |
074 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
|
48 |
Đồng Nai |
075 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
|
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
|
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
|
51 |
Long An |
080 |
19 |
Hải Dương |
030 |
|
52 |
Tiền Giang |
082 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
|
53 |
Bến Tre |
083 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
|
54 |
Trà Vinh |
084 |
22 |
Thái Bình |
034 |
|
55 |
Vĩnh Long |
086 |
23 |
Hà Nam |
035 |
|
56 |
Đồng Tháp |
087 |
24 |
Nam Định |
036 |
|
57 |
An Giang |
089 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
|
58 |
Kiên Giang |
091 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
|
59 |
Cần Thơ |
092 |
27 |
Nghệ An |
040 |
|
60 |
Hậu Giang |
093 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
|
61 |
Sóc Trăng |
094 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
|
62 |
Bạc Liêu |
095 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
|
63 |
Cà Mau |
096 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
|
64 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
099 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
|
|
|
|
33 |
Quảng Nam |
049 |
|
|
|
|
Mẫu số 17/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC
Kính gửi: ….(1)….
_________
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của doanh nghiệp/tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC
(Kèm theo Công văn số... ngày... tháng ... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức))
_____________
Đơn vị tính: người
STT |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
Địa điểm làm việc |
Ngày bắt đầu làm việc |
Ngày kết thúc làm việc |
Mã số giấy phép lao động đã được cấp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)