Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Luật Đầu tư 2014, số 67/2014/QH13

Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 67/2014/QH13 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Luật Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/11/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT LUẬT ĐẦU TƯ 2014

Dự án đầu tư trong nước không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư

Ngày 26/11/2014, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Đầu tư 2014 số 67/2014/QH13 với rất nhiều nội dung mới, tác động mạnh mẽ tới các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Trước hết, Luật quy định chỉ các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và của các tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư…


Như vậy, các dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế và dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ngoài trường hợp nêu trên sẽ không còn phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong khi đó, trước đây, chỉ các dự án đầu tư trong nước có quy mô dưới 15 tỷ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện mới không phải làm thủ tục này.

Đồng thời, thay vì quy định chỉ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn nhất định mới được hưởng các ưu đãi đầu tư như trước đây, Luật này đã bổ sung thêm các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, bao gồm: Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được Giấy chứng chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.

Ngoài ra, nếu như Luật trước đây chỉ quy định cấm đầu tư vào các dự án gây phương hại đến an ninh, quốc phòng; phương hại tới di tích lịch sử văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam; gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường; dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại… thì Luật này lại chỉ rõ các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh như: Các chất ma túy; kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật; kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã; kinh doanh mại dâm; mua bán người, mô, bộ phận cơ thể người; hoạt động kinh doanh lien quan đến sinh sản vô tính người.

Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2015. Luật này được thay thế bởi Luật Đầu tư 2020

Xem chi tiết Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2015

Tải Luật Đầu tư 2014

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Luật 67/2014/QH13 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Luật 67/2014/QH13 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUỐC HỘI

----------------

Luật số: 67/2014/QH13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------------

LUẬT

ĐẦU TƯ

Từ ngày 01/01/2021, Luật Đầu tư 2014 bị hết hiệu lực, trừ Điều 75 tiếp tục còn hiệu lực theo quy định tại Khoản 3 Điều 76 Luật Đầu tư 2020

Đang theo dõi

Quốc hội ban hành Luật đầu tư.

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đang theo dõi

2. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

Đang theo dõi

3. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

Đang theo dõi

4. Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Đang theo dõi

5. Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.

Đang theo dõi

6. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Đang theo dõi

7. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn để theo dõi, đánh giá, phân tích tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Đang theo dõi

8. Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là hợp đồng PPP) là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 27 của Luật này.

Đang theo dõi

9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Đang theo dõi

10. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.

Đang theo dõi

11. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.

Đang theo dõi

12. Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

13. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đang theo dõi

14. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Đang theo dõi

15. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Đang theo dõi

16. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Đang theo dõi

17. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Đang theo dõi

18. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Đang theo dõi

Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luật có liên quan và điều ước quốc tế

Đang theo dõi

1. Hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của Luật này và luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật này và luật khác về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, trình tự, thủ tục đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật này, trừ trình tự, thủ tục đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật dầu khí.

Đang theo dõi

3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

4. Đối với hợp đồng trong đó có ít nhất một bên tham gia là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài hoặc tập quán đầu tư quốc tế nếu thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.

Đang theo dõi

4. Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.

Đang theo dõi

5. Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư kinh doanh mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh

Đang theo dõi

1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

Đang theo dõi

a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này;

Đang theo dõi

c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;

Đang theo dõi

d) Kinh doanh mại dâm;

Đang theo dõi

đ) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

Đang theo dõi

e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Đang theo dõi

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Đang theo dõi

2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này.

Đang theo dõi

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

Đang theo dõi

4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

Đang theo dõi

5. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Đang theo dõi

6. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.

Đang theo dõi

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 7 của Luật này theo thủ tục rút gọn.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 9. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản

Đang theo dõi

1. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.

Đang theo dõi

2. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 10. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh

Đang theo dõi

1. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sau đây:

Đang theo dõi

a) Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước;

Đang theo dõi

b) Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;

Đang theo dõi

c) Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;

Đang theo dõi

d) Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;

Đang theo dõi

đ) Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước;

Đang theo dõi

e) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;

Đang theo dõi

g) Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Căn cứ định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chính sách quản lý ngoại hối và khả năng cân đối ngoại tệ trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bảo đảm đáp ứng nhu cầu ngoại tệ đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.

Đang theo dõi

Điều 11. Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài

Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:

Đang theo dõi

1. Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;

Đang theo dõi

2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;

Đang theo dõi

3. Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 12. Bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng

Đang theo dõi

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bảo lãnh nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp nhà nước tham gia thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật

Đang theo dõi

1. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư cao hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.

Đang theo dõi

2. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.

Đang theo dõi

3. Quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng trong trường hợp thay đổi quy định của văn bản pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

4. Trường hợp nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này thì được xem xét giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:

Đang theo dõi

a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế; 

Đang theo dõi

b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.

Đang theo dõi

5. Đối với biện pháp bảo đảm đầu tư quy định tại khoản 4 Điều này, nhà đầu tư phải có yêu cầu bằng văn bản trong thời hạn 03 năm kể từ ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh

Đang theo dõi

1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này. 

Đang theo dõi

2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Toà án Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:

Đang theo dõi

a) Toà án Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Trọng tài Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Trọng tài nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Trọng tài quốc tế;

Đang theo dõi

đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập.

Đang theo dõi

4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Mục 1

ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư

Đang theo dõi

1. Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư:

Đang theo dõi

a) Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;

Đang theo dõi

c) Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

Đang theo dõi

2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư:

Đang theo dõi

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;

Đang theo dõi

c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;

Đang theo dõi

d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên;

Đang theo dõi

đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.

Đang theo dõi

4. Ưu đãi đầu tư đối với các đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.

Đang theo dõi

Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư

Đang theo dõi

1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư:

Đang theo dõi

a) Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển;

Đang theo dõi

b) Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;

Đang theo dõi

c) Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;

Đang theo dõi

d) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày và các sản phẩm quy định tại điểm c khoản này;

Đang theo dõi

đ) Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;

Đang theo dõi

e) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;

Đang theo dõi

g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;

Đang theo dõi

h) Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;

Đang theo dõi

i) Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp;

Đang theo dõi

k) Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới;

Đang theo dõi

l) Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;

Đang theo dõi

m) Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;

Đang theo dõi

n) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Địa bàn ưu đãi đầu tư:

Đang theo dõi

a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Đang theo dõi

b) Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Đang theo dõi

3. Căn cứ ngành, nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Đang theo dõi

1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Đang theo dõi

2. Đối với dự án không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư mà không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính và cơ quan hải quan tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 18. Mở rộng ưu đãi đầu tư

Chính phủ trình Quốc hội quyết định áp dụng các ưu đãi đầu tư khác với các ưu đãi đầu tư được quy định trong Luật này và các luật khác trong trường hợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Đang theo dõi

Mục 2

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 19. Hình thức hỗ trợ đầu tư

Đang theo dõi

1. Các hình thức hỗ trợ đầu tư:

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ tín dụng;

Đang theo dõi

d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị;

Đang theo dõi

đ) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;

Đang theo dõi

e) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;

Đang theo dõi

g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định chi tiết các hình thức hỗ trợ đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

Điều 20. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Đang theo dõi

1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đã được phê duyệt, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các khu chức năng thuộc khu kinh tế.

Đang theo dõi

2. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách và vốn tín dụng ưu đãi để phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Đang theo dõi

3. Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách, vốn tín dụng ưu đãi và áp dụng các phương thức huy động vốn khác để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Đang theo dõi

Điều 21. Phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Đang theo dõi

1. Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch và bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Đang theo dõi

2. Đối với các địa phương gặp khó khăn trong bố trí quỹ đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp để dành một phần diện tích đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

Đang theo dõi

Mục 1

HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

Đang theo dõi

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

Đang theo dõi

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

Đang theo dõi

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

Đang theo dõi

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Đang theo dõi

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 25. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

Đang theo dõi

a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

Đang theo dõi

b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

Đang theo dõi

c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này. 

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

Đang theo dõi

a) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

Đang theo dõi

b) Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

Đang theo dõi

c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

Đang theo dõi

d) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

Đang theo dõi

3. Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

Đang theo dõi

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;  

Đang theo dõi

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Đang theo dõi

3. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;

Đang theo dõi

b) Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

4. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ký kết hợp đồng PPP với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công.

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định chi tiết lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.

Đang theo dõi

Điều 28. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Đang theo dõi

1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

Đang theo dõi

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận. 

Đang theo dõi

Điều 29. Nội dung hợp đồng BCC

Đang theo dõi

1. Hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;

Đang theo dõi

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

Đang theo dõi

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

Đang theo dõi

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

Đang theo dõi

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

Đang theo dõi

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

Đang theo dõi

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Mục 2

THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 30. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội theo pháp luật về đầu tư công, Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

Đang theo dõi

1. Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Nhà máy điện hạt nhân;

Đang theo dõi

b) Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

Đang theo dõi

2. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;

Đang theo dõi

3. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

Đang theo dõi

4. Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Đang theo dõi

Điều 31. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

Đang theo dõi

1. Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

Đang theo dõi

b) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;

Đang theo dõi

c) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;

Đang theo dõi

d) Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí;

Đang theo dõi

đ) Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino;

Đang theo dõi

e) Sản xuất thuốc lá điếu;

Đang theo dõi

g) Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế;

Đang theo dõi

h) Xây dựng và kinh doanh sân gôn;

Đang theo dõi

2. Dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên;

Đang theo dõi

3. Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài;

Đang theo dõi

4. Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

Đang theo dõi

a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

Đang theo dõi

b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Đang theo dõi

2. Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. 

Đang theo dõi

Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

Đang theo dõi

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Đang theo dõi

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

Đang theo dõi

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Đang theo dõi

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Đang theo dõi

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.  

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều này.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

Đang theo dõi

5. Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.

Đang theo dõi

6. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:

Đang theo dõi

a) Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;

Đang theo dõi

b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);

Đang theo dõi

c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

Đang theo dõi

d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Đang theo dõi

e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này.

Đang theo dõi

7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

Đang theo dõi

8. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;

Đang theo dõi

b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án;

Đang theo dõi

c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

Đang theo dõi

d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn;

Đang theo dõi

đ) Công nghệ áp dụng;

Đang theo dõi

e) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);

Đang theo dõi

g) Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

Đang theo dõi

c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại khoản 4 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33 của Luật này.

Đang theo dõi

7. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

Đang theo dõi

c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

d) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

Đang theo dõi

đ) Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật này và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.

Đang theo dõi

4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

Đang theo dõi

d) Tài liệu khác có liên quan.

Đang theo dõi

6. Nội dung thẩm tra:

Đang theo dõi

a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Sự cần thiết thực hiện dự án;

Đang theo dõi

c) Sự phù hợp của dự án với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất, tài nguyên khác;

Đang theo dõi

d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường;

Đang theo dõi

đ) Vốn đầu tư, phương án huy động vốn;

Đang theo dõi

e) Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội;

Đang theo dõi

g) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Đang theo dõi

7. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

Đang theo dõi

8. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;

Đang theo dõi

b) Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn, thời hạn thực hiện dự án;

Đang theo dõi

c) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

Đang theo dõi

d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án; trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn;

Đang theo dõi

đ) Công nghệ áp dụng;

Đang theo dõi

e) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);

Đang theo dõi

g) Thời hạn hiệu lực của Nghị quyết về chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

9. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định hồ sơ dự án đầu tư của Hội đồng thẩm định Nhà nước.

Đang theo dõi

Mục 3

THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đang theo dõi

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Đang theo dõi

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Đang theo dõi

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Đang theo dõi

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

Đang theo dõi

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

Đang theo dõi

c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. 

Đang theo dõi

3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này thực hiện dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

4. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đang theo dõi

1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đang theo dõi

1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Đang theo dõi

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

Đang theo dõi

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Đang theo dõi

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Đang theo dõi

Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đang theo dõi

1. Mã số dự án đầu tư.

Đang theo dõi

2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.

Đang theo dõi

3. Tên dự án đầu tư.

Đang theo dõi

4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.

Đang theo dõi

5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

Đang theo dõi

6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.

Đang theo dõi

7. Thời hạn hoạt động của dự án.

Đang theo dõi

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.

Đang theo dõi

9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

Đang theo dõi

10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đang theo dõi

1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Đang theo dõi

b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

Đang theo dõi

c) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

d) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 33 của Luật này liên quan đến các nội dung điều chỉnh.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

4. Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đang theo dõi

5. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đang theo dõi

1. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định khoản 1 Điều 48 của Luật này.

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đang theo dõi

Mục 4

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 42. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Đang theo dõi

2. Mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án từ 1% đến 3% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể.

Đang theo dõi

3. Khoản ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được hoàn trả cho nhà đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, trừ trường hợp không được hoàn trả.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 43. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

Đang theo dõi

1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

Đang theo dõi

2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.

Đang theo dõi

3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 44. Giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp cần thiết để đảm bảo thực hiện quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ hoặc để xác định căn cứ tính thuế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu thực hiện giám định độc lập chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 45. Chuyển nhượng dự án đầu tư

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

Đang theo dõi

d) Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

Đang theo dõi

2. Trường hợp chuyển nhượng dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này kèm theo hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư để điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện dự án.

Đang theo dõi

Điều 46. Giãn tiến độ đầu tư

Đang theo dõi

1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải đề xuất bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư khi giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư.

Đang theo dõi

2. Nội dung đề xuất giãn tiến độ:

Đang theo dõi

a) Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ;

Đang theo dõi

b) Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;

Đang theo dõi

c) Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động; 

Đang theo dõi

d) Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.

Đang theo dõi

3. Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Trường hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào thời gian giãn tiến độ đầu tư.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, cơ quan đăng ký đầu tư có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư. 

Đang theo dõi

Điều 47. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư do bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

Đang theo dõi

2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa;

Đang theo dõi

b) Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường;

Đang theo dõi

c) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;

Đang theo dõi

d) Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài;

Đang theo dõi

đ) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.

Đang theo dõi

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Đang theo dõi

1. Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;

Đang theo dõi

b) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

Đang theo dõi

c) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

Đang theo dõi

d) Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;

Đang theo dõi

đ) Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;

Đang theo dõi

e) Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

g) Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật này;

Đang theo dõi

h) Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.

Đang theo dõi

2. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.

Đang theo dõi

4. Trừ trường hợp được gia hạn, dự án đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất và nhà đầu tư không tự thanh lý tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi đất, cơ quan ra quyết định thu hồi đất tổ chức thanh lý tài sản gắn liền với đất.

Đang theo dõi

Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng. 

Đang theo dõi

2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành:

Đang theo dõi

a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;

Đang theo dõi

b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;

Đang theo dõi

c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;

Đang theo dõi

d) Bản sao hợp đồng BCC.

Đang theo dõi

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

Đang theo dõi

Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành:

Đang theo dõi

a) Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;

Đang theo dõi

b) Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;

Đang theo dõi

c) Danh sách người lao động và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;

Đang theo dõi

d) Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;

Đang theo dõi

đ) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;

Đang theo dõi

e) Xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu;

Đang theo dõi

g) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành;

Đang theo dõi

h) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Đang theo dõi

i) Bản sao hợp đồng BCC.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Đang theo dõi

Mục 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

Đang theo dõi

a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

Đang theo dõi

b) Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

Đang theo dõi

đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.  

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện hình thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 53. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài. Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, về các tổ chức tín dụng, về quản lý ngoại hối.

Đang theo dõi

2. Căn cứ mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cho nhà đầu tư vay vốn bằng ngoại tệ theo quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

Mục 2

THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Đang theo dõi

Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

Đang theo dõi

a) Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

Đang theo dõi

b) Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Đang theo dõi

2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

Đang theo dõi

a) Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

Đang theo dõi

b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Đang theo dõi

Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Đang theo dõi

c) Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;

Đang theo dõi

d) Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

đ) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;

Đang theo dõi

e) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;

Đang theo dõi

g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 58 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

c) Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Sự phù hợp của dự án với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;

Đang theo dõi

đ) Những nội dung cơ bản của dự án: quy mô, hình thức đầu tư, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án, vốn đầu tư, nguồn vốn;

Đang theo dõi

e) Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư.

Đang theo dõi

5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư thực hiện dự án;

Đang theo dõi

b) Mục tiêu, địa điểm đầu tư;

Đang theo dõi

c) Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có). 

Đang theo dõi

Điều 56. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này.

Đang theo dõi

4. Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật này;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

Đang theo dõi

d) Tài liệu khác có liên quan.

Đang theo dõi

5. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật này.

Đang theo dõi

Mục 3

THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Đang theo dõi

Điều 57. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật này, Luật doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư và cơ quan đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 58. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.

Đang theo dõi

2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật này thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này.

Đang theo dõi

5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 59. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

2. Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Đang theo dõi

c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;

Đang theo dõi

d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này;

Đang theo dõi

đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 60. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Mã số dự án đầu tư.

Đang theo dõi

2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.

Đang theo dõi

3. Tên dự án đầu tư.

Đang theo dõi

4. Mục tiêu, địa điểm đầu tư.

Đang theo dõi

5. Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Đang theo dõi

6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.

Đang theo dõi

7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).  

Đang theo dõi

Điều 61. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung dự án đầu tư ra nước ngoài liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án, địa điểm đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đãi đầu tư, việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Đang theo dõi

c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;

Đang theo dõi

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

Đang theo dõi

e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tính đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Đối với các dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

5. Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 62. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Dự án đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;

Đang theo dõi

b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

Đang theo dõi

c) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;

Đang theo dõi

đ) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà dự án đầu tư không được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận, hoặc quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận mà dự án đầu tư không được triển khai;

Đang theo dõi

e) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ đầu tư;

Đang theo dõi

g) Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư mà nhà đầu tư không có văn bản báo cáo về tình hình hoạt động của dự án đầu tư;

Đang theo dõi

h) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

Đang theo dõi

i) Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.

Đang theo dõi

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Mục 4

TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Đang theo dõi

Điều 63. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

Giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam và phải đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

Đang theo dõi

Điều 64. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;

Đang theo dõi

c) Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 63 của Luật này.

Đang theo dõi

2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 65. Chuyển lợi nhuận về nước

Đang theo dõi

1. Trừ trường hợp sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại Điều 66 của Luật này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam, nhà đầu tư phải có văn bản báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được gia hạn không quá hai lần, mỗi lần không quá 06 tháng và phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản.

Đang theo dõi

Điều 66. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Trường hợp dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư khác ở nước ngoài thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư đó và phải đăng ký tài khoản vốn, tiến độ chuyển vốn đầu tư bằng tiền với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ

Đang theo dõi

Điều 67. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư

Đang theo dõi

1. Ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư.

Đang theo dõi

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp tình hình đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế vĩ mô của hoạt động đầu tư.

Đang theo dõi

4. Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Đang theo dõi

5. Cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Luật này.

Đang theo dõi

6. Quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Đang theo dõi

7. Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư.

Đang theo dõi

8. Kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư; quản lý và phối hợp quản lý hoạt động đầu tư.

Đang theo dõi

9. Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư trong thực hiện hoạt động đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư.

Đang theo dõi

10. Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 68. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư

Đang theo dõi

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Đang theo dõi

a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Hướng dẫn, phổ biến, tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

đ) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

Đang theo dõi

e) Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

Đang theo dõi

g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc giám sát, đánh giá, thanh tra hoạt động đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài;

Đang theo dõi

h) Trình cấp có thẩm quyền quyết định việc đình chỉ thực hiện dự án đầu tư đã được cấp, điều chỉnh không đúng thẩm quyền, trái với quy định của pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

i) Quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

Đang theo dõi

k) Quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư và điều phối hoạt động xúc tiến đầu tư tại Việt Nam và ở nước ngoài;

Đang theo dõi

l) Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư;

Đang theo dõi

m) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về quản lý hoạt động đầu tư theo phân công của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc xây dựng pháp luật, chính sách liên quan đến hoạt động đầu tư;

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc xây dựng và ban hành pháp luật, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn thực hiện;

Đang theo dõi

c) Trình Chính phủ ban hành theo thẩm quyền điều kiện đầu tư đối với ngành, nghề quy định tại Điều 7 của Luật này;

Đang theo dõi

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy hoạch, kế hoạch, danh mục dự án thu hút vốn đầu tư của ngành; tổ chức vận động, xúc tiến đầu tư chuyên ngành;

Đang theo dõi

đ) Tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này;

Đang theo dõi

e) Giám sát, đánh giá, thanh tra chuyên ngành việc đáp ứng điều kiện đầu tư và quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;

Đang theo dõi

g) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan ngang bộ giải quyết khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực quản lý nhà nước; hướng dẫn việc phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

Đang theo dõi

h) Định kỳ đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Đang theo dõi

i) Duy trì, cập nhật hệ thống thông tin quản lý đầu tư đối với lĩnh vực được phân công và tích hợp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Đang theo dõi

5. Trách nhiệm, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ lập và công bố Danh mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương;

Đang theo dõi

b) Chủ trì thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Đang theo dõi

c) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;

Đang theo dõi

d) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

đ) Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư trên địa bàn và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Đang theo dõi

e) Duy trì, cập nhật Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đối với lĩnh vực được phân công;

Đang theo dõi

g) Chỉ đạo việc tổ chức, giám sát và đánh giá thực hiện chế độ báo cáo đầu tư.

Đang theo dõi

6. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm theo dõi, hỗ trợ hoạt động đầu tư và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 69. Giám sát, đánh giá đầu tư

Đang theo dõi

1. Hoạt động giám sát, đánh giá đầu tư gồm:

Đang theo dõi

a) Giám sát, đánh giá dự án đầu tư;

Đang theo dõi

b) Giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm giám sát, đánh giá đầu tư:

Đang theo dõi

a) Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát đầu tư theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

c) Cơ quan đăng ký đầu tư giám sát, đánh giá dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Đang theo dõi

d) Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổ chức thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng. 

Đang theo dõi

3. Nội dung giám sát, đánh giá dự án đầu tư:

Đang theo dõi

a) Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước để đầu tư kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá dự án theo nội dung và tiêu chí đã được phê duyệt tại quyết định đầu tư;

Đang theo dõi

b) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện giám sát, đánh giá mục tiêu, sự phù hợp của dự án với quy hoạch và chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tiến độ đầu tư, việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, tài nguyên khác theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện giám sát, đánh giá các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đang theo dõi

4. Nội dung giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:

Đang theo dõi

a) Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành và thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư;

Đang theo dõi

b) Tình hình thực hiện các dự án đầu tư;

Đang theo dõi

c) Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư của cả nước, các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương, các dự án đầu tư theo phân cấp;

Đang theo dõi

d) Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư cấp trên về kết quả đánh giá đầu tư và biện pháp xử lý những vướng mắc và vi phạm pháp luật về đầu tư.

Đang theo dõi

5. Cơ quan, tổ chức thực hiện đánh giá tự thực hiện hoặc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn có đủ điều kiện, năng lực để đánh giá.

Đang theo dõi

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 70. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư

Đang theo dõi

1. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong nước;

Đang theo dõi

b) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; đánh giá việc vận hành hệ thống của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư ở trung ương và địa phương.

Đang theo dõi

3. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và nhà đầu tư có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan vào Hệ thống thống tin quốc gia về đầu tư.

Đang theo dõi

4. Thông tin về dự án đầu tư lưu trữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có giá trị pháp lý là thông tin gốc về dự án đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 71. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo:

Đang theo dõi

a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Cơ quan đăng ký đầu tư;

Đang theo dõi

c) Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

2. Chế độ báo cáo định kỳ:

Đang theo dõi

a) Hằng tháng, hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan thống kê trên địa bàn về tình hình thực hiện dự án đầu tư, gồm các nội dung: vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và bảo vệ môi trường và các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động;

Đang theo dõi

b) Hằng tháng, hằng quý, hằng năm, cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

c) Hằng quý, hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình đầu tư trên địa bàn;

Đang theo dõi

d) Hằng quý, hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác thuộc phạm vi quản lý (nếu có); báo cáo về hoạt động đầu tư liên quan đến phạm vi quản lý của ngành và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

đ) Hằng quý, hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước và báo cáo đánh giá về tình hình thực hiện chế độ báo cáo đầu tư của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này.  

Đang theo dõi

3. Cơ quan, nhà đầu tư và tổ chức kinh tế thực hiện báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Đang theo dõi

4. Cơ quan, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Đối với các dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư trước khi bắt đầu thực hiện dự án đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo:

Đang theo dõi

a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Cơ quan đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

2. Chế độ báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Đang theo dõi

a) Định kỳ 06 tháng và hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo chức năng, nhiệm vụ của mình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước và báo cáo đánh giá về tình hình thực hiện chế độ báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Chế độ báo cáo của nhà đầu tư:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;

Đang theo dõi

b) Định kỳ hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư gửi báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư kèm theo báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

d) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Đang theo dõi

4. Báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được thực hiện bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Đang theo dõi

5. Các cơ quan, tổ chức và nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu liên quan đến công tác quản lý nhà nước hoặc những vấn đề phát sinh liên quan đến dự án đầu tư.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 73. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 

Đang theo dõi

2. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở hoạt động đầu tư kinh doanh, có hành vi sách nhiễu, gây phiền hà đối với nhà đầu tư, không thực thi công vụ theo quy định của pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Đang theo dõi

Điều 74. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp. Trường hợp có yêu cầu, cơ quan đăng ký đầu tư cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Đang theo dõi

2. Nhà đầu tư đã thực hiện dự án đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực  thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật này thì không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tại Luật này.

Đang theo dõi

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành trái với quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 75. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 18 của Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12

Khoản 1 Điều 18 của Luật công nghệ cao được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Doanh nghiệp công nghệ cao phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau đây:

a) Sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Điều 6 Luật này;

b) Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành;

c) Tiêu chí khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.”.

Đang theo dõi

Điều 76. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Đang theo dõi

2. Luật đầu tư số 59/2005/QH11 và Nghị quyết số 49/2010/QH12 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

Đang theo dõi

3. Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.

Đang theo dõi

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

  CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

      Nguyễn Sinh Hùng

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC

CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH

 

TT

Tên cht

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Acetorphine

3-O-acetyltetrahydro - 7 - α - (1 - hydroxyl -1 - methylbutyl) - 6, 14 - endoetheno - oripavine

25333-77-1

2

Acetyl-alpha-methylfenanyl

N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] acetanilide

101860-00-8

3

Alphacetylmethadol

α - 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane

17199-58-5

4

Alpha-methylfentanyl

N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] propionanilide

79704-88-4

5

Beta-hydroxyfentanyl

N- [1 - (β - hydroxyphenethyl) - 4 - piperidyl] propionanilide

78995-10-5

6

Beta-hydroxymethyl-3 - fentanyl

N- [1 - (β - hydroxyphenethyl) - 3 - methyl - 4 - piperidyl] propinonanilide

78995-14-9

7

Brolamphetamine (DOB)

2,5 - dimethoxy - 4 - bromoamphetamine

64638-07-9

8

Cn sa và các chế phm từ cn sa

 

8063-14-7

9

Cathinone

(-) - α - aminopropiophenone

71031-15-7

10

Desomorphine

Dihydrodeoxymorphine

427-00-9

11

DET

N, N - diethyltryptamine

7558-72-7

12

Delta-9-tetrahydrocanabinol và các đồng phân

(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a- tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pentyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol

1972-08-3

13

DMA

(±) - 2,5 - dimethoxy - α - methylphenylethylamine

2801-68-5

14

DMHP

3 - (1,2 - dimethylheptyl) - 1 - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6H- dibenzo [b,d] pyran

32904-22-6

15

DMT

N, N - dimethyltryptamine

61-50-7

16

DOET

(±) - 4 - ethyl - 2,5 - dimethoxy -α- phenethylamine

22004-32-6

17

Eticyclidine

N- ethyl - 1 - phenylcylohexylamine

2201-15-2

18

Etorphine

Tetrahydro -7α - (1 - hydroxy - 1 - methylbutyl) - 6,14 - endoetheno - oripavine

14521-96-1

19

Etryptamine

3 - (2 - aminobuty) indole

2235-90-7

20

Heroine

Diacetylmorphine

561-27-3

21

Ketobemidone

4 - meta - hydroxyphenyl - 1 - methyl - 4 - propionylpiperidine

469-79-4

22

MDMA

(±) - N - α - dimethyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine

42542-10-9

23

Mescalin

3,4,5 - trimethoxyphenethylamine

54-04-6

24

Methcathinone

2 - (methylamino) -1 - phenylpropan - 1 - one

5650-44-2

25

4 - methylaminorex

(±) - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

3568-94-3

26

3 - methylfentanyl

N- (3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide

42045-86-3

27

3 - methylthiofentanyl

N- [3 - methyl - 1 [2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide

86052-04-2

28

MMDA

(±) - 5 - methoxy - 3,4 - methylenedioxy - α - methylphenylethylamine

13674-05-0

29

Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác

(5α,6α)-17-Methyl-7,8-didehydro-4,5- epoxymorphinan-3,6-diol - bromomethane (1:1)

125-23-5

30

MPPP

1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol propionate (ester)

13147-09-6

31

(+) - Lysergide (LSD)

9,10 - didehydro -N,N- diethyl - 6 - methylergoline - 8β carboxamide

50-37-3

32

N - hydroxy MDA (MDOH)

(±) - N - hydroxy - [α - methyl - 3,4 - (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

74698-47-8

33

N-ethyl MDA

(±) N - ethyl - methyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine

82801-81-8

34

Para - fluorofentanyl

4’ - fluoro - N - (1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide

90736-23-5

35

Parahexyl

3 - hexyl - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9 - trimethyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol

117-51-1

36

PEPAP

1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol acetate

64-52-8

37

PMA

p - methoxy - α - methylphenethylamine

64-13-1

38

Psilocine, Psilotsin

3 - [2 - (dimetylamino) ethyl] indol - 4 - ol

520-53-6

39

Psilocybine

3 - [2 - dimetylaminoethyl] indol - 4 - yl dihydrogen phosphate

520-52-5

40

Rolicyclidine

1 - (1 - phenylcyclohexy) pyrrolidine

2201-39-0

41

STP, DOM

2,5 - dimethoxy - 4, α - dimethylphenethylamine

15588-95-1

42

Tenamfetamine (MDA)

α - methyl - 3,4 - (methylendioxy) phenethylamine

4764-17-4

43

Tenocyclidine (TCP)

1 - [1 - (2 - thienyl) cyclohexyl] piperidine

21500-98-1

44

Thiofentanyl

N - (1 [2- (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] - 4 - propionanilide

1165-22-6

45

TMA

(+) - 3,4,5 - trimethoxy - α - methylphenylethylamine

1082-88-8

Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

​DANH MỤC

HÓA CHẤT, KHOÁNG VẬT

 

STT

Tên hóa chất

Số CAS

Mã số HS

A

Các hóa chất độc

 

 

1

Các hợp chất O-Alkyl (≤C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofluoridate

Ví dụ:

Sarin: O-Isopropylmethylphosphonofluoridate

Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofluoridate

 

 

 

107-44-8

96-64-0

2931.00

 

 

2931.00

2931.00

2

Các hợp chất O-Alkyl (≤C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) – phosphoramidocyanidate

Ví dụ:

 

2931.00

 

Tabun: O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate

77-81-6

2931.00

3

Các hợp chất O-Alkyl (H or ≤C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolate

và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng .

Ví dụ:

 

2930.90

 

VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

50782-69-9

2930.90

4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards):

 

 

ð 2-Chloroethylchloromethylsulfide

ð Khí gây bỏng: Bis(2-chloroethyl)sulfide

ð Bis(2-chloroethylthio) methane

ð Sesquimustard:

1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane

ð 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane

ð 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane

ð 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane

ð Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether

ð Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether

2625-76-5

505-60-2

63869-13-6

3563-36-8

 

63905-10-2

142868-93-7

142868-94-8

63918-90-1

63918-89-8

2930.90

2930.90

2930.90

2930.90

 

2930.90

2930.90

2930.90

2930.90

2930.90

5

Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine

541-25-3

2931.00

Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine

Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine

40334-69-8

40334-70-1

2931.00

2931.00

6

Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine

538-07-8

2921.19

HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine

HN3: Tris(2-chloroethyl)amine

51-75-2

555-77-1

2921.19

2921.19

7

Saxitoxin

35523-89-8

3002.90

8

Ricin

9009-86-3

3002.90

B

Các tiền chất

 

 

1

Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluoride

 

 

Ví dụ.DF: Methylphosphonyldifluoride

676-99-3

2931.00

2

Các hợp chất O-Alkyl (H or ≤C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl

(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonite

và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

Ví dụ:

 

2931.00

QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite

57856-11-8

2931.00

3

Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate

1445-76-7

2931.00

4

Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate

7040-57-5

2931.00

C

Khoáng vật

 

 

1

Amiang màu thuộc nhóm Amphibol

 

 

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC

CÁC LOÀI HOANG DÃ NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM

NHÓM I: Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nghiêm

cấm khai thác, sử dụng vì mục đích đầu tư kinh doanh

I A. Thực vật

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

NGÀNH THÔNG

PINOPHYTA

 

LỚP THÔNG

PINOSIDA

 

Họ Hoàng đàn

Cupressaceae

1        

Bách Đài Loan

Taiwania cryptomerioides

2        

Bách  vàng

Xanthocyparis vietnamensis

3        

Hoàng đàn

Cupressus torulosa

4        

Sa mộc dầu

Cunninghamia konishii

5        

Thông nước

Glyptostrobus pensilis

 

Họ Thông

Pinaceae

6        

Du sam đá vôi

Keteleeria davidiana

7        

Vân sam Fan si pang

Abies delavayi var. nukiangensis

 

NGÀNH MỘC LAN

MAGNOLIOPHYTA

 

LỚP MỘC LAN

MAGNOLIOPSIDA

 

Họ dầu

Dipterocarpaceae

8        

Chai lá cong

Shorea falcata

9        

Kiền kiền Phú Quốc

Hopea pierrei

10      

Sao hình tim

Hopea cordata

11      

Sao mạng Cà Ná

Hopea reticulata

 

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

12      

Hoàng liên gai

Berberis julianae

 

Họ Mao lương

Ranunculaceae

13      

Hoàng liên chân gà

Coptis quinquesecta

14      

Hoàng liên Trung Quốc

Coptis chinensis

 

Họ Ngũ gia bì

Araliaceae

15      

Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)

Panax bipinnatifidus

16      

Sâm Ngọc Linh

Panax vietnamensis

17      

Tam thất hoang

Panax stipuleanatus

 

LỚP HÀNH

LILIOPSIDA

 

Họ lan

Orchidaceae

18      

Các loài Lan kim tuyến

Anoectochilus spp.

19      

Các loài Lan hài

Paphiopedilum spp.

I B. Động vật

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

LỚP THÚ

MAMMALIA

 

BỘ CÁNH DA

DERMOPTERA

 

Họ Chồn dơi

Cynocephaliadea

1         

Chồn bay (Cầy bay)

Cynocephalus variegatus

 

BỘ LINH TRƯỞNG

PRIMATES

 

Họ Cu li

Loricedea

2         

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis

3         

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

 

Họ Khỉ

Cercopithecidae

4         

Voọc bạc Đông Dương

Trachypithecus villosus

5         

Voọc Cát Bà (Voọc đen đầu vàng)

Trachypithecus poliocephalus

6         

Voọc chà vá chân đen

Pygathrix nigripes

7         

Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu)

Pygathrix nemaeus

8         

Voọc chà vá chân xám

Pygathrix cinerea

9         

Voọc đen Hà Tĩnh (Voọc gáy trắng)

Trachypithecus hatinhensis

10       

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi

11       

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri

12       

Voọc mũi hếch

Rhinopithecus avunculus

13       

Voọc xám

Trachypithecus barbei

 

Họ Vượn

Hylobatidae

14       

Vượn đen má hung

Nomascus (Hylobates) gabriellae

15       

Vượn đen má trắng

Nomascus (Hylobates) leucogenys

16       

Vượn đen tuyền Đông Bắc (Vượn Cao Vít)

Nomascus (Hylobates) nasutus

17       

Vượn đen tuyền Tây Bắc

Nomascus (Hylobates) concolor

 

BỘ THÚ ĂN THỊT

CARNIVORA

 

Họ Chó

Carnidae

18       

Sói đỏ (Chó sói lửa)

Cuon alpinus

 

Họ Gấu

Ursidea

19       

Gấu chó

Ursus (Helarctos) malayanus

20       

Gấu ngựa

Ursus (Selenarctos) thibetanus

 

Họ Chồn

Mustelidea

21       

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana

22       

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata

23       

Rái cá thường

Lutra lutra

24       

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinereus

 

Họ Cầy

Viverridae

25       

Cầy mực (Cầy đen)

Arctictis binturong

 

Họ Mèo

Felidea

26       

Báo gấm

Neofelis nebulosa

27       

Báo hoa mai

Panthera pardus

28       

Beo lửa (Beo vàng)

Catopuma temminckii

29       

Hổ

Panthera tigris

30       

Mèo cá

Prionailurus viverrinus

31       

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

 

BỘ CÓ VÒI

PROBOSCIDEA

32       

Voi

Elephas maximus

 

BỘ MÓNG GUỐC LẺ

PERISSODACTYLA

33       

Tê giác một sừng

Rhinoceros sondaicus

 

BỘ MÓNG GUỐC

NGÓN CHẴN

ARTIODACTYLA

 

Họ Hươu nai

Cervidea

34       

Hươu vàng

Axis porcinus

35       

Hươu xạ

Moschus berezovskii

36       

Mang lớn

Megamuntiacus vuquangensis

37       

Mang Trường Sơn

Muntiacus truongsonensis

38       

Nai cà tong

Rucervus eldi

 

Họ Trâu bò

Bovidea

39       

Bò rừng

Bos javanicus

40       

Bò tót

Bos gaurus

41       

Bò xám

Bos sauveli

42       

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

43       

Sơn dương

Naemorhedus sumatraensis

44       

Trâu rừng

Bubalus arnee

 

BỘ TÊ TÊ

PHOLIDOTA

 

Họ Tê tê

Manidae

45       

Tê tê java

Manis javanica

46       

Tê tê vàng

Manis pentadactyla

 

BỘ THỎ RỪNG

LAGOMORPHA

 

Họ Thỏ rừng

Leporidae

47       

Thỏ vằn

Nesolagus timinsi

 

BỘ CÁ VOI

CETACEA

 

Họ Cá heo

Delphinidea

48       

Cá Heo trắng Trung Hoa

Sousa chinensis

 

BỘ HẢI NGƯU

SIRNIA

49       

Bò biển

Dugong dugon

 

LỚP CHIM

AVES

 

BỘ BỒ NÔNG

PELECANIFORMES

 

Họ Bồ nông

Pelecanidea

50       

Bồ nông chân xám

Pelecanus philippensis

 

Họ Cổ rắn

Anhingidea

51       

Cổ rắn (Điêng điểng)

Anhinga melanogaster

 

Họ Diệc

Ardeidea

52       

Cò trắng Trung Quốc

Egretta eulophotes

53       

Vạc hoa

Gorsachius magnifcus

 

Họ Hạc

Ciconiidea

54       

Già đẫy nhỏ

Leptoptilos javanicus

55       

Hạc cổ trắng

Ciconia episcopus

 

Họ Cò quắm

Threskiornithidea

56       

Cò thìa

Platalea minor

57       

Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh)

Pseudibis davisoni

58       

Quắm lớn (Cò quắm lớn)

Thaumatibis gigantea

 

BỘ NGỖNG

ANSERIFORMES

 

Họ Vịt

Anatidea

59       

Ngan cánh trắng

Cairina scutulata

 

BỘ GÀ

GALLIFORMES

 

Họ Trĩ

Phasianidea

60       

Gà so cổ hung

Arborophila davidi

61       

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

62       

Gà lôi tía

Tragopan temminckii

63       

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini

64       

Gà tiền mặt vàng

Polyplectron bicalcaratum

 

BỘ SẾU

GRUIFORMES

 

Họ Sếu

Gruidae

65       

Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)

Grus antigone

 

Họ Ô tác

Otidae

66       

Ô tác

Houbaropsis bengalensis

 

BỘ SẢ

CORACIIFORMES

 

Họ Hồng hoàng

Bucerotidae

67       

Niệc nâu

Ptilolaemus tickelli

68       

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

69       

Niệc mỏ vằn

Aceros undulatus

70       

Hồng hoàng

Buceros bicornis

 

BỘ SẺ

PASSERRIFORMES

 

Họ Khướu

Timaliidae

71       

Khướu Ngọc Linh

Garrulax Ngoclinhensis

 

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

 

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

 

Họ Kỳ đà

Varanidae

72       

Kỳ đà hoa

Varanus salvator

73       

Kỳ đà vân (Kỳ đà núi)

Varanus bengalensis

 

Họ Rắn hổ

Elapidae

74       

Rắn hổ chúa

Ophiophagus hannah

 

BỘ RÙA

TESTUDINES

 

Họ Rùa da

Dermochelyidae

75       

Rùa da

Dermochelys coriacea

 

Họ Vích

Cheloniidae

76       

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

77       

Đồi mồi dứa

Lepidochelys olivacea

78       

Quản đồng

Caretta caretta

79       

Vích

Chelonia mydas

 

Họ Rùa đầm

Cheloniidae

80       

Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)

Cuora trifasciata

81       

Rùa hộp trán vàng miền Bắc

Cuora galbinifrons

82       

Rùa trung bộ

Mauremys annamensis

83       

Rùa đầu to

Platysternon megacephalum

 

Họ Ba ba

Trionychidae

84       

Giải khổng lồ

Pelochelys cantorii

85       

Giải Sin-hoe (Giải Thượng Hải)

Rafetus swinhoei

 

LỚP CÁ

 

 

BỘ CÁ CHÉP

CYPRINIFORMES

 

Họ Cá Chép

Cyprinidae

86       

Cá lợ thân thấp

Cyprinus multitaeniata

87       

Cá chép gốc

Procypris merus

88       

Cá mè Huế

Chanodichthys flavpinnis

 

BỘ CÁ CHÌNH

ANGUILLIFORMES

 

Họ cá chình

Anguillidae

89       

Cá chình nhật

Anguilla japonica

 

BỘ CÁ ĐAO

PRISTIFORMES

 

Họ cá đao

Pristidae

90       

Cá đao nước ngọt

Pristis microdon

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC

NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

Đang theo dõi

Bổ sung mục 32a vào sau mục 32 Phụ lục 4 Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 90/2015/QH13 bởi quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật số 42/2019/QH14.

Đang theo dõi

 

STT

Ngành, nghề

  1.  

Sản xuất con dấu

  1.  

Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

  1.  

Kinh doanh các loại pháo

  1.  

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

  1.  

Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

  1.  

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

  1.  

Kinh doanh súng bắn sơn

  1.  

Hành nghề luật sư

  1.  

Hành nghề công chứng

  1.  

Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả

  1.  

Hành nghề bán đấu giá tài sản

  1.  

Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

  1.  

Hành nghề thừa phát lại

  1.  

Hành nghề quản tài viên

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kế toán

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

  1.  

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

  1.  

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục Hải quan

  1.  

Kinh doanh hàng miễn thuế

  1.  

Kinh doanh dịch vụ lưu kho ngoại quan

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tập kết, kiểm tra hải quan trong, ngoài khu vực cửa khẩu

  1.  

Kinh doanh chứng khoán

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác.

  1.  

Kinh doanh bảo hiểm

  1.  

Kinh doanh tái bảo hiểm

  1.  

Môi giới bảo hiểm

  1.  

Đại lý bảo hiểm

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lý bảo hiểm

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa

  1.  

Kinh doanh xổ số

  1.  

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

  1.  

Kinh doanh casino

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đặt cược

  1.  

Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

  1.  

Kinh doanh xăng dầu

  1.  

Kinh doanh khí

  1.  

Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

  1.  

Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)

  1.  

Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

  1.  

Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ nổ mìn

  1.  

Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

  1.  

Kinh doanh phân bón vô cơ

  1.  

Kinh doanh rượu

  1.  

Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá

  1.  

Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa

  1.  

Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực

  1.  

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

  1.  

Xuất khẩu gạo

  1.  

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

  1.  

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

  1.  

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng

  1.  

Nhượng quyền thương mại

  1.  

Kinh doanh than

  1.  

Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc

  1.  

Kinh doanh khoáng sản

  1.  

Kinh doanh tiền chất công nghiệp

  1.  

Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài

  1.  

Hoạt động thương mại điện tử

  1.  

Hoạt động dầu khí

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp với thiết bị áp lực, thiết bị nâng đặc thù chuyên ngành công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị khai thác mỏ, dầu khí, trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác trên biển

  1.  

Hoạt động dạy nghề

  1.  

Hoạt động liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

  1.  

Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

  1.  

Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

  1.  

Kinh doanh dịch vụ việc làm

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

  1.  

Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện

  1.  

Kinh doanh dịch vụ chứng nhận và công bố hợp quy

  1.  

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

  1.  

Kinh doanh vận tải đường bộ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông

  1.  

Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

  1.  

Kinh doanh vận tải đường thủy

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa

  1.  

Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển

  1.  

Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp

  1.  

Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

  1.  

Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

  1.  

Kinh doanh khai thác cảng biển

  1.  

Kinh doanh vận tải hàng không

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam

  1.  

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

  1.  

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

  1.  

Kinh doanh dịch vụ cung cấp bảo đảm hoạt động bay

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

  1.  

Kinh doanh vận tải đường sắt

  1.  

Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

  1.  

Kinh doanh đường sắt đô thị

  1.  

Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

  1.  

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng  nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy

  1.  

Kinh doanh vận tải đường ống

  1.  

Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hàng hải

  1.  

Kinh doanh bất động sản

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư

  1.  

Kinh doanh dịch vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án

  1.  

Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

  1.  

Kinh doanh dịch vụ lập, thẩm tra xây dựng dự án đầu tư xây dựng

  1.  

Hoạt động xây dựng của nhà đầu tư nước ngoài

  1.  

Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng

  1.  

Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng, cây xanh

  1.  

Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung

  1.  

Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

  1.  

Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

  1.  

Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

  1.  

Kinh doanh dịch vụ bưu chính

  1.  

Kinh doanh dịch vụ viễn thông

  1.  

Nhập khẩu thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện

  1.  

Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

  1.  

Thành lập, hoạt động nhà xuất bản

  1.  

Kinh doanh dịch vụ in

  1.  

Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm

  1.  

Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

  1.  

Kinh doanh trò chơi trên mạng

  1.  

Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

  1.  

Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài

  1.  

Kinh doanh dịch vụ truyền hình theo yêu cầu

  1.  

Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet

  1.  

Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động

  1.  

Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin

  1.  

Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

  1.  

Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

  1.  

Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên

  1.  

Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng - An ninh sinh viên

  1.  

Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông

  1.  

Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp

  1.  

Hoạt động của các trường chuyên biệt

  1.  

Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

  1.  

Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

  1.  

Dịch vụ tổ chức dạy thêm học thêm

  1.  

Khai thác thủy sản

  1.  

Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản

  1.  

Kinh doanh thủy sản

  1.  

Kinh doanh thức ăn thuỷ sản

  1.  

Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

  1.  

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản

  1.  

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản

  1.  

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES

  1.  

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

  1.  

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường

  1.  

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

  1.  

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

  1.  

Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

  1.  

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

  1.  

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

  1.  

Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vắc xin, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)

  1.  

Kinh doanh dịch vụ chăn nuôi tập trung, sản xuất con giống; giết mổ động vật; cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; sản xuất nguyên liệu có nguồn gốc động vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi, sơ chế, chế biến, bảo quản động vật, sản phẩm động vật; kinh doanh sản phẩm động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản sản phẩm động vật

  1.  

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  1.  

Kinh doanh, khảo nghiệm phân bón hữu cơ

  1.  

Kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi

  1.  

Sản xuất thức ăn chăn nuôi

  1.  

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

  1.  

Xuất khẩu, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã quý hiếm, trên cạn nguy cấp cần kiểm soát theo Phụ lục của Công ước CITES

  1.  

Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại

  1.  

Kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước

  1.  

Kinh doanh củi than từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước

  1.  

Kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng

  1.  

Kinh doanh dịch vụ chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

  1.  

Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu

  1.  

Kinh doanh dịch vụ của đại lý đấu thầu

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tư vấn đánh giá dự án đầu tư

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đào tạo đánh giá dự án đầu tư

  1.  

Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV

  1.  

Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô

  1.  

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi

  1.  

Kinh doanh thuốc

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc

  1.  

Sản xuất mỹ phẩm

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng

  1.  

Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế

  1.  

Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

  1.  

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế

  1.  

Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học (BA/BE) của thuốc

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng

  1.  

Kinh doanh trang thiết bị y tế

  1.  

Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế

  1.  

Kinh doanh dịch vụ giám định sở hữu công nghiệp

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

  1.  

Xuất, nhập khẩu và vận chuyển vật liệu phóng xạ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực khoa học công nghệ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

  1.  

Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ

  1.  

Sản xuất phim

  1.  

Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật

  1.  

Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích

  1.  

Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

  1.  

Kinh doanh dịch vụ lữ hành

  1.  

Kinh doanh hoạt động thể thao

  1.  

Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu

  1.  

Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội

  1.  

Kinh doanh tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh

  1.  

Kinh doanh dịch vụ lưu trú

  1.  

Kinh doanh dịch vụ quảng cáo

  1.  

Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

  1.  

Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

  1.  

Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)

  1.  

Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

  1.  

Kinh doanh dịch vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai

  1.  

Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

  1.  

Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất

  1.  

Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ

  1.  

Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thăm dò nước dưới đất

  1.  

Kinh doanh dịch vụ khai thác, xử lý và cung cấp nước

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thoát nước

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản

  1.  

Khai thác khoáng sản

  1.  

Kinh doanh dịch vụ quản lý chất thải nguy hại

  1.  

Nhập khẩu phế liệu

  1.  

Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường

  1.  

Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết

  1.  

Kinh doanh chế phẩm sinh học

  1.  

Kinh doanh dịch vụ thu hồi, vận chuyển, xử lý sản phẩm thải bỏ

  1.  

Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại

  1.  

Hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng

  1.  

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô

  1.  

Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

  1.  

Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

  1.  

Hoạt động ngoại hối

  1.  

Kinh doanh mua, bán vàng miếng

  1.  

Sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng

  1.  

Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

  1.  

Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước (cửa kho tiền)

  1.  

Hoạt động in, đúc tiền

  1.  

Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Luật Đầu tư 2014

01

Nghị định 37/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

02

Hiến pháp năm 2013

03

Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội

04

Nghị quyết 49/2010/QH12 của Quốc hội về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư

05

Luật Đầu tư của Quốc hội, số 61/2020/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×