Nghị định 160/2016/NĐ-CP điều kiện KD vận tải biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 160/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 160/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện kinh doanh vận tải biển
Theo Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế ngoài việc đáp ứng điều kiện về tổ chức bộ máy như: Có bộ phận quản lý an toàn; bộ phận quản lý an ninh hàng hải; bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển; bộ phận thực hiện công tác pháp chế…; còn phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để bảo đảm nghĩa vụ với chủ tàu đối với thuyền viên, mức bảo lãnh tối thiểu là 5 tỷ đồng; có tối thiểu 01 tàu biển. Bên cạnh đó, người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế; người phụ trách bộ phận pháp chế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật…
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải tàu biển nội địa phải đáp ứng các điều kiện: Có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển, người phụ trách bộ phận này phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế; Được tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh với mức tối thiểu 500 triệu đồng; Có tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam…
Về điều kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, Nghị định quy định, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập theo quy định của pháp luật; trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp; nhân viên đại lý tàu biển phải là công dân Việt Nam và được cấp chứng chỉ chuyên môn về đại lý tàu biển.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017; bãi bỏ Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14/04/2014.
Xem chi tiết Nghị định 160/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 160/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 160/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ LAI DẮT TÀU BIỂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ khai đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển. |
Mẫu số 02 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển. |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
Đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ………. Fax: ……….. Email:……………….. Website: …………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ………….; mã số doanh nghiệp: …….. do …………. cấp ngày ... tháng ... năm 20……………………..
4. Ngành, nghề kinh doanh
Stt |
Tên ngành, nghề kinh doanh |
1 |
Vận tải biển nội địa |
2 |
Vận tải biển quốc tế |
5. Lý do cấp/cấp lại ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp, hợp tác xã chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép./.
Kèm theo Tờ khai: - ………………………. |
………, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: ……/20.../GCN-CHHVN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20 ... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
(Cấp theo quy định tại Nghị định số ……../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 20 …... của Chính phủ)
Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp lại lần thứ nhất: ………………………………………………………………………..
Ngày cấp lần thứ hai: …………………………………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: …………………; Mã số doanh nghiệp: ……….. do ………… cấp ngày ... tháng ... năm 20 …………………
3. Địa chỉ trụ sở chính (ghi đầy đủ số nhà/đường, phố/xã, phường/huyện, quận/tỉnh, thành phố);
4. Đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển (quốc tế/nội địa): ………………………………………
Giấy chứng nhận này được lập thành hai (02) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải biển và 01 bản lưu tại Cục Hàng hải Việt Nam./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú: Trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng, bị rách phải ghi: “Giấy chứng nhận này thay thế cho Giấy chứng nhận đã cấp số ... ngày ….. tháng... năm....”.