Nghị định 106/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 106/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 106/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Ngày 01/07/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Theo đó, để được kinh doanh hoạt động thể thao, cơ sở kinh doanh phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể như: Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu; Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh; Có người hướng dẫn tập luyện thể thao nếu cơ sở cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, ngoài các điều kiện nêu trên, còn phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao; có nhân viên cứu hộ và nhân viên y thế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết. Trong đó, người hướng dẫn tập luyện thể thao phải là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương hoặc có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh hoặc được tấp huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đặc biệt, nhân viên y tế tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Văn bản này đã bị hết hiệu lực bởi Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thể dục thể thao sửa đổi năm 2018.
Xem chi tiết Nghị định 106/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 106/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 106/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Nghị định này áp dụng đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh hoạt động thể thao.
Nghị định này không áp dụng đối với các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Điều kiện về nhân viên chuyên môn của cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Nghị định này như sau:
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời đừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Mẫu số 03 |
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Mẫu số 01
Mặt trước:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …. tháng …. năm ……. |
Số: /GCN….. |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
1. Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ................
...............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: .........................................................................................
Website: ………………………… Email: .....................................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
Giới tính: ………………………… Chức danh: .............................................................................
Sinh ngày: ……/ …../ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ...........................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .....................................
Ngày cấp: ……/ …../ …… nơi cấp: ..........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................................
4. Địa điểm kinh doanh: ...........................................................................................................
5. Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) .............
...............................................................................................................................................
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN |
Mặt sau:
NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH
Trong quá trình kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Không được bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố hoặc sửa chữa, tẩy xóa các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện này. Nếu mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện, phải thông báo ngay cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện biết.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện này phải để tại địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện, phải xuất trình khi cơ quan chức năng có yêu cầu.
3. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
4. Khi chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, phải thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền) |
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ..............
...............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ................................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …..
3. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax: .....................................................................
Website: ……………………………………….. Email: ...................................................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh: ......................................................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ..............................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .....................................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp: ...........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: ..............................................................................
...............................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số.............../2016/NĐ-CP ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm ….. |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền) |
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ...............
...............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: ..................................................................................
Website:……………………………... Email: ................................................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng: .............................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số....../2016/NĐ-CP ngày …. tháng.... năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: .................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền) |
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .........
...............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ..............................................................................
Website: …………………………………..Email: ...........................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
Giới tính: …………………………… Chức danh:...........................................................................
Sinh ngày: ……/ …../ …….Dân tộc: ………….. Quốc tịch: .........................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: …./…/….. Nơi cấp: ……………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………do: …………cấp ngày.... tháng ….năm …., đăng ký thay đổi lần thứ …….ngày ….tháng.... năm….
5. Lý do đề nghị cấp lại: ..........................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ……. đểkinh doanh hoạt động thể thao ………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số…../2016/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng….. năm …… |