Nghị định 66/2016/NĐ-CP đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 66/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 66/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chủ cơ sở buôn bán thực phẩm phải có xác nhận ATTP
Chủ cơ sở, người trực tiếp buôn bán thực phẩm phải có Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm (ATTP) và đáp ứng yêu cầu về sức khỏe theo quy định là nội dung đáng chú ý về điều kiện đầu tư kinh doanh cơ sở buôn bán thực phẩm tại Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
Ngoài việc đáp ứng yêu cầu về nhân lực như trên, cơ sở buôn bán thực phẩm còn phải đáp ứng một số điều kiện khác như: Nơi buôn bán tách biệt với khu vực ô nhiễm môi trường đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố, các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện; Tách biệt khu vực vệ sinh với khu vực bảo quản, khu vực kinh doanh thực phẩm; Cửa nhà vệ sinh không mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm; Có thiết bị, dụng cụ vận chuyển, bảo quản sản phẩm đáp ứng các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất…
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Theo đó, chủ cơ sở, người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành về bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, lâm sinh hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ về thuốc bảo vệ thực vật; địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước tối thiểu 20m. Đối với kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán lẻ, phải cách sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước ít nhất 20m; có kệ kê hàng cao tối thiểu 10cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20cm.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Từ ngày 05/3/2020, Nghị định này bị hết hiệu lực một phần bởi Nghị định 13/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định 66/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 66/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 66/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định điều kiện đầu tư kinh doanh, bao gồm:
Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập, hợp tác xã (sau đây gọi chung là tổ chức), cá nhân có đăng ký hộ kinh doanh; cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 1 Nghị định này.
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Tổ chức sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 61 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
Tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 37 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
Tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 59 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH DỊCH VỤ KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Tổ chức kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đáp ứng đủ các điều kiện sau:
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Tổ chức, cá nhân nuôi loài động vật thuộc Danh mục động vật rừng thông thường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH CHĂN NUÔI; THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VỀ THỦY SẢN
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THỰC PHẨM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THIẾT BỊ
(Kèm theo Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Phần 1. Danh mục thiết bị đối với biện pháp xông hơi khử trùng
Bảng 1. Danh mục thiết bị sử dụng cho biện pháp xông hơi khử trùng bằng Methyl Bromide
TT |
Thiết bị |
1. |
Thiết bị đo nồng độ hơi thuốc |
2. |
Thiết bị phát hiện rò rỉ thuốc xông hơi |
3. |
Thiết bị đo tồn dư thuốc sau khi thông thoáng (đo TLV) |
4. |
Thiết bị thông thoáng, đảo khí |
5. |
Thiết bị hóa hơi |
6. |
Thiết bị gia nhiệt |
7. |
Dụng cụ, trang bị bảo hộ cá nhân (mặt nạ, bình lọc, thiết bị thở ôxy...) |
8. |
Ống dẫn thuốc |
9. |
Bạt khử trùng |
10. |
Vật liệu làm kín khác (bạt giấy dán chuyên dụng, hồ dán, băng dính, rắn cát...) |
11. |
Thiết bị đo nhiệt độ, ẩm độ |
12. |
Dụng cụ cân, đo |
13. |
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định sinh vật gây hại |
14. |
Dụng cụ, thiết bị phun vệ sinh |
15. |
Biển cảnh giới |
16. |
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy |
17. |
Bộ dụng cụ sơ cứu |
Bảng 2. Danh mục thiết bị sử dụng cho biện pháp xông hơi khử trùng bằng Phosphine
TT |
Thiết bị |
1. |
Thiết bị đo nồng độ hơi thuốc |
2. |
Thiết bị phát hiện rò rỉ thuốc xông hơi |
3. |
Thiết bị đo tồn dư thuốc sau khi thông thoáng (TLV) |
4. |
Thiết bị thông thoáng |
5. |
Dụng cụ, trang bị bảo hộ cá nhân (mặt nạ, bình lọc, thiết bị thở ôxy...) |
6. |
Bạt khử trùng |
7. |
Vật liệu làm kín khác (bạt giấy dán chuyên dụng, hồ dán, băng dính, rắn cát...) |
8. |
Thiết bị đo nhiệt độ, ẩm độ |
9. |
Dụng cụ cân, đo |
10. |
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định sinh vật gây hại |
11. |
Dụng cụ, thiết bị phun vệ sinh |
12. |
Biển cảnh giới |
13. |
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy |
14. |
Bộ dụng cụ sơ cứu |
Phần 2. Danh mục thiết bị đối với biện pháp xử lý hơi nước nóng
TT |
Thiết bị |
1. |
Buồng xử lý |
2. |
Máy tạo hơi nước nóng (Máy VHT) |
3. |
Thiết bị làm mát |
4. |
Hệ thống làm ẩm |
5. |
Quạt luân chuyển không khí |
6. |
Thiết bị đo ẩm độ |
7. |
Thiết bị cảm ứng đo nhiệt |
8. |
Thiết bị hiệu chuẩn |
9. |
Thiết bị ghi dữ liệu về nhiệt độ trong quá trình xử lý |
10. |
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy |
11. |
Bộ dụng cụ sơ cứu |
12. |
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định sinh vật gây hại |
Phần 3. Danh mục thiết bị đối với biện pháp xử lý chiếu xạ
TT |
Thiết bị |
1. |
Nguồn phát xạ |
2. |
Hệ thống băng tải đưa sản phẩm ra vào buồng xử lý |
3. |
Phòng điều khiển |
4. |
Thùng chứa sản phẩm |
5. |
Thiết bị đo liều chiếu xạ |
6. |
Buồng chiếu xạ |
7. |
Thiết bị kiểm xạ |
8. |
Hệ thống khóa liên động để kiểm soát và đảm bảo an toàn |
9. |
Trang bị bảo hộ và thiết bị kiểm soát liều cá nhân |
10. |
Bộ dụng cụ sơ cứu |
11. |
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy |
12. |
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định sinh vật gây hại |
Phần 4. Danh mục thiết bị đối với biện pháp xử lý nhiệt nóng
TT |
Thiết bị |
1. |
Buồng xử lý |
2. |
Hệ thống cung cấp nhiệt |
3. |
Cảm biến đo nhiệt |
4. |
Thiết bị hiển thị nhiệt độ |
5. |
Hệ thống đảo khí |
6. |
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy |
7. |
Dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và giám định sinh vật gây hại |
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Kèm theo Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Bình phun thuốc bảo vệ thực vật đang vận hành tốt:
- Bình phun tay đeo vai (dùng cần gạt bằng tay), số lượng tối thiểu 02 chiếc;
- Bình phun tay hoạt động nạp điện bằng bình sạc (không cần sử dụng tay đẩy, chỉ cần ấn công tắc), số lượng tối thiểu 02 chiếc;
- Bình phun thuốc động cơ sử dụng cho cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả lâu năm, số lượng tối thiểu 02 chiếc.
2. Cân phân tích có độ chính xác ít nhất đạt 10-2, số lượng tối thiểu 02 chiếc.
3. Ống đong các loại dung tích 50, 100, 200, 500 ml, số lượng tối thiểu mỗi loại 02 chiếc.
4. Pipet các loại dung tích 1, 5, 10, 20 ml, số lượng tối thiểu mỗi loại 2 chiếc.
5. Vật dụng để thiết kế thí nghiệm: Thước dài, cọc, bảng, dây, kính lúp cầm tay (sử dụng cho các loài sinh vật gây hại không quan sát rõ được bằng mắt thường) phải đủ để tiến hành theo yêu cầu về quy mô khảo nghiệm.
6. Thiết bị thí nghiệm trong phòng cần thiết để xác định mật độ các loài sâu hại không đo đếm được bằng mắt thường (như nhện gié, tuyến trùng).
7. Thiết bị phục vụ cho việc xử lý số liệu, tổng hợp báo cáo kết quả khảo nghiệm: Máy vi tính, phần mềm xử lý số liệu.
8. Phương tiện bảo hộ lao động như quần áo, ủng, găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ mắt đảm bảo an toàn về lao động đối với thuốc bảo vệ thực vật./.