Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 40/2018/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/03/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 40/2018/NĐ-CP

Ngày 12/03/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Theo đó, người tham gia bán hàng đa cấp có quyền trả lại hàng hóa đã mua từ doanh nghiệp bán hàng đa cấp, bao gồm cả hàng hóa được mua theo chương trình khuyến mại, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.

Tổng giá trị hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác, bao gồm cả lợi ích được hưởng theo chương trình khuyến mại, trả cho người tham gia bán hàng đa cấp trong một năm quy đổi thành tiền không được vượt quá 40% doanh thu bán hàng đa cấp trong năm đó của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm mở tài khoản ký quỹ và ký quỹ một khoản tiền tương đương 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 10 tỷ đồng tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Khoản tiền ký quỹ được ngân hàng phong tỏa trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 02/05/2018.

Xem chi tiết Nghị định 40/2018/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 02/05/2018

Tải Nghị định 40/2018/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 40/2018/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 40/2018/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 40/2018/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2018

NGHỊ ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Kinh doanh theo phương thức đa cấp là hoạt động kinh doanh sử dụng mạng lưới người tham gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh, trong đó, người tham gia được hưởng hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác từ kết quả kinh doanh của mình và của những người khác trong mạng lưới.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp là doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp để bán hàng hóa.

Đang theo dõi

3. Người tham gia bán hàng đa cấp là cá nhân giao kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp với doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

4. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp là thỏa thuận bằng văn bản về việc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp giữa cá nhân và doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

5. Quy tắc hoạt động là bộ quy tắc của doanh nghiệp bán hàng đa cấp điều chỉnh hành vi của người tham gia bán hàng đa cấp, quy trình và thủ tục thực hiện các hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

6. Kế hoạch trả thưởng là kế hoạch được doanh nghiệp bán hàng đa cấp sử dụng để tính hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng từ kết quả của hoạt động bán hàng của mình và của những người khác trong mạng lưới.

Đang theo dõi

7. Vị trí kinh doanh đa cấp, mã số kinh doanh đa cấp là vị trí, mã số của người tham gia bán hàng đa cấp được sắp xếp trong mạng lưới để tính hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác chi trả cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 4. Đối tượng kinh doanh theo phương thức đa cấp

Đang theo dõi

1. Hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp chỉ được thực hiện đối với hàng hóa. Mọi hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp với đối tượng không phải là hàng hóa đều bị cấm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đang theo dõi

2. Những hàng hóa sau không được kinh doanh theo phương thức đa cấp:

Đang theo dõi

a) Hàng hóa là thuốc; trang thiết bị y tế ; các loại thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản); thuốc bảo vệ thực vật; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn hạn chế sử dụng và cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và các loại hóa chất nguy hiểm;

Đang theo dõi

b) Sản phẩm nội dung thông tin số.

Đang theo dõi

Điều 5. Những hành vi bị cấm trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

Đang theo dõi

1. Cấm doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện những hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Yêu cầu người khác phải đặt cọc hoặc nộp một khoản tiền nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

b) Yêu cầu người khác phải mua một số lượng hàng hóa nhất định để được ký hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

c) Cho người tham gia bán hàng đa cấp nhận tiền hoặc lợi ích kinh tế khác từ việc giới thiệu người khác tham gia vào hoạt động bán hàng đa cấp mà không phải từ việc mua, bán hàng hóa của người được giới thiệu đó;

Đang theo dõi

d) Từ chối chi trả không có lý do chính đáng các khoản hoa hồng, tiền thưởng hay lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp có quyền hưởng;

Đang theo dõi

đ) Cung cấp thông tin gian dối về kế hoạch trả thưởng, về lợi ích của việc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

e) Cung cấp thông tin gian dối, gây nhầm lẫn về tính năng, công dụng của hàng hóa hoặc hoạt động của doanh nghiệp thông qua báo cáo viên, đào tạo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo hoặc thông qua tài liệu của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

g) Duy trì nhiều hơn một hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, vị trí kinh doanh đa cấp, mã số kinh doanh đa cấp hoặc các hình thức khác tương đương đối với cùng một người tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

h) Thực hiện khuyến mại sử dụng mạng lưới gồm nhiều cấp, nhiều nhánh mà trong đó người tham gia chương trình khuyến mại có nhiều hơn một vị trí, mã số hoặc các hình thức tương đương khác;

Đang theo dõi

i) Tổ chức các hoạt động trung gian thương mại theo quy định của pháp luật thương mại nhằm phục vụ cho việc duy trì, mở rộng và phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

k) Tiếp nhận hoặc chấp nhận đơn hoặc bất kỳ hình thức văn bản nào khác của người tham gia bán hàng đa cấp, trong đó, người tham gia bán hàng đa cấp tuyên bố từ bỏ một phần hoặc toàn bộ các quyền của mình theo quy định của Nghị định này hoặc cho phép doanh nghiệp không phải thực hiện nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định này;

Đang theo dõi

l) Kinh doanh theo phương thức đa cấp đối với đối tượng không được phép theo quy định tại Điều 4 Nghị định này;

Đang theo dõi

m) Không sử dụng hệ thống quản lý người tham gia bán hàng đa cấp đã đăng ký với cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp để quản lý người tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

n) Mua bán hoặc chuyển giao mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp khác, trừ trường hợp mua lại, hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Cấm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện những hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Cung cấp thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn về lợi ích của việc tham gia bán hàng đa cấp, tính năng, công dụng của hàng hóa, hoạt động của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

c) Tổ chức hội thảo, hội nghị, đào tạo về kinh doanh theo phương thức đa cấp khi chưa được doanh nghiệp bán hàng đa cấp ủy quyền bằng văn bản;

Đang theo dõi

d) Lôi kéo, dụ dỗ, mua chuộc người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp khác tham gia vào mạng lưới của doanh nghiệp mà mình đang tham gia;

Đang theo dõi

đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, địa vị xã hội, nghề nghiệp để khuyến khích, yêu cầu, lôi kéo, dụ dỗ người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc mua hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

e) Thực hiện hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương nơi doanh nghiệp chưa được cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.

Đang theo dõi

3. Cấm tổ chức, cá nhân kinh doanh theo phương thức đa cấp, tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, giới thiệu về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp của mình hoặc của tổ chức, cá nhân khác khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đang theo dõi

4. Cấm cá nhân tham gia vào hoạt động của tổ chức, cá nhân kinh doanh theo phương thức đa cấp chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đang theo dõi

Chương II

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Đang theo dõi

Điều 6. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Hoạt động bán hàng đa cấp phải được đăng ký theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

b) Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;

Đang theo dõi

c) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định này;

Đang theo dõi

đ) Có mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này;

Đang theo dõi

e) Có hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

g) Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đó.

Đang theo dõi

Điều 8. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực trong thời gian 05 năm kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được lập thành 02 bản chính, 01 bản giao cho doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp và 01 bản lưu tại Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các nội dung sau: Tên doanh nghiệp; thông tin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có): Mã số doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp lần đầu, ngày thay đổi lần gần nhất; địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, website, email; thông tin người đại diện theo pháp luật: Họ tên, quốc tịch, thông tin chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, chức vụ, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/nơi đăng ký lưu trú; phạm vi hàng hóa được phép kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các tài liệu (có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp) sau đây:

Đang theo dõi

1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

2. 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

Đang theo dõi

3. 01 bản danh sách kèm theo bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. 02 bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

b) Kế hoạch trả thưởng;

Đang theo dõi

c) Chương trình đào tạo cơ bản;

Đang theo dõi

d) Quy tắc hoạt động.

Đang theo dõi

5. 01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: Tên, chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, chế độ bảo hành (nếu có), giá bán và số điểm thưởng quy đổi tương ứng với giá bán, thời điểm áp dụng.

Đang theo dõi

6. 01 bản chính văn bản xác nhận ký quỹ.

Đang theo dõi

7. Tài liệu giải trình kỹ thuật về hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này.

Đang theo dõi

8. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có trang thông tin điện tử đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định này.

Đang theo dõi

9. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận hồ sơ

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị định này (kèm theo bản điện tử định dạng ".doc" và ".xls") tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

Đang theo dõi

c) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Công Thương trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thẩm định hồ sơ

Đang theo dõi

a) Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định. Bộ Công Thương trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không nộp phí thẩm định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo;

Đang theo dõi

b) Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phí thẩm định;

Đang theo dõi

c) Nội dung thẩm định:

- Xác nhận bằng văn bản với ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ về tính xác thực của văn bản xác nhận ký quỹ;

- Thẩm định nội dung các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, đảm bảo phù hợp với các quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

d) Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp được nộp bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành thông báo.

Thời hạn thẩm định hồ sơ sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.

Đang theo dõi

3. Trả lại hồ sơ

Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn quy định tại điểm d khoản 2 Điều này hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này sau khi đã sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.

Đang theo dõi

4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này, Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và giao lại cho doanh nghiệp 01 bản các tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này có đóng dấu treo hoặc dấu giáp lai của Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương, thông báo cho ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ và cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định này cho các Sở Công Thương trên toàn quốc bằng một trong các phương thức sau:

Đang theo dõi

a) Gửi qua bưu điện ;

Đang theo dõi

b) Thư điện tử;

Đang theo dõi

c) Hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp có thay đổi thông tin liên quan đến doanh nghiệp, bao gồm tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cổ đông sáng lập, thành viên chủ sở hữu, thông tin liên quan đến việc ký quỹ, doanh nghiệp thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;

Đang theo dõi

b) Trường hợp có thay đổi liên quan đến khoản 4, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 9 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trước khi áp dụng.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp có thay đổi thông tin tại danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương trước khi áp dụng.

Đang theo dõi

Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Bộ Công Thương cấp;

Đang theo dõi

c) Các tài liệu quy định tại Điều 9 Nghị định này liên quan đến những nội dung sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp nộp văn bản thông báo thay đổi thông tin danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp trong đó nêu rõ các nội dung thay đổi kèm theo 01 bản danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp đã thay đổi tới Bộ Công Thương ( gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện );

Đang theo dõi

b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương ban hành thông báo sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Doanh nghiệp được phép áp dụng danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp nếu Bộ Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

Đang theo dõi

c) Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc bằng một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này về việc doanh nghiệp thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 13. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm nộp đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tới Bộ Công Thương ( gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ).

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 14. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được gia hạn nhiều lần, mỗi lần có thời hạn 05 năm.

Đang theo dõi

2 Doanh nghiệp bán hàng đa cấp được gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong trường hợp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trước khi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực ít nhất 03 tháng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Các tài liệu quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 9 Nghị định này trong trường hợp có thay đổi so với lần sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp gần nhất.

Đang theo dõi

5. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 15. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các khoản phí cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 16. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Bộ Công Thương thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong những trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương bị thu hồi hoặc doanh nghiệp giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có thông tin gian dối;

Đang theo dõi

c) Doanh nghiệp bị xử phạt về một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc khoản 3 Điều 47 Nghị định này trong quá trình tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Doanh nghiệp không khắc phục kịp thời theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp để đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này trong quá trình hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực pháp luật.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp:

Đang theo dõi

a) Bộ Công Thương ban hành quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực, Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này và công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

Điều 17. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

Đang theo dõi

a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực mà không được gia hạn theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

Đang theo dõi

2. Khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương, niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, công bố trên trang chủ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Chấm dứt, thanh lý hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và giải quyết quyền lợi của người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

c) Hoàn thành các nghĩa vụ theo quyết định xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 18. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương về giải quyết thủ tục thông báo chấm dứt bán hàng đa cấp quy định tại Điều 18 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP do UBND cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 16 Điều 48Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 146/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

1. Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- Báo cáo theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

- 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

- 01 bản sao quyết định về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; quyết định và biên bản họp về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của hội đồng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của đại hội đồng cổ đông nếu là công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh nếu là công ty hợp danh;

Đang theo dõi

b) Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này và công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

2. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- Báo cáo theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

- 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

b) Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này và công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

Chương III

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Đang theo dõi

Điều 19. Hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Doanh nghiệp bán hàng đa cấp được coi là có hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện có thực hiện chức năng liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tại địa phương.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp có người tham gia bán hàng đa cấp cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú) hoặc thực hiện hoạt động tiếp thị, bán hàng theo phương thức đa cấp tại địa phương.

Đang theo dõi

Điều 20. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tại Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chỉ được phép tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp sau khi có xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bằng văn bản của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó.

Đang theo dõi

2. Trường hợp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm ủy quyền cho một cá nhân cư trú tại địa phương làm người đại diện tại địa phương để thay mặt doanh nghiệp làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đó.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm lưu trữ, xuất trình hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

Đang theo dõi

c) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

d) 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có) hoặc 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương kèm theo danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp đã có hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực (danh sách ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp) tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động ( gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ).

Đang theo dõi

3. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, Sở Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và gửi bản sao văn bản xác nhận tới Bộ Công Thương bằng một trong các cách thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 22. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Đang theo dõi

1. Trong quá trình hoạt động bán hàng đa cấp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương khi có một trong các thay đổi liên quan đến:

Đang theo dõi

a) Trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương;

Đang theo dõi

b) Người đại diện của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi đăng ký sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và tài liệu quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định này có liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung tới Sở Công Thương ( gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ).

Đang theo dõi

3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp được bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

Đang theo dõi

4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

5. Sở Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và thông báo tới Bộ Công Thương bằng một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này về việc xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 23. Thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Đang theo dõi

1. Sở Công Thương thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương trong trường hợp:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương có thông tin gian dối;

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp không triển khai hoạt động bán hàng đa cấp trong thời hạn 12 tháng liên tục;

Đang theo dõi

c) Không tuân thủ các trách nhiệm quy định tại khoản 11 Điều 40 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, Sở Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và thông báo tới Bộ Công Thương theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Sở Công Thương không cấp lại xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 24. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Đang theo dõi

1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp bị thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương;

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương, niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương (nếu có), công bố trên trang chủ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Chấm dứt, thanh lý hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và giải quyết quyền lợi của người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

c) Hoàn thành các nghĩa vụ theo quyết định xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 25. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Đang theo dõi

1. Trường hợp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tới Sở Công Thương ( gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ).

Đang theo dõi

2. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này tới Sở Công Thương ( gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ) trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi.

Đang theo dõi

3. Trường hợp doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, thông báo cho Bộ Công Thương theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 26. Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã được cấp xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp có sự tham dự của từ 30 người trở lên hoặc có sự tham dự của từ 10 người tham gia bán hàng đa cấp trở lên, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi thực hiện.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thực hiện trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Nội dung, tài liệu trình bày tại hội thảo, số lượng người tham gia dự kiến;

Đang theo dõi

c) Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo kèm theo hợp đồng thuê khoán của doanh nghiệp, trong đó quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm, nội dung báo cáo của báo cáo viên;

Đang theo dõi

d) 01 bản chính văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một văn bản thông báo.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp nộp hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tới Sở Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện.

Đang theo dõi

4. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo nếu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Đang theo dõi

6. Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện.

Đang theo dõi

7. Trường hợp đã thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo với Sở Công Thương nhưng không thực hiện, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương trước ngày dự kiến tổ chức trong hồ sơ thông báo.

Đang theo dõi

Chương IV

QUẢN LÝ NGƯỜI THAM GIA BÁN HÀNG ĐA CẤP

Đang theo dõi

Điều 28. Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Người tham gia bán hàng đa cấp là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Những trường hợp sau không được tham gia bán hàng đa cấp:

Đang theo dõi

a) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc có tiền án về các tội sản xuất, buôn bán hàng giả, sản xuất, buôn bán hàng cấm, quảng cáo gian dối, lừa dối khách hàng, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản, tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

b) Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Người tham gia bán hàng đa cấp đã từng bị xử phạt do vi phạm các quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định này mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

d) Cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này;

Đang theo dõi

đ) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Đang theo dõi

Điều 29. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm ký kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng văn bản với người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, thông tin liên hệ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú (hoặc đăng ký lưu trú đối với người nước ngoài), nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số điện thoại, số tài khoản ngân hàng, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người tham gia bán hàng đa cấp; số giấy phép lao động trong trường hợp người tham gia bán hàng đa cấp là người nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Họ tên, mã số của người giới thiệu (người bảo trợ);

Đang theo dõi

d) Thông tin về hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

đ) Thông tin về kế hoạch trả thưởng, quy tắc hoạt động;

Đang theo dõi

e) Quyền và nghĩa vụ của các bên, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

g) Quy định thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng đối với tiền hoa hồng và tiền thưởng;

Đang theo dõi

h) Quy định về việc mua lại hàng hóa;

Đang theo dõi

i) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và nghĩa vụ phát sinh kèm theo;

Đang theo dõi

k) Cơ chế giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện về hình thức sau:

Đang theo dõi

a) Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, cỡ chữ ít nhất là 12;

Đang theo dõi

b) Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng phải tương phản nhau.

Đang theo dõi

Điều 30. Chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Người tham gia bán hàng đa cấp có quyền chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp trước khi chấm dứt hợp đồng ít nhất là 10 ngày làm việc.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có quyền chấm dứt hợp đồng với người tham gia bán hàng đa cấp khi người tham gia bán hàng đa cấp vi phạm các quy định tại Điều 41 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm chấm dứt hợp đồng với người tham gia bán hàng đa cấp khi người tham gia bán hàng đa cấp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng chấm dứt, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thanh toán cho người tham gia bán hàng đa cấp tiền hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp có quyền nhận trong quá trình tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 31. Chương trình đào tạo cơ bản

Đang theo dõi

1. Chương trình đào tạo cơ bản là chương trình đào tạo bắt buộc dành cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

2. Nội dung đào tạo cơ bản bao gồm các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Pháp luật về bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

b) Các chuẩn mực đạo đức trong hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

c) Các nội dung cơ bản của hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động và kế hoạch trả thưởng;

Đang theo dõi

d) Cơ chế đánh giá việc hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản phù hợp với nội dung và phương thức đào tạo.

Đang theo dõi

3. Thời lượng đào tạo tối thiểu là 08 giờ.

Đang theo dõi

Điều 32. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo chương trình đào tạo cơ bản đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền và không được thu phí dưới bất kỳ hình thức nào.

Đang theo dõi

2. Người tham gia bán hàng đa cấp có trách nhiệm tham gia và nắm bắt đầy đủ các nội dung của chương trình đào tạo cơ bản.

Đang theo dõi

3. Chỉ những người được doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ định làm Đào tạo viên mới được thực hiện đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp đó.

Đang theo dõi

4. Chương trình đào tạo cơ bản có thể được thực hiện thông qua các phương thức đảm bảo khả năng tương tác trong quá trình đào tạo, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đào tạo trực tiếp;

Đang theo dõi

b) Đào tạo từ xa.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đánh giá mức độ hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản của người tham gia bán hàng đa cấp và xác nhận bằng văn bản về việc hoàn thành nội dung và thời lượng chương trình đào tạo cơ bản của người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

6. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm lưu trữ các tài liệu liên quan đến hoạt động đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm thời gian, cách thức, địa điểm (nếu có) và kết quả đào tạo.

Đang theo dõi

7. Khi có thay đổi liên quan tới nội dung quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định này, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm đào tạo bổ sung hoặc thông báo cho người tham gia bán hàng đa cấp qua trang thông tin điện tử hoặc niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Đang theo dõi

Điều 33. Thẻ thành viên

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được cấp Thẻ thành viên cho những người đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản và có cam kết bằng văn bản theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm cấp miễn phí Thẻ thành viên cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

3. Thẻ thành viên bao gồm các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Tên doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Thông tin liên hệ của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

c) Ảnh của người tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

d) Thông tin của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm: Tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu, mã số thành viên hoặc số thẻ, ngày cấp thẻ, nơi cấp thẻ.

Đang theo dõi

4. Thẻ thành viên hết hiệu lực khi hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp chấm dứt.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm công bố công khai việc chấm dứt hiệu lực của Thẻ thành viên trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 34. Đào tạo viên

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm chỉ định Đào tạo viên để thực hiện đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp mình.

Đang theo dõi

2. Điều kiện đối với Đào tạo viên:

Đang theo dõi

a) Đã được cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 38 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng đào tạo với doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

3. Những trường hợp sau không đủ điều kiện trở thành Đào tạo viên:

Đang theo dõi

a) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc có tiền án về các tội sản xuất, buôn bán hàng giả, sản xuất, buôn bán hàng cấm, quảng cáo gian dối, lừa dối khách hàng, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản, tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

b) Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Người tham gia bán hàng đa cấp đã từng bị xử phạt do vi phạm các quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định này mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

d) Cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này;

Đang theo dõi

đ) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm lập danh sách Đào tạo viên, lưu trữ hồ sơ kèm theo, công bố danh sách Đào tạo viên trên trang thông tin điện tử và thông báo tới Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm cập nhật danh sách Đào tạo viên trên trang thông tin điện tử và thông báo tới Bộ Công Thương trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi có thay đổi trong danh sách Đào tạo viên.

Đang theo dõi

6. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động của Đào tạo viên trong quá trình thực hiện đào tạo cơ bản.

Đang theo dõi

Điều 35. Đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Nội dung đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Quy định của pháp luật điều chỉnh hoạt động bán hàng đa cấp, pháp luật về quảng cáo, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Đang theo dõi

b) Các chuẩn mực đạo đức trong hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

2. Chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp phải được Bộ Công Thương công nhận.

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương về công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP do UBND cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 26 Điều 48Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 146/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương về công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 36 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP do UBND cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 26 Điều 48Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 146/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị công nhận bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị công nhận;

Đang theo dõi

b) Bản sao quyết định thành lập cơ sở có chức năng đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

Đang theo dõi

c) Chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

d) Danh sách bao gồm ít nhất 02 giảng viên có trình độ từ đại học trở lên.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận, Bộ Công Thương xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu cơ sở đào tạo bổ sung hồ sơ;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận hợp lệ, Bộ Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định công nhận.

Đang theo dõi

3. Quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp có thời hạn hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.

Bổ sung
Đang theo dõi

4. Bộ Công Thương quy định khung chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 37. Hoạt động của cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Tổ chức đào tạo:

Đang theo dõi

a) Cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp tiến hành đào tạo theo đúng nội dung, chương trình đã được công nhận và cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương bằng văn bản về kết quả đào tạo tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi kết thúc khóa đào tạo.

Đang theo dõi

2. Lưu trữ hồ sơ:

Cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ các khóa đào tạo theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Hồ sơ lưu trữ gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ nhập học của học viên, danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo của từng khóa đào tạo;

Đang theo dõi

b) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho mỗi khóa đào tạo;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ quản lý việc cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp:

Đang theo dõi

a) Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp của năm trước đó (bao gồm kết quả đào tạo, kiểm tra và cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp) tới Bộ Công Thương;

Đang theo dõi

b) Hàng năm, Bộ Công Thương thực hiện kiểm tra việc đào tạo và cấp chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp của các cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Căn cứ kết quả kiểm tra, tùy theo mức độ sai phạm, Bộ Công Thương có thể yêu cầu cơ sở đào tạo khắc phục sai phạm hoặc tạm đình chỉ quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

c) Bộ Công Thương thu hồi, đình chỉ quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp trong các trường hợp sau: Cơ sở đào tạo bị giải thể; cơ sở đào tạo không khắc phục được sai phạm trong thời gian tạm đình chỉ hoặc các sai phạm không thể khắc phục được.

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương về kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP do UBND cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 36 Điều 48Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 146/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 38. Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương về kiểm tra, cấp, thu hồi xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp; kiến thức cho đầu mối tại địa phương quy định tại Điều 38 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP do UBND cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 4, 5 và 6 Điều 48Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 146/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

1. Người đã hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp được doanh nghiệp bán hàng đa cấp đăng ký tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp do Bộ Công Thương tổ chức.

Đang theo dõi

2. Bộ Công Thương cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp cho những người đạt kết quả trong kỳ kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

3. Bộ Công Thương quy định cụ thể việc kiểm tra, cấp, thu hồi xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương về kiểm tra, cấp, thu hồi xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa phương quy định tại Điều 39 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP do UBND cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 4, 5 và 6 Điều 48Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 146/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện). Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

b) Danh sách những người được đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, bao gồm các thông tin: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân;

Đang theo dõi

c) 02 ảnh kích thước 3 x 4cm của những người trong danh sách quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

d) 01 Bản sao chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kiểm tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, Bộ Công Thương cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp cho những người đạt kết quả.

Đang theo dõi

Chương V

HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Đang theo dõi

Điều 40. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp các tài liệu quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 9 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đúng quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng đã đăng ký.

Đang theo dõi

3. Xây dựng, công bố giá bán của các hàng hóa được kinh doanh theo phương thức đa cấp và tuân thủ giá bán đã công bố.

Đang theo dõi

4. Xuất hóa đơn theo từng giao dịch bán hàng cho từng người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp và khách hàng mua hàng trực tiếp từ doanh nghiệp.

Đang theo dõi

5. Giám sát hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp để bảo đảm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện đúng hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

6. Chịu trách nhiệm đối với hoạt động bán hàng đa cấp của người tham gia bán hàng đa cấp trong trường hợp các hoạt động đó được thực hiện tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

7. Khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp để nộp vào ngân sách nhà nước trước khi chi trả hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đang theo dõi

8. Vận hành hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp đáp ứng quy định tại Điều 44 Nghị định này, đúng với giải trình kỹ thuật khi đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, đảm bảo người tham gia bán hàng đa cấp có thể truy cập và truy xuất các thông tin cơ bản về hoạt động bán hàng đa cấp của họ.

Đang theo dõi

9. Vận hành và cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Điều 45 Nghị định này.

Đang theo dõi

10. Vận hành hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm điện thoại, thư điện tử và địa chỉ tiếp nhận.

Đang theo dõi

11. Cung cấp quyền truy cập vào tài khoản quản lý hệ thống công nghệ thông tin quản lý hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

12. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan về điều kiện kinh doanh và lưu thông đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 41. Trách nhiệm của người tham gia bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Người tham gia bán hàng đa cấp chỉ thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng và phát triển mạng lưới bán hàng đa cấp sau khi được cấp Thẻ thành viên.

Đang theo dõi

2. Xuất trình Thẻ thành viên trước khi giới thiệu hoặc tiếp thị, bán hàng.

Đang theo dõi

3. Tuân thủ hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp và quy tắc hoạt động của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

4. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực khi giới thiệu về doanh nghiệp bán hàng đa cấp, hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp, kế hoạch trả thưởng và quy tắc hoạt động của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 42. Quy tắc hoạt động

Quy tắc hoạt động phải quy định rõ quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp, cấp Thẻ thành viên, đặt hàng, thanh toán, giao nhận hàng, gửi lại hàng (nếu có), bảo hành (nếu có), đổi, trả, mua lại hàng hóa và trả lại tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp, giải quyết khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, chấm dứt và thanh lý hợp đồng.

Đang theo dõi

Điều 43. Kế hoạch trả thưởng

Kế hoạch trả thưởng phải quy định rõ điều kiện đạt được, hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác chi trả từng cấp bậc, danh hiệu người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 44. Hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải được vận hành trên máy chủ đặt tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp phải cung cấp cho người tham gia bán hàng đa cấp các thông tin cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Thông tin cơ bản về người tham gia bán hàng đa cấp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Thông tin về số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số, vị trí, cấp bậc, danh hiệu của người tham gia bán hàng đa cấp, tuyến trên, hệ thống tuyến dưới của người tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

c) Thông tin về lịch sử mua hàng của người tham gia bán hàng đa cấp và khách hàng do người tham gia bán hàng đa cấp đó giới thiệu;

Đang theo dõi

d) Thông tin về lịch sử nhận hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác của người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp hệ thống có trục trặc phải thông báo kịp thời cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 45. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Các tài liệu về hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo cơ bản và các văn bản, tài liệu cần thiết khác;

Đang theo dõi

b) Thông tin về hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp, bao gồm tên gọi, giá bán, thành phần, công dụng, cách thức sử dụng, nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn sản phẩm (nếu có);

Đang theo dõi

c) Thông tin về đăng ký doanh nghiệp, trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

Đang theo dõi

d) Các quy trình, thủ tục về ký kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp, cấp Thẻ thành viên, đặt hàng, thanh toán, giao nhận hàng, gửi lại hàng (nếu có), mua lại hàng hóa và trả lại tiền, giải quyết khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, chấm dứt và thanh lý hợp đồng;

Đang theo dõi

đ) Quy trình, địa điểm bảo hành, đổi, trả hàng hóa và dịch vụ hậu mãi (nếu có);

Đang theo dõi

e) Thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm: Số điện thoại, thư điện tử, địa chỉ tiếp nhận;

Đang theo dõi

g) Thông tin về hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm: Địa bàn hoạt động hiện tại; thu nhập cao nhất, trung bình và thấp nhất của người tham gia bán hàng đa cấp trong năm tài chính liền trước;

Đang theo dõi

h) Việc xử lý vi phạm, chấm dứt hợp đồng và thu hồi hiệu lực Thẻ thành viên đối với người tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

i) Các chương trình khuyến mại của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này phải được cung cấp trên trang chủ hoặc có đường liên kết trực tiếp từ trang chủ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan khi vận hành trang thông tin điện tử.

Đang theo dõi

Điều 46. Giao, nhận và gửi hàng hóa

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người tham gia bán hàng đa cấp thanh toán tiền mua hàng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm giao đầy đủ hàng hóa theo số tiền người tham gia bán hàng đa cấp đã thanh toán và người tham gia bán hàng đa cấp có trách nhiệm nhận đầy đủ hàng hóa từ doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

2. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không giao hàng hóa hoặc người tham gia bán hàng đa cấp không nhận hàng hóa trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hủy giao dịch và hoàn trả toàn bộ số tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp người tham gia bán hàng đa cấp gửi hàng hóa tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp mà không nhận hàng hóa trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hủy giao dịch và hoàn trả toàn bộ số tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 47. Trả lại, mua lại hàng hóa

Đang theo dõi

1. Người tham gia bán hàng đa cấp có quyền trả lại hàng hóa đã mua từ doanh nghiệp bán hàng đa cấp, bao gồm cả hàng hóa được mua theo chương trình khuyến mại, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.

Đang theo dõi

2. Hàng hóa trả lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Hàng hóa còn nguyên bao bì, tem, nhãn;

Đang theo dõi

b) Kèm theo hóa đơn mua số hàng hóa được yêu cầu trả lại.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa hợp lệ, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm mua lại các hàng hóa đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này và hoàn trả theo mức thỏa thuận với người tham gia bán hàng đa cấp nhưng không thấp hơn 90% số tiền mà người tham gia bán hàng đa cấp đã trả để nhận số hàng hóa đó.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có quyền khấu trừ tiền hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp đã nhận từ việc mua số hàng hóa bị trả lại theo quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có quyền thu lại từ những người tham gia bán hàng đa cấp khác tiền hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác đã nhận liên quan đến số hàng hóa bị trả lại theo quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

6. Trường hợp hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp chấm dứt, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm mua lại hàng hóa đã bán cho người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 48. Hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm trả hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp theo kế hoạch trả thưởng đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Tổng trị giá hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác, bao gồm cả lợi ích được hưởng theo chương trình khuyến mại, trả cho người tham gia bán hàng đa cấp trong một năm quy đổi thành tiền không được vượt quá 40% doanh thu bán hàng đa cấp trong năm đó của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

3. Doanh thu bán hàng đa cấp quy định tại khoản 2 Điều này là doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Đang theo dõi

4. Tổng trị giá hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm khoản chênh lệnh giữa mức giá bán lẻ mà doanh nghiệp thông báo và mức giá mà doanh nghiệp bán cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thanh toán hoa hồng, tiền thưởng, khuyến mại và các lợi ích kinh tế khác bằng tiền cho người tham gia bán hàng đa cấp dưới hình thức chuyển khoản qua ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 49. Báo cáo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Định kỳ 06 tháng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm báo cáo tới Bộ Công Thương và Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp về hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Báo cáo 06 tháng đầu năm phải được nộp trước ngày 31 tháng 7 hàng năm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo 06 tháng đầu năm gửi Bộ Công Thương bao gồm nội dung theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và Báo cáo tài chính của năm tài chính liền trước có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Báo cáo 06 tháng đầu năm gửi Sở Công Thương bao gồm nội dung theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Báo cáo năm phải được nộp trước ngày 20 tháng 01 hàng năm cho Bộ Công Thương theo Mẫu số 15 và Sở Công Thương theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trước ngày 10 hàng tháng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm cập nhật và gửi tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử) danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương của tháng trước đó (ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp).

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý hoạt động bán hàng đa cấp có thẩm quyền.

Bổ sung
Đang theo dõi

Chương VI

KÝ QUỸ

Đang theo dõi

Điều 50. Tiền ký quỹ

Đang theo dõi

1. Tiền ký quỹ là khoản tiền đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp và Nhà nước trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm mở tài khoản ký quỹ và ký quỹ một khoản tiền tương đương 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) tại một ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ xác nhận bằng văn bản việc ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có trách nhiệm phối hợp trong việc xác nhận các nội dung liên quan đến văn bản xác nhận ký quỹ khi Bộ Công Thương có yêu cầu.

Đang theo dõi

4. Trường hợp có thay đổi thông tin trên văn bản xác nhận ký quỹ, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thực hiện thủ tục điều chỉnh văn bản xác nhận ký quỹ với ngân hàng.

Đang theo dõi

5. Khoản tiền ký quỹ được ngân hàng phong tỏa trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp và chỉ được rút, sử dụng khi có văn bản đồng ý của Bộ Công Thương, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ chịu trách nhiệm quản lý khoản tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp được hưởng lãi suất trên khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng và được phép rút tiền lãi từ khoản tiền ký quỹ.

Đang theo dõi

Điều 51. Rút tiền ký quỹ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Bộ Công Thương từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này và đã hoàn thành các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 50 Nghị định này tại một ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng khác.

Đang theo dõi

2. Khi thực hiện rút tiền ký quỹ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải cung cấp cho ngân hàng 01 bản chính thông báo trả lại hồ sơ của Bộ Công Thương theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Khi thực hiện rút tiền ký quỹ theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải cung cấp cho ngân hàng 01 bản chính văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 52 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ có trách nhiệm xác nhận với Bộ Công Thương bằng văn bản trước khi cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ.

Đang theo dõi

Điều 52. Hồ sơ, trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ

Đang theo dõi

1. Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hoặc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực và đã hoàn thành các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể nộp hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ tới Bộ Công Thương ( gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện ).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị rút tiền ký quỹ theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp đến thời điểm chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (tên, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ, điện thoại, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, ngày ký hợp đồng, số Thẻ thành viên).

Đang theo dõi

3. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành thông báo.

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp và đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương đăng tải thông tin nêu trên, người tham gia bán hàng đa cấp và các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp có trách nhiệm thông báo tới Bộ Công Thương về việc doanh nghiệp bán hàng đa cấp chưa hoàn thành các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này.

Trường hợp không có thông báo nào của người tham gia bán hàng đa cấp hoặc các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp gửi tới Bộ Công Thương trong thời hạn nêu trên, Bộ Công Thương ban hành văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp rút tiền ký quỹ.

Đang theo dõi

4. Thủ tục rút tiền ký quỹ trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 51 Nghị định này:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị thay đổi ký quỹ kèm theo bản chính văn bản xác nhận ký quỹ tại ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng khác tới Bộ Công Thương ( gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện );

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi ký quỹ theo quy định tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương gửi văn bản đề nghị ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi doanh nghiệp thực hiện ký quỹ mới xác nhận về tính xác thực của văn bản xác nhận ký quỹ;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được xác nhận bằng văn bản của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi doanh nghiệp thực hiện ký quỹ mới, Bộ Công Thương ban hành văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp rút khoản tiền ký quỹ cũ.

Đang theo dõi

Điều 53. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ

Đang theo dõi

1. Tiền ký quỹ được sử dụng trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này nhưng không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp đối với người tham gia bán hàng đa cấp và có quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý các tranh chấp giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với người tham gia bán hàng đa cấp liên quan đến các nghĩa vụ đó;

Đang theo dõi

b) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp nhưng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp đã có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục sử dụng tiền ký quỹ đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

Đang theo dõi

a) Người tham gia bán hàng đa cấp nộp văn bản đề nghị sử dụng tiền ký quỹ và bản sao được chứng thực các bản án, quyết định nêu tại điểm a khoản 1 Điều này tới Bộ Công Thương (gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các văn bản nêu tại điểm a khoản này, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các văn bản đó.

Trường hợp các văn bản nêu tại điểm a khoản này không đảm bảo tính hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu người có đề nghị sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành thông báo;

Đang theo dõi

c) Trường hợp các văn bản nêu tại điểm a khoản này đã đảm bảo tính hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản yêu cầu ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ trích tiền ký quỹ để thực hiện yêu cầu của người tham gia bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục sử dụng tiền ký quỹ đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp nhưng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp đã có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ban hành quyết định xử phạt đó gửi văn bản đề nghị Bộ Công Thương ban hành văn bản yêu cầu ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ trích khoản tiền ký quỹ để thực hiện quyết định xử phạt.

Đang theo dõi

4. Bộ Công Thương giải quyết việc sử dụng khoản tiền ký quỹ theo trình tự thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu sử dụng khoản tiền ký quỹ hợp lệ.

Đang theo dõi

Chương VII

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP

Đang theo dõi

Điều 54. Trách nhiệm của Bộ Công Thương

Đang theo dõi

1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trong phạm vi cả nước:

Đang theo dõi

a) Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp và xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Thông báo việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới các Sở Công Thương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

d) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động bán hàng đa cấp và xử lý theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

đ) Hướng dẫn, phối hợp với các Sở Công Thương tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

e) Thông báo, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

g) Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện công tác quản lý nhà nước về bán hàng đa cấp; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp cho các doanh nghiệp, người tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

h) Xây dựng và trình các cấp có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

i) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương chủ trì thực hiện các nội dung quản lý quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Tổng cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện các nội dung quản lý quy định tại điểm d, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 55. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

Đang theo dõi

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Đang theo dõi

2. Bộ Công an:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và bộ, cơ quan ngang bộ nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

b) Thực hiện công tác phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

c) Tiếp nhận, xử lý tin báo, tố giác về tội phạm liên quan đến hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; khởi tố, điều tra tội phạm và thực hiện các nhiệm vụ tư pháp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Bộ Y tế:

Đang theo dõi

a) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh các mặt hàng của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm, mỹ phẩm và sản phẩm khác của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc phạm vi thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với hoạt động quảng cáo, hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, cung cấp thông tin về các mặt hàng mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và các mặt hàng khác của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Bộ Tài chính:

Đang theo dõi

a) Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp theo quy định của pháp luật về thuế;

Đang theo dõi

b) Công khai thông tin kịp thời, chính xác, khách quan về kết quả thanh tra, kiểm tra thuế đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Đang theo dõi

5. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đối với doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi thẩm quyền.

Đang theo dõi

6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Đang theo dõi

a) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quá trình sản xuất, kinh doanh, quảng cáo đối với các sản phẩm của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc phạm vi thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh các mặt hàng của doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp thuộc lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Bộ Thông tin và Truyền thông:

Đang theo dõi

a) Xây dựng và triển khai các chương trình tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện truyền thông đại chúng cho các cơ quan quản lý, báo chí, doanh nghiệp về pháp luật và hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với các cơ quan báo chí:

- Triển khai xây dựng các chương trình thường kỳ, các chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến pháp luật về kinh doanh theo phương thức đa cấp và cảnh báo cho người dân về các hoạt động biến tướng, bất chính trong kinh doanh theo phương thức đa cấp;

- Phản ánh, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, khách quan về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Đang theo dõi

8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định về xác nhận, quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 56. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh theo phương thức đa cấp tại địa phương:

Đang theo dõi

a) Ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan tại địa phương trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn;

Đang theo dõi

b) Cấp, thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, xác nhận tiếp nhận thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương;

Đang theo dõi

c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

d) Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

đ) Thông báo, chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

Đang theo dõi

e) Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện công tác quản lý nhà nước về bán hàng đa cấp; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp cho các doanh nghiệp, người tham gia bán hàng đa cấp;

Đang theo dõi

g) Báo cáo theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất với Bộ Công Thương về công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn;

Đang theo dõi

h) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Sở Công Thương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nội dung quản lý quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Lực lượng quản lý thị trường tại địa phương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng cục Quản lý thị trường thực hiện các nội dung quản lý quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 57. Xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện các hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật cạnh tranh và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp vi phạm quy định của Nghị định này gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Kết quả xử lý vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp phải được công bố công khai.

Đang theo dõi

Điều 58. Thẩm quyền, thủ tục xử lý vi phạm

Trình tự, thủ tục, thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm quy định trong Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm.

Đang theo dõi

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 59. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 5 năm 2018.

Đang theo dõi

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

Đang theo dõi

Điều 60. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đang hoạt động theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP có trách nhiệm đáp ứng các điều kiện về hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp xác nhận tiếp nhận thông báo hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP có trách nhiệm bổ sung hồ sơ và đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Chứng chỉ Đào tạo viên đã được cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP có giá trị thay thế xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

4. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục rút và sử dụng tiền ký quỹ của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP thực hiện theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Việc rút và sử dụng tiền ký quỹ của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã được cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thực hiện tại Sở Công Thương theo hồ sơ, trình tự, thủ tục tương ứng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 52 và Điều 53 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 61. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc, Công báo;
- Lư
u: VT, KTTH (2b).PC 205

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)

Đang theo dõi

Mu s01

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mu số 02

Giấy chứng nhn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu số 03

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu số 04

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mu số 05

Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

Mẫu số 06

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 06a được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Đang theo dõi

Mẫu số 07

Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Mẫu số 08

Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Mẫu số 09

Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Mẫu số 10

Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Mẫu số 11

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương

Mu số 12

Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp

Đang theo dõi

Mu số 13

Bản cam kết

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 13a được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Đang theo dõi

Mẫu số 14

Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 14a được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Đang theo dõi

Mẫu số 15

Báo cáo Bộ Công Thương

Mu số 16

Báo cáo Sở Công Thương

Mẫu số 17

Xác nhận ký quỹ

Đang theo dõi

Mu số 18

Đơn đề nghị rút tiền ký quỹ

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 19, Mẫu số 20a, Mẫu số 20b, Mẫu số 21a và Mẫu số 21b được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Đang theo dõi

Mẫu số 01

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: - Bộ Công Thương

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..........................

Do:..................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày:......./........../……….......... ... Lần thay đổi gần nhất: ......./........../……

Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................

Điện thoại:............................................... Fax:................................................................

Đề nghị Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp trên cơ sở bộ hồ sơ kèm theo như sau:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của bộ hồ sơ kèm theo./.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 02

Mặt 1:

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC CẠNH TRANH VÀ
BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Số: ………………………….

Cấp lần đầu ngày…….. tháng……. năm………

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ...........................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ………/………./…….... Lần thay đổi gần nhất: ………/………./…...

Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

Điện thoại: …………………………………… Fax: .............................................................

Website: ……………………………………… Email: .........................................................

2. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................................

Quốc tịch: .......................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số: .................................................

Do: ……………………………………………..…………… Cấp ngày: ………/………./…..

Chức vụ: .........................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):...........................................

.......................................................................................................................................

3. Doanh nghiệp chỉ được phép thực hiện hoạt động bán hàng đa cấp đối với các đối tượng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số.... ngày... về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan về điều kiện kinh doanh và lưu thông đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.

4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực tới ngày.... tháng.... năm....

LÃNH ĐẠO CỤC
(Ký tên và đóng dấu)

Mặt 2:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Lần sửa đổi, bổ sung

Ngày cấp

Nội dung

Xác nhận của Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng

Đang theo dõi

Mẫu số 03

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: - Bộ Công Thương.

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:.............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ……../……./……………..... Lần thay đổi gần nhất: ……../……./….....

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: ………………………………. Fax: ...................................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .........................................

Do: ……………………………………………………. Cấp lần đầu ngày: ……../……./….....

Cấp sửa đổi, bổ sung lần………………….. ngày ...............................................................

Đăng ký sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp như sau:

I. Nội dung sửa đổi, bổ sung

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

II. Lý do sửa đổi, bổ sung

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

III. Văn bản, tài liệu kèm theo

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 04

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: - Bộ Công Thương.

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: …………../……./…...... Lần thay đổi gần nhất: ……..…../……./…......

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………… Fax: .........................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .........................................

Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ……../……./…......

Cấp sửa đổi, bổ sung lần……………………… ngày ........................................................

Đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp như sau:

I. Các tài liệu đề nghị cấp lại

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

II. Lý do đề nghị cấp lại

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

III. Văn bản, tài liệu kèm theo

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng du)

Đang theo dõi

Mẫu số 05

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: - Bộ Công Thương.

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: …………..../……./…...... Lần thay đổi gần nhất: ………../……./…......

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: ……………………………………… Fax: .........................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .........................................

Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ……../……./…......

Cấp sửa đổi, bổ sung lần……………………… ngày ........................................................

Đề nghị Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp trên cơ sở bộ hồ sơ kèm theo như sau:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 06

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: ………………………..

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: .............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ………./……./…...... Lần thay đổi gần nhất: …………/………./………

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………… Fax: .................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ........................................

Do: ……………………………………….………… Cấp lần đầu ngày: ………./……./…......

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày ………………………………………..

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp như sau:

1. Lý do chấm dứt hoạt động: .........................................................................................

2. Thời gian bắt đầu chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp: ..........................................

3. Thông tin liên hệ tại trụ sở chính:

Người liên hệ: .................................................................................................................

Chức vụ: .........................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….. Fax: .............................................................

Email: .............................................................................................................................

4. Thông tin liên hệ tại các địa phương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp:

4.1. Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương:

Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có): ........................................................................

Người liên hệ tại địa phương: .........................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………. Fax: .....................................................................

Email: .............................................................................................................................

4.2. Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương:

Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có): ........................................................................

Người liên hệ tại địa phương: .........................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: ……………………………….. Fax: ................................................................

Email: .............................................................................................................................

5. Tài liệu kèm theo: .......................................................................................................

.......................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 06a được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 07

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Kính gửi: ……………………………………

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ..............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ………./……./…...... Lần thay đổi gần nhất: …………/………./…………

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: …………………………………………… Fax: .....................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ............................................

Do: ………………………………………….………… Cấp lần đầu ngày: ………./……./…......

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày …………………..……………………..

Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố…………………… như sau:

1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương:….

2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp, tại địa phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh nếu có):

Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh .............................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email: ......................................

Người đứng đầu: ............................................................................................................

Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: ……………………… Email: ................................

3. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):

Họ tên: ...........................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số: ..................................................

Do: ………………………………………………… Cấp ngày: ………./…………/……………

Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….. Email: ....................................

Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................

Văn bản ủy quyền số:.... ngày .........................................................................................

4. Văn bản, tài liệu kèm theo: ...........................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 08

UBND TỈNH....
SỞ CÔNG THƯƠNG...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Sở Công Thương tỉnh/thành phố……………… xác nhận

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: .............................

Do:..................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ……/……/............................ Lần thay đổi gần nhất: ……/……/..........

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: …………………………………. Fax: ...............................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .........................................

Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ……/……/..........

Cấp sửa đổi, bổ sung lần…………………. ngày ..............................................................

Đã đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố ………………. với nội dung như sau:

1. Thời gian bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ……………………..

2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh nếu có):

Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh ........................

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Điện thoại: …………….…………. Fax: …………………………. Email: …………………

Người đứng đầu: ..........................................................................................................

Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: …………………..… Email: ............................

3. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):

Họ tên: ...........................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số: ..................................................

Do: …………………………………………………….. Cấp ngày: ………/………./………….

Điện thoại: ……………….………. Fax: …………………………. Email: ……………………

Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................

Văn bản ủy quyền số:…... ngày ………………………….

Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đi, bsung theo quy định của pháp luật.

Đại diện Sở Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 09

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Kính gửi: ……………………………….

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: …….……/………/…... Lần thay đổi gần nhất: ……./………/…...

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: ………………………………. Fax: ..................................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ........................................

Do: …………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………/………/…...

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày ......................................................

3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương số: ..............................

Do:……………………………………………. Cấp ngày: ………/………/…...

Đăng ký sửa đổi, bsung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố……………….. như sau:

1. Nội dung đăng ký sửa đổi, bổ sung:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Lý do sửa đổi, bổ sung:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Văn bản, tài liệu kèm theo:.........................................................................................

.......................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng du)

Đang theo dõi

Mẫu số 10

UBND TỈNH....
SỞ CÔNG THƯƠNG...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Sở Công Thương tỉnh/thành phố…………… xác nhận

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ………/………/…... Lần thay đổi gần nhất: ………/………/…...

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: ………………………………. Fax: ....................................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ............................................

Do: ………………………………………...……… Cấp lần đầu ngày: ………/………/…...

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày ........................................................

Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố…………….. như sau:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật.

Đại diện S Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 11

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

THÔNG BÁO

CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Kính gửi: ……………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:...............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ….………/………/…... Lần thay đổi gần nhất: ………/………/…...

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: ………………………………. Fax: ....................................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ..........................................

Do: ………………………….…………………… Cấp lần đầu ngày: ………/………/…...

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………… ngày ........................................................

3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương số: ..............................

Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: ………/………/…...

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố………………….. như sau:

1. Lý do chấm dứt hoạt động: .........................................................................................

2. Thời gian bắt đầu chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp: ...........................................

3. Thông tin liên hệ tại trụ sở chính:

Người liên hệ: .................................................................................................................

Chức vụ: .........................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .............................................

Email: .............................................................................................................................

4. Thông tin liên hệ tại địa phương:

4.1. Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (nếu có): ............

.......................................................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: ……………………….. Fax:…………………………. Email:............................

Người đứng đầu: ............................................................................................................

Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: ………………………. Email: ...........................

4.2. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):

Họ tên: ...........................................................................................................................

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số: ...............................................

Do: ……………………………………………. Cấp ngày: …………./………../...................

Điện thoại: ……………………….. Fax:…………………………. Email:...........................

Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................

5. Tài liệu kèm theo: ......................................................................................................

.......................................................................................................................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng du)

Đang theo dõi

Mẫu số 12

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO

VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: ……………………………………

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):(1) ...................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số:..............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ……….……/……../…….. Lần thay đổi gần nhất: ….…/……../………..

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: ………………………………….. Fax: ..................................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ............................................

Do: ………………………………………………. Cấp lần đu ngày: …………/………../……..

Cấp sửa đổi, bổ sung lần………………………… ngày .......................................................

3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương số:..................................

Do:................................................................................. Cấp ngày: …………/………../…….

Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại tỉnh/thành phố………………….. như sau(2):

1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ....................................................................................

2. Thời gian tổ chức: .......................................................................................................

3. Địa điểm tổ chức: ........................................................................................................

4. Nội dung: ....................................................................................................................

5. Số lượng người tham gia dự kiến: ...............................................................................

6. Văn bản, tài liệu kèm theo: ...........................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

7. Người liên hệ:………………………………….. Điện thoại: ........................................

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp/Chi nhánh/Văn phòng đại diện
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Thông tin về doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa phương.

(2) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một văn bản thông báo.

Đang theo dõi

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BẢN CAM KẾT

nh gửi: Công ty………………………………..

Tên tôi là: ......................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ....................................................................................................

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/: .................................................

Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: ...........................................................................

Địa chỉ cư trú: ...............................................................................................................

Điện thoại liên hệ: ..........................................................................................................

Tôi cam kết các nội dung sau:

(1) Tôi đã ký Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp s...., ngày…… với Công ty…………., được cấp mã số thành viên …………….

(2) Tôi đã tham gia và hoàn thành Chương trình đào tạo cơ bản do đào tạo viên…………….. của Công ty.... thực hiện từ ngày………………. đến ngày ………………

(3) Tôi đã đọc, được giảng giải và hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong vai trò người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Nghị định số ..../NĐ-CP ngày .... về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp, Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, Quy tắc hoạt động và Kế hoạch trả thưởng của Công ty ………

(4) Tôi hiểu rõ các lợi ích nhận được từ việc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp của Công ty là do nỗ lực bán hàng và phát triển mạng lưới bán hàng của bản thân chứ không phải do hoạt động đầu tư tài chính.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên.

………, ngày……. tháng……. năm……..
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu số 13a được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 14

CƠ SỞ ĐÀO TẠO
………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ảnh 3 x 4 Đóng dấu giáp lai

CHỨNG NHẬN

HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO

KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ

BÁN HÀNG ĐA CẤP

Họ và tên: ……………………………………………

Ngày sinh: ……………………………………………

CMTND/Hộ chiếu s………………………………

Cp ngày: ……………………… tại ………………..

Nơi cư trú: ……………………………………………

Đã hoàn thành khóa đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp tổ chức từ ngày…. đến ngày ….

…….., ngày…. tháng…. năm……...
(k
ý tên, đóng dấu)

Số:…………..

Ghi chú:

(1) Đối với báo cáo định kỳ năm, doanh nghiệp cung cấp số liệu từ ngày 01 tháng 01 ước tính tới ngày 31 tháng 12 của năm.

(2) Doanh nghiệp gửi kèm theo bản điện tử qua thư điện tử các nội dung liên quan trong báo cáo.

Đang theo dõi

Mẫu số 14a được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 15

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kỳ báo cáo…………..

Kính gửi: ……………………………….

Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Người liên hệ:Điện thoại: Email:

1. Phạm vi hoạt động bán hàng đa cấp

1.1. Các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

STT

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương

Trụ sở chính/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh

Địa chỉ

Người đứng đầu

Điện thoại liên hệ

Doanh thu từ BHĐC (không gồm VAT)

Tình trạng hoạt động hiện tại

1

2

3

(Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin về trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên toàn quốc. Doanh thu phát sinh trong kỳ từ hoạt động bán hàng đa cấp của trụ sở, chi nhánh, địa điểm kinh doanh. Đơn vị triệu đồng. Tình trạng hoạt động hiện tại của chi nhánh/địa điểm kinh doanh: đang hoạt động hoặc đã ngừng hoạt động.)

1.2. Các địa phương nơi doanh nghiệp có người đại diện tại địa phương

STT

Tỉnh/Thành phtrực thuộc trung ương

Tên người đại diện tại địa phương

Chức vụ

Điện thoại liên hệ

1

2

3

2. Mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

1

Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp đang hoạt động

2

Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp phát sinh mới trong kỳ báo cáo

3

Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp chấm dứt hợp đồng trong kỳ báo cáo

(Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các chỉ tiêu: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), schứng minh nhân dân hoặc scăn cước công dân hoặc số hộ chiếu, shợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã sngười tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp)

3. Doanh thu bán hàng đa cấp

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

Doanh thu chưa gồm VAT
(triệu đồng)

Doanh thu bao gồm VAT
(triệu đồng)

1

Thực phẩm chức năng/Thực phẩm bổ sung sức khỏe

2

Mỹ phẩm

,

3

Quần áo/Thời trang

4

Thiết bị

5

Đồ gia dụng

6

Khác

7

Tổng cộng

(Doanh thu bán hàng đa cấp cho người tham gia, khách hàng trên toàn quốc)

4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp

Báo cáo tổng hợp về giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã trả trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp.

(Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các chỉ tiêu: họ tên; schứng minh nhân dân hoặc scăn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; mã sngười tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân)

5. Kết quả hoạt động kinh doanh

(Nội dung này chỉ áp dụng đi với báo cáo định kỳ năm)

TT

Chỉ tiêu

Giá trị (triệu đồng)

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ

2

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu từ bán hàng đa cấp

Doanh thu khác

3

Doanh thu hoạt động tài chính

4

Giá vốn hàng bán

Giá vốn mặt hàng đa cấp

Giá vốn ngoài mặt hàng đa cấp (nếu có)

5

Chi phí quản lý, kinh doanh

Chi phí hoa hồng

Chi phí khuyến mãi

Chi phí bán hàng khác

Chi phí quản lý

Chi phí tài chính

6

Lợi nhuận trước thuế

7

Lợi nhuận sau thuế

(Doanh nghiệp tổng hợp nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế của trụ sở chính và chi nhánh)

6. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước

TT

Chỉ tiêu

Giá trị
(triệu đồng)

1

Thuế môn bài

2

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

3

Thuế xuất nhập khẩu

4

Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động)

5

Thuế thu nhập cá nhân nộp hộ người tham gia BHĐC

6

Thuế thu nhập doanh nghiệp

7

Khác

Tổng cộng

(Doanh nghiệp tng hợp nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế của trụ sở chính và chi nhánh)

7. Chương trình khuyến mại

STT

Tên chương trình khuyến mại

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc

Giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo

Giá trị khuyến mại thực hiện

1

2

3

(Kết quả thực hiện các chương trình khuyến mại trong kỳ báo cáo)

8. Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo

STT

Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo

Thời gian tổ chức

Địa điểm tổ chức

Nội dung

Số lượng người tham dự

1

2

3

(Các hội nghị hội thảo đào tạo được doanh nghiệp thông báo tới các Sở Công Thương và thực hiện trong kỳ báo cáo)

9. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp

Báo cáo tổng hợp số lượng người tham gia bán hàng đa cấp đã được đào tạo trong kỳ theo từng phương thức.

(Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tdanh sách người tham gia bán hàng đa cấp đã được đào tạo cơ bản trong kỳ: họ tên; schứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã sngười tham gia; điện thoại liên hệ; thời gian đào tạo; phương thức đào tạo; Đào tạo viên thực hiện đào tạo cơ bản; ngày cấp Thẻ thành viên)

10. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp

Báo cáo tổng hợp số lượng người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa, tổng giá trị hàng hóa trả lại, tổng giá trị khấu trừ, tng giá trị đã chi trả và tổng giá trị còn lại.

STT

Họ tên

CMND

Mã số người tham gia

Điện thoại

Giá trị hàng hóa trả lại

Khấu trừ

Giá trị đã chi trả

Giá trị còn lại

1

2

3

Tổng cộng

(Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cp có yêu cầu trả li hàng hóa: họ tên; schứng minh nhân dân hoặc scăn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã sngười tham gia; điện thoại liên hệ; giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn li)

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Đối với báo cáo định kỳ năm, doanh nghiệp cung cấp số liệu từ ngày 01 tháng 01 ước tính tới ngày 31 tháng 12 của năm.

(2) Doanh nghiệp gửi kèm theo bản điện tử qua thư điện tử các nội dung liên quan trong báo cáo.

Đang theo dõi

Mẫu số 16

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

BÁN HÀNG ĐA CẤP PHÁT SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Kỳ báo cáo………

Kính gửi: …………………………………

Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Chi nhánh/Văn phòng đại diện tại địa phương (nếu có): ..................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Email: .....................................................

Người đại diện tại địa phương (trường hợp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………. Email: .....................................................

1. Hoạt động bán hàng đa cấp của trụ schính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương

STT

Trụ sở chính/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh

Địa chỉ

Người đứng đầu

Điện thoại liên hệ

Tình trạng hoạt động hiện tại

1

2

3

(Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin về trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương. Tình trạng hoạt động hiện tại của chi nhánh/địa điểm kinh doanh: đang hoạt động hoặc đã ngừng hoạt động.)

2. Mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương

+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương tính đến thời điểm báo cáo

+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương phát sinh mới trong kỳ báo cáo

+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương chấm dứt hợp đồng trong kỳ báo cáo

(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú), schng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc shộ chiếu, shợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp)

3. Doanh thu bán hàng đa cấp tại địa phương

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

Doanh thu chưa gồm VAT
(triệu đồng)

Doanh thu bao gồm VAT
(triệu đồng)

1

Thực phẩm chức năng/Thực phẩm bổ sung sức khỏe

2

Mỹ phẩm

3

Quần áo/Thời trang

4

Thiết bị

5

Đồ gia dụng

6

Khác

7

Tổng cộng

(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên doanh thu bán hàng đa cp cho người tham gia, khách hàng tại địa phương)

4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương

Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương nhận hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trong kỳ báo cáo

(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc scăn cước công dân hoặc shộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; mã sngười tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hng, tin thưởng, li ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khu trừ thuế thu nhập cá nhân)

5. Kết quả hoạt động kinh doanh

(Nội dung này chỉ áp dụng đối với báo cáo định kỳ năm)

TT

Chỉ tiêu

Giá trị (triệu đồng)

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ

2

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu từ bán hàng đa cấp

Doanh thu khác

3

Doanh thu hoạt động tài chính

4

Giá vốn hàng bán

Giá vn mặt hàng đa cấp

Giá vốn ngoài mặt hàng đa cấp (nếu có)

5

Chi phí quản lý, kinh doanh

Chi phí hoa hồng

Chi phí khuyến mãi

Chi phí bán hàng khác

Chi phí quản lý

Chi phí tài chính

6

Lợi nhuận trước thuế

7

Lợi nhun sau thuế

(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh)

6. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước

TT

Chỉ tiêu

Giá trị (triệu đồng)

1

Thuế môn bài

2

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

3

Thuế xuất nhập khẩu

4

Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động)

5

Thuế thu nhập cá nhân nộp hngười tham gia BHĐC

6

Thuế thu nhập doanh nghiệp

7

Khác

Tng cộng

(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh)

7. Chương trình khuyến mại tại địa phương

STT

Tên chương trình khuyến mại

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc

Giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo

Giá trị khuyến mại thực hiện

1

2

3

(Kết quả thực hiện các chương trình khuyến mại trong kỳ o cáo)

8. Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương

STT

Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo

Thời gian tổ chức

Địa điểm tổ chức

Nội dung

Số lượng người tham dự

1

2

3

(Các hội nghị, hội thảo đào tạo được doanh nghiệp thông báo tới Sở Công Thương và thực hiện trong kỳ báo cáo)

9. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp

STT

Họ tên

CMND

Mã số người tham gia

Điện thoại

Thời gian đào tạo

Phương thức đào tạo

Ngày cấp Thẻ thành viên

1

2

3

(Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương trong kỳ: họ tên; schứng minh nhân dân hoặc scăn cước công dân hoặc shộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; thời gian đào tạo; phương thức đào tạo; ngày cấp Thẻ thành viên)

10. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp

STT

Họ tên

CMND

Mã số người tham gia

Điện thoại

Giá trị hàng hóa trả lại

Khấu trừ

Giá trị đã chi trả

Giá trị còn lại

1

2

3

Tổng cộng

(Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; schứng minh nhân dân hoặc scăn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; giá trị hàng hóa trả li; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn li)

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Chi nhánh/VPĐD
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 17

TÊN NGÂN HÀNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

XÁC NHẬN KÝ QUỸ

Kính gửi:

- - Bộ Công Thương;
- Công ty
………….

Ngân hàng………………. xác nhận số tiền ký quỹ theo công văn số... ngày... của Công ty ……………………………. với các nội dung như sau:

1. Thông tin về Ngân hàng nơi Công ty ……………………….. mở tài khoản:

- Tên ngân hàng: .............................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- Điện thoại liên hệ: ………………………………….. fax: ...................................................

2. Thông tin về doanh nghiệp ký quỹ:

- Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................................

- GCN Đăng ký kinh doanh/GCN đầu tư số ………………………………. do …………………... cấp lần đầu ngày…………., cấp lần thứ …….. ngày ……………..

- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………… - Chức vụ: .................

3. Nội dung ký quỹ

- Số tiền ký quỹ: ..............................................................................................................

- Số tài khoản ký quỹ: .....................................................................................................

- Thời điểm bắt đầu ký quỹ: kể từ ngày ............................................................................

Tài khoản ký quỹ nêu trên được ngân hàng …………. phong tỏa kể từ ngày.................

Ngân hàng ……. chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu trên theo quy định của Nghị định số.... ngày.... của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

NGÂN HÀNG ……………
(Đại diện ngân hàng ký và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 18

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

……., ngày…. tháng…. năm………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ RÚT TIỀN KÝ QUỸ

Kính gửi: …………………………………….

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư s:..............................

Do: .................................................................................................................................

Cấp lần đầu ngày: ………………/……../…..... Lần thay đổi gần nhất: ……/……../….....

Địa chỉ của trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: …………………………………… Fax: .............................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: .........................................

Do: ……………………………..…………………… Cấp lần đầu ngày:  ………/……../….....

Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………….. ngày .....................................................................

Đề nghị giải tỏa số tiền ký quỹ của Công ty tại ngân hàng...
theo xác nhận ký quỹ số…….. ngày……..

1. Lý do: .........................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Văn bản, tài liệu kèm theo:.........................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Người liên hệ: ………………………………….. Điện thoại: ............................................

Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số ………..

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu số 19 được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 20a được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 20b được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 21a được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mẫu số 21b được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 42 Điều 1.

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 40/2018/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 40/2018/NĐ-CP

01

Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 của Quốc hội

02

Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13

03

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư của Quốc hội, số 03/2016/QH14

05

Nghị định 42/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 1942/QĐ-CHQ của Cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan khu vực; Quyết định quy định Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Phòng thuộc Chi cục Hải quan khu vực

Xuất nhập khẩu, Cơ cấu tổ chức

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×