Nghị định 116/2017/NĐ-CP điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 116/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 116/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 2018, nhập khẩu ô tô phải có Giấy phép kinh doanh nhập khẩu
Ngày 17/10/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 116/2017/NĐ-CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
Theo đó, từ ngày 01/01/2018, doanh nghiệp chỉ được nhập khẩu ô tô sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô. Và chỉ xem xét cấp Giấy phép này cho doanh nghiệp bảo đảm điều kiện: Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp; Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.
Doanh nghiệp không cung cấp sổ bảo hành, hoặc cung cấp điều kiện bảo hành thấp hơn so với điều kiện bảo hành theo quy định sẽ bị tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô. Quy định mới yêu cầu doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phải bảo hành ô tô con mới tối thiểu là 03 năm hoặc 100.000 km; bảo hành 02 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con đã qua sử dụng.
Ngoài ra, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô khi đáp ứng 10 điều kiện về nhà xưởng; nhân lực; có khu vực thực hiện các công việc tiếp nhận, bàn giao, bảo dưỡng, kiểm tra xuất xưởng, có nhà điều hành, kho linh kiện, khu vực rửa xe; trang thiết bị đo lường, thiết bị chẩn đoán động cơ…
Văn bản này được hướng dẫn bởi Thông tư 06/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định cửa khẩu nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 116/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 116/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 116/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP, NHẬP KHẨU VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô; kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô.
- Phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
- Từ ô tô sát xi có buồng lái hoặc từ ô tô hoàn chỉnh đã được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp.
- Theo hình thức tạm nhập khẩu của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thuộc diện quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển; hàng viện trợ của nước ngoài; phục vụ công tác nghiên cứu khoa học;
- Phục vụ các mục đích cá biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Theo hình thức tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập; chuyển khẩu; gửi kho ngoại quan; quá cảnh;
- Không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp;
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Khi tiến hành kiểm tra, thử nghiệm, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải cung cấp cho cơ quan quản lý chất lượng các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại ô tô nhập khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài; bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô tô; tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà máy sản xuất ra kiểu loại ô tô nhập khẩu còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài;
- Ô tô chưa qua sử dụng nhập khẩu phải được cơ quan quản lý chất lượng kiểm tra theo quy định đối với từng lô xe nhập khẩu. Mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật theo quy định. Trường hợp mẫu ô tô được kiểm tra, thử nghiệm không đáp ứng các quy định về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật thì doanh nghiệp nhập khẩu phải tái xuất toàn bộ ô tô thuộc cùng kiểu loại trong lô xe nhập khẩu đó;
- Ô tô nhập khẩu có kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới thì thực hiện theo thỏa thuận.
- Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải là ô tô đã đăng ký lưu hành tại các quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam;
- Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe theo quy định;
- Khi tiến hành thủ tục kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng phải cung cấp cho cơ quan quản lý chất lượng Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chưa đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, Bộ Công Thương thông báo để doanh nghiệp hoàn thiện;
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Đoàn kiểm tra doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô trên phạm vi toàn quốc theo định kỳ 24 tháng.
Bộ Công Thương phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Đoàn kiểm tra đột xuất doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong các trường hợp sau:
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, nếu doanh nghiệp khắc phục hoàn toàn vi phạm sẽ được xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này: 01 bản sao.
- Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, nếu doanh nghiệp khắc phục hoàn toàn vi phạm sẽ được xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy phép.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
Các điều kiện nêu trên của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải đáp ứng các yêu cầu về mặt bằng, trang thiết bị, dụng cụ, nhân lực, hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô theo các loại ô tô tương ứng tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794 Tiêu chuẩn cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các phương tiện tương tự.
Ngay sau khi kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra cho cơ sở bảo hành, bảo dưỡng biết và có các biện pháp khắc phục các hạng mục chưa đạt yêu cầu (nếu có);
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng trên, phạm vi toàn quốc theo định kỳ 24 tháng.
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra đột xuất Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng trong các trường hợp sau:
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, nếu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng khắc phục hoàn toàn vi phạm sẽ được xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP, NHẬP KHẨU VÀ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô đang hoạt động được tiếp tục hoạt động trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Sau thời hạn trên, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
I. YÊU CẦU CHUNG VỀ NHÀ XƯỞNG
1. Nhà xưởng được xây dựng trên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
2. Nhà xưởng phải có đủ diện tích để bố trí các dây chuyền sản xuất, lắp ráp, kiểm tra phù hợp quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp ô tô theo Dự án đầu tư.
3. Nền nhà xưởng phải được sơn chống trơn hoặc có biện pháp khác nhằm chống trơn trượt và có vạch chỉ giới phân biệt lối đi an toàn và khu vực lắp đặt, bố trí các dây chuyền sản xuất.
4. Các sơ đồ quy trình công nghệ tổng thể và theo từng công đoạn sản xuất, lắp ráp phải được bố trí ở nơi thuận tiện thực hiện, theo dõi và kiểm soát quy trình.
5. Nhà xưởng phải được trang bị các hệ thống, trang thiết bị phụ trợ khác phục vụ sản xuất, lắp ráp như: Hệ thống điện công nghiệp - điện sinh hoạt; hệ thống cấp nước công nghiệp - sinh hoạt; hệ thống thông gió; hệ thống cung cấp và phân phối khí nén; máy phát điện dự phòng, bãi đậu xe, khu vực thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
II. DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ LẮP RÁP
1. Doanh nghiệp phải trang bị và lắp đặt dây chuyền công nghệ lắp ráp bao gồm: Lắp ráp khung, thân xe, lắp ráp tổng thành và lắp ráp ô tô theo đúng quy trình công nghệ đã nêu trong Dự án đầu tư.
2. Dây chuyền lắp ráp khung, thân xe phải được trang bị tối thiểu các thiết bị chính sau:
a) Hệ thống nâng hạ, xe vận chuyển gá đẩy chuyên dụng theo dây chuyền, hệ thống ray dẫn hướng dùng cho xe gá đẩy;
b) Các đồ gá hàn lắp cho sườn trái, sườn phải, mui xe, sàn xe, đuôi xe và cho lắp các cụm khung, vỏ đối với ô tô con; các đồ gá cho hàn lắp các dầm ngang dọc của khung đối với ô tô khách;
c) Các đồ gá chuyên dụng cho ghép mảng, cụm vỏ ô tô vào khung;
d) Đồ gá lắp thùng chở hàng vào thân đối với ô tô tải;
đ) Các trang thiết bị phụ, sửa chữa đi kèm.
3. Dây chuyền lắp ráp tổng thành và lắp ráp ô tô bao gồm: Lắp ráp các cụm tổng thành, hệ thống gầm, cầu sau, cầu trước và động cơ vào khung, các cụm điều khiển chính, trang thiết bị nội thất bên trong và hệ thống cửa lên xuống, cửa cạnh vào thân ô tô,
4. Số lượng, chủng loại và đặc tính kỹ thuật của các trang thiết bị, dụng cụ, đồ gá cho dây chuyền lắp ráp phải phù hợp với chủng loại sản phẩm và quy mô sản lượng trong Dự án đầu tư.
III. DÂY CHUYỀN HÀN
Doanh nghiệp phải trang bị dây chuyền hàn phù hợp với từng chủng loại ô tô, nhưng tối thiểu phải trang bị các thiết bị chính sau đây:
1. Máy hàn, thiết bị hàn và đồ gá chuyên dùng.
2. Hệ thống nâng, hạ, vận chuyển gá đẩy chuyên dụng theo dây chuyền.
3. Đồ gá hàn các mảng thân ô tô.
IV. DÂY CHUYỀN SƠN
1. Doanh nghiệp phải có dây chuyền sơn tự động hoặc bán tự động phù hợp, gồm các công đoạn chính sau đây:
a) Làm sạch và xử lý bề mặt;
b) Rửa, loại bỏ khoáng chất và điều hòa thể tích;
c) Sơn nhúng điện ly, sơn phun, sơn áp lực, sấy;
d) Chống thấm nước;
đ) Sơn trang trí, sơn bóng lớp ngoài cùng và phủ sáp để bảo vệ nước sơn.
2. Yêu cầu kỹ thuật về công nghệ sơn:
a) Đối với ô tô con: Thân vỏ ô tô phải được sơn nhúng điện ly lớp bên trong; lớp ngoài thân vỏ ô tô được sơn phun;
b) Đối với ô tô khách: Thân vỏ ô tô phải được sơn nhúng điện ly toàn bộ hoặc từng phần trước khi được sơn màu;
c) Đối với ô tô tải: Cabin ô tô được sơn nhúng điện ly lớp bên trong và sơn phun lớp bên ngoài; khung ô tô được sơn phun.
3. Doanh nghiệp phải trang bị đầy đủ các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng lớp sơn như: Độ dày, độ bóng, độ bám dính bề mặt.
V. DÂY CHUYỀN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm phải được trang bị các thiết bị kiểm tra chuyên dùng theo từng công đoạn lắp ráp và thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu xuất xưởng theo quy định hiện hành bao gồm cả chỉ tiêu an toàn và nồng độ khí thải.
2. Các thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp ô tô phải đáp ứng các quy định của pháp luật về đo lường.
3. Doanh nghiệp phải trang bị hệ thống máy tính để lưu trữ các kết quả kiểm tra chỉ tiêu ô tô lắp ráp xuất xưởng.
VI. ĐƯỜNG THỬ Ô TÔ
1. Yêu cầu chung
Tất cả ô tô do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp phải được chạy thử trên đường thử ô tô đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tối thiểu quy định tại Nghị định này. Kết quả chạy thử phải được lưu trữ trên hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp.
Đường thử xe có chiều dài tối thiểu 800 m, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để kiểm tra được chất lượng của xe sản xuất, lắp ráp trước khi xuất xưởng trên các loại đường: Đường bằng phẳng (là loại đường có mặt đường vuông góc với mặt phẳng trung tuyến của xe và thẳng hướng theo hướng di chuyển của xe), đường sỏi đá (là loại đường có mặt đường được phủ sỏi đá), đường gồ ghề (là loại đường có nhiều chỗ nhô lên không đồng đều trên bề mặt), đường gợn sóng (là loại đường có nhiều chỗ nhô lên không đồng đều trên bề mặt), đường dốc lên xuống (là loại đường có độ dốc tối thiểu 20% theo cả hai chiều dốc lên và dốc xuống), đường trơn ướt (là loại đường được thiết kế với hệ số ma sát nhỏ hơn so với hệ số ma sát đường bằng phẳng), đường cua (là loại đường có hình dạng một phần của cung tròn).
2. Quy định chi tiết các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với đường thử ô tô
a) Đường bằng phẳng:
- Chiều dài tối thiểu là 400 m và là loại đường thẳng;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,75 m;
- Mặt đường có hệ số bám thấp là 0,6.
b) Đường sỏi đá:
- Chiều dài tối thiểu là 40 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.1.
Hình 2.1
c) Đường gồ ghề:
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.2.
Hình 2.2
d) Đường gợn sóng:
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.3.
Hình 2.3
đ) Đường dốc lên xuống:
- Chiều dài tối thiểu là 30 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Độ dốc tối thiểu là 20%;
* Hình ảnh minh họa 2.4.
Hình 2.4
e) Đường trơn ướt (áp dụng đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi);
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.5.
Hình 2.5
g) Đường cua:
- Chiều dài theo từng kiểu loại xe bố trí phù hợp;
- Chiều rộng theo từng kiểu loại xe bố trí phù hợp;
- Hình ảnh minh họa 2.6.
Hình 2.6
TT |
Loại đường |
Tính năng kiểm tra của đường thử |
1 |
Đường bằng phẳng |
Kiểm tra tính năng tăng tốc, chuyển các cấp số, hệ thống phanh chính, hệ thống lái |
2 |
Đường sỏi đá |
Kiểm tra tiếng ồn, tiếng động lạ, cách âm, tiêu âm |
3 |
Đường gồ ghề |
Kiểm tra độ bền hệ thống treo, giảm xóc, rung động thân xe |
4 |
Đường gợn sóng |
Kiểm tra độ bền thân xe, khung xương |
5 |
Đường dốc |
Kiểm tra khả năng vượt dốc, phanh đỗ |
6 |
Đường trơn ướt |
Kiểm tra ổn định lái khi phanh |
7 |
Đường cua |
Kiểm tra hệ thống lái, khả năng quay vòng |
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 04 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 08 |
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 09 |
Biên bản kiểm tra doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 10 |
Báo cáo định kỳ tình hình sản xuất, lắp ráp ô tô |
Mẫu số 11 |
Báo cáo định kỳ tình hình nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
Mẫu số 13 |
Bản kê khai năng lực và cơ sở vật chất của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
Mẫu số 14 |
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
Mẫu số 15 |
Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
Mẫu số 16 |
Báo cáo tình hình hoạt động của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...............................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: ......................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm ………..
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho các chủng loại ô tô sau:
a)....................................................................................................................
b)....................................................................................................................
2. Hồ sơ kèm theo:
.......................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...............................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: ......................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm ………..
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Số……….. ngày …. tháng….. năm………
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho các chủng loại ô tô sau:
a) Thông tin cũ: ...............................................................................................
b) Thông tin mới: .............................................................................................
2. Lý do điều chỉnh:
.......................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
.......................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...............................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện thoại: ......................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm ………..
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số……….. ngày …. tháng….. năm………
1. Đề nghị Bộ Công Thương cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
2. Lý do đề nghị cấp lại:
.......................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
.......................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 04
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm …..... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số ... ngày ………của .... (tên doanh nghiệp),
Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho doanh nghiệp:
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp: .........................................................................................
- Địa chỉ: ……………………Điện thoại: ……………………Fax: ……….Email:.........
- Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số ……………… do ………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm………
- Địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ………………. điện thoại ……………….
- Địa điểm dự án sản xuất, lắp ráp ô tô: ………………………………………….
II. NỘI DUNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
…………… (tên doanh nghiệp) được sản xuất, lắp ráp các chủng loại ô tô sau:
1. ...................................................................................................................
2. ...................................................................................................................
…………………. (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
III. GIẤY CHỨNG NHẬN NÀY CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY KÝ./.
Nơi nhận: |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm….... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại: ………………………Fax: ……………… Email:....................................
Người liên hệ:…………………………….. Chức danh:………………… Điện thoại:...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số …….. do………………… cấp ngày…….. tháng ……. năm ………..
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho các loại ô tô sau:
Loại |
Nhãn hiệu |
Chưa qua sử dụng |
Đã qua sử dụng |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
|
2. Ô tô khách |
|
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
|
2. Hồ sơ kèm theo: …………………………………………………………………………. (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 06
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………… Email.............................
Người liên hệ: ………………………………….. Chức danh: ……………….. Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ………. do ……………………….. cấp ngày ……. tháng …….. năm ………….
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số ………………. ngày ….. tháng ….. năm....
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô các nội dung sau:
a) Thông tin cũ: ...............................................................................................
b) Thông tin mới: .............................................................................................
2. Lý do điều chỉnh: .........................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo: .........................................................................................
……….(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại: ………………….Fax:……………….Email...........................................
Người liên hệ: ……………………….. Chức danh:…………………. Điện thoại:.......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ……… do ……………………. cấp ngày ……. tháng ……. năm…………..
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số …………… ngày... tháng... năm...
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
2. Lý do đề nghị cấp lại:...................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:..........................................................................................
……………………….(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 08
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: ……/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm……... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số ... ngày của .... (tên doanh nghiệp nhập khẩu),
Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp:
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp: .........................................................................................
- Địa chỉ: ………………………….. Điện thoại:…………….. Fax: ………….. Email:..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số …… do …………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …………
- Địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ……………………… điện thoại………………
II. NỘI DUNG CẤP PHÉP
……. (tên doanh nghiệp) được phép nhập khẩu các chủng loại ô tô sau:
Loại |
Nhãn hiệu |
Chưa qua sử dụng |
Đã qua sử dụng |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
|
2. Ô tô khách |
|
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
|
………………………. (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
III. GIẤY PHÉP NÀY CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY KÝ ./.
Nơi nhận: |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 09
CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Thực hiện Quyết định số………/QĐ-……… ngày…… tháng ..... năm ……. của……… (tên cơ quan kiểm tra) về việc thành lập Đoàn kiểm tra hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô, hôm nay vào hồi ………giờ ngày…… tháng ..... năm ……. , Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô tại doanh nghiệp:……………………. , kết quả như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp kiểm tra: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………. Fax: ………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số: …………………. do…………………..cấp ……………………..ngày…… tháng ..... năm …….
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số: số: …………………. do…………………..cấp ……………………..ngày…… tháng ..... năm ……. (nếu có).
4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số: ……………………………………….
5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các ông (Bà) có tên sau đây:……………………………
6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra ………………………………Chức vụ ……………
II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số……./2017/NĐ-CP ngày…. tháng……..năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
TT |
Hạng mục kiểm tra |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A. Điều kiện về cơ sở vật chất |
|
|
|
|
I. Yêu cầu về nhà xưởng sản xuất |
|
|
|
|
1 |
Diện tích nhà xưởng |
|
|
|
2 |
Nền nhà xưởng |
|
|
|
3 |
Các sơ đồ quy trình công nghệ tổng thể và theo từng; công đoạn sản xuất, lắp ráp |
|
|
|
4 |
Các hệ thống, trang thiết bị phụ trợ khác phục vụ sản xuất, lắp ráp |
|
|
|
II. Yêu cầu về dây chuyền công nghệ lắp ráp |
|
|
|
|
1 |
Dây chuyền lắp ráp khung, thân xe |
|
|
|
2 |
Dây chuyền lắp ráp tổng thành |
|
|
|
3 |
Dây chuyền lắp ráp ô tô |
|
|
|
4 |
Số lượng, chủng loại và đặc tính kỹ thuật của các trang thiết bị, dụng cụ, đồ gá cho dây chuyền lắp ráp |
|
|
|
III. Yêu cầu về dây chuyền hàn |
|
|
|
|
1 |
Máy hàn, thiết bị hàn và đồ gá chuyên dùng |
|
|
|
2 |
Hệ thống nâng, hạ, vận chuyển gá đẩy chuyên dụng theo dây chuyền |
|
|
|
3 |
Đồ gá hàn các mảng thân ô tô |
|
|
|
IV. Yêu cầu về dây chuyền sơn |
|
|
|
|
1 |
Dây chuyền sơn tự động hoặc bán tự động |
|
|
|
2 |
Kỹ thuật công nghệ sơn |
|
|
|
3 |
Các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng lớp sơn |
|
|
|
V. Yêu cầu về dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm |
|
|
|
|
1 |
Các thiết bị kiểm tra chuyên dùng theo tùng công đoạn lắp ráp |
|
|
|
2 |
Các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu xuất xưởng |
|
|
|
3 |
Hệ thống máy tính lưu trữ các kết quả kiểm tra chỉ tiêu ô tô lắp ráp xuất xưởng |
|
|
|
VI. Yêu cầu về đường thử xe ô tô |
|
|
|
|
1 |
Chiều dài tối thiểu của đường thử |
|
|
|
2 |
Đường bằng phẳng |
|
|
|
3 |
Đường sỏi đá |
|
|
|
4 |
Đường gồ ghề |
|
|
|
5 |
Đường gợn sóng |
|
|
|
6 |
Đường dốc lên xuống |
|
|
|
7 |
Đường trơn ướt |
|
|
|
8 |
Đường cua |
|
|
|
B. Điều kiện về trình độ nhân lực |
|
|
|
|
1 |
Bằng cấp chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật các dây chuyền sản xuất, lắp ráp ô tô |
|
|
|
C. Điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
1 |
Đội ngũ nhân lực bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
2 |
Phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
3 |
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy |
|
|
|
4 |
Hồ sơ về bảo vệ môi trường đối với nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô |
|
|
|
III. KẾT LUẬN
1. Đánh giá
a) Các hạng mục đã thực hiện: .........................................................................
b) Các hạng mục chưa thực hiện: .....................................................................
2. Kiến nghị
a) Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp.........................................
b) Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn kiểm tra
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Kết luận
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi ……… giờ ….. ngày …… tháng …… năm……..
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho Đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Mẫu số 10
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………./ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm…..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Năm ……….
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp.............................................................................................
Trụ sở giao dịch:…………………………….. Điện thoại:……………..... Fax:...........
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số………. ngày….. tháng …… năm….
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
………… (tên doanh nghiệp) báo cáo tình hình sản xuất, lắp ráp ô tô năm ……….. như sau:
Loại ô tô |
Số lượng |
Giá trị |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
2. Ô tô khách |
|
|
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
4. Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
……….(tên doanh nghiệp) xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 11
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …../. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm…..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Năm……………..
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp.............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại: …………..Fax:……………… Email....................................................
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô số……….. ngày …… tháng …… năm....
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
………….(tên doanh nghiệp) báo cáo tình hình nhập khẩu ô tô năm ……. như sau:
Loại ô tô |
Số lượng |
Giá trị |
Tờ khai nhập khẩu (số, ngày cấp) |
Cửa khẩu nhập khẩu |
Tình trạng xe (chưa qua sử dụng/đã qua sử dụng |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
2. Ô tô khách |
|
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
4. Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
a) |
|
|
|
|
|
|
b) |
|
|
|
|
|
|
………..…(tên doanh nghiệp) xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu số 12
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm 20..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: .............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng: ..............................................................
Điện thoại: …………………. Fax:…………………….. Email:.................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ……………….do……….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………
Tên doanh nghiệp sản xuất/nhập khẩu ô tô (*): ...................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, đánh giá, cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô ………….(con, tải, khách, chuyên dùng)....
b) ...
2. Tài liệu kèm theo bao gồm:
.......................................................................................................................
……………..(tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác liên quan./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
(*) Trường hợp Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đăng ký cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng ký là cơ sở bảo hành, bảo dưỡng của doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì không cần khai báo phần này.
Mẫu số 13
BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
I. LOẠI PHƯƠNG TIỆN CÓ THỂ THỰC HIỆN BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
Số TT |
Nhãn hiệu |
Số loại |
Ghi chú |
1 |
Ô tô con |
||
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
... |
|
|
|
2 |
Ô tô khách |
||
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
... |
|
|
|
3 |
Ô tô tải |
||
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
… |
|
|
|
4 |
Ô tô chuyên dùng |
||
a) |
|
|
|
b) |
|
|
|
... |
|
|
|
II. VỀ CÔNG SUẤT THIẾT KẾ VÀ NĂNG LỰC HIỆN TẠI CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG:
1 Công suất thiết kế của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng: ……………………lượt xe/năm. |
||
a) Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
b) Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
c) Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
2 Công suất vận hành hiện tại của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng:…………. lượt xe/năm.
a) Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
b) Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
c) Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương) |
……….. |
lượt xe/năm. |
III. VỀ DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, SỐ LƯỢNG KHOANG PHỤC VỤ CÔNG VIỆC BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
1 Tổng diện tích chung của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng: |
……….. |
m2. |
2 Diện tích trực tiếp phục vụ cho công việc bảo hành, bảo dưỡng: |
……….. |
m2. |
a) Khu vực phục vụ bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa chung (khung gầm, động cơ, điện, điều hòa, khu vực sửa chữa tổng thành và hệ thống)
- Diện tích: |
……….. |
m2 |
- Số khoang bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa chung: |
……….. |
Khoang |
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
- Số cầu nâng, hầm sửa chữa (nếu có)
+ Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng:……… |
……….. |
Chiếc |
b) Khu vực phục vụ gò, hàn và sơn
- Diện tích: |
……….. |
m2 |
- Số khoang gò, hàn và sơn: |
……….. |
Khoang |
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Số buồng sơn, buồng sơn sấy: |
……….. |
Buồng |
- Số cầu nâng (nếu có)
+ Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa ... .kg: |
……….. |
Chiếc |
+ Cầu nâng:………… |
……….. |
Chiếc |
c) Khu vực kiểm tra xuất xưởng
- Diện tích: |
……….. |
m2 |
- Số khoang phục vụ kiểm tra xuất xưởng: |
……….. |
Khoang |
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
- Số cầu nâng, mễ kê, hầm kiểm tra (nếu có)
+ Cầu nâng:
• Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa ....kg: |
……….. |
Chiếc |
• Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ....kg: |
……….. |
Chiếc |
• Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa ....kg: |
……….. |
Chiếc |
• Cầu nâng: …….. |
……….. |
Chiếc |
+ Hầm kiểm tra
• Số lượng
d) Khu vực rửa xe
- Diện tích: |
……….. |
m2 |
- Số khoang rửa xe: |
……….. |
Khoang |
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): |
……….. |
Khoang |
Ghi chú:
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương): D:……… x R: …………….. |
……….. |
m2 |
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa xe khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương): D:……… x R: …………….. |
……….. |
m2 |
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa xe khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương): D:……… x R: …………….. |
……….. |
m2 |
IV. VỀ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG (xem chi tiết tại danh mục các trang thiết bị bảo hành, bảo dưỡng đính kèm)
V. VỀ NHÂN LỰC PHỤC VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG (xem chi tiết tại danh mục nhân lực của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đính kèm)
|
CƠ SỞ BẢO HÀNH |
Mẫu số 14
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ... tháng ... năm 20..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: .............................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng:...............................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax:………………………… Email: ...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ………….do……… cấp ngày ….. tháng ….. năm …………
(*)Tên doanh nghiệp sản xuất/nhập khẩu ô tô:.....................................................
(*)Địa chỉ: .........................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô số ... ngày...tháng...năm...
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô……….. (con, tải, khách, chuyên dùng)....
b) ...
2. Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại:
.......................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
……….. (tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
(*) Trường hợp cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đăng ký cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng ký là cơ sở bảo hành, bảo dưỡng của doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì không cần khai báo phần này.
Mẫu số 15
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số: Ngày / / Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá số: Ngày / /
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: Địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: Ngày cấp: Loại phương tiện bảo hành, bảo dưỡng:
Tên doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu ô tô: Địa chỉ:
Cơ sở nêu trên đã được kiểm tra đánh giá và phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794
|
||
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
|
Ghi chú: Cơ sở phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động hợp pháp tại địa điểm đăng ký và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này. |
||
Mẫu số 16
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
Năm 20...
STT |
Số liệu thống kê |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
1 |
Số lượng xe thực hiện bảo dưỡng định kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Ô tô con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Ô tô khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) |
Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số lượng xe thực hiện bảo hành do lỗi của nhà sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Ô tô con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Ô tô khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) |
Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số lượng xe thực hiện bảo hành do lỗi của cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Ô tô con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Ô tô khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) |
Ô tô chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|