Nghị định 108/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 108/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2016/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy phép KD sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng có thời hạn 10 năm
Riêng hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng, doanh nghiệp cần đáp ứng thêm các điều kiện: Có đội ngũ quản lý, điều hành đáp ứng yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có cán bộ kỹ thuật chịu trách nhiệm chính có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng được quy môn, yêu cầu của phương án kinh doanh; Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Mục đích nhập khẩu; phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm; sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm; chi tiết các tính năng kỹ thuật cơ bản của sản phẩm…
Đối với hoạt động sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng, doanh nghiệp còn phải đáp ứng thêm điều kiện: Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất và công nghệ sản xuất phù hợp với phương án kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng.
Để được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng một trong các hình thức: Nộp trực tiếp đến đơn vị tiếp nhận hồ sơ; Nộp bằng các sử dụng dịch vụ bưu chính; Nộp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông. Giấy phép có thời hạn 10 năm.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016; trong vòng 06 tháng, từ ngày 01/07/2016, doanh nghiệp đang kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng cần hoàn tất hồ sơ, thủ tục để được cấp Giấy phép.
Xem chi tiết: Luật An ninh mạng 2018
Xem chi tiết Nghị định 108/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 108/2016/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 108/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động sản xuất, nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng và cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng tại Việt Nam.
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Hồ sơ và trình tự thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, tạm đình chỉ, thu hồi và cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo quy định tại Điều 43, 44, 45 Luật an toàn thông tin mạng.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo yêu cầu và báo cáo định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 12) về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đến Bộ Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
Mẫu số 03 |
Phương án kinh doanh |
Mẫu số 04 |
Phương án kỹ thuật |
Mẫu số 05 |
Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BTTTT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Có giá trị đến hết ngày.../.../...)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số ………./………/NĐ-CP ngày.....tháng …..năm ….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng ngày ….. tháng ….. năm ….. của …………………..(1);
Theo đề nghị của.... (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép …………………………….(1) được kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
1. Thông tin doanh nghiệp
a) Tên giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài (nếu có): ……
b) Tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại.............
d) Địa chỉ trụ sở chính tại Việt Nam: ……………………………………………………………
đ) Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
e) Số Fax: ………………………………………………………………………………………….
g) Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
2. Doanh nghiệp được phép:
a) …………………………………….(3);
b) ……………………………………. (3);
c) ……………………………………. (3);
Điều 2. ……………………………….(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …………./2016/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày …… tháng .... năm……; (4) thay thế cho Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng ……/GP-BTTTT ngày ... tháng ... năm……/.
|
BỘ TRƯỞNG |
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(2) Thủ trưởng đơn vị trình cấp Giấy phép.
(3) Sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được phép kinh doanh.
(4) Sử dụng trong trường hợp cấp lại/sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
2. Tên giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài (nếu có): ……
3. Tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại...........
5. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
6. Điện thoại: ………………………………7. Số Fax: ………………………………………….
8. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Phần 2. Hồ sơ kèm theo (ghi rõ loại và số lượng hồ sơ)
1. …………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Lý do cấp lại/sửa đổi, bổ sung (trong trường hợp cấp lại/ sửa đổi, bổ sung Giấy phép)
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp/cấp lại/gia hạn/sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và các quy định trong giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị số ... ngày ... tháng ... năm ...)
Phần 1. Tổng quan
1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
2. Tóm tắt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Thuyết minh hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
4. Mô tả nhân sự: Số lượng; kinh nghiệm kỹ thuật/kinh doanh trong lĩnh vực đề nghị cấp Giấy phép.
Phần 2. Phạm vi, đối tượng kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
1. Loại hình sản phẩm, dịch vụ dự kiến kinh doanh.
2. Quy mô hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ.
3. Đối tượng dự kiến cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
4. Kế hoạch triển khai hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ/sản xuất sản phẩm.
Phần 3. Phương án bảo đảm chất lượng sản phẩm, dịch vụ
1. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
2. Quy chế bảo mật thông tin.
3. Phương án bảo mật thông tin khách hàng (trước, trong và sau khi cung cấp dịch vụ).
4. Các tiêu chuẩn bảo đảm chất lượng dịch vụ được áp dụng/Phương án chứng nhận và công bố hợp chuẩn, hợp quy đối với sản phẩm do doanh nghiệp công bố và lưu hành trên thị trường.
5. Thủ tục giải quyết khiếu nại về chất lượng dịch vụ của khách hàng.
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
(Kèm theo Đơn đề nghị số ... ngày ... tháng ... năm ...)
1. Tổng thể hệ thống kỹ thuật
Mô tả cấu hình, sơ đồ lắp đặt thiết bị, giải pháp kỹ thuật tổng thể.
2. Tính năng của hệ thống
3. Thuyết minh đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
Mô tả, chứng minh sự đáp ứng với các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng căn cứ vào các đặc tả kỹ thuật của giải pháp sử dụng, các chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn của nhà cung cấp giải pháp đã thực hiện kiểm định và đã được công nhận hoặc chứng nhận của tổ chức kiểm định được thừa nhận.
Đối với các sản phẩm phần mềm cần mô tả, chứng minh nguồn gốc, có bản quyền hay tự phát triển.
4. Phụ lục
Phụ lục các tài liệu đặc tả thiết bị kỹ thuật hệ thống, các chứng nhận, chứng chỉ tuân thủ tiêu chuẩn đã được cấp.
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Từ tháng .../... đến tháng .../...)
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ……………………………. 4. Số Fax: ………………………………………….
5. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng số .... cấp ngày ... tháng .... năm ……
Phần 2. Tình hình triển khai thực hiện Giấy phép
1. Tóm tắt hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
2. Số lượng, loại sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu, sản xuất, tiêu thụ trong năm: …………………………………………………………………………….
3. Số lượng khách hàng phân theo loại hình dịch vụ cung cấp trong năm: ………………
4. Tổng doanh thu, lợi nhuận trong năm: …………………………………………………….
5. Tình hình nhân sự trực tiếp tham gia các hoạt động nhập khẩu, sản xuất, cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng: ………………………………………………………….
6. Nội dung khác: …………………………………………………………………………………
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong Báo cáo và các tài liệu kèm theo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |