Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 39/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 39/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không dùng kháng sinh trong thức ăn thủy sản
Đây là một trong những nguyên tắc được nêu tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/04/2017 do Chính phủ ban hành, quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/05/2017.
Bên cạnh đó, Nghị định này cũng yêu cầu kháng sinh sử dụng trong thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích kích thích tăng trưởng cho gia súc, gia cầm phải có trong Danh mục kháng sinh được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Kháng sinh sử dụng trong thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích trị bệnh cho gia súc, gia cầm và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm non phải là thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam và theo đơn của bác sỹ thú y có chứng chỉ hành nghề phòng, trị bệnh cho động vật. Bên cạnh đó, chỉ được sử dụng tối đa 02 loại kháng sinh trong một sản phẩm thức ăn chăn nuôi; Thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải ghi rõ tên, hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngưng sử dụng trên bao bì hoặc tài liệu kèm theo…
Nghị định cũng chỉ rõ, cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản, phải đáp ứng các điều kiện: Thức ăn chăn nuôi, thủy sản tại nơi bày bán, kho chứa phải cách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác; Có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp; Có giải pháp phòng chống chuột, chim và động vật gây hại khác. Tương tự, tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải đáp ứng các điều kiện như: Địa điểm sản xuất, gia công phải nằm trong khu vực không ô nhiễm; Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường; Có hoặc thuê phòng thử nghiệp để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong quá trình sản xuất, gia công…
Nghị định này thay thế Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010.
Từ ngày 05/3/2020, Nghị định này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 13/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định 39/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 39/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 39/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh, sử dụng, khảo nghiệm, chứng nhận, kiểm tra và quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản thương mại.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi, thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
Tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật chi tiết và cụ thể các quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với các tiêu chí nêu tại Điều này.
Tổ chức, cá nhân mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải có hoặc thuê kho bảo quản thức ăn chăn nuôi, thủy sản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo quản đảm bảo chất lượng hàng hóa, bảo vệ môi trường và theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN MỚI
Cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải đáp ứng đủ điều kiện sau:
Đối với cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản phải có đủ nguồn nước đạt yêu cầu chất lượng; có hệ thống cấp thoát nước riêng biệt, có ao chứa nước thải đảm bảo việc kiểm tra chỉ tiêu môi trường và các chỉ tiêu về bệnh thủy sản.
Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thành lập hội đồng hoặc tiến hành soát xét, phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm, kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm và ban hành quyết định phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không ban hành quyết định phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo nghiệm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Thời gian lưu hành của các sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản tại Việt Nam là 05 năm kể từ ngày được xác nhận. Trước khi hết thời gian lưu hành 06 tháng tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện đăng ký lại tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo tập quán được phép lưu hành tại Việt Nam, trong đó đưa ra những quy định về mức chất lượng tối thiểu và các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có) để áp dụng trong sản xuất.
Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Bản sao thông báo tiếp nhận công bố hợp quy về điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản gia công tại cơ sở đã công bố hợp quy về điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản);
Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ sau: Tiêu chuẩn công bố áp dụng, bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới (nếu có);
Bản chính hoặc bản sao phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng, an toàn của sản phẩm chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định, thừa nhận, thì Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định tạm thời đơn vị thực hiện thử nghiệm phù hợp;
Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).
Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định;
Bản sao một trong các giấy chứng nhận ISO, GMP, HACCP hoặc tương đương của cơ sở sản xuất;
Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: Tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực hoặc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận;
Mẫu nhãn của sản phẩm (có xác nhận của nhà cung cấp hoặc nhà nhập khẩu);
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch tiếng Việt phải có dịch thuật và chứng thực.
Đối với các loại thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới phải khảo nghiệm được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân chỉ được thay đổi các thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã được phép lưu hành tại Việt Nam nếu không làm thay đổi chất lượng của sản phẩm, bao gồm:
Tổ chức, cá nhân khi thay đổi những thông tin nêu trên phải thông báo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng văn bản kèm theo thư điện tử (nếu có) để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản lập 01 bộ hồ sơ gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Bản sao chụp tiêu chuẩn công bố áp dụng và bản tiếp nhận công bố hợp quy (nếu có); mẫu nhãn sản phẩm có xác nhận của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu.
Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận nội dung thay đổi của nhà sản xuất (đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu).
Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trong trường hợp đổi tên cơ sở sản xuất, tên thương mại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu).
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp không ban hành văn bản xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra thông báo bằng văn bản và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản ngừng lưu hành.
Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị ngừng lưu hành tại điểm a, điểm b khoản 9 Điều này. Nếu cơ sở đăng ký có nhu cầu lưu hành trở lại, thì phải làm các thủ tục như đăng ký lần đầu.
Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản ngừng lưu hành tại điểm c khoản 9 Điều này đang trong thời gian còn hạn lưu hành. Nếu cơ sở đăng ký có nhu cầu lưu hành trở lại, thì chỉ cần có văn bản thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để ra thông báo và đăng tải trở lại.
Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam.
Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm (theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Văn bản thỏa thuận sử dụng dịch vụ phân tích giữa một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp trong nước với một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý về thức ăn chăn nuôi, thủy sản của nước xuất xứ, trong đó có cam kết sản phẩm nhập khẩu là phi thương mại.
Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để nghiên cứu (theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Đề cương nghiên cứu kèm theo.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu (theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Hợp đồng sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhằm mục đích xuất khẩu phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về việc nhập hàng hóa để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho phép nhập khẩu. Trong trường hợp không chấp thuận cần nêu rõ lý do.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
Việc thực hiện các quy định về điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công, mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy (nếu có);
Việc thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Việc thực hiện các quy định về ghi nhãn sản phẩm hàng hóa;
Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trong đó tập trung đánh giá các chỉ tiêu an toàn và những chỉ tiêu chất lượng chính của sản phẩm.
Kiểm tra các chỉ tiêu an toàn về thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định hiện hành về an toàn thực phẩm.
Việc đăng ký kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu, bị triệu hồi hoặc trả về là yêu cầu bắt buộc. Riêng đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định này;
Kiểm tra thực tế số lượng, khối lượng, quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, xuất xứ và các chỉ tiêu ngoại quan khác của sản phẩm;
Lấy mẫu thử nghiệm đánh giá sự phù hợp về chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
Kiểm tra về nguyên nhân thức ăn chăn nuôi, thủy sản triệu hồi hoặc bị trả về;
Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm;
Lấy mẫu để kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng, công bố hợp quy (nếu có);
Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm;
Phân tích chất lượng theo yêu cầu của doanh nghiệp hoặc nước nhập khẩu và yêu cầu khác (nếu có).
Là cơ quan chức năng nhà nước và tổ chức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định là tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây viết tắt là tổ chức được chỉ định) thực hiện một số công đoạn trong hoạt động kiểm tra theo phạm vi quy định tại quyết định chỉ định. Yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
Tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nhu cầu tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ bao gồm:
Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ban hành quyết định chỉ định (theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đơn đề nghị tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu (theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức được chỉ định trong thời gian trước đó (theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, thực hiện đánh giá lại năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ban hành quyết định chỉ định lại (theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trong trường hợp từ chối chỉ định lại, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình chỉ định phòng thử nghiệm lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản; hướng dẫn công khai bằng văn bản và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận vào giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng, trong đó có thông báo cho doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
Đơn đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có thời hạn (theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Giấy xác nhận chất lượng của 05 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc giấy xác nhận chất lượng của 03 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra giảm có thời hạn (bản sao chụp có xác nhận của đơn vị nhập khẩu).
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân nhập khẩu về việc được miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn (theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trong trường hợp không được áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm gửi bản sao chứng thực văn bản áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn đến tổ chức được chỉ định để xác nhận việc miễn kiểm tra vào giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng cho từng lô hàng nhập khẩu (theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) làm điều kiện để thông quan hàng hóa.
Là thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu cùng loại do cùng cơ sở sản xuất, của cùng đơn vị nhập khẩu đã có giấy xác nhận chất lượng (theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của 03 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra thông thường trong thời gian không quá 12 tháng trước đó;
Đã được xác nhận đạt yêu cầu chất lượng và an toàn của tổ chức có thẩm quyền của nước đã thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; hoặc của phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá và thừa nhận.
Đơn đề nghị được áp dụng chế độ kiểm tra giảm có thời hạn (theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
Giấy xác nhận chất lượng của 03 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường (bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu) hoặc giấy xác nhận đạt yêu cầu chất lượng và an toàn của tổ chức có thẩm quyền của nước đã thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản hoặc của phòng thử nghiệm nước ngoài được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thừa nhận (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân nhập khẩu về việc được áp dụng chế độ kiểm tra giảm có thời hạn (theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trong trường hợp không được áp dụng chế độ kiểm tra giảm có thời hạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm gửi bản sao chứng thực văn bản áp dụng chế độ kiểm tra giảm có thời hạn đến tổ chức được chỉ định để tiến hành kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Cơ quan kiểm tra, tổ chức được chỉ định xác định chỉ tiêu cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng, an toàn của thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
Lần nhập khẩu trước đó không đạt yêu cầu về chất lượng và an toàn theo quy định;
Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguy cơ cao về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc có xuất xứ từ những nơi đang có những nguy cơ cao gây mất an toàn đối với con người, vật nuôi và môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cảnh báo;
Có văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu kiểm tra chặt khi phát hiện sản phẩm lưu thông trên thị trường có kết quả kiểm tra không đạt chất lượng theo yêu cầu hoặc có văn bản cảnh báo về các yếu tố không an toàn đối với con người, vật nuôi, môi trường của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan.
Việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cho hoạt động quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới |
Mẫu số 02 |
Quyết định về việc phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới |
Mẫu số 03 |
Quyết định về việc công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới |
Mẫu số 04 |
Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 05 |
Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 06 |
Đơn đăng ký lại thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 07 |
Văn bản về việc xác nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Mẫu số 09 |
Văn bản về việc xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Mẫu số 10 |
Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm |
Mẫu số 12 |
Văn bản về việc chứng nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản đủ điều kiện nhập khẩu làm mẫu giới thiệu tại hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm |
Mẫu số 13 |
Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu |
Mẫu số 14 |
Đơn đăng ký hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi thủy sản xuất, nhập khẩu |
Mẫu số 15 |
Quyết định về việc chỉ định tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu |
Mẫu số 16 |
Báo cáo kết quả hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu |
Mẫu số 17 |
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng |
Mẫu số 18 |
Báo cáo tình hình tiêu thụ lô hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu chứa kháng sinh |
Mẫu số 19 |
Giấy xác nhận chất lượng |
Mẫu số 20 |
Đơn đề nghị miễn/giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu có thời hạn |
Mẫu số 21 |
Văn bản về việc áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm tra giảm có thời hạn |
Mẫu số 01
(Tên tổ chức, cá nhân)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN MỚI
Kính gửi:………………………………………..(1)
Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………; Fax: ……………………………; Email: ………………
Cơ sở thực hiện khảo nghiệm (tên cơ sở, địa chỉ): ……………………………………………
Doanh nghiệp đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản sau:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Khối lượng |
Thời gian khảo nghiệm |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Xuất xứ sản phẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.
|
Giám đốc |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 02
………………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới
………………………………………………..(2)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …………………….(1);
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản (chi tiết tại danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng ........................(1), (tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản) đơn vị thực hiện khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 03
………………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới
……………………………………..(2)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……………………… (1);
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Xét đề nghị của………………………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có tên tại danh sách kèm theo là thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng ………………… (1), (tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản) và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 04
(Tên tổ chức, cá nhân): |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN SẢN XUẤT
TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………… …………(1)
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………; Fax: …………………; Email: ……………………………….
Đề nghị đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Tên thương mại |
Số tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Số tiếp nhận công bố hợp quy |
Ngày tiếp nhận công bố hợp quy |
Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 05
(Tên đơn vị):…………..… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN NHẬP KHẨU
ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: ………………………………………………(1)
Tên đơn vị nhập khẩu: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………; Fax: ………………………; Email: ……………………………..
Đề nghị đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 06
(Tên tổ chức, cá nhân): |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: ………………………………… (1)
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………; Fax: ……………………; Email: ……………………………..
Đề nghị đăng ký lại thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:
1. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản sản xuất trong nước
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Tên thương mại |
Số tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Số tiếp nhận công bố hợp quy |
Ngày tiếp nhận công bố hợp quy |
Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy |
Mã số sản phẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước sản xuất |
Mã số sản phẩm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 07
……………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
Kính gửi:……………………………………. (2)
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam của …………………… (2),
………………………… (1) có ý kiến như sau:
1. Xác nhận (ghi cụ thể số lượng) sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có tên dưới đây được phép lưu hành tại Việt Nam:
a) Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản sản xuất trong nước:
Tên nhà sản xuất: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………………
Địa chỉ sản xuất: ……………………………………………………………………………………
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Tên thương mại |
Chất lượng sản phẩm* |
Công dụng |
Dạng, màu |
Số tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Số tiếp nhận công bố hợp quy |
Mã số sản phẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Chất lượng sản phẩm * |
Công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước sản xuất |
Mã số sản phẩm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn lưu hành của sản phẩm là 05 năm, kể từ ngày ký.
3. Yêu cầu ……………………… (2) thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Tên tổ chức, cá nhân.
(*) Các chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn của sản phẩm.
Mẫu số 08
(Tên tổ chức, cá nhân): |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THAY ĐỔI THÔNG TIN
CỦA THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
Kính gửi: ……………………………………………………………… (1)
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………; Fax: …………………………; Email: …………………
Đề nghị được xác nhận thay đổi thông tin đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam sau đây:
1. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản sản xuất trong nước
TT |
Tên thương mại |
Số tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Mã số sản phẩm |
Thông tin đã được xác nhận |
Thông tin xin được thay đổi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Hãng, nước sản xuất |
Mã số sản phẩm |
Thông tin đã được xác nhận |
Thông tin xin được thay đổi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
_______________
(*) Số đăng ký nhập khẩu.
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 09
………………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
Kính gửi: ……………………………………(2)
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và hồ sơ đề nghị xác nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam của ……………………………(2),
………………………… (1) có ý kiến như sau:
1. Xác nhận việc thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã được phép lưu hành tại Việt Nam tại Văn bản số ............. ngày ... tháng ... năm ........ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Số tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Mã số sản phẩm |
Thông tin thay đổi |
|
Đã được công nhận |
Được điều chỉnh |
|||
|
|
|
|
|
2. Yêu cầu …………………… (2) thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_______________
(1): Tên cơ quan có thẩm quyền
(2): Tên tổ chức, cá nhân
Mẫu số 10
(Tên tổ chức, cá nhân):…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
ĐỂ GIỚI THIỆU TẠI HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
Kính gửi: …………………………………………………… (1)
Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:...…………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………; Fax: …………………………; Email: ……………………
1. Đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản sau đây để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Khối lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập: ………………………………………………………………………………
3. Cửa khẩu nhập: ………………………………………………………………………………
4. Thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ triển lãm:
5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ triển lãm:
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 11
(Tên tổ chức, cá nhân):…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
……….., ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
ĐỂ NGHIÊN CỨU/LÀM MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
Kính gửi: …………………………………………………… (1)
Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………; Fax: …………………………; Email: …………………….
1. Đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản sau đây để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm:
TT |
Tên mẫu thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Khối lượng* |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Không quá 2,0 kg đối với mỗi sản phẩm để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm. Riêng nhập khẩu về với mục đích nghiên cứu thì khối lượng phải phù hợp với nội dung nghiên cứu.
2. Thời gian nhập: ………………………………………………………………………………
3. Cửa khẩu nhập: ………………………………………………………………………………
4. Ghi rõ mục đích nghiên cứu/phân tích: ……………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 12
…………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
Kính gửi: ………………………………………………….(2)
………………………… (1) đã nhận được Văn bản số ………………ngày …. tháng … năm …… của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản đủ điều kiện nhập khẩu làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm. Sau khi thẩm định hồ sơ, ………………………….(1) có ý kiến như sau:
1. Đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có tên dưới đây phục vụ trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm trong thời gian...........:
Số TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Số lượng |
Bản chất, công dụng |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
2. Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản nêu trên chỉ được dùng trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm, không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.
3. Mẫu sản phẩm sau khi trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phải được xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu.
Mẫu số 13
(Tên tổ chức, cá nhân)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
ĐỂ SẢN XUẤT, GIA CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH XUẤT KHẨU
Kính gửi:... ………………………….(1)
Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………; Fax: …………………………; Email: …………………………
1. Đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản sau đây để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu:
TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Khối lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập: ………………………………………………………………………………
3. Cửa khẩu nhập: ………………………………………………………………………………
4. Thời gian xuất: ………………………………………………………………………………
5. Cửa khẩu xuất: ………………………………………………………………………………
6. Nước nhập khẩu:. ……………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi, thủy sản./.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 14
(Tên tổ chức):......…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
……….., ngày …… tháng …… năm 20…….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kính gửi: ………………………………………(1)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………; Fax: ……………………………; E-mail: ……………
3. Quyết định chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản số …………… ngày … tháng … năm ……….do ………………… (tên cơ quan có thẩm quyền) cấp.
4. Hình thức đề nghị chỉ định:
Chỉ định lần đầu □ Chỉ định lại □
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
- ……………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
6. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
Đề nghị Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.
|
Đại diện tổ chức |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 15
………………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
…………………………………………………… (2)
Căn cứ ……………………………………………………………………………………… (3);
Căn cứ Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của …….. (tên tổ chức được chỉ định) về lĩnh vực kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của ……………………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ………….. (tên và địa chỉ của tổ chức được chỉ định) là tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 03 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. ……… (tên tổ chức được chỉ định) có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng ……….(1)……………, (tên cơ sở đăng ký), thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền.
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 16
(Tên tổ chức):...…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kính gửi: ………………………………………………..(1)
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Fax: ……………………………… E-mail: ………………………
Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong giai đoạn từ ..….. đến ……. như sau:
- Số lượng đơn vị đã kiểm tra: ……………………………………………………………………
- Số lô hàng, khối lượng hàng hóa đã kiểm tra: …………………………………………………
- Danh sách các lô hàng vi phạm nếu có (Tên, khối lượng, giá trị, nguồn gốc xuất xứ, đơn vị nhập khẩu, lỗi vi phạm).
- Các lỗi vi phạm trong hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức được chỉ định do các đoàn kiểm tra phát hiện.
- Những kiến nghị của tổ chức về hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Đại diện tổ chức |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
The Socialist Republic of Vietnam
Independent - Freedom - Happiness
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
Registration for Quality Inspection of Feeds
Số/No: ……………………………………. |
|
Số/No: ……………………………………. |
Kính gửi/To: …………………………………….
1. Bên bán hàng/Seller: (hãng, nước) |
2. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address, Phone, Fax: |
3. Nơi xuất hàng/Port of departure: |
4. Bên mua hàng/Buyer: |
5. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address, Phone, Fax: |
6. Nơi nhận hàng/Port of Destination: |
7. Thời gian nhập khẩu dự kiến/importing date: |
MÔ TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION OF GOODS |
8. Tên hàng hóa/Name of goods: |
9. Số lượng, khối lượng Quantity, Volume |
10. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/ Registration number: |
11. Cơ sở sản xuất/Manufacturer (hãng, nước sản xuất): |
12. Địa điểm tập kết hàng/Location of storage: |
13. Ngày đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Date for sampling: |
14. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Location for sampling: |
15. Thông tin người liên hệ/Contact person |
16. Hợp đồng mua bán/Contact: Số ……………………..ngày …………………….. |
17. Hóa đơn mua bán/Invoice: Số ……………………..ngày …………………….. |
18. Phiếu đóng gói/Packinglist; Số ……………………..ngày …………………….. |
DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA |
19. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/Analytical parameters required: |
20. Thời gian kiểm tra/Date of testing: |
21. Đơn vị thực hiện kiểm tra: |
Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods |
………………… ngày/date: |
……………………, ngày/date: |
Mẫu số 18
(Tên tổ chức, cá nhân)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIÊU THỤ LÔ HÀNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU CHỨA KHÁNG SINH
Kính gửi:……………………………………………………………………(1)
Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………; Fax: ………………………; Email: …………………………
Công ty chúng tôi xin báo cáo tình hình nhập khẩu và tiêu thụ lô hàng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh như sau:
- Tên thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh: ……………………………………………………
- Tên, hàm lượng kháng sinh trong sản phẩm: ………………………………………………
- Mã số công nhận (số đăng ký nhập khẩu): ………………………………………………….
- Hãng, nước xuất xứ: ………………………………………………………………………….
- Khối lượng lô hàng (kg): ………………………………………………………………………
- Mã số hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng: ………………………………………
- Giấy xác nhận chất lượng số: ………………ngày …………… do …… (2) cấp.
1. Tình hình tiêu thụ lô hàng:
TT |
Sử dụng nội bộ |
Bán ra ngoài |
Số lượng tồn kho (kg) (tính đến ngày báo cáo) |
||
Để sản xuất TĂCN (kg) |
Sử dụng tại trại chăn nuôi của đơn vị (kg) |
Tên, địa chỉ của khách hàng |
Số lượng (kg) |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
2. Kế hoạch sử dụng hoặc phân phối đối với lượng tồn kho nêu trên và lô hàng nhập khẩu mới.
|
…………., ngày ... tháng ... năm ... |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Tên tổ chức cấp giấy xác nhận chất lượng.
Mẫu số 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
The Socialist Republic of Vietnam
Independent - Freedom - Happiness
--------------
Cơ quan cấp xác nhận chất lượng/Department issues the quality certificate
Địa chỉ/Address: ..................................................................................................................
Điện thoại/Tel:.......................................... Fax: ...................................................................
GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
QUALITY CERTIFICATE
|
|
Số /No: |
Bên bán hàng/ Seller: Địa chỉ, Điện thoại, Fax./Address, Phone, Fax: |
Nơi xuất hàng/Port of departure: |
|
Bên mua hàng/Buyer: Địa chỉ/Address: Điện thoại, Fax/Phone, Fax: |
Nơi nhận hàng/Port of Destination: |
|
Tên hàng hóa/Name of goods |
Khối lượng |
Mô tả hàng hóa/Description of goods: |
Căn cứ vào kết quả kiểm tra số...., Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số ...... và kết quả phân tích chất lượng ....... (Cơ quan cấp xác nhận chất lượng) Xác nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng/Hereby certificates the goods meet the quality requirements |
||
|
|
|
|
......................, ngày/date: |
Mẫu số 20
(Tên tổ chức, cá nhân): |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN/GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN NHẬP KHẨU CÓ THỜI HẠN
Kính gửi:...................................................................(1)
Tên tổ chức, cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại:..................................... Fax:.......................................; Email: ............................
Đề nghị miễn/giảm kiểm tra có thời hạn chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu sau đây:
TT |
Tên sản phẩm |
Mã số công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam * |
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số |
Hãng, nước sản xuất |
Thời gian nhập khẩu (ngày, tháng, năm) |
Giấy xác nhận chất lượng số |
I |
A |
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
Lần 3 |
|
|
|
|
|
|
Lần 4 |
|
|
|
|
|
|
Lần 5 |
|
|
|
|
|
II |
B |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
* Số đăng ký nhập khẩu
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 21
……………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
Kính gửi:..................................................(2)
............................................(1) đã nhận được Văn bản số .........ngày ... tháng ... năm .......... của tổ chức, cá nhân đề nghị áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm tra giảm có thời hạn đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu. Sau khi thẩm định hồ sơ, .............................(1) có ý kiến như sau:
1. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã được phép lưu hành tại Việt Nam có tên dưới đây:
Số TT |
Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
Mã số công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam |
Hãng, nước sản xuất |
Tên đơn vị nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Được áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/kiểm tra giảm có thời hạn theo quy định tại Nghị định số ........./2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ kể từ ngày ......... đến hết ngày ................
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
_______________
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn/áp dụng chế độ kiểm tra.