Thông tư 12/2016/TT-NHNN quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2016/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc mở tài khoản để đầu tư ra nước ngoài
Theo quy định của Thông tư này, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản vốn đầu tư bằng 01 loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 01 tổ chức tín dụng được phép; trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại 01 tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài, nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án. Trái lại, trường hợp dự án đầu tư có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt.
Về việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Thông tư này quy định nhà đầu tư chỉ được thực hiện thông qua 01 tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mở tại 01 tổ chức tín dụng được phép; mọi giao dịch thu, chi phải được thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư này. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải được sử dụng là tài khoản vốn đầu tư và phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.
Xem chi tiết Thông tư 12/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 12/2016/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 12/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2016/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ
ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
Hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN LỢI NHUẬN, THU NHẬP HỢP PHÁP VÀ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư của nhà đầu tư theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo), nhà đầu tư phải báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này) cho từng dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải báo cáo về tình hình xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư trên địa bàn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu tư, tổ chức tín dụng được phép và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
“1. Các nhà đầu tư Việt Nam (sau đây gọi là “nhà đầu tư”) gồm người cư trú là tổ chức và cá nhân được thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định của pháp luật”.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
Ngày ……. tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số …………. ngày ……………….;
Căn cứ vào thỏa thuận, cam kết tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của {Tên nhà đầu tư};
{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
-Tên nhà đầu tư: ………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………..
- Số điện thoại: ………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ……………… ngày ……………………
- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện, …………… ở nước ngoài số ……… ngày………. {đối với nhà đầu tư là tổ chức tín dụng}
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ………….. ngày ……………………….
- Tên Dự án/ Tên Hợp đồng BCC:
- Địa điểm thực hiện Dự án:
- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………….
- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư: …………….., Trong đó:
- Bằng tiền: …………………………..
+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ……… {chi tiết các hình thức góp vốn}
- Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:...
+ Thời gian chuyển: ……………….
+ Mục đích sử dụng: ……………….
+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ………., mở tại ………… ngày ………….
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:
1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: ……………. mở tại: ………… ngày ………….
2. Tổng vốn đầu tư đăng ký chuyển ra nước ngoài:
3. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
TT |
Thời gian chuyển vốn dự kiến |
Bằng tiền |
Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư |
Giá trị góp vốn khác |
||||||
Ngoại tệ |
Quy USD |
VNĐ |
Ngoại tệ |
Quy USD |
VNĐ |
Ngoại tệ |
Quy USD |
VNĐ |
||
1 |
Quý....Năm…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quý....Năm…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.
2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm: |
NHÀ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
Ngày …… tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài điều chỉnh số …………. ngày……….;
Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
{Tên nhà đầu tư) đăng ký thay đối với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ………….. về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ:
1. Tên nhà đầu tư:………………………………..
2. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số …….. ngày ………….;
3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……………. ngày …………..
(liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi);
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:
1. Thay đổi 1:…………………………
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: …………………
- Nội dung đề nghị thay đổi: …………………..
- Lý do thay đổi: …………………………..
2. Thay đổi n:....
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký: …………………….
- Nội dung đề nghị thay đổi: ………………………..
- Lý do thay đổi: …………………………..
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.
2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm: |
NHÀ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………… |
Ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ……………………………………..
Trả lời đề nghị của…….. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……… ngày ….. kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố …….. có ý kiến như sau:
1. Xác nhận ……{Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……. theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
2. Thông tin về nhà đầu tư, dự án đầu tư và chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
- Tên nhà đầu tư:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Tên dự án/ Tên Hợp đồng BCC:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: ……. Ngày cấp: ……. Cơ quan cấp: …….
- Địa điểm thực hiện dự án:
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số ……. Ngày cấp …….. Cơ quan cấp: ……..
- Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: ………..
- Giá trị góp vốn của nhà đầu tư: ………; trong đó: (i) Bằng tiền: ……….., (ii) Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật (Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ………….. {chi tiết các hình thức góp vốn}.
- Chuyển tiền ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (nếu có): Số tiền đã chuyển: …… Thời gian chuyển: …….. Mục đích sử dụng: …….. Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số: …… mở tại …… ngày ……
3. Nội dung đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của ………. {Tên nhà đầu tư} với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố …… như sau:
- Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: …… mở tại: ………..
- Tổng vốn đầu tư đăng ký chuyển ra nước ngoài: ………………….
- Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
TT |
Thời gian chuyển vốn dự kiến |
Bằng tiền |
Sử dụng lợi nhuận tái đầu tư |
Bằng giá trị góp vốn khác |
||||||
Ngoại tệ |
Quy USD |
VNĐ |
Ngoại tệ |
Quy USD |
VNĐ |
Ngoại tệ |
Quy USD |
VNĐ |
||
1 |
Quý....Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quý....Năm ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
4. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
5. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố……, không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại Điểm 2 và 3 của công văn này.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………… |
Ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ………………………………………………
Trả lời đề nghị của ………….. {Tên nhà đầu tư} tại Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ………… ngày ...... kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ………. có ý kiến như sau:
1. Xác nhận ………………. {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
2. Nội dung đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của ……….{Tên nhà đầu tư} với ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……….. như sau:
2.1. Nội dung thay đổi 1:
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……… xác nhận đăng ký:
- Nội dung; đề nghị thay đổi:
2.2. Nội dung thay đổi n:....
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……… xác nhận đăng ký:
- Nội dung đề nghị thay đổi:
3. Khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư; đồng thời chấp hành nghiêm túc việc báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
4. {Tên nhà đầu tư} tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và hiệu quả của số ngoại tệ đăng ký chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …….. không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận {Tên nhà đầu tư} đã đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung tại Điểm 2 của công văn này.
5. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố …….. số …… ngày ….. và văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/ thành phố ……. số …….. ngày ……….
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo để {Tên nhà đầu tư} biết và thực hiện.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
Trường hợp xác nhận đăng ký thay đổi về tài khoản vốn đầu tư Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ghi rõ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ………. xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, {Tên nhà đầu tư} có trách nhiệm chuyển toàn bộ số dư sang tài khoản mới theo công văn này. Đồng thời, tài khoản vốn đầu tư hiện tại số ……… mở tại: …….. không được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu chi quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số …………./2016/TT-NHNN ngày ……./..../2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
Tên nhà đầu tư:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Mã số dự án đầu tư:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
(Quý …… năm …….)
Đơn vị tính: Nghìn USD
STT |
Tên dự án |
Năm cấp phép |
Nước tiếp nhận đầu tư |
Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCN ĐKĐT |
Vốn góp của nhà đầu tư theo GCNĐKĐT |
Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐKĐT |
Giá trị góp vốn kỳ báo cáo |
Giá trị góp vốn lũy kế |
Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp đã chuyển về VN |
Vốn đầu tư đã chuyển về VN |
Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo |
Tổ chức tín dụng được phép thực hiện |
Ghi chú |
|
||||||||||||||
Bằng tiền |
Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư |
Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài |
Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài |
Giá trị góp vốn khác |
Bằng tiền |
Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư |
Cho vay đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài |
Bảo lãnh đối với pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài |
Giá trị góp vốn khác |
Kỳ báo cáo |
Lũy kế |
Kỳ báo cáo |
Lũy kế |
Bằng tiền |
Giá trị góp vốn khác |
Tên ngân hàng |
Chi nhánh |
|||||||||||
Vốn tự có |
Vốn vay |
|
||||||||||||||||||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
|
||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
2 2 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
|
1 |
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. ngày ….. tháng ….. năm ….. |
1. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng...) được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và đã thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.
4. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh, tỉnh thành phố nơi nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.