Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT về hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2016/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc theo dõi, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 09/2016/TT-BKHĐT ngày 30/06/2016 hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhằm phát hiện những vấn đề bất hợp lý, các vi phạm trong việc tổ chức thực hiện để kịp thời chấn chỉnh hoặc kiến nghị việc điều chỉnh pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về nguyên tắc theo dõi, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài, cụ thể, việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP; phải đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, trình tự, thủ tục và trên cơ sở quy định pháp luật; không được chồng chéo, trùng lặp về phạm vi đối tượng, thời gian và nội dung kiểm tra và phải kịp thời, khách quan, chính xác, nghiêm minh. Đồng thời, phải công khai, minh bạch, không gây cản trở, ảnh hưởng xấu đến hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài đang trong quá trình theo dõi, kiểm tra và đánh giá.
Cũng theo Thông tư này, việc theo dõi dự án có vốn đầu tư nước ngoài được tiến hành theo 02 cách: Theo dõi thường xuyên và Theo dõi chuyên đề, tập trung vào các nội dung như: Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư; Tình hình thực hiện dự án đầu tư, khai thác, vận hành dự án; Tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản của các dự án đầu tư; Phản hồi và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền; Theo dõi việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý của nhà đầu tư; Báo cáo và đề xuất các phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 09/2016/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài như sau:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài.
Các Bộ quản lý chuyên ngành được ủy quyền cho các cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa phương chủ trì kiểm tra và đánh giá chuyên sâu về lĩnh vực quản lý ngành.
Các cơ quan quản lý nhà nước theo từng lĩnh vực chuyên ngành tại địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn về các Bộ quản lý chuyên ngành và thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư đến Cơ quan đăng ký đầu tư trên địa bàn làm cơ sở theo dõi, tổng hợp phân tích, đánh giá chuyên sâu và thống nhất trên phạm vi cả nước theo chuyên ngành quản lý được phân công.
Các Bộ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm gửi báo cáo thực hiện kiểm tra, giám sát cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp theo định kỳ hàng năm vào thời điểm trước ngày 20 tháng 02 của năm sau năm báo cáo.
Theo dõi, kiểm tra và đánh giá các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư.
THEO DÕI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Cơ quan đăng ký đầu tư phân công trách nhiệm cho các đơn vị, cán bộ, chuyên viên trực thuộc theo dõi theo lĩnh vực, địa bàn và dự án (gọi chung là người theo dõi).
- Người theo dõi có trách nhiệm thường xuyên nắm tình hình về các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong phạm vi được phân công.
- Thu thập các văn bản, tài liệu, thông tin để nghiên cứu, xem xét, phát hiện vấn đề liên quan đến dự án được phân công.
Trường hợp cần thiết, có thể đề nghị tổ chức kinh tế, chủ đầu tư dự án cung cấp văn bản, tài liệu phục vụ việc theo dõi.
- Định kỳ (6 tháng, 1 năm) hoặc đột xuất, báo cáo cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi bằng văn bản về tình hình triển khai, hoạt động, các vướng mắc của dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc địa bàn, lĩnh vực được phân công.
Trường hợp phát hiện tổ chức kinh tế, dự án có dấu hiệu vi phạm thì báo cáo ngay cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi xem xét, quyết định.
- Đôn đốc tổ chức kinh tế, chủ đầu tư thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.
Người theo dõi khi được cử tham gia đoàn công tác của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan cấp trên hoặc các cơ quan quản lý chuyên ngành kiểm tra, thanh tra dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi trách nhiệm phân công phải thực hiện các công việc sau:
- Chủ động nắm tình hình liên quan đến nội dung, đối tượng làm việc.
- Nghiên cứu các báo cáo, tài liệu liên quan đến nội dung, đối tượng làm việc phục vụ công việc của đoàn công tác và việc theo dõi.
- Nắm tình hình thực tế từ các kênh thông tin (qua báo chí; qua tổ chức và cá nhân, qua đơn thư khiếu nại, tố cáo, qua công tác thẩm tra, xác minh, thanh tra, kiểm toán, quản lý thuế,...) về tổ chức kinh tế, dự án nơi đoàn công tác đến làm việc để phát hiện vấn đề phục vụ công việc của đoàn công tác và phục vụ việc theo dõi.
- Báo cáo kết quả tham gia đoàn công tác với cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi.
- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.
Việc theo dõi gián tiếp của cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi (trách nhiệm trực tiếp là người theo dõi) đối với tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài, như sau:
- Nghiên cứu, nắm tình hình thông qua báo cáo, thông báo kết quả các cuộc kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nghiên cứu báo cáo kết quả tình hình thực hiện dự án của tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài để phát hiện vấn đề.
- Trao đổi, nắm tình hình từ các cơ quan quản lý nhà nước (đăng ký kinh doanh, quản lý thuế, công an, hải quan, các cơ quan quản lý chuyên ngành,...), các đoàn thể chính trị - xã hội; qua phản ánh của quần chúng, các phương tiện thông tin đại chúng và đơn thư tố cáo, khiếu nại để nắm tình hình về tổ chức kinh tế, dự án thuộc trách nhiệm quản lý, theo dõi. Thông qua nghiên cứu các văn bản, báo cáo, tài liệu của tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi gửi đến theo yêu cầu để nghiên cứu, phát hiện vấn đề phục vụ việc theo dõi.
Khi cần thiết và được lãnh đạo Cơ quan đồng ý, người theo dõi có thể trao đổi với tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài qua điện thoại, thư điện tử hoặc có thể gặp trực tiếp để làm rõ về những vấn đề liên quan đến nội dung theo dõi. Nội dung trao đổi phải được cơ quan đăng ký đầu tư gửi chính thức bằng văn bản tới tổ chức kinh tế, chủ đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày trao đổi qua điện thoại, thư điện tử hoặc gặp trực tiếp.
- Qua theo dõi, người theo dõi báo cáo để cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, nhắc nhở, yêu cầu tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi khắc phục, sửa chữa thiếu sót, khuyết điểm (nếu có).
- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.
Tổ giám sát trao đổi, đề xuất, yêu cầu đối với tổ chức kinh tế, dự án được theo dõi về những vấn đề cần thiết.
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Kiểm tra định kỳ được tiến hành trên cơ sở kế hoạch kiểm tra hàng năm được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này phê duyệt.
Kiểm tra đột xuất được thực hiện theo từng vụ việc, trên cơ sở yêu cầu quản lý và tình hình thực tế hoặc trên cơ sở đề nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về những vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai hoạt động đầu tư hoặc trong quá trình tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài.
Kiểm tra chuyên ngành được tiến hành trên cơ sở yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành nhằm đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật liên quan tới lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền.
Kế hoạch kiểm tra cho năm tiếp theo đối với các dự án quy định tại Điểm c Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư này phải được gửi về cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra quy định tại Khoản 3 Điều này trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Kiểm tra thông qua tổ chức đoàn kiểm tra được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền có thể phối hợp với các cơ quan liên quan để kiểm tra liên ngành hoặc kiểm tra theo chuyên ngành đối với hoạt động đầu tư. Căn cứ kế hoạch kiểm tra đã được thông qua, trường hợp trong cùng một năm có từ 02 cuộc kiểm tra chuyên ngành đối với một dự án thì thành lập đoàn kiểm tra liên ngành.
- Mục đích, yêu cầu kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra;
- Thời gian và địa điểm kiểm tra;
- Thành phần Đoàn kiểm tra;
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra;
- Chương trình làm việc của Đoàn kiểm tra;
- Dự trù kinh phí cho Đoàn kiểm tra.
Mẫu báo cáo cần chuẩn bị để phục vụ công tác kiểm tra được ban hành tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này để các đơn vị chủ trì kiểm tra tham khảo áp dụng. Tùy theo mục đích, yêu cầu của công tác kiểm tra và theo tính chất, đặc điểm, lĩnh vực, ngành nghề của dự án có vốn đầu tư nước ngoài được kiểm tra, Mẫu báo cáo gửi cho đối tượng được kiểm tra có thể được lược bớt các nội dung không phù hợp hoặc bổ sung các nội dung khác cần thiết cho việc kiểm tra.
Thời gian thực hiện việc kiểm tra do Trưởng đoàn quyết định, nhưng phải sau ít nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan, đơn vị được kiểm tra nhận được văn bản thông báo kiểm tra hoặc sau ít nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Đoàn.
Trường hợp kiểm tra đột xuất, đoàn kiểm tra phải có trách nhiệm thông báo thời gian, nội dung kiểm tra cho cơ quan được kiểm tra chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm tra được ấn định thời gian kiểm tra đột xuất.
Thời gian hoạt động của Đoàn kiểm tra do người ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra quyết định; tuy nhiên không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Trong trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp, liên quan đến nhiều cơ quan, địa bàn rộng thì thời hạn kiểm tra có thể kéo dài, nhưng không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Thời gian kiểm tra đối với mỗi tổ chức kinh tế, dự án không quá 03 ngày làm việc. Trong trường hợp nội dung kiểm tra phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Kinh phí cho công tác kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được cân đối, bố trí trong Ngân sách nhà nước cấp hàng năm và được thực hiện theo quy định tại các Điều 52, Điều 53, Điều 54 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và quy định của pháp luật về quản lý tài chính.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Thời hạn xem xét, xử lý kết quả kiểm tra tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được báo cáo kết quả kiểm tra.
ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1:
CƠ QUAN CHỦ TRÌ... |
|
……….., ngày ... tháng... năm...
KẾ HOẠCH KIỂM TRA
………………………………. (nêu nội dung hoạt động kiểm tra)
- Căn cứ ……. (kế hoạch kiểm tra);
- Căn cứ Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra ……………
Dự kiến các nội dung kế hoạch làm việc như sau:
1. Danh sách thành viên:
1. Ông (bà) ……………………………., Trưởng đoàn;
2. Ông (bà) ……………………………., Phó trưởng đoàn (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………., thành viên;
4. Ông (bà) ……………………………., thành viên;
5. ……………………
2. Mục đích, yêu cầu kiểm tra:
- ………………………
- ………………………
3. Nội dung làm việc:
3.1. Nội dung làm việc với Cơ quan cấp GCNĐKĐT (nếu có):
- Các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này.
- Đánh giá về tình hình triển khai thực hiện, tiến độ thực hiện dự án đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý thời gian qua.
- Ý kiến về xử lý dự án, trong thời gian tới.
3.2. Nội dung làm việc về tình hình triển khai, báo cáo thực hiện dự án của tổ chức kinh tế:
- Các nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư này.
- Khả năng triển khai dự án trong thời gian tới;
- …………………. (các nội dung khác theo đặc điểm của Đoàn kiểm tra)
4. Chương trình làm việc:
TT |
Tên cơ quan/Tổ chức kinh tế/dự án |
Thời gian làm việc |
||
|
||||
1. |
||||
|
|
|||
2. |
|
|
||
3. |
|
|
||
4. |
|
|
||
5. |
|
|
||
|
||||
4. Phân công nhiệm vụ:
4.1. Trách nhiệm chung của các thành viên Đoàn kiểm tra (theo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra).
4.2. Trách nhiệm cụ thể của các thành viên về công tác chuẩn bị, nhiệm vụ khi kiểm tra, trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
5. Dự trù kinh phí và công tác hậu cần:
- Kinh phí đi lại, ăn ở trong quá trình công tác được thực hiện theo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra.
- Kinh phí đi lại bằng máy bay (nếu có).
- Kinh phí đi lại khác.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 2:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(Mẫu Báo cáo chuẩn bị cho làm việc với Đoàn Kiểm tra)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ, DỰ ÁN:
1. Tên tổ chức kinh tế:
Điện thoại liên hệ: Mobile:
2. Số GPĐT/GCNĐT/GCNĐKĐT/GCNĐKDN: ngày cấp:
Các lần điều chỉnh (nếu có): ngày cấp:
Tóm tắt nội dung điều chỉnh:
Yêu cầu: Sao kèm theo các GPĐT/GCNĐT/GCNĐKĐT/GCNĐKDN điều chỉnh.
3. Chủ đầu tư (ghi rõ tên từng nhà đầu tư tham gia, tên nước /vùng lãnh thổ):
4. Trụ sở chính:
5. Tên dự án:
6. Mục tiêu hoạt động dự án:
7. Vốn đầu tư dự án:
- Tổng vốn đầu tư đăng ký (USD):
- Tổng vốn góp của các nhà đầu tư (USD):
Trong đó:
+ Nhà đầu tư ……: góp ….. USD, bằng tiền mặt ….. USD, bằng .... USD, tỷ trọng trong tổng vốn góp;
+ Nhà đầu tư …..: góp …… USD, bằng tiền mặt ….. USD, bằng .... USD, tỷ trọng trong tổng vốn góp;
- Tiến độ góp vốn cam kết:
- Quy định ưu đãi, hỗ trợ đối với các dự án đầu tư và việc thực hiện các điều kiện hưởng ưu đãi.
8. Thời hạn hoạt động: ... năm
9. Địa điểm thực hiện:
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thực hiện các thủ tục hành chính:
- Mã số thuế: (ngày cấp)
- Thủ tục xây dựng: , Giấy phép xây dựng số: (cấp ngày);
2. Thực hiện vốn đầu tư (USD):
2.1. Thực hiện góp vốn của từng nhà đầu tư:
TT |
Tên nhà đầu tư |
Vốn góp theo GCNĐT (USD) |
Vốn đã góp (USD)Vốn đã góp (USD)Vốn đã góp (USD) |
||||
Tổng |
|||||||
Chi tiết |
Ngày góp, số chứng từ |
||||||
1 |
|
|
|
- Tiền mặt: - Đất: - ………….. |
|
||
2 |
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
……….. |
………. |
|
|
||
2.2. Vốn huy động đã thực hiện, bao gồm: vốn vay (vay tại nước ngoài, vay công ty mẹ, vay tại tổ chức tín dụng Việt Nam) và vốn huy động khác (phát hành cổ phiếu, trái phiếu, từ khách hàng,...):
TT |
Tên nhà cho vay (thuộc nước) |
Vốn vay (USD) |
Ngày vay: Số chứng từ: |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tổng |
………….. |
|
3. Tình hình triển khai từng mục tiêu/ hạng mục công việc, chi phí đầu tư dự án:
TT |
Công việc, hạng mục đầu tư |
Tiến độ cam kết theo HS /GCNĐKĐT |
Tiến độ triển khai thực tế |
Tổng chi phí dự kiến |
Chi phí đã thực hiện |
|
|
(từ../../.... đến../../....) |
|
USD |
USD |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
- Nhận xét việc triển khai dự án đã theo tiến độ cam kết chưa, nếu chậm, giải trình lý do:
4. Sử dụng đất:
4.1. Đất được giao và tình hình sử dụng:
TT |
Tổng diện tích được chấp thuận về nguyên tắc khi cấp phép |
Diện tích đã có quyết định cho thuê đấtDiện tích đã có quyết định cho thuê đất |
Diện tích đất đã sử dụng |
Diện tích đất chưa sử dụng |
|
|
(ha) |
Vị trí |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Sao kèm theo các văn bản, quyết định liên quan đến đất của dự án)
4.2. Giải trình, nêu các ý kiến liên quan về việc cho thuê và sử dụng đất, việc thực hiện tiến độ sử dụng đất, nếu chậm, nêu rõ nguyên nhân: ……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Công suất thiết kế, tình hình sản xuất (đối với các dự án sản xuất):
Đơn vị tính:
|
Năm trước kế tiếp |
Năm trước |
Dự kiến năm báo cáo |
Công suất thiết kế |
|
|
|
Sản lượng sản xuất, tổng số Trong đó: - - |
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ, tổng số Trong đó: - - |
|
|
|
6. Tình hình kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước:
Đơn vị tính:
TT |
Nội dung |
Năm trước kế tiếp |
Năm trước |
Lũy kế (từ khi thành lập) |
1 |
Lợi nhuận trước thuế/ (lỗ) |
|
|
|
2 |
Nộp thuế, NSNN (tổng số phải nộp) |
…….. |
…….. |
…….. |
2.1 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
2.2 |
- Thuế xuất nhập khẩu |
|
|
|
2.3 |
- Thuế VAT |
|
|
|
2.4 |
- Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
2.5 |
- Tiền thuê đất, mặt nước sông, biển |
|
|
|
2.6 |
- Thuế, nộp NS khác (ghi tên thuế) |
|
|
|
2.7 |
Thuế tài nguyên |
|
|
|
... |
- ……….. |
|
|
|
3. |
Nộp thuế, NSNN (tổng số đã nộp) |
|
|
|
4. |
Nộp thuế, NSNN (tổng số còn nợ đọng, quá hạn) |
|
|
|
5. |
Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế/dự án |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
6. Lao động (người):
|
Tổng số |
Người VN |
Người nước ngoàiNgười nước ngoàiNgười nước ngoài |
||||
Số lượng |
|||||||
Quốc tịch |
Có GP lao động |
||||||
Lao động phổ thông |
|
|
|
|
|
||
Lao động kỹ thuật |
|
|
|
|
|
||
Cán bộ điều hành |
|
|
|
|
|
||
Lao động theo thời vụ |
|
|
|
|
|
||
Tổng số: |
……. |
……. |
……. |
|
……. |
||
7. Tình hình cung cấp, định mức và tiêu thụ thực tế than, điện, nguyên liệu (đối với các dự án khoáng sản, dự án sản xuất):
- Tình hình khai thác, cung cấp nguyên liệu chính (đá vôi, sét…):
- Tiêu hao nhiệt năng: kcal/đơn vị sản phẩm
- Tiêu hao điện năng: kwh/đơn vị sản phẩm
- Về đầu tư hệ thống thiết bị tận dụng nhiệt khí thải để phát điện: Đã đầu tư và đưa công trình vào hoạt động (vào tháng... năm…, giá trị đầu tư: …; công suất phát điện); Nếu chưa, khi nào thực hiện đầu tư;
8. Tình hình chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (số, ngày tháng quyết định, cơ quan cấp) hoặc Cam kết bảo vệ môi trường
- Mục tiêu, công suất đăng ký theo GCNĐKĐT.
- Mục tiêu, công suất thiết kế đã được cơ quan quản lý môi trường phê duyệt/xác nhận.
- Các hạng mục đầu tư xử lý chất thải, chi phí: ....
- Tình hình xử lý chất thải:
TT |
Loại chất thải |
Địa điểm xả thải |
Lượng xả thải |
Nồng độ |
I |
Chất thải rắn |
|
|
|
1 |
.... |
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
II |
Chất thải lỏng |
|
|
|
1 |
.... |
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
III |
Chất thải khí |
|
|
|
1 |
.... |
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
- Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện về xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
III. Đánh giá chung về hoạt động của tổ chức kinh tế:
1. Hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án (đến nay và tương lai):
2. Kế hoạch triển khai dự án trong thời gian tới, nêu công việc, tiến độ thời gian:
3. Những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất xi măng, kiến nghị của tổ chức kinh tế liên quan đến chính sách, pháp luật, cơ chế quản lý của nhà nước.
|
Ngày ….. tháng …. năm …. |