Trả lời:
1. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
a. Bên chuyển nhượng: Dự án đầu tư của ông A cần đáp ứng điều kiện sau để được chuyển nhượng dự án đầu tư:
- Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư 2020;
- Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).
b. Bên nhận nhận chuyển nhượng: Cá nhân Việt Nam KHÔNG nằm trong danh sách các đối tượng pháp luật Việt Nam xác định là không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
2. Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
Nhà đầu tư cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thay đổi nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thay đổi chủ sở hữu theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Bước 3: Chấm dứt hoạt động dự án.
Doanh nghiệp sau khi hoàn thành thủ tục thay đổi chủ sở hữu, trở thành 100% vốn của nhà đầu tư Việt Nam, nên theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư. Vì vậy, nếu không thực sự cần thiết duy trì dự án, nhà đầu tư Việt Nam có thể chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư 2020.
Xem thêm: Một số quy định về chuyển nhượng dự án đầu tư mới nhất
Trên đây là nội dung tư vấn cho câu hỏi “Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư 100% vốn nước ngoài cho cá nhân Việt Nam” dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!