Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 2606:1978 Phương tiện bảo vệ tay - Phân loại

Số hiệu: TCVN 2606:1978 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp , Lao động-Tiền lương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1978
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2606:1978

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2606:1978

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2606:1978 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2606:1978 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2606 – 78

PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ TAY - PHÂN LOẠI

Protective glove – classification

 

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các phương tiện bảo vệ tay quy định cách phân loại, ký hiệu và các yêu cầu chung.

1. PHÂN LOẠI

1.1. Phương tiện bảo vệ tay tùy theo tính chất bảo vệ được phân loại thành nhóm, phân nhóm và ký hiệu từng loại theo bảng sau:

Phân loại phương tiện bảo vệ tay

Ký hiệu nhóm

Tên nhóm phương tiện bảo vệ tay

Ký hiệu phân nhóm

Tên phân nhóm phương tiện bảo vệ tay

1

2

3

4

C

Chống tác động cơ học thấp

t

Chống làm thủng và rách

 

m

Chống mài mòn

r

Chống rung

Chống tác động của nhiệt độ cao hoặc thấp

b

Chống bức xạ nhiệt

 

1

Chống ngọn lửa

 

450

Chống tiếp xúc bề mặt nóng trên 450

 

g

Chống tia lửa, giọt và vảy kim loại nóng

 

t

Chống nhiệt độ thấp

P

Chống chất phóng xạ

 

 

R

Chống tia rơnghen

 

 

Đ

Chống tĩnh điện và trường điện

t

Chống tĩnh điện

 

 

đ

Chống trường điện

 

 

n

Chống dòng điện với điện áp không lớn hơn 1000V

 

 

l

Chống dòng điện với điện áp lớn hơn 1000V (phương tiện bảo vệ phụ)

B

Chống bụi

k

Chống bụi không độc

 

 

t

Chống bụi sơ thủy tinh, amian v.v…

N

Chống nước và dung dịch muối

-

 

A

Chống axit và kiềm

đ

Chống axit và kiềm đậm đặc

 

 

tr

Chống dung dịch axit và kiềm có nồng độ trung bình

 

 

t

Chống dung dịch axit và kiềm có nồng độ thấp

DM

Chống dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và dầu mỡ

t

Chống dầu thô

 

 

m

Chống dầu nhờn, mỡ

 

 

r

Chống sản phẩm rắn của dầu

Chống chất độc

l

Chống chất độc lỏng

 

 

r

Chống chất độc rắn

S

Chống yếu tố sinh vật có hại

v

Chống vi sinh vật

 

 

c

Chống côn trùng

2. YÊU CẦU CHUNG

2.1. Phương tiện bảo vệ tay phải phù hợp với yêu cầu TCVN 2291 – 78 (Phương tiện bảo vệ người lao động).

2.2. Phương tiện bảo vệ tay không được gây độc hại hoặc dị ứng trên cơ thể người công nhân.

2.3. Các yêu cầu đối với các chỉ tiêu về tính năng bảo vệ, sử dụng và vệ sinh của phương tiện bảo vệ tay phải được qui định thành văn bản định mức kỹ thuật đối với từng sản phẩm cụ thể.

2.4. Ký hiệu phương tiện bảo vệ tay ngoài điều 1.1. của tiêu chuẩn này, phải bao gồm cả các ký hiệu đã được qui định trong văn bản định mức kỹ thuật tương ứng với sản phẩm.

2.5. Ký hiệu phương tiện bảo vệ tay, chống nhiều yếu tố có hại, tác động cùng một lúc bao gồm các ký hiệu của nhóm hoặc phân nhóm ghi trong bảng tiêu chuẩn này.

Thí dụ, Phương tiện bảo vệ tay chống nước, chống dung dịch axit và kiềm nồng độ trung bình được ký hiệu NAtr.

2.6. Mỗi đôi tay bảo vệ cần có bản hướng dẫn ghi rõ công dụng, cách sử dụng và bảo quản.

Trang

Dòng

In sai

Sửa lại là

8

13 dl cột 2

Chống axit, kiềm, có nồng độ thấp

Chống axit, kiềm có nồng độ thấp và chất oxy hóa

12

4 tx

3.5. Đế giày và gót dày

3.5. Đế giày và gót đế giày

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2606:1978

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×