Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 95/2025/UBTVQH15 quy định nhiệm vụ, hoạt động và định mức khoán chi thẩm tra văn bản pháp luật

Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 95/2025/UBTVQH15 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/08/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 95/2025/UBTVQH15

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 95/2025/UBTVQH15

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 95/2025/UBTVQH15 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 95/2025/UBTVQH15 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
_______________

Nghị quyết số: 95/2025/UBTVQH15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2025

NGHỊ QUYẾT
Quy định Danh mục nhiệm vụ, hoạt động và định mức khoán chi
cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với nội dung thẩm tra, thông qua
văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
và thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế,
tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội

___________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14 và Luật số 62/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 197/2025/QH15 ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 657/TTr-UBPLTP15 ngày 11 tháng 7 năm 2025 và Báo cáo số 828/BC-UBPLTP15 ngày 12 tháng 8 năm 2025 của Thường trực Ủy ban Pháp luật và Tư pháp, Báo cáo ý kiến số 828/BC-UBKTTC15 ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Thường trực Ủy ban Kinh tế và Tài chính;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị quyết này quy định Danh mục nhiệm vụ, hoạt động và định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với nội dung thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội quy định tại mục I và mục II.1 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 197/2025/QH15 về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật (sau đây gọi là Nghị quyết số 197/2025/QH15), bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bộ luật mới; bộ luật thay thế bộ luật hiện hành;

Đang theo dõi

b) Luật mới; luật thay thế luật hiện hành;

Đang theo dõi

c) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật (phải thực hiện quy trình xây dựng chính sách);

Đang theo dõi

d) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật có nội dung hạn chế quyền con người, quyền công dân theo quy định của Hiến pháp;

Đang theo dõi

đ) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật (không phải thực hiện quy trình xây dựng chính sách), luật hiện hành;

Đang theo dõi

e) Nghị quyết thí điểm của Quốc hội;

Đang theo dõi

g) Nghị quyết của Quốc hội;

Đang theo dõi

h) Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết hiện hành;

Đang theo dõi

i) Pháp lệnh mới; pháp lệnh thay thế pháp lệnh hiện hành;

Đang theo dõi

k) Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh hiện hành;

Đang theo dõi

l) Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

m) Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Đang theo dõi

n) Điều ước quốc tế, việc gia nhập tổ chức quốc tế phải được phê chuẩn theo quy định của Luật Điều ước quốc tế.

Đang theo dõi

2. Nghị quyết này không điều chỉnh đối với:

Đang theo dõi

a) Việc thẩm tra, thông qua nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội không phải là văn bản quy phạm pháp luật; việc thẩm tra các tờ trình, đề án, báo cáo và các văn bản khác để trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; các nhiệm vụ, hoạt động khắc phục vụ hoạt động của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội.

Việc thực hiện chi cho các nhiệm vụ, hoạt động quy định tại điểm này được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Kinh phí bảo đảm cho các hoạt động, nhiệm vụ này được bố trí từ nguồn kinh phí hoạt động của Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Danh mục nhiệm vụ, hoạt động, định mức chi cho công tác xây dựng Định hướng lập pháp nhiệm kỳ của Quốc hội, Chương trình lập pháp hằng năm; chi cho công tác giám sát văn bản quy phạm pháp luật, hỗ trợ giám sát thi hành pháp luật; chi cho các nhiệm vụ, hoạt động khác được áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt khác không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc chung

Đang theo dõi

1. Bảo đảm tuân thủ nguyên tắc áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 197/2025/QH15.

Đang theo dõi

2. Việc thực hiện chi phục vụ nhiệm vụ, hoạt động đối với nội dung thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội phải bảo đảm đúng chế độ, định mức, đối tượng theo quy định của Nghị quyết này, Luật Ngân sách nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch. Người đứng đầu cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ, hoạt động được quyền chủ động quyết định nội dung chi, thay đổi nội dung chi theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 197/2025/QH15.

Căn cứ quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, chế độ chi quy định tại Nghị quyết này và nhiệm vụ được giao, Văn phòng Quốc hội có trách nhiệm phân bổ, giao kịp thời, bảo đảm đủ kinh phí cho Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 3. Danh mục nhiệm vụ, hoạt động và định mức khoán chi

Đang theo dõi

1. Danh mục nhiệm vụ, hoạt động và định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động phục vụ công tác thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội được thực hiện theo quy định cụ thể tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Các khoản chi tổ chức các phiên họp Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, khảo sát, chi bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc và điều kiện cần thiết khác do Văn phòng Quốc hội thực hiện theo quy định khác của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định khác của pháp luật có liên quan và được bố trí từ nguồn kinh phí hoạt động của Quốc hội.

Các khoản chi cho hoạt động của cơ quan, tổ chức trình dự án, dự thảo trong quá trình thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và thẩm tra, phê chuẩn, Quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Việc thanh toán các khoản chi được thực hiện khoán chi theo kết quả của từng nhiệm vụ, hoạt động nhưng không vượt quá tổng mức chi thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, văn bản phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 197/2025/QH15. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi, tạm dừng hoặc chấm dứt nhiệm vụ lập pháp thì nội dung nhiệm vụ, hoạt động đã thực hiện theo đúng quy định trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định vẫn được thanh, quyết toán theo sản phẩm là kết quả nhiệm vụ, hoạt động đã thực hiện, tương ứng với nội dung chi, định mức chi quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Đang theo dõi

3. Hằng năm, căn cứ vào Chương trình lập pháp, phân công của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Danh mục phân bổ kinh phí thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và thẩm tra, phê chuẩn, quyết định gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế quy định tại Phụ lục 4 và Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị quyết này, các cơ quan xây dựng dự toán gửi Văn phòng Quốc hội để tổng hợp. Việc lập, phân bổ dự toán và thanh toán theo phương thức khoán chi được thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Nghị quyết số 197/2025/QH15.

Trường hợp dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết được bổ sung vào Chương trình lập pháp, chương trình kỳ họp Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội chỉ đạo việc lập bổ sung dự toán và phân bổ cho các cơ quan để thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội được giao thực hiện nhiệm vụ, hoạt động được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Quyết định nội dung chi; chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng và bảo đảm việc phân bổ kinh phí tương xứng với mức độ quan trọng, phức tạp của nhiệm vụ, hoạt động và đáp ứng yêu cầu thực tế trong thực hiện nhiệm vụ, hoạt động;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ quy định về giám sát, kiểm tra, kiểm toán; bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; chịu trách nhiệm đánh giá và quyết định về sản phẩm hoàn thành theo phạm vi nhiệm vụ, hoạt động được giao;

Đang theo dõi

c) Trong trường hợp cần thiết, xem xét, quyết định việc ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ chi trong cơ quan phù hợp với Nghị quyết này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

d) Quyết định việc sử dụng khoản kinh phí còn dư sau khi đã chi cho các nhiệm vụ, hoạt động theo định mức quy định tại phụ lục kèm theo quy định của Nghị quyết để chi cho các nhiệm vụ, hoạt động thẩm tra, thông qua dự án khác mà định mức phân bổ không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Đang theo dõi

2. Tổng thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này đối với nhiệm vụ, hoạt động của cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu, Văn phòng Quốc hội và cơ quan tham mưu, giúp việc Đảng ủy Quốc hội.

Đang theo dõi

3. Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này đối với nhiệm vụ, hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội (đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách) và công chức, người lao động phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua.

Đang theo dõi

2. Việc chi cho công tác thẩm tra, chỉnh lý dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết, chỉ lấy ý kiến tham gia dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết, chi hỗ trợ đại biểu Quốc hội tự nghiên cứu để tham gia ý kiến vào các dự án luật, chi hỗ trợ kinh phí xây dựng luật đối với cán bộ, công chức và người lao động của Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (trực tiếp giúp việc Đoàn đại biểu Quốc hội) và các định mức chi khắc phục vụ công tác thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội được thực hiện theo các quy định của Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Đang theo dõi

3. Trường hợp Chính phủ điều chỉnh, bổ sung quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 197/2025/QH15, giao Văn phòng Quốc hội rà soát Danh mục nhiệm vụ, hoạt động và định mức khoán chi quy định tại Nghị quyết này, báo cáo xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước khi quyết định điều chỉnh.

Đang theo dõi

4. Văn phòng Quốc hội hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết này.

Đang theo dõi

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

Trường hợp nhiệm vụ, hoạt động thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và thẩm tra, phê chuẩn, Quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội, được giao trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo chương trình, kế hoạch đã được quyết định, phê duyệt mà có nhiệm vụ, hoạt động thực hiện sau ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì được bổ sung dự toán và được chi trả theo định mức, thực hiện việc khoán chi đối với nhiệm vụ, hoạt động đó theo quy định của Nghị quyết số 197/2025/QH15 và Nghị quyết này./.

Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Phiên họp thứ 48 thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2025.

Đang theo dõi

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

Phụ lục 1

DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI TRONG THẨM TRA, THÔNG QUA VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CỦA QUỐC HỘI; THẨM TRA, PHÊ CHUẨN, QUYẾT ĐỊNH GIA NHẬP ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/UBTVQH15 ngày 13/8/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

STT

Nội dung nhiệm vụ, hoạt động

Định mức (triệu đồng)

Bộ luật mới; bộ luật thay thế bộ luật hiện hành

Luật mới; luật thay thế luật hiện hành

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật (phải thực hiện quy trình xây dựng chính sách)

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật có nội dung hạn chế quyền con người, quyền công dân theo quy định của Hiến pháp

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật (không phải thực hiện quy trình xây dựng chính sách), luật hiện hành

Nghị quyết thí điểm của Quốc hội

Nghị quyết của Quốc hội

Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết hiện hành

Điều ước quốc tế

I

Đối với cơ quan chủ trì thẩm tra

1.058

852

537

538

351

452

303

196

124

1

Xây dựng Báo cáo thẩm tra trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội (gồm: soạn thảo, xin ý kiến, tổng hợp ý kiến, thuê chuyên gia)

262

157

122

117

78

112

57

37

35

2

Xây dựng kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về dự án trước khi trình Quốc hội

5

5

5

5

5

5

5

3

2

3

Báo cáo chủ trương lấy ý kiến Nhân dân

20

20

20

20

-

-

-

-

-

4

Xây dựng báo cáo phục vụ hội nghị đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách (gồm: soạn thảo, tổng hợp ý kiến)

73

70

45

42

38

40

38

-

5

Nội dung báo cáo, xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền

5

3

2

2

2

2

2

2

-

6

Xây dựng Báo cáo thẩm tra trình Quốc hội (gồm: soạn thảo, xin ý kiến, tổng hợp ý kiến, thuê chuyên gia)

234

180

145

165

101

135

77

60

58

7

Tổng hợp ý kiến đại biểu Quốc hội:

- Thảo luận ở Tổ

20

20

10

10

10

10

8

5

5

- Thảo luận tại Hội trường

10

10

5

5

5

5

5

3

3

8

Xây dựng Báo cáo về nội dung cơ quan trình dự kiến tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo văn bản trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội/báo cáo tiếp thu, chỉnh lý đối với điều ước quốc tế (gồm: soạn thảo, xin ý kiến)

103

99

74

70

37

41

37

33

12

9

Xây dựng kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về việc tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản

5

5

5

5

5

5

5

3

2

10

Phối hợp nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo văn bản theo ý kiến đại biểu Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội/ nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý đối với điều ước quốc tế

200

180

45

40

30

55

30

25

7

11

Lấy ý kiến đại biểu Quốc hội

31

28

22

20

15

17

14

-

-

12

Phối hợp rà soát, hoàn thiện ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản trước khi thông qua

40

30

15

15

10

10

10

10

-

13

Rà soát, hoàn thiện ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản sau khi thông qua

50

45

22

22

15

15

15

15

-

II

Đối với cơ quan tham gia thẩm tra (07 cơ quan)

1302

1.127

609

567

455

553

462

210

112

1

Xây dựng văn bản tham gia thẩm tra trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội (gồm: soạn thảo, xin ý kiến, tổng hợp ý kiến, thuê chuyên gia)

550

462

287

266

231

252

231

210

112

2

Xây dựng văn bản tham gia thẩm tra trình Quốc hội (gồm: soạn thảo, xin ý kiến, tổng hợp ý kiến, thuê chuyên gia)

542

455

280

266

224

245

231

-

-

3

Phối hợp nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo theo ý kiến đại biểu Quốc hội

210

210

42

35

-

56

-

-

-

III

Đối với cơ quan tham gia về tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật

78

66

20

18

14

21

14

12

-

1

Phối hợp bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống pháp luật trong quá trình thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật

73

63

18

16

12

19

12

10

-

2

Tổng hợp, xây dựng Báo cáo của Đảng ủy Quốc hội báo cáo cơ quan có thẩm quyền

5

3

2

2

2

2

2

2

-

IV

Đối với cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu

140

122

70

70

35

52

35

31

21

V

Đối với Văn phòng Quốc hội và cơ quan tham mưu, giúp việc Đảng ủy Quốc hội, gồm cả nhiệm vụ công bố nghị quyết và nội dung khác

772

733

422

349

175

184

182

151

75

VI

Đối với Đoàn đại biểu Quốc hội (đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách); bộ phận phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

850

850

442

408

170

238

204

-

68

Tổng cộng

4.200

3.750

2.100

1.950

1.200

1.500

1.200

600

400

Đang theo dõi

Phụ lục 2

DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI TRONG THẨM TRA, THÔNG QUA
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/UBTVQH15 ngày 13/8/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

STT

Nội dung nhiệm vụ, hoạt động

Định mức (triệu đồng)

Pháp lệnh mới; pháp lệnh thay thế pháp lệnh hiện hành

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh hiện hành

Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

I

Đối với cơ quan chủ trì thẩm tra

288

152

149

1

Xây dựng Báo cáo thẩm tra trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội (gồm: soạn thảo, xin ý kiến, tổng hợp ý kiến, thuê chuyên gia)

170

90

90

2

Xây dựng kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

5

5

5

3

Phối hợp nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo theo ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

30

10

7

4

Báo cáo ý kiến của cơ quan chủ trì thẩm tra về nội dung cơ quan trình dự kiến tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo

41

37

37

5

Nội dung báo cáo, xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền

2

-

6

Phối hợp rà soát, hoàn thiện ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản trước khi thông qua

20

5

5

7

Rà soát, hoàn thiện ngôn ngữ, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản sau khi thông qua

20

5

5

II

Đối với cơ quan tham gia thẩm tra (07 cơ quan)

378

231

231

1

Báo cáo thẩm tra trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội (gồm: soạn thảo, xin ý kiến)

336

231

231

2

Phối hợp nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo theo ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội

42

-

-

III

Đối với cơ quan tham gia về tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống pháp luật

11

3

-

1

Phối hợp bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của hệ thống pháp luật trong quá trình thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật

9

3

-

2

Tổng hợp, xây dựng Báo cáo của Đảng ủy Quốc hội báo cáo cơ quan có thẩm quyền

2

-

-

IV

Đối với cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu

105

52

52

V

Đối với Văn phòng Quốc hội và cơ quan tham mưu, giúp việc Đảng ủy Quốc hội, gồm cả nhiệm vụ công bố nghị quyết và nội dung khác

418

162

168

Tổng cộng

1.200

600

600

Đang theo dõi

Phụ lục 3

MỨC CHI TỐI ĐA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, CÔNG VIỆC GẮN VỚI CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG
TRONG THẨM TRA, THÔNG QUA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; THẨM TRA, PHÊ CHUẨN,
QUYẾT ĐỊNH GIA NHẬP ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/UBTVQH15 ngày 13/8/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

STT

Sản phẩm, công việc

ĐVT

Mức chi tối đa (triệu đồng)

Bộ luật mới; bộ luật thay thế bộ luật hiện hành

Luật mới; luật thay thế luật hiện hành

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật (phải thực hiện quy trình xây dựng chính sách)

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật có nội dung hạn chế quyền con người, quyền công dân theo quy định của Hiến pháp

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật (không phải thực hiện quy trình xây dựng chính sách), luật hiện hành

Nghị quyết thí điểm của Quốc hội

Nghị quyết của Quốc hội

Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết hiện hành

Điều ước quốc tế

Pháp lệnh mới; pháp lệnh thay thế pháp lệnh hiện hành

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh hiện hành

Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1

Soạn thảo Báo cáo thẩm tra

Báo cáo

35,0

30,0

30,0

25,0

15,0

20,0

15,0

10

8

20

15

15

2

Soạn thảo Báo cáo tham gia thẩm tra:

- Của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội (trừ Ủy ban Pháp luật và Tư pháp) (50% báo cáo thẩm tra)

Báo cáo

17,5

15,0

15,0

12,5

7,5

10,0

7,5

5,0

4,0

10,0

7,5

7,5

- Của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp, trong đó có nội dung về việc bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật (70% báo cáo thẩm tra)

Báo cáo

24,5

21,0

21,0

17,5

10,5

14,0

10,5

7,0

5,6

14,0

10,5

10,5

3

Soạn thảo Báo cáo một số vấn đề lớn về dự án trình Hội nghị đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách (50% báo cáo thẩm tra)

Báo cáo

17,5

15,0

15,0

12,5

7,5

10,0

7,5

5,0

4,0

10,0

7,5

7,5

4

Soạn thảo Báo cáo ý kiến về nội dung cơ quan trình dự kiến tiếp thu, giải trình và chỉnh lý dự thảo văn bản (80% báo cáo thẩm tra)

Báo cáo

28,0

24,0

24,0

20,0

12,0

16,0

12,0

8,0

6,4

16,0

12,0

12,0

5

Soạn thảo Báo cáo những vấn đề quan trọng, vấn đề lớn của dự án còn có ý kiến khác nhau trình Quốc hội biểu quyết (50% báo cáo thẩm tra)

Báo cáo

17,5

15,0

15,0

12,5

7,5

10,0

7,5

5,0

4,0

10,0

7,5

7,5

6

Xin ý kiến dự thảo báo cáo

Người

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

7

Thuê chuyên gia

Người

10,0

10,0

8,0

8,0

8,0

8,0

8,0

-

10,0

-

-

8

Nội dung báo cáo, xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền về dự thảo văn bản của cơ quan chủ trì thẩm tra

Văn bản

5,0

3,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

-

2,0

-

-

9

Tổng hợp, xây dựng Báo cáo của Đảng ủy Quốc hội báo cáo cơ quan có thẩm quyền

Văn bản

5,0

3,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

-

2,0

-

-

10

Hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu

Người

4,0

3,5

2,0

2,0

1,0

1,5

1,0

0,9

0,6

3,0

1,5

1,5

11

Hoạt động của Văn phòng Quốc hội, cơ quan tham mưu, giúp việc Đảng ủy Quốc hội

Người

1,5

1,5

0,8

0,7

0,4

0,4

0,4

0,3

0,2

1,0

0,4

0,4

12

Hoạt động của đại biểu Quốc hội không chuyên trách

Người

1,5

1,5

0,8

0,7

0,3

0,4

0,3

-

0,2

-

-

-

13

Hoạt động của bộ phận phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

Người

1,0

1,0

0,5

0,5

0,2

0,3

0,3

-

-

-

-

Đang theo dõi

Phụ lục 4

DANH MỤC PHÂN BỔ KINH PHÍ THẨM TRA, THÔNG QUA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA QUỐC HỘI;
THẨM TRA, PHÊ CHUẨN, QUYẾT ĐỊNH GIA NHẬP ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/UBTVQH15 ngày 13/8/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Loại văn bản

Tổng

Trong đó:

Cơ quan chủ trì thẩm tra

Cơ quan tham gia thẩm tra

Cơ quan tham gia về tính hợp hiến hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật

Cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu

Văn phòng Quốc hội và cơ quan tham mưu, giúp việc Đảng ủy Quốc hội

Đoàn đại biểu Quốc hội (đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách); bộ phận phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

01 Cơ quan

Tổng (07 cơ quan)

01 Cơ quan

Tổng (34 cơ quan)

1

Bộ luật mới; bộ luật thay thế bộ luật hiện hành:

4.200

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

25,19

4,43

31,00

1,86

3,33

18,38

0,60

20,24

- Định mức phân bổ

4.200

1.058

186

1.302

78

140

772

25

850

2

Luật mới; luật thay thế luật hiện hành:

3.750

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

22,72

4,29

30,05

1,76

3,25

19,55

0,67

22,67

- Định mức phân bổ

3.750

852

161

1.127

66

122

733

25

850

3

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật (phải thực hiện quy trình xây dựng chính sách):

2.100

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

25,57

4,14

29,00

0,95

3,33

20,10

0,62

21,05

- Định mức phân bổ

2.100

537

87

609

20

70

422

13

442

4

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật có nội dung hạn chế quyền con người, quyền công dân theo quy định của Hiến pháp:

1.950

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

27,59

4,15

29,08

0,92

3,59

17,90

0,62

20,92

- Định mức phân bổ

1.950

538

81

567

18

70

349

12

408

5

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật (không phải thực hiện quy trình xây dựng chính sách), luật hiện hành:

1.200

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

29,25

5,42

37,92

1,17

2,92

14,58

0,42

14,17

- Định mức phân bổ

1.200

351

65

455

14

35

175

5

170

6

Nghị quyết thí điểm của Quốc hội:

1.500

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

30,13

5,27

36,87

1,40

3,47

12,27

0,47

15,87

- Định mức phân bổ

1.500

452

79

553

21

52

184

7

238

7

Nghị quyết của Quốc hội:

1.200

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

25,25

5,50

38,50

1,17

2,92

15,17

0,50

17,00

- Định mức phân bổ

1.200

303

66

462

14

35

182

6

204

8

Nghị quyết của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết hiện hành:

600

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

32,7

5,0

35,0

2,0

5,2

25,2

-

-

- Định mức phân bổ

600

196

30

210

12

31

151

-

-

9

Điều ước quốc tế:

400

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

31,00

4,00

28,00

-

5,25

18,75

0,50

17,00

- Định mức phân bổ

400

124

16

112

-

21

75

2

68

Đang theo dõi

Phụ lục 5

DANH MỤC PHÂN BỔ KINH PHÍ THẨM TRA, THÔNG QUA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 95/UBTVQH15 ngày 13/8/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Loại văn bản

Tổng

Trong đó:

Cơ quan chủ trì thẩm tra

Cơ quan tham gia thẩm tra

Cơ quan tham gia về tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật

Cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu

Văn phòng Quốc hội và cơ quan tham mưu, giúp việc Đảng ủy Quốc hội

01 Cơ quan

Tổng (07 cơ quan)

1

Pháp lệnh mới; pháp lệnh thay thế pháp lệnh hiện hành:

1.200

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

24,00

4,50

31,50

0,92

8,75

34,83

- Định mức phân bổ

1.200

288

54

378

11

105

418

2

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh hiện hành:

600

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

25,33

5,50

38,50

0,50

8,67

27,00

- Định mức phân bổ

600

152

33

231

3

52

162

3

Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội:

600

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

24,83

5,50

38,50

-

8,67

28,00

- Định mức phân bổ

600

149

33

231

-

52

168

4

Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:

600

- Tỷ lệ phần trăm (%)

100

24,83

5,50

38,50

-

8,67

28,00

- Định mức phân bổ

600

149

33

231

-

52

168

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 95/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định Danh mục nhiệm vụ, hoạt động và định mức khoán chi cho từng nhiệm vụ, hoạt động đối với nội dung thẩm tra, thông qua văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và thẩm tra, phê chuẩn, quyết định việc gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế thuộc thẩm quyền của Quốc hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 197/2025/QH15

Văn bản liên quan Nghị quyết 95/2025/UBTVQH15

01

Hiến pháp năm 2013

02

Lệnh 18/2013/L-CTN của Chủ tịch nước về việc công bố Hiến pháp

03

Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 của Quốc hội

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 65/2020/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội của Quốc hội, số 62/2025/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2104/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới và Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×