Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 28/2023/QĐ-UBND Quảng Ngãi chế độ hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh người nghèo, khó khăn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 28/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 04/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
tải Quyết định 28/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2023/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
_________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo; Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1272/TTr-SYT ngày 09 tháng 6 năm 2023; kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 63/BC-STP ngày 05 tháng 5 năm 2023 và thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất điểm a khoản 4 (Hồ sơ, thủ tục và trình tự hỗ trợ):
Đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 của Quyết định này: Các cơ sở khám, chữa bệnh (nơi người bệnh đến điều trị) căn cứ theo mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng người bệnh có mã: “HN”, “DT”, “BT” (theo quy định tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế) để thực hiện việc hỗ trợ đúng theo quy định.
2. Bổ sung điểm d sau điểm c khoản 4 (Hồ sơ, thủ tục và trình tự hỗ trợ):
d) Các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức, người lao động được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục. Việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú để giải quyết thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, nội dung tại Điều 1 Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Thay thế một số cụm từ:
a) “Có hộ khẩu thường trú” bằng “có đăng ký thường trú” tại khoản 1.
b) “Bệnh viện đa khoa huyện/thành phố’’ bằng “Bệnh viện đa khoa/Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố” tại điểm a, khoản 2.
c) “Có xác nhận của UBND cấp xã” bằng “có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú” tại dấu cộng thứ hai, gạch đầu dòng thứ hai điểm a, gạch đầu dòng thứ tám điểm b khoản 4 (Hồ sơ, thủ tục và trình tự hỗ trợ).
d) “Giấy xác nhận hộ nghèo, có xác nhận của UBND cấp xã” bằng “Giấy chứng nhận hộ nghèo” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm b khoản 4 (Hồ sơ, thủ tục và trình tự hỗ trợ).
đ) “Nơi các đối tượng được hỗ trợ đăng ký hộ khẩu thường trú” bằng “nơi các đối tượng được hỗ trợ đăng ký thường trú” tại điểm b, gạch đầu dòng thứ ba điểm c và dấu cộng thứ tư gạch đầu dòng thứ ba điểm c khoản 4 (Hồ sơ, thủ tục và trình tự hỗ trợ).
2. Bãi bỏ cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân và” tại gạch đầu dòng thứ tư và nội dung “Đối với các đối tượng là người dân tộc thiểu số đang sinh sống ở các thôn đặc biệt khó khăn; xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn nộp bản sao Sổ hộ khẩu” tại gạch đầu dòng thứ năm điểm b khoản 4 (Hồ sơ, thủ tục và trình tự hỗ trợ).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|