Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2016/BYT Điện từ trường tần số cao-Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 21:2016/BYT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2016/BYT Điện từ trường tần số cao-Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc
Số hiệu:QCVN 21:2016/BYTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếLĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Ngày ban hành:30/06/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 21:2016/BYT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QCVN 21:2016/BYT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on High Frequency Electromagnetic - Permissible Exposure Level of High Frequency Electromagnetic Intensity in the Workplace

Lời nói đầu

QCVN 21:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation - High Frequency Electromagnetic - Permissible Exposure Level of High Frequency Electromagnetic Intensity in the Workplace

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức tiếp xúc cho phép với điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động phát sinh điện từ trường tần số cao trong môi trường lao động.

3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Điện từ trường (Electromagnetic): là một dạng vật chất đặc trưng cho tương tác giữa các hạt mang điện, do các hạt mang điện sinh ra và là trường thống nhất của điện trường và từ trường.

3.2. Điện từ trường tần số cao hay tần số radio (High frequency electromagnetic): là điện từ trường có tần số từ 3KHz đến 300GHz.

Độ lớn của điện từ trường tần số cao được đo bằng ba đại lượng chính:

+ E: Cường độ điện trường, đơn vị đo Vôn/mét (V/m)

+ H: Cường độ từ trường, đơn vị đo Ampe/mét (A/m)

+ P: Mật độ dòng năng lượng, đơn vị đo Oát/centimet vuông (W/cm2).

3.3. Cường độ điện trường (Electric field intensity): là độ lớn hiệu dụng của vectơ điện trường (E) xác định bằng lực (F) trên một đơn vị điện tích (q) tại một điểm trong trường, tính bằng vôn trên mét (V/m), nghĩa là:

3.4. Cường độ từ trường (Magnetic field intensity): là độ lớn hiệu dụng của véctơ từ trường.

Cường độ từ trường được ký hiệu là H, đơn vị tính Ampe trên mét (A/m).

3.5. Mật độ dòng năng lượng - P (Energy density): là tỷ số giữa dòng năng lượng (RF) trên một đơn vị diện tích bề mặt (S), tính bằng oát trên centimét vuông (W/cm2).

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Mức cho phép cường độ điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc không vượt quá các giá trị quy định tại bảng 1:

Bảng 1. Mức cho phép cường độ điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc

Điện từ trường tần số cao (1)

Tần số

Cường độ điện trường (E) (V/m)

Cường độ từ trường (H) (A/m)

Mật độ dòng năng lượng (P) (W/cm2)

Thời gian trung bình cho các phép đo (phút)

3KHz-65KHz

614

24,6

- (2)

6

>65KHz-1MHz

614

1,6/f(3)

- (2)

6

>1MHz-10MHz

614/f(3)

1,6/f(3)

- (2)

6

>10MHz-400MHz

61

0,16

10

6

>400MHz-300GHz

61

0,16

10

6

Chú thích:

(1) Các giá trị cường độ điện trường và cường độ từ trường tại nơi làm việc có thể có được từ các giá trị lấy mẫu trung bình theo không gian trên một vùng có diện tích danh nghĩa 30cm x 30cm.

Giá trị cho phép của các thông số điện từ trường tần số cao là giá trị được lấy trung bình trong 6 phút bất kỳ của ngày làm việc.

(2) Trong phạm vi các dải tần số này, việc đo mật độ dòng năng lượng theo đơn vị này là không phù hợp.

(3) f là tần số tính bằng MHz.

2. Mức tiếp xúc cho phép với điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc được quy định tại bảng 2.

Bảng 2. Mức tiếp xúc cho phép với điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc

Tần số

Mật độ dòng năng lượng (W/cm2)

Thời gian tiếp xúc cho phép trong 1 ngày

Ghi chú

10MHz - 300GHz

10

8 giờ

> 10 đến 100

>100 đến 1000

2 giờ

20 phút

Thời gian làm việc còn lại trong ngày, mật độ dòng năng lượng không vượt quá 10W/cm2

3. Mức cho phép đối với dòng điện cảm ứng và dòng điện tiếp xúc qua cơ th không vượt quá các giá trị quy định tại bảng 3.

Bảng 3. Mức cho phép đối với dòng điện cảm ng và dòng điện tiếp xúc qua cơ th của điện từ trường tần số cao (1)

Tần số

Dòng điện cảm ứng (mA)

Dòng điện tiếp xúc (mA)

Qua cả hai chân

Qua từng chân

3KHz - 100KHz

>100KHz - 100MHz

>100MHz - 300MHz

2000 f(3)

200

-

1000 f(3)

100

-

1000 f(3)

-

100 (2)

Chú thích:

(1) Các phép đo dòng điện cảm ứng qua cơ thể người được lấy trung bình trong 6 phút bất kỳ và dòng điện tiếp xúc được lấy trung bình trong 1 giây bất kỳ. Giới hạn dòng điện này có thể không đủ bảo vệ chống các phản ứng và bỏng đột ngột gây ra do phóng điện quá độ khi tiếp xúc với vật mang điện.

(2) Mặc dù các tiêu chuẩn khác nhau đưa ra các dòng điện tiếp xúc của điện từ trường tần số cao lớn nhất đối với các tần số trên 300MHz, nhưng hiện nay chưa th thực hiện được các phép đo cao hơn tần số này.

(3) f là tần số tính bằng MHz.

III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

Phương pháp đo điện từ trường tần số cao thực hiện như sau:

1. Nguyên tắc chung

Đo, đánh giá điện từ trường tần số cao tại các nguồn phát và các vị trí lao động mà người lao động có tiếp xúc.

2. Yêu cầu thiết bị đo

Thiết bị đo phải đáp ứng các quy định của pháp luật về đo lường và các yêu cầu sau:

- Ăng ten máy đo: Sử dụng các loại máy đo có anten bắt được các loại sóng điện từ tần số cao;

- Dải đo: Tối thiểu

+ Cường độ điện trường: 0,1 V/m- 2000V/m

+ Cường độ từ trường: 0,1A/m- 30A/m.

+ Mật độ dòng năng lượng: 0,1 µW/cm2 - 2000 µW/cm2

- Độ nhạy tối thiểu của máy:

+ Cường độ điện trường: 0,01V/m;

+ Cường độ từ trường: 0,01 mA/m;

+ Mật độ dòng năng lượng: 0,01µW/cm2

3. Kỹ thuật đo

- Trước khi đo cần khảo sát để nắm được tần số, công suất của máy phát;

- Xác định vị trí đo: tủ máy phát sóng, các khớp nối cáp dẫn sóng, bàn làm việc, khu vực đi lại;

- Đo độ cao 0,5m, 1m, 1,5m cách nền nhà, lấy kết quả trung bình;

- Bật máy, hướng ăng ten của máy vào cực có công xuất phát tối đa và hướng có cường độ trường lớn nhất. Đo trong 6 phút. Ghi kết quả hin thị trên máy vào biên bản đo hiện trường.

IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với điện từ trường tần số cao phải định kỳ đo kiểm tra điện từ trường tần số cao nơi làm việc tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định Bộ luật lao động, Luật an toàn, vệ sinh lao động.

2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật an toàn, vệ sinh lao động.

3. Nếu điện từ trường tần số cao vượt mức giới hạn cho phép, cơ sở sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz thuộc Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì, phối hp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức việc thực hiện quy chun này.

3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản lý, Cục Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi