Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Tuyên Quang quy định dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trường hợp không thuộc thanh toán Quỹ BHYT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Thị Minh Xuân |
Ngày ban hành: | 14/03/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm, COVID-19 |
tải Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 02/2022/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tuyên Quang, ngày 14 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2022 về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Người chưa tham gia bảo hiểm y tế; người có thẻ bảo hiểm y tế nhưng thực hiện dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế; người sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tự chi trả.
Các trường hợp được ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm (trừ trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm).
Các trường hợp xét nghiệm SARS-CoV-2 tự nguyện theo yêu cầu; xét nghiệm cho các tổ chức, doanh nghiệp theo hợp đồng tại các cơ sở y tế công lập.
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng với chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 (sinh phẩm xét nghiệm nhanh, sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch, sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng) theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá mức giá quy định tại cột 2 Phụ lục ban hành kèm Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2022./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Đồng
TT | MỤC DỊCH VỤ | Mức giá chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm | Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm |
(A) | (B) | (1) | (2) |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn | 10.000 | 77.000 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động mẫu đơn | 30.000 | 178.000 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 208.000 |
|
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 41.000 |
|
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 167.000 |
|
3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
| 497.000 |
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
|
1 | Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 77.000 |
|
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 24.000 |
|
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 53.000 |
|
1.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
1.3.1 | Trường hợp gộp 2 que |
| 221.500 |
1.3.2 | Trường hợp gộp 3 que |
| 173.000 |
1.3.3 | Trường hợp gộp 4 que |
| 149.000 |
1.3.4 | Trường hợp gộp 5 que |
| 135.000 |
2 | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 60.000 |
|
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 23.000 |
|
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 37.000 |
|
2.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
2.3.1 | Trường hợp gộp 6 que |
| 108.000 |
2.3.2 | Trường hợp gộp 7 que |
| 101.000 |
2.3.3 | Trường hợp gộp 8 que |
| 96.000 |
2.3.4 | Trường hợp gộp 9 que |
| 92.000 |
2.3.5 | Trường hợp gộp 10 que |
| 89.000 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 111.000 |
|
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 47.000 |
|
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 64.000 |
|
3.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
3.3.1 | Trường hợp gộp 2 mẫu |
| 255.500 |
3.3.2 | Trường hợp gộp 3 mẫu |
| 207.000 |
3.3.3 | Trường hợp gộp 4 mẫu |
| 183.000 |
3.3.4 | Trường hợp gộp 5 mẫu |
| 169.000 |
4 | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 95.000 |
|
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 48.000 |
|
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 47.000 |
|
4.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
4.3.1 | Trường hợp gộp 6 mẫu |
| 143.000 |
4.3.2 | Trường hợp gộp 7 mẫu |
| 136.000 |
4.3.3 | Trường hợp gộp 8 mẫu |
| 131.000 |
4.3.4 | Trường hợp gộp 9 mẫu |
| 127.000 |
4.3.5 | Trường hợp gộp 10 mẫu |
| 124.000 |