Quyết định 156/QĐ-BTP 2019 kết quả hệ thống hóa văn bản lĩnh vực Tư pháp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 156/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 156/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/01/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
161 văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ
Ngày 28/01/2019, Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 156/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2014-2018.
Theo đó, 161 văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa 2014 -2018 , cụ thể:
- Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản;
- Nghị định 04/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT- BTP-BTNMT hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT- BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 156/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 156/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP------------- Số: 156/QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2014 - 2018
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2014 - 2018, bao gồm:
1. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018;
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018;
5. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018.
Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1:
1. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp với Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; gửi đăng Công báo Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 theo quy định pháp luật;
2. Căn cứ Danh mục văn bản tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình, tham mưu trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật.
Trường hợp các văn bản chưa được đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản, đề án của Bộ hoặc cơ quan cấp trên thì khẩn trương đề xuất đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản, đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
TẬP HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ TƯ PHÁP TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-BTP ngày 28/01/2019
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số ký hiệu, ngày/tháng/năm ban hành văn bản |
Trích yếu nội dung văn bản |
Ngày có hiệu lực |
Ghi chú, chỉ dẫn đến nội dung của văn bản |
||||||
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|||||||||||
I.1. LĨNH VỰC LUẬT SƯ |
|||||||||||
|
Luật |
ngày 29/6/2006 |
Luật sư |
01/01/2007 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Luật |
ngày 20/11/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết |
ngày 29/6/2006 |
Về việc thi hành Luật luật sư |
12/7/2006 (Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
ngày 12/12/2014 |
Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
01/02/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 14/10/2011 |
Hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư |
01/12/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
ngày 14/10/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
28/11/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 137/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 |
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
25/11/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 07/4/2014 |
Quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư |
21/5/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 28/11/2013 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư |
15/01/2014
|
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 16/01/2015
|
Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư |
05/3/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
I.2. LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT |
|||||||||||
|
Nghị định |
ngày 16/7/2008 |
Về tư vấn pháp luật |
11/8/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 77/2008/NĐ-CP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
ngày 02/02/2012 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 09/02/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật |
26/3/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 01/2010/TT-BTP được ký ban hành) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 31/10/2011
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
I.3. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG |
|||||||||||
|
Luật |
ngày 20/6/2014 |
Công chứng |
01/01/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
ngày 15/3/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
01/5/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA[3] ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 30/10/2012 |
Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng |
20/12/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 15/4/2015 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng |
01/6/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 15/6/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
01/8/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
I.4. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP |
|||||||||||
|
Luật |
ngày 20/6/2012 |
Giám định tư pháp |
01/01/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
ngày 29/7/2013 |
Quy định chi tiết về biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp |
15/9/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
ngày 17/9/2009 |
Quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc giám định tư pháp |
01/11/2009 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 02/2009/TT-BTP được ký ban hành) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
I.5. LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
|||||||||||
|
Luật |
Số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 |
Đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC ngày 28/3/2014 |
Hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản |
01/6/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 |
Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
20/5/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 18/2014/TT-BTP ngày 08/9/2014 |
Hướng dẫn việc bán đấu giá tài sản quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
10/11/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 06/2017/TT-BTP ngày 15/6/2017 |
Quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra tập sự, kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 14/2018/TT-BTP ngày 16/10/2018 |
Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên |
12/12/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
I.6. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI |
|||||||||||
|
Luật |
Số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Trọng tài thương mại
|
01/01/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại |
20/9/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại |
19/9/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 |
Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại |
25/12/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
I.7. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI |
|||||||||||
|
Nghị định |
Số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 |
Về hòa giải thương mại |
15/4/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 |
Ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại |
20/4/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
I.8. LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN |
|||||||||||
|
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP[4] ngày 16/02/2015
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
06/4/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC[5] ngày 12/6/2018
|
Quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản |
01/8/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
I.9. LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI |
|||||||||||
|
Nghị quyết |
Số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 |
Về việc tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết |
Số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 |
Về thực hiện Chế định thừa phát lại |
26/11/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 |
Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh |
09/9/2009 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 |
Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
05/12/2013
|
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 03/2014/TTLT- ngày 17/01/2014 |
Hướng dẫn việc xác minh điều kiện thi hành án của Thừa phát lại tại các tổ chức tín dụng |
05/3/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/2014/TTLT- BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 |
Hướng dẫn hực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội |
20/4/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 12/2014/TT-BTP ngày 26/4/2014 |
Quy định về mẫu, nguyên tắc sử dụng trang phục, nguyên tắc cấp phát, sử dụng thẻ Thừa phát lại |
10/6/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
II. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC |
|||||||||||
|
Luật |
Số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 |
Quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính |
12/11/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
17/12/2012 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT được ký ban hành) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự |
21/12/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC[6] ngày 23/01/2014 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
08/3/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT ngày 21/11/2014 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng |
05/01/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP- TC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
03/8/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 |
Ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước |
01/7/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018
|
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/ TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
12/01/2019 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 17/2018/TTLT- BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/12/2018 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 22/2014/ TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21/11/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng |
04/02/2019 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
III. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ |
|||||||||||
|
Luật |
Số 52/2014/QH13
ngày 19/6/2014 |
Hôn nhân và gia đình |
01/01/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Bộ luật |
Số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 |
Dân sự |
01/01/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết |
Số 35/2000/ NQ-QH10[7] ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 144/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 |
Về họ, hụi, biêu, phường |
22/12/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 144/2006/NĐ-CP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 66/2008/NĐ-CP ngày 08/5/2008 |
Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
20/5/2008 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 126/2014/NĐ-CP[8] ngày 31/12/2014 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP[9] ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 9 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 |
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
26/11/2010 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP
ngày 06/01/2016 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình |
01/3/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|||||||||||
|
Nghị định |
Số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 |
Giao dịch bảo đảm |
27/01/2007 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 |
Về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 63/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
10/4/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
|
Về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/10/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 104/2001/QĐ-TTg ngày 10/7/2001 |
Về việc thành lập Cục Đăng ký quốc gia Giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
25/7/2001 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 104/2001/ QĐ-TTg được ký ban hành) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/7/2007 |
Hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
10/8/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT- BTP-BGTVT ngày 30/3/2012
|
Hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển |
15/5/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA[10] ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 06/6/2014
|
Hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm |
22/7/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 |
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
08/8/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 |
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 172/2005/ QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hà Nội |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 172/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 173/2005/ QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hồ Chí Minh |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 173/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 174/2005/ QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Đà Nẵng |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 174/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
V. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH |
|||||||||||
|
Bộ luật |
Số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 |
Hình sự |
01/01/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Luật |
Số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết |
Số 32/1999/NQ-QH10 ngày 21/12/1999 |
Về việc thi hành Bộ luật hình sự |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết |
Số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Về việc thi hành Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 |
05/7/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 |
Quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự |
10/3/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTC-BTP ngày 24/10/1998 |
Hướng dẫn một số vấn đề về bảo quản và xử lý tài sản là vật chứng, tài sản bị kê biên trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự |
10/11/1998 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 05/7/2000 |
Hướng dẫn thi hành Điều 7 Bộ luật hình sự năm 1999 và Mục 2 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội |
20/7/2000 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/9/2001 |
Hướng dẫn áp dụng các quy định tại chương XV “Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
10/11/2001 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP ngày 11/8/2003 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại chương XXIII "Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân" của Bộ luật hình sự năm 1999 |
21/9/2003 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2003/ TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2005/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP ngày 10/8/2005 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo |
10/9/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 19/2007/TTLT-BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 08/3/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
02/5/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 19/2007/TTLT-BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
18/01/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BCA-BTP ngày 29/02/2008 |
Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
02/4/2004 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BCA-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 12/7/2011 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ Luật tố tụng hình sự đối với người tham gia tố tụng là người chưa thành niên |
26/10/2011 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2011/ TTLT-VKSTC-TANDTC BCA-BTP-BLĐTBXH đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC[11] ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG[12] ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán |
15/8/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/2013/TTLT- BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/8/2013 |
Hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XIX của Bộ luật hình sự về các tội xâm phạm trật tự, an toàn giao thông |
06/11/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 17/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 14/11/2013 |
Hướng dẫn về việc đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật tố tụng hình sự |
15/01/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2015/TTLT- BCA-VKSNDTC- TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/ TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
30/12/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP ngày 13/02/2018 |
Quy định những trường hợp cần thiết phải trưng cầu giám định tư pháp trong giải quyết vụ án, vụ việc về tham nhũng, kinh tế |
01/02/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 21/12/2018 |
Về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về các thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi |
05/02/2019 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
VI. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC |
|||||||||||
VI.1. LĨNH VỰC HỘ TỊCH |
|||||||||||
|
Luật |
Số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014
|
Hộ tịch |
01/01/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết |
Số 35/2000/NQ-QH10[13] ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 126/2014/NĐ-CP[14] ngày 31/12/2014 |
Hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
01/01/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP[15] ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2015/TTLT- BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 |
Hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
01/7/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2016/TTLT- BNG-BTP ngày 30/6/2016 |
Hướng dẫn thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
15/8/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
VI.2. LĨNH VỰC QUỐC TỊCH |
|||||||||||
|
Luật |
Số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 |
Quốc tịch Việt Nam |
01/7/2009 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Luật |
Số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
26/6/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
10/11/2009 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam |
01/12/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/1998/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 31/12/1998 |
Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam |
01/01/1999 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2010/TTLT- BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
15/4/2010 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2013/TTLT- BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 |
Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
16/3/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch |
10/5/2010 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 03/2015/TT-BTP ngày 01/4/2015 |
Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào |
16/5/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
VI.3. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC |
|||||||||||
|
Nghị định
|
Số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 |
Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
10/4/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
VII. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ |
|||||||||||
|
Nghị định |
Số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 |
Về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/3/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/8/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
VIII. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH |
|||||||||||
|
Thông tư |
Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 |
Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
08/3/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 16/2011/TT-BTP ngày 28/9/2011 |
Quy định về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp |
15/11/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 |
Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
01/7/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 10/2017/TT-BTP ngày 26/12/2017 |
Quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê Ngành Tư pháp |
15/02/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
IX. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL |
|||||||||||
|
Luật |
Số 80/2015/QH13[16] ngày 22/6/2015 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Pháp lệnh |
Số 01/2012/ UBTVQH13 ngày 22/3/2012 |
Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Pháp lệnh |
Số 03/2012/ UBTVQH13 ngày 16/4/2012 |
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
01/7/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 |
Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/8/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 34/2016/NĐ-CP[17] ngày 14/5/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 122/2011/TTLT- BTC-BTP ngày 17/8/2011 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
15/10/2011
|
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 192/2013/TTLT- BTC-BTP ngày 13/12/2013 |
Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hợp nhất văn bản và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
30/01/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 |
Hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/6/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 336/2003/QĐ-BTP ngày 05/8/2003 |
Về việc thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp |
05/8/2003
|
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
X. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP |
|||||||||||
|
Luật |
Số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009 |
Lý lịch tư pháp |
01/7/2010 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý lịch tư pháp
|
10/01/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
28/6/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
|
Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
12/8/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp |
01/4/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XI. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI |
|||||||||||
|
Luật |
Số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Nuôi con nuôi |
01/01/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi |
08/5/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 146/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 07/9/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài |
25/10/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 03/2016/TTLT-BTP-BNG-BCA-BLĐTBXH ngày 22/02/2016 |
Hướng dẫn việc theo dõi tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi nước ngoài và bảo vệ trẻ em trong trường hợp cần thiết |
06/4/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
15/8/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 |
Về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
05/01/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 |
Hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên, hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột cần tìm gia đình thay thế |
05/7/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
11/02/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XII. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT QUỐC TẾ |
|||||||||||
|
Luật |
Số 08/2007/QH12 ngày 21/11/2007 |
Tương trợ tư pháp |
01/7/2008 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 92/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tương trợ tư pháp |
23/9/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 92/2008/NĐ-CP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 |
Về cấp ý kiến pháp lý |
15/7/2015
|
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 04/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
03/3/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC[18] ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG[19] ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TAND ngày 19/10/2016 |
Quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự |
06/12/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 06/2006/QĐ-BTP ngày 24/7/2006 |
Về việc ban hành Quy chế thẩm định điều ước quốc tế
|
15/8/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 06/2006/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XIII. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT |
|||||||||||
|
Luật |
Số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/01/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Luật |
Số 35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 |
Về hòa giải ở cơ sở |
01/01/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật |
27/5/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở |
25/4/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
20/7/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết |
Số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân |
29/12/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết liên tịch của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Số 01/2014/NQLT/ CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 |
Hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
10/01/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 |
Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 |
02/4/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 |
Về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật |
02/4/2010 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 |
Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
05/7/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 14/2017/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 |
Về bãi bỏ Quyết định số 09/2013/ QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
08/5/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
04/11/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 |
Về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước |
01/7/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 03/2000/TTLT- BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN ngày 31/3/2000 |
Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư |
15/4/2000 (Văn bản không quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực. Việc xác định thời điểm có hiệu lực được thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2001/TTLT- BTP-BVHTT-BTTUBMTTQVN-UBQGDS ngày 09/7/2001 |
Hướng dẫn bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư về việc thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình |
15/4/2000 (Văn bản không quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực. Việc xác định thời điểm có hiệu lực được thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2008/TTLT- BTP-TWHCCBVN[20] ngày 09/6/2008 |
Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với cựu chiến binh |
09/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2008/ TTLT-BTP-TWHCCBVN đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 |
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường |
31/12/2010 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT- BCA-BQP-BTP-BGDĐT ngày 06/02/2012 |
Hướng dẫn việc tổ chức dạy văn hóa, giáo dục pháp luật, giáo dục công dân, phổ biến thông tin thời sự, chính sách và thực hiện chế độ sinh hoạt, giải trí cho phạm nhân |
26/3/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 12/2013/TT-BTP ngày 07/8/2013 |
Quy định quy trình ra thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành |
23/9/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 14/2014/TTLT- BTC-BTP ngày 27/01/2014 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
14/3/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở |
15/9/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 |
Quy định về báo cáo viên pháp luật và tuyên truyền viên pháp luật |
10/9/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 |
Quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
15/9/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 |
Quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/7/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết liên tịch của Bộ Tư pháp Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
Số 04/1985/NQLT- BTP-TNCSHCM ngày 16/11/1985
|
Về phổ biến giáo dục cho thanh thiếu niên |
16/11/1985 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết liên tịch của Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc và Hội Nông dân Việt Nam |
Số 01/1999/NQLT/ TP-VHTT-NNPTNT-DTMN-ND ngày 07/9/1999 |
Về phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người |
22/9/1999 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XIV. LĨNH VỰC THANH TRA |
|||||||||||
|
Nghị định |
Số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 |
Về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp |
20/7/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/4/2018 |
Quy định phối hợp trong việc báo cáo, thông báo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp |
20/5/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XV. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
|||||||||||
|
Thông tư |
Số 05/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 |
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp |
21/7/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 |
Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
21/8/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XVI. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH |
|||||||||||
|
Luật |
Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Thi hành án dân sự |
01/7/2009 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Luật |
Số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị quyết |
Số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Về thi hành Luật thi hành án dân sự |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP[21] ngày 16/02/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
06/4/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/9/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án |
01/7/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2012/QĐ-TTg[22] ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
15/12/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2011/TTLT- BNV-BTP ngày 15/4/2011 |
Hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự |
01/6/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 03/2012/TTLT- BTP-BCA ngày 30/3/2012 |
Quy định cụ thể việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự |
15/5/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 07/2013/TTLT- BTP-BCA-BTC ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân |
01/4/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA[23] ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 14/01/2014 |
Hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện phong tỏa, khấu trừ để thi hành án dân sự |
01/3/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC[24] ngày 23/01/2014 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
08/3/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP [25] ngày 14/02/2014 |
Hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự |
31/3/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 15/9/2015 |
Hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước |
01/11/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2016/TTLT-BTP-BCA-BTC ngày 19/5/2016 |
Quy định hoạt động của Ban chỉ đạo thi hành án dân sự |
05/7/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/5/2016 |
Hướng dẫn phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự |
01/8/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 07/2016/TTLT- BTP-BTC ngày 10/6/2016 |
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án |
25/7/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/8/2016 |
Quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
30/9/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC[26] ngày 12/6/2018
|
Quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản |
01/8/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 |
Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
08/3/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 13/2012/TT-BTP ngày 26/11/2012 |
Quy định chi tiết khoản 2 Điều 2 Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
15/01/2013
|
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 |
Hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
16/3/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
01/10/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 09/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 |
Quy định việc phân cấp quản lý công chức, công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự |
10/8/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 |
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
16/3/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 02/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 |
Quy định quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự |
16/3/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 01/2017/TT-BTP ngày 23/01/2017 |
Quy định quản lý kho vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự |
15/3/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 |
Hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
07/5/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 |
Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự |
22/5/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XVII. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|||||||||||
|
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP[27] ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
16/8/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2010/TTLT- BTP-BNV ngày 11/02/2010 |
Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tư pháp |
28/3/2010 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2010/ TTLT-BTP-BNV được ký ban hành) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 23/2014/TTLT- BTP-BNV ngày 22/12/2014 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
15/02/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 1611/TT ngày 27/11/1996 |
Hướng dẫn thực việc chia tách tỉnh đối với các cơ quan tư pháp địa phương |
12/12/1996 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01/8/2006 |
Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp |
23/8/2006 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XVIII. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
|||||||||||
|
Luật |
Số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 |
Quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 734/TTg ngày 06/9/1997 |
Về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách |
21/9/1997 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 734/TTg được ký ban hành) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 84/2008/QĐ-TTg ngày 30/6/2008 |
Về việc thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam |
26/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016
|
Ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình |
22/9/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
Số 35/2006/CT-TTg ngày 13/10/2006
|
Về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý |
11/11/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg đăng Công báo) |
|
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2008/TTLT- BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008 |
Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với cựu chiến binh |
09/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2008/ TTLT-BTP-TWHCCBVN đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2008/TTLT- BTP-BNV ngày 07/11/2008 |
Hướng dẫn về tổ chức và biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
13/12/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BTP-BNV đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 10/2011/TTLT- BTP-TTCP ngày 06/6/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính |
01/8/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT- BTP-UBDT ngày 17/01/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số |
10/3/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 |
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ chức trợ giúp pháp lý nhà nước |
15/01/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 |
Hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
10/01/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 11/2014/TT-BTP ngày 17/4/2014 |
Quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp pháp lý
|
01/7/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 58/2014/TTLT- BTC-BTP ngày 08/5/2014 |
Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của Trợ giúp viên pháp lý |
01/7/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 21/2014/TT-BTP ngày 07/11/2014 |
Quy định mẫu trang phục, việc quản lý, sử dụng trang phục của Trợ giúp viên pháp lý
|
25/12/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 |
Quy đinh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
08/8/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 05/2017/TT-BTP ngày 20/4/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
01/7/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 |
Quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 09/2018/TT-BTP ngày 21/6/2018 |
Quy định Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình |
21/8/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 |
Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 |
Quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng |
01/9/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 09/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 |
Ban hành Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý |
13/01/2009 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 09/2008/ QĐ-BTP đăng Công báo) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XIX. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ |
|||||||||||
|
Luật |
Số 80/2015/QH13[28] ngày 22/6/2015 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP[29] ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
01/7/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 34/2016/NĐ-CP[30] ngày 14/5/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 |
Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
15/4/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 17/2014/TT-BTP ngày 13/8/2014 |
Quy định về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
01/10/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 |
Hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế |
28/02/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XX. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|||||||||||
|
Luật |
Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Xử lý vi phạm hành chính |
01/7/2013 (Các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án nhân dân xem xét, quyết định thì có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014) |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/10/2012 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
19/7/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
11/11/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013
|
Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/11/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 65/2015/NĐ-CP ngày 07/8/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, phát, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật |
01/10/2015
|
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/8/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. |
01/10/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 |
Quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
15/5/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/8/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
05/10/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 |
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/7/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 |
Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
15/10/2015 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 19/2015/TT-BTP ngày 28/12/2015 |
Quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
15/02/2016 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 13/2016/TT-BTP ngày 30/12/2016 |
Quy định quy trình cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin và khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
15/02/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 09/2017/TT-BTP ngày 18/12/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2015/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
01/02/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 |
Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/02/2019 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
XXI. LĨNH VỰC KHÁC |
|||||||||||
|
Luật |
Số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012 |
Thủ đô |
01/7/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Luật |
Số 104/2016/QH13 ngày 06/4/2016 |
Tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
01/7/2013 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Nghị định |
Số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2014 |
Hướng dẫn thi hành Điều 32a của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự |
03/3/2014 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Thông tư |
Số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 03/2006/QĐ-BTP ngày 29/5/2006 |
Về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tư pháp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
25/6/2006 |
Nội dung (Đường dẫn đến địa chỉ văn bản được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật - Hyperlink) |
||||||
Tổng số: 262 văn bản |
|||||||||||
* Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
- Luật số 80/2015/QH13 (02 lĩnh vực);
- Nghị quyết số 35/2000/NQ-QH10 (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA (03 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP (02 lĩnh vực).
DANH MỤC Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-BTP ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số ký hiệu, ngày/tháng/năm ban hành văn bản |
Trích yếu nội dung văn bản |
Ngày có hiệu lực |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|||||
I.1. LĨNH VỰC LUẬT SƯ |
|||||
|
Luật |
Số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 |
Luật sư |
01/01/2007 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư. |
|
Luật |
Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
- Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 29/6/2016 của Quốc hội. |
|
Nghị quyết |
Số 65/2006/NQ-QH11 ngày 29/6/2006 |
Về việc thi hành Luật luật sư |
12/7/2006 (Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 191/2014/ TTLT-BTC-BTP ngày 12/12/2014 |
Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
01/02/2015 |
|
|
Thông tư |
Số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 |
Hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư |
01/12/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư; + Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản QPPL. |
|
Nghị định |
Số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
28/11/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 137/2018/ NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/ NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư. |
|
Nghị định |
Số 137/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 |
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
25/11/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 10/2014/TT-BTP ngày 07/4/2014 |
Quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư |
21/5/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 19/2013/TT-BTP ngày 28/11/2013 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư |
15/01/2014
|
|
|
Thông tư |
Số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 |
Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư |
05/3/2015 |
|
I.2. LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT |
|||||
|
Nghị định |
Số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 |
Về tư vấn pháp luật |
11/8/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 77/2008/NĐ-CP đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 05/2012/ NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật. |
|
Nghị định |
Số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: - Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư có hiệu lực; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý. |
|
Thông tư |
Số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật |
26/3/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 01/2010/ TT-BTP được ký ban hành) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
|
Thông tư |
Số 19/2011/TT-BTP1[31] ngày 31/10/2011
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/ TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; - Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. |
I.3. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG |
|||||
|
Luật |
Số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 |
Công chứng |
01/01/2015 |
|
|
Nghị định |
Số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
01/5/2015 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2012/ QĐ-TTg2[32] ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA3[33] ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 |
Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng |
20/12/2012 |
|
|
Thông tư |
Số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng |
01/6/2015 |
|
|
Thông tư |
Số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
01/8/2015 |
|
I.4. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP |
|||||
|
Luật |
Số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Giám định tư pháp |
01/01/2013 |
|
|
Nghị định |
Số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp |
15/9/2013 |
|
|
Thông tư |
Số 02/2009/TT-BTP ngày 17/9/2009 |
Quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc giám định tư pháp |
01/11/2009 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 02/2009/TT-BTP được ký ban hành) |
|
I.5. LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
|||||
|
Luật |
Số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 |
Đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
|
|
Nghị định |
Số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BTP-BTC ngày 28/3/2014 |
Hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản |
01/6/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 |
Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
20/5/2015 |
|
|
Thông tư |
Số 18/2014/TT-BTP ngày 08/9/2014 |
Hướng dẫn việc bán đấu giá tài sản quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
10/11/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 06/2017/TT-BTP ngày 15/6/2017 |
Quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra tập sự, kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 14/2018/TT-BTP ngày 16/10/2018 |
Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên |
12/12/2018 |
|
I.6. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI |
|||||
|
Luật |
Số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Trọng tài thương mại
|
01/01/2011 |
|
|
Nghị định |
Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại |
20/9/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 124/2018/ NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/ NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. |
|
Nghị định |
Số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại |
19/9/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 |
Ban hành một số biếu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại |
25/12/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp. |
I.7. LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI |
|||||
|
Nghị định |
Số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 |
Về hòa giải thương mại |
15/4/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 |
Ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại |
20/4/2018 |
|
I.8. LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN |
|||||
|
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP4[34] ngày 16/02/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
06/4/2015 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC5[35] ngày 12/6/2018 |
Quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản |
01/8/2018 |
|
I.9. LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI |
|||||
|
Nghị quyết |
Số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 |
Về việc tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
|
|
Nghị quyết |
Số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 |
Về thực hiện chế định thừa phát lại |
26/11/2015 |
|
|
Nghị định |
Số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 |
Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh |
09/9/2009 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 135/2013/ NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
Nghị định |
Số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 |
Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
05/12/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 03/2014/TTLT- ngày 17/01/2014 |
Hướng dẫn việc xác minh điều kiện thi hành án của Thừa phát lại tại các tổ chức tín dụng |
05/3/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/2014/TTLT- BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 |
Hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội |
20/4/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 12/2014/TT-BTP ngày 26/4/2014 |
Quy định về mẫu, nguyên tắc sử dụng trang phục, nguyên tắc cấp phát, sử dụng thẻ Thừa phát lại |
10/6/2014 |
|
II. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC |
|||||
|
Luật |
Số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
|
|
Nghị định |
Số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 |
Quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính |
12/11/2012 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
17/12/2012 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2012/ TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT được ký ban hành) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư liên tịch số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự |
21/12/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
08/3/2014 |
- Hết hiệu lực kể từ ngày 12/01/2019. - Văn bản bãi bỏ: Thông tư liên tịch số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT ngày 21/11/2014 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng |
05/01/2015 |
- Hết hiệu lực kể từ ngày 04/02/2019. - Văn bản bãi bỏ: Thông tư liên tịch số 17/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 20/12/2018 bãi bỏ Thông tư liên tịch số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21/11/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
03/8/2016 |
|
|
Thông tư |
Số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 |
Ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước |
01/7/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/ TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
12/01/2019 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 17/2018/TTLT- BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/12/2018 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 22/2014/ TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21/11/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng |
04/02/2019 |
Chưa có hiệu lực |
III. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ |
|||||
|
Luật |
Số 52/2014/QH13 ngày 19/6/2014 |
Hôn nhân và gia đình |
01/01/2015 |
|
|
Bộ luật |
Số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 |
Dân sự |
01/01/2017 |
|
|
Nghị quyết |
Số 35/2000/ NQ-QH106[36] ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
|
|
Nghị định |
Số 144/2006/NĐ-CP ngày 27/11/2006 |
Về họ, hụi, biêu, phường |
22/12/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 144/2006/ NĐ-CP đăng Công báo) |
|
|
Nghị định |
Số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 |
Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
20/5/2008 |
|
|
Nghị định |
Số 126/2014/NĐ-CP7[37] ngày 31/12/2014 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 123/2015/ NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP8[38] ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 157/2010/ TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 |
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
26/11/2010 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình |
01/3/2016 |
|
IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|||||
|
Nghị định |
Số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 |
Giao dịch bảo đảm |
27/01/2007 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; + Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm. |
|
Nghị định |
Số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 |
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
10/4/2012 |
|
|
Nghị định |
Số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 |
Về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/10/2017 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 104/2001/ QĐ-TTg ngày 10/7/2001 |
Về việc thành lập Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
25/7/2001 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 104/2001/ QĐ-TTg được ký ban hành) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/7/2007 |
Hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
10/8/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP đăng Công báo) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT- BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 |
Hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển |
15/5/2012 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA9[39] ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 06/6/2014 |
Hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm |
22/7/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 |
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
08/8/2016 |
|
|
Thông tư |
Số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 |
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 172/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hà Nội |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 172/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 173/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hồ Chí Minh |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 173/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 174/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Đà Nẵng |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 174/2005/QĐ-BTP đăng Công báo) |
|
V. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH |
|||||
|
Bộ luật |
Số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 |
Hình sự |
01/01/2018 |
- Văn bản đính chính: Công văn số 3613/UBPL13 ngày 11/01/2016 của Ủy ban Pháp luật, Quốc hội Khóa XIII về việc đính chính Luật số 100/2015/QH13. - Văn bản sửa đổi, bổ sung: Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13. |
|
Luật |
Số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
|
|
Nghị quyết |
Số 32/1999/ NQ-QH10 ngày 21/12/1999 |
Về việc thi hành Bộ luật hình sự |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
|
|
Nghị quyết |
Số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Về việc thi hành Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 |
05/7/2017 |
|
|
Nghị định |
Số 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 |
Quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự |
10/3/2018 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTC-BTP ngày 24/10/1998 |
Hướng dẫn một số vấn đề về bảo quản và xử lý tài sản là vật chứng, tài sản bị kê biên trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự |
10/11/1998 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 05/7/2000 |
Hướng dẫn thi hành Điều 7 Bộ luật hình sự năm 1999 và Mục 2 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội |
20/7/2000 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/9/2001 |
Hướng dẫn áp dụng các quy định tại chương XV “Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
10/10/2001 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP ngày 11/8/2003 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại chương XXIII "Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân" của Bộ luật hình sự năm 1999 |
21/9/2003 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2003/ TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP đăng Công báo) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2005/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP ngày 10/8/2005 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo |
10/9/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2005/ TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP đăng Công báo) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 19/2007/TTLT-BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 08/3/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
02/5/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 19/2007/ TTLT-BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC đăng Công báo) |
Văn bản đính chính: Quyết định số 2486/QĐ-BNN ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
18/01/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 17/2007/ TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP của Bộ trưởng Bộ Công an - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 29/02/2008 |
Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
02/4/2004 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BCA-BTP đăng Công báo) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 12/7/2011 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ Luật tố tụng hình sự đối với người tham gia tố tụng là người chưa thành niên |
26/10/2011 (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực kể từ ngày 05/02/2019. - Văn bản thay thế, bãi bỏ: Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cáo, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ngày 21/12/2018 về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về các thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC10[40] ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG11[41] ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán |
15/8/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/2013/TTLT- BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/8/2013 |
Hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XIX của Bộ luật hình sự về các tội xâm phạm trật tự, an toàn giao thông |
06/11/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 17/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 14/11/2013 |
Hướng dẫn về việc đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật tố tụng hình sự |
15/01/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2015/TTLT- BCA-VKSNDTC- TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
30/12/2015 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP ngày 13/12/2017 |
Quy định những trường hợp cần thiết phải trưng cầu giám định tư pháp trong giải quyết vụ án, vụ việc về tham nhũng, kinh tế |
01/02/2018 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 21/12/2018 |
Về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về các thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi |
05/02/2019 |
Chưa có hiệu lực |
VI. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC |
|||||
VI.1. LĨNH VỰC HỘ TỊCH |
|||||
|
Luật |
Số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014 |
Hộ tịch |
01/01/2016 |
|
|
Nghị quyết |
Số 35/2000/ NQ-QH1012[42] ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
|
|
Nghị định |
Số 126/2014/NĐ-CP13[43] ngày 31/12/2014 |
Hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 123/2015/ NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch. |
|
Nghị định |
Số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
01/01/2016 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP14[44] ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2015/TTLT- BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 |
Hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
01/7/2015 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2016/TTLT- BNG-BTP ngày 30/6/2016 |
Hướng dẫn thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
15/8/2016 |
|
|
Thông tư |
Số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
|
VI.2. LĨNH VỰC QUỐC TỊCH |
|||||
|
Luật |
Số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 |
Quốc tịch Việt Nam |
01/7/2009 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam. |
|
Luật |
Số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
26/6/2014 |
|
|
Nghị định |
Số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
10/11/2009 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 97/2014/ NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/ NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam. |
|
Nghị định |
Số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam |
01/12/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/1998/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 31/12/1998 |
Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam |
01/01/1999 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2010/TTLT- BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
15/4/2010 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam; + Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2013/TTLT- BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 |
Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
16/3/2013 |
|
|
Thông tư |
Số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch |
10/5/2010 |
|
|
Thông tư |
Số 03/2015/TT-BTP ngày 01/4/2015 |
Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào |
16/5/2015 |
|
VI.3. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC |
|||||
|
Nghị định |
Số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 |
Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
10/4/2015 |
|
|
Thông tư |
Số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
|
VII. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ |
|||||
|
Nghị định |
Số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 |
Về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/3/2015 |
|
|
Thông tư |
Số 07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/8/2015 |
|
VIII. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH |
|||||
|
Thông tư |
Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 |
Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
08/3/2011 |
Những quy định trước đây của Bộ trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. |
|
Thông tư |
Số 16/2011/TT-BTP ngày 28/9/2011 |
Quy định về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp |
15/11/2011 |
|
|
Thông tư |
Số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 |
Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành. |
|
Thông tư |
Số 10/2017/TT-BTP ngày 26/12/2017 |
Quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê Ngành Tư pháp |
15/02/2018 |
|
IX. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL |
|||||
|
Luật |
Số 80/2015/QH1315[45] ngày 22/6/2015 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
|
|
Pháp lệnh |
Số 01/2012/ UBTVQH13 ngày 22/3/2012 |
Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2012 |
|
|
Pháp lệnh |
Số 03/2012/ UBTVQH13 ngày 16/4/2012 |
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
01/7/2013 |
|
|
Nghị định |
Số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 |
Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/8/2013 |
|
|
Nghị định |
Số 34/2016/NĐ-CP16[46] ngày 14/5/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 92/2017/ NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
15/10/2011 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 192/2013/ TTLT-BTC-BTP ngày 13/12/2013 |
Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hợp nhất văn bản và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
30/01/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 |
Hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/6/2014 |
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 336/2003/QĐ-BTP ngày 05/8/2003 |
Về việc thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp |
05/8/2003
|
|
X. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP |
|||||
|
Luật |
Số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009 |
Lý lịch tư pháp |
01/7/2010 |
|
|
Nghị định |
Số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý lịch tư pháp |
10/01/2011 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
28/6/2012 |
|
|
Thông tư |
Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
|
Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
12/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. |
|
Thông tư |
Số 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp |
01/4/2013 |
|
|
Thông tư |
Số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
|
XI. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI |
|||||
|
Luật |
Số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Nuôi con nuôi |
01/01/2011 |
|
|
Nghị định |
Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi |
08/5/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 114/2016/ NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 146/2012/ TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài |
25/10/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 267/2016/ TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 03/2016/TTLT-BTP-BNG-BCA-BLĐTBXH ngày 22/02/2016 |
Hướng dẫn việc theo dõi tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi nước ngoài và bảo vệ trẻ em trong trường hợp cần thiết |
06/4/2016 |
|
|
Thông tư |
Số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
15/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. |
|
Thông tư |
Số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 |
Về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
05/01/2012 |
|
|
Thông tư |
Số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 |
Hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên, hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột cần tìm gia đình thay thế |
05/7/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
11/02/2015 |
|
XII. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT QUỐC TẾ |
|||||
|
Luật |
Số 08/2007/QH12 ngày 21/11/2007 |
Tương trợ tư pháp |
01/7/2008 |
|
|
Nghị định |
Số 92/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tương trợ tư pháp |
23/9/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 92/2008/NĐ-CP đăng Công báo) |
|
|
Nghị định |
Số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 |
Về cấp ý kiến pháp lý |
15/7/2015
|
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 04/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
03/3/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC17[47] ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG18[48] ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TAND ngày 19/10/2016 |
Quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự |
06/12/2016 |
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 06/2006/QĐ-BTP ngày 24/7/2006 |
Về việc ban hành Quy chế thẩm định điều ước quốc tế
|
15/8/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 06/2006/QĐ-BTP đăng Công báo) |
|
XIII. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT19[49] |
|||||
|
Luật |
Số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/01/2013 |
|
|
Luật |
Số 35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 |
Về hòa giải ở cơ sở |
01/01/2014 |
|
|
Nghị định |
Số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật |
27/5/2013 |
|
|
Nghị định |
Số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở |
25/4/2014 |
|
|
Nghị định |
Số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
20/7/2015 |
|
|
Nghị quyết |
Số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân |
29/12/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị quyết số 61/2007/ NQ-CP đăng Công báo) |
|
|
Nghị quyết liên tịch của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Số 01/2014/NQLT/ CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 |
Hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
10/01/2015 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 |
Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 |
02/4/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Các quy định tại Quyết định đã hết hiệu lực do đã hết thời gian thực hiện Chương trình. Riêng quy định về 02 Đề án (Đề án thứ ba và Đề án thứ tư quy định tại Mục 6 Phần B thuộc Chương trình và các quy định liên quan đến nội dung này) vẫn được tiếp tục triển khai đến năm 2021 theo Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 |
Về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật |
02/4/2010 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 |
Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
05/7/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Quyết định số 42/2017/ QĐ-TTg ngày 20/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật. |
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 14/2017/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 |
Về bãi bỏ Quyết định số 09/2013/ QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
08/5/2017 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định số 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
04/11/2017 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 |
Về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước |
01/7/2018 |
Lĩnh vực này hiện đã được chuyển giao từ Bộ Tư pháp sang Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 03/2000/TTLT- BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN ngày 31/3/2000 |
Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư |
15/4/2000 (Văn bản không quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực. Việc xác định thời điểm có hiệu lực được thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996) |
Lĩnh vực này hiện đã được chuyển giao từ Bộ Tư pháp sang Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2001/TTLT- BTP-BVHTT-BTTUBMTTQVN-UBQGDS ngày 09/7/2001 |
Hướng dẫn bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư về việc thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình |
15/4/2000 (Văn bản không quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực. Việc xác định thời điểm có hiệu lực được thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2008/TTLT- BTP-TWHCCBVN20[50] ngày 09/6/2008 |
Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với cựu chiến binh |
09/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN đăng Công báo) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 |
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường |
31/12/2010 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT- BCA-BQP-BTP-BGDĐT ngày 06/02/2012 |
Hướng dẫn việc tổ chức dạy văn hóa, giáo dục pháp luật, giáo dục công dân, phổ biến thông tin thời sự, chính sách và thực hiện chế độ sinh hoạt, giải trí cho phạm nhân |
26/3/2012 |
|
|
Thông tư |
Số 12/2013/TT-BTP ngày 07/8/2013 |
Quy định quy trình ra thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành |
23/9/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 14/2014/TTLT- BTC-BTP ngày 27/01/2014 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
14/3/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở |
15/9/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 |
Quy định về báo cáo viên pháp luật và tuyên truyền viên pháp luật |
10/9/2016 |
|
|
Thông tư |
Số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 |
Quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
15/9/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 |
Quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/7/2018 |
|
|
Nghị quyết liên tịch của Bộ Tư pháp Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
Số 04/1985/NQLT- BTP-TNCSHCM ngày 16/11/1985
|
Về phổ biến giáo dục cho thanh thiếu niên |
16/11/1985 |
|
|
Nghị quyết liên tịch của Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc và Hội Nông dân Việt Nam |
Số 01/1999/NQLT/ TP-VHTT-NNPTNT-DTMN-ND ngày 07/9/1999 |
Về phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người |
22/9/1999 |
|
XIV. LĨNH VỰC THANH TRA |
|||||
|
Nghị định |
Số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 |
Về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp |
20/7/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/4/2018 |
Quy định phối hợp trong việc báo cáo, thông báo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp |
20/5/2018 |
|
XV. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
|||||
|
Thông tư |
Số 05/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 |
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp |
21/7/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 |
Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
21/8/2018 |
|
XVI. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH |
|||||
|
Luật |
Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Thi hành án dân sự |
01/7/2009 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự; Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018 |
|
Luật |
Số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
|
|
Nghị quyết |
Số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Về thi hành Luật thi hành án dân sự |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
- Hết hiệu lực một phần. - Luật thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009. Theo đó, tính đến ngày 01/7/2014 là đủ 05 năm Luật thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành. Vì vậy, quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 theo quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12. |
|
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP21[51] ngày 16/02/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
06/4/2015 |
|
|
Nghị định |
Số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/9/2015 |
|
|
Nghị định |
Số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
|
Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án |
01/7/2016 |
|
|
Nghị định |
Số 115/2017/NĐ-CP ngày 16/10/2017
|
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền pháp nhân thương mại phải nộp để bảo đảm thi hành án; việc tạm giữ, hoàn trả, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã nộp |
01/01/2018 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2012/QĐ-TTg22[52] ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
15/12/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2011/TTLT- BNV-BTP ngày 15/4/2011 |
Hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự |
01/6/2011 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 03/2012/TTLT- BTP-BCA ngày 30/3/2012 |
Quy định cụ thể việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự |
15/5/2012 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 07/2013/TTLT- BTP-BCA-BTC ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân |
01/4/2013 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA23[53] ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 14/01/2014 |
Hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện phong tỏa, khấu trừ để thi hành án dân sự |
01/3/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC24[54] ngày 23/01/2014 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
08/3/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 15/9/2015 |
Hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước |
01/11/2015 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2016/TTLT/ BTP-BCA-BTC ngày 19/5/2016 |
Quy định hoạt động của Ban chỉ đạo thi hành án dân sự |
05/7/2016 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/5/2016 |
Hướng dẫn phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự |
01/8/2016 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 07/2016/TTLT- BTP-BTC ngày 10/6/2016 |
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án |
25/7/2016 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/8/2016 |
Quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
30/9/2016 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC25[55] ngày 12/6/2018 |
Quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản |
01/8/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 |
Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
08/3/2011 |
|
|
Thông tư |
Số 13/2012/TT-BTP ngày 26/11/2012 |
Quy định chi tiết khoản 2 Điều 2 Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
15/01/2013
|
|
|
Thông tư |
Số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 |
Hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
16/3/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự. |
|
Thông tư |
Số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
01/10/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 16/2015/ TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/ TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự. |
|
Thông tư |
Số 09/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 |
Quy định việc phân cấp quản lý, công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự |
10/8/2015 |
|
|
Thông tư |
Số 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 |
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
16/3/2016 |
|
|
Thông tư |
Số 02/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 |
Quy định quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự |
16/3/2016 |
|
|
Thông tư |
Số 01/2017/TT-BTP ngày 23/01/2017 |
Quy định quản lý kho vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự |
15/3/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 |
Hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
07/5/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 |
Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự |
22/5/2017 |
|
XVII. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|||||
|
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP26[56] ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 92/2017/ NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. |
|
Nghị định |
Số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
16/8/2017 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2010/TTLT- BTP-BNV ngày 11/02/2010 |
Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tư pháp |
28/3/2010 (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2010/ TTLT-BTP-BNV được ký ban hành) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 23/2014/TTLT- BTP-BNV ngày 22/12/2014 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
15/02/2015 |
|
|
Thông tư |
Số 1611/TT ngày 27/11/1996 |
Hướng dẫn thực việc chia tách tỉnh đối với các cơ quan tư pháp địa phương |
12/12/1996 |
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01/8/2006 |
Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp |
23/8/2006 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP đăng Công báo) |
|
XVIII. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
|||||
|
Luật |
Số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
|
|
Nghị định |
Số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 |
Quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 734/TTg ngày 06/9/1997 |
Về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách |
21/9/1997 (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 734/TTg được ký ban hành) |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 84/2008/QĐ-TTg ngày 30/6/2008 |
Về việc thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam |
26/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg đăng Công báo) |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016
|
Ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình |
22/9/2016 |
|
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
Số 35/2006/CT-TTg ngày 13/10/2006
|
Về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý |
11/11/2006 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg đăng Công báo) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 02/2008/TTLT- BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008 |
Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với cựu chiến binh |
09/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN đăng Công báo) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2008/TTLT- BTP-BNV ngày 07/11/2008 |
Hướng dẫn về tổ chức và biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
13/12/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2008/ TTLT-BTP-BNV đăng Công báo) |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 10/2011/TTLT- BTP-TTCP ngày 06/6/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính |
01/8/2011 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT- BTP-UBDT ngày 17/01/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số |
10/3/2012 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 |
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ chức trợ giúp pháp lý nhà nước |
15/01/2013 |
|
|
Thông tư |
Số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 |
Hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
10/01/2014 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý; + Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý. |
|
Thông tư |
Số 11/2014/TT-BTP ngày 17/4/2014 |
Quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp pháp lý |
01/7/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 58/2014/TTLT- BTC-BTP ngày 08/5/2014 |
Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của Trợ giúp viên pháp lý |
01/7/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 21/2014/TT-BTP ngày 07/11/2014 |
Quy định mẫu trang phục, việc quản lý, sử dụng trang phục của Trợ giúp viên pháp lý |
25/12/2014 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
08/8/2016 |
|
|
Thông tư |
Số 05/2017/TT-BTP ngày 20/4/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
01/7/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 |
Quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 09/2018/TT-BTP ngày 21/6/2018 |
Quy định Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình |
21/8/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 |
Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 |
Quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng |
01/9/2018 |
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 09/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 |
Ban hành Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý |
13/01/2009 (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 09/2008/QĐ-BTP đăng Công báo) |
|
XIX. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ |
|||||
|
Luật |
Số 80/2015/QH1327[57] ngày 22/6/2015 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
|
|
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP28[58] ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 92/2017/ NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. |
|
Nghị định |
Số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
01/7/2013 |
|
|
Nghị định |
Số 34/2016/NĐ-CP29[59] ngày 14/5/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 92/2017/ NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
|
Thông tư |
Số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 |
Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
15/4/2014 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành. |
|
Thông tư |
Số 17/2014/TT-BTP ngày 13/8/2014 |
Quy định về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
01/10/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 |
Hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế |
28/02/2015 |
|
XX. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|||||
|
Luật |
Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Xử lý vi phạm hành chính |
01/7/2013 (Các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án nhân dân xem xét, quyết định thì có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội.
|
|
Nghị định |
Số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/10/2012 |
|
|
Nghị định |
Số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
19/7/2013 |
Văn bản đính chính: Công văn số 1500/TTg-PL ngày 25/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ. - Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung: Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính. |
|
Nghị định |
Số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
11/11/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 67/2015/ NĐ-CP ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. |
|
Nghị định |
Số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013
|
Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/11/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 56/2016/ NĐ-CP ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/ NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn. |
|
Nghị định |
Số 65/2015/NĐ-CP ngày 07/8/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, phát, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật |
01/10/2015
|
|
|
Nghị định |
Số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/8/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. |
01/10/2015 |
|
|
Nghị định |
Số 20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 |
Quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
15/5/2016 |
|
|
Nghị định |
Số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/8/2016 |
|
|
Nghị định |
Số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
05/10/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 |
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/7/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 |
Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
15/10/2015 |
- Hết hiệu lực kể từ ngày 01/02/2019. - Văn bản thay thế, bãi bỏ: Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
|
Thông tư |
Số 19/2015/TT-BTP ngày 28/12/2015 |
Quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
15/02/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 09/2017/TT-BTP ngày 18/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2015/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
|
Thông tư |
Số 13/2016/TT-BTP ngày 30/12/2016 |
Quy định quy trình cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin và khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
15/02/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 09/2017/TT-BTP ngày 18/12/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2015/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
01/02/2018 |
|
|
Thông tư |
Số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 |
Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
01/02/2019 |
Chưa có hiệu lực |
XXI. LĨNH VỰC KHÁC |
|||||
|
Luật |
Số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012 |
Thủ đô |
01/7/2013 |
|
|
Luật |
Số 104/2016/QH13 ngày 06/4/2016 |
Tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
|
|
Nghị định |
Số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
|
|
Nghị định |
Số 129/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng |
10/11/2018 |
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2014/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2014 |
Hướng dẫn thi hành Điều 32a của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự |
03/3/2014 |
|
|
Thông tư |
Số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
|
|
Thông tư |
Số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
|
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 03/2006/QĐ-BTP ngày 29/5/2006 |
Về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tư pháp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
25/6/2006 |
|
Tổng số: 262 văn bản |
* Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
- Luật số 80/2015/QH13 (02 lĩnh vực);
- Nghị quyết số 35/2000/NQ-QH10 (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA (03 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP (02 lĩnh vực).
DANH MỤC
Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-BTP ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
|
||||||||||||
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN |
|
|||||||||||||||||
I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|
|||||||||||||||||
|
Luật |
- Số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; - Luật sư. |
Các Điều 3, 6, 9, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 27, 32, 39, 40, 45, 49, 50, 60, 61, 65, 67, 68, 69, 70, 72, 74, 76, 82, 83, 89 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
|
||||||||||||
Cụm từ “bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại điểm d khoản 3 Điều 78 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
|
|||||||||||||||
Điều 8, Điều 52 và Điều 63 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
|
|||||||||||||||
Cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” |
Được thay bằng cụm từ “Liên đoàn luật sư Việt Nam” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
|
|||||||||||||||
Cụm từ “quản lý hành nghề luật sư” |
Được thay bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
|
|||||||||||||||
Cụm từ “Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư” |
Được thay bằng cụm từ “Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
|
|||||||||||||||
Cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí” |
Được thay bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư |
01/7/2013 |
|
|||||||||||||||
Luật |
- Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012; - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư. |
Quy định về việc cấp giấy chứng nhận người bào chữa tại khoản 3 và khoản 4 Điều 27 |
Bị bãi bỏ bởi Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 29/6/2016 của Quốc hội
|
01/01/2018 |
|
|||||||||||||
Nghị định |
- Số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008; - Về tư vấn pháp luật. |
Điều 13, khoản 1 Điều 20. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 |
|
|||||||||||||
Nghị định |
- Số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009; - Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh. |
Tên của Nghị định |
- Được sửa đổi thành: “Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” tại Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/ NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
05/12/2013 |
|
|||||||||||||
Điều 1; Điều 2; Khoản 2 Điều 7; Điểm c Khoản 3 và Khoản 6, Điều 15; Điều 21; Điều 24; Điều 25; Khoản 5 Điều 26; Điều 30; Điều 31; Khoản 2 Điều 34; Điều 36; Điều 40; Điều 41; Khoản 1, Điều 42; Điều 45; Điều 47. |
- Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/ NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
05/12/2013 |
|
|||||||||||||||
Nghị định |
- Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011; - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. |
Điểm d khoản 1 Điều 8; điểm đ khoản 1 Điều 10; điểm b, c và e khoản 2 Điều 21; điểm b, điểm d khoản 2 Điều 22 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại |
19/9/2018 |
|
|||||||||||||
Điểm đ khoản 2 Điều 21; khoản 3 Điều 21 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại |
19/9/2018 |
|
|||||||||||||||
Nghị định |
- Số 05/2012/NĐ-CP[60] ngày 02/02/2012; - Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật. |
Điều 3, Điều 5
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
28/11/2013 |
|
|||||||||||||
Điều 1 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/10/2017 |
|
|||||||||||||||
Điều 2 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
|
|||||||||||||||
Thông tư |
- Số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010; - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật. |
Khoản 3 Điều 5; Khoản 2, Khoản 3 Điều 6.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
|
|||||||||||||
Khoản 5 Điều 5 đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/ TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
|
|||||||||||||||
Thông tư |
- Số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011; - Hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư. |
Các nội dung hướng dẫn liên quan đến trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân quy định tại Điều 34; Điều 36 và Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư |
05/3/2015 (Các giấy tờ theo mẫu quy định tại Điều 36 của Thông tư số 17/2011/ TT-BTP được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý) |
|
|||||||||||||
Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 18, Điều 19 và Điều 23 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
|
|||||||||||||||
Thông tư |
- Số 19/2011/TT-BTP[61] ngày 31/10/2011; - Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
Điều 2 |
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2015/ TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
|
|||||||||||||
Điều 1 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
|
|||||||||||||||
Thông tư |
- Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012; - Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. |
Một phần các biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp |
16/01/2014 |
|
|||||||||||||
I.2. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC |
||||||||||||||||||
|
Thông tư liên tịch |
- Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012; - Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự. |
Khoản 3 Điều 2; Điểm a Khoản 2 Điều 14; Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
03/8/2016 |
|||||||||||||
I.4. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM |
||||||||||||||||||
Nghị định |
- Số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006; - Về giao dịch bảo đảm. |
Điểm d khoản 1 Điều 12 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm |
09/9/2010 |
||||||||||||||
- Khoản 1 và khoản 9 Điều 3; - Khoản 1 và khoản 2 Điều 4; - Điều 8; - Khoản 3 Điều 14; - Khoản 3 Điều 19; - Điều 21; - Điều 47; - Khoản 4 Điều 58; - Khoản 1 Điều 61. |
Được sửa đổi bởi Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
10/4/2012 |
||||||||||||||||
- Khoản 2 Điều 10; - Cụm từ “vào số máy” tại điểm b khoản 1 Điều 20. |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
10/4/2012 |
||||||||||||||||
|
|
Cụm từ “phương tiện giao thông cơ giới” tại điểm b khoản 1 Điều 20 |
Được thay thế bằng cụm từ “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt” tại Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
10/4/2012 |
||||||||||||||
Cụm từ “thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng của người thứ ba” tại khoản 4 Điều 72. |
Được thay thế bằng cụm từ “thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu sản xuất là rừng trồng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của người khác” tại Nghị định số 11/2012/ NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
10/4/2012 |
||||||||||||||||
Nghị định |
- Số 05/2012/NĐ-CP[62] ngày 02/02/2012; - Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật. |
Điều 3, Điều 5
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư |
28/11/2013 |
||||||||||||||
Điều 1 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/10/2017 |
||||||||||||||||
Điều 2 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
||||||||||||||||
I.5. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH |
||||||||||||||||||
|
Bộ luật |
- Số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; - Hình sự. |
Điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 3; Điều 9; khoản 2 Điều 12; Điều 14; Điều 19; Điều 51; khoản 3 Điều 54; Điều 61; khoản 1 và khoản 2 Điều 66; Điều 71; Điều 76; điểm d khoản 1 Điều 84; khoản 1 Điều 86; khoản 2 Điều 91; khoản 1 Điều 93; Điều 94; Điều 95; khoản 1 Điều 100; khoản 2 Điều 107; Điều 112; khoản 1, 2 và 3 Điều 113; Điều 134; khoản 1, 2 và 3 Điều 141; khoản 2 và khoản 3 Điều 142; khoản 2 và khoản 3 Điều 143; khoản 2 và khoản 3 Điều 144; khoản 1, 2 và 3 Điều 150; Điều 151; khoản 2, 3 và 4 Điều 153; khoản 1, 2 và 3 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 1 và khoản 2 Điều 162; khoản 2, 3 và 4 Điều 169; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 173; Điều 175; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 178; Điều 186; Điều 188; Điều 189; Điều 190; Điều 191; Điều 192; Điều 193; Điều 194; Điều 195; Điều 199; Điều 200; tên điều và khoản 1 Điều 206; Điều 213; Điều 217; Điều 225; Điều 226; Điều 227; Điều 232; Điều 233; Điều 234; Điều 235; Điều 237; Điều 238; Điều 239; khoản 1, 2 và 3 Điều 242; Điều 243; Điều 244; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 249; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 250; khoản 2, 3 và 4 Điều 251; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 252; khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 253; tên điều và khoản 1 Điều 259; Điều 260; Điều 261; Điều 262; Điều 263’ Điều 264; Điều 265; Điều 266; Điều 267; Điều 268; Điều 269; Điều 270; Điều 271; Điều 272; Điều 273; Điều 274; Điều 275; Điều 276; Điều 277; Điều 278; Điều 279; Điều 280; khoản 2, 3 và 4 Điều 282; Điều 283; Điều 284; Điều 295; Điều 296; Điều 297; Điều 298; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 301; khoản 2, 3 và 4 Điều 302; khoản 1 và khoản 2 Điều 303; khoản 2, 3 và 4 Điều 304; khoản 2, 3 và 4 Điều 305; Điều 306; Điều 307; Điều 308; Điều 309; Điều 310; Điều 311; Điều 312; Điều 313; Điều 314; Điều 315; khoản 1, 2 và 3 Điều 316; Điều 317; khoản 1 Điều 321; khoản 1 và khoản 2 Điều 322; Điều 324; Điều 325; khoản 1, 2 và 3 Điều 326; tên điều, các khoản 1, 2 và 3 Điều 337; Điều 341; tên điều, khoản 1 và khoản 2 Điều 344; Điều 360; khoản 1 và khoản 2 Điều 363; khoản 1 Điều 366; khoản 2 và khoản 3 Điều 370; khoản 1, 2 và 3 Điều 371; Điều 375; khoản 1 và khoản 2 Điều 376; tên điều và khoản 1 Điều 377; khoản 1 Điều 388; khoản 1 Điều 389; khoản 1 Điều 390; Điều 391; khoản 1 và khoản 2 Điều 410 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
|||||||||||||
|
|
|
Điều 292 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
|||||||||||||
- Thay thế cụm từ “Người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng do vô ý” bằng cụm từ “Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng” tại khoản 3 Điều 29; - Thay thế dấu “,” bằng từ “hoặc” trước cụm từ “người đủ 70 tuổi trở lên” tại điểm i khoản 1, trước cụm từ “tàn ác để phạm tội” tại điểm m khoản 1 và trước cụm từ “phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người” tại điểm n khoản 1 Điều 52; - Thay thế cụm từ “Cấm vay vốn ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc các quỹ đầu tư” bằng cụm từ “Cấm vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc quỹ đầu tư” tại điểm a khoản 2 Điều 81; - Thay thế cụm từ “Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%” bằng cụm từ “Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên” tại điểm a khoản 2 Điều 135; - Thay thế cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm” tại khoản 1 Điều 138; cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm” tại khoản 1 Điều 139 và khoản 1 Điều 362; cụm từ “phạt tù từ 01 năm đến 05 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 02 năm đến 05 năm” tại khoản 3 Điều 139; cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm” tại khoản 1 Điều 241; cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” tại khoản 1 Điều 419; - Thay thế cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 11% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên” tại điểm b khoản 2 Điều 140; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%” tại điểm đ khoản 2 Điều 146, điểm e khoản 2 Điều 147, điểm e khoản 2 Điều 149, điểm g khoản 2 Điều 155, điểm g khoản 2 Điều 156 và điểm d khoản 2 Điều 368; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên” tại điểm a khoản 3 Điều 146, điểm a khoản 3 Điều 147, điểm c khoản 3 Điều 149, điểm a khoản 3 Điều 155, điểm b khoản 3 Điều 156, điểm c khoản 3 Điều 368 và điểm g khoản 2 Điều 397; - Thay thế cụm từ “Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi này với người dưới 01 tuổi khác” bằng cụm từ “Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi” tại Điều 152; - Thay thế cụm từ “Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ và e khoản 2 Điều này” tại điểm b khoản 5 Điều 196; - Thay thế cụm từ “lãi suất gấp 05 lần mức lãi suất cao nhất” bằng cụm từ “lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất” tại khoản 1 và cụm từ “Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên” bằng cụm từ “Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên” tại khoản 2 Điều 201; - Thay thế cụm từ “100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng” bằng cụm từ “200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng” tại khoản 2 và cụm từ “Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và g khoản 2 Điều này” tại điểm b khoản 4 Điều 203; - Thay thế cụm từ “gây thiệt hại về tài sản” bằng cụm từ “gây thất thoát, lãng phí” tại điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 219; - Thay thế cụm từ “thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại” bằng cụm từ “có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất phải loại trừ theo” tại khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 236; từ “quy chuẩn” bằng từ “Quy chuẩn” tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 236; - Thay thế cụm từ “phân khu bảo tồn nghiêm ngặt” bằng cụm từ “phân khu bảo vệ nghiêm ngặt” tại điểm b khoản 2 Điều 245; - Thay thế cụm từ “Vận chuyển với số lượng” bằng cụm từ “Có số lượng” tại điểm đ khoản 2 và cụm từ “Vận chuyển qua biên giới” bằng cụm từ “Vận chuyển, mua bán qua biên giới” tại điểm e khoản 2 Điều 254; - Thay thế từ “viễn thông” bằng cụm từ “mạng viễn thông” và dấu “,” bằng từ “hoặc” sau từ “trao đổi” tại khoản 1 Điều 285; - Thay thế cụm từ “hệ thống thông tin, giao dịch tài chính” bằng cụm từ “hệ thống thông tin tài chính” tại điểm b khoản 3 Điều 287; - Thay thế cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm từ 11% đến 45%” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%” tại điểm e khoản 2; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm 46% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên” tại điểm c khoản 3 Điều 327; - Thay thế cụm từ “Phạm tội trong những trường hợp sau đây” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây” tại khoản 2 Điều 338, khoản 2 và khoản 3 Điều 350; - Thay thế cụm từ “05 giấy tờ giả” bằng cụm từ “06 giấy tờ giả” tại điểm a khoản 3 Điều 359; thay thế cụm từ “05 người trở lên” bằng cụm từ “06 người trở lên” tại điểm a và cụm từ “tội phạm đặc biệt nghiêm trọng” bằng cụm từ “tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng” tại điểm b khoản 3 Điều 369; - Thay thế từ “hỏi cung” bằng cụm từ “người bị hỏi cung” tại khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 374; cụm từ “người đang chấp hành hình phạt tù” bằng cụm từ “người đang chấp hành án phạt tù” tại khoản 1, cụm từ “người tiến hành tố tụng” bằng cụm từ “người có thẩm quyền tiến hành tố tụng” tại điểm c khoản 2 Điều 378; - Thay thế cụm từ “Điều 135” bằng cụm từ “Điều 134” tại khoản 1 Điều 398; - Thay thế cụm từ “ngày 01 tháng 7 năm 2016” bằng cụm từ “ngày 01 tháng 01 năm 2018” tại Điều 426. |
Được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
||||||||||||||||
- Bỏ cụm từ “; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại” tại điểm d khoản 1 Điều 172 và điểm d khoản 1 Điều 174; - Bỏ cụm từ “hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa” tại khoản 1 Điều 176 và khoản 1 Điều 177; - Bỏ điểm đ khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 172; điểm g khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 174; - Bỏ dấu “,” sau cụm từ “200.000.000 đồng” tại khoản 1 Điều 176; - Bỏ cụm từ “của Nhà nước” tại tên điều Điều 220 và Điều 221; - Bỏ từ “các” trước cụm từ “quy định về quản lý khu bảo tồn” tại tên điều và khoản 1, bỏ từ “từ” trước cụm từ “500 mét vuông (m2) trở lên” tại điểm b khoản 2 Điều 245; - Bỏ từ “một” tại khoản 3 Điều 346; - Bỏ từ “từ” trước cụm từ “1.000.000.000 đồng” tại khoản 3 Điều 223 và trước cụm từ “11 giấy tờ giả trở lên” tại điểm a khoản 4 Điều 359; - Bỏ cụm từ “, thẩm định giá tài sản” tại khoản 1 Điều 383; Bỏ cụm từ “, kinh tế, lao động” sau cụm từ “các vụ án hình sự, hành chính, dân sự” tại khoản 1 Điều 384 |
Bị bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
||||||||||||||||
|
Thông tư liên tịch |
- Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007; - Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999. |
Điểm a tiết 1.1 mục 1 Phần I; tiết 1.4 mục 1 Phần I |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
30/12/2015 |
|||||||||||||
Điểm đ tiết 3.7 mục 3 Phần II; điểm b tiết 7.3 mục 7 Phần II; mục 8 Phần II |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 08/2015/ TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
30/12/2015 |
||||||||||||||||
I.6. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC |
||||||||||||||||||
|
Luật |
- Số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008; - Quốc tịch Việt Nam. |
Điều 13 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
26/6/2014 |
|||||||||||||
Khoản 3 Điều 26 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
26/6/2014 |
||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009; - Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam. |
Điều 4, 18, 19, 20 và Khoản 2 Điều 30 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam |
01/12/2014
|
|||||||||||||
- Khoản 12 Điều 26; - Khoản 6 và Khoản 7 Điều 27; - Khoản 6 và Khoản 7 Điều 30. |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam |
01/12/2014 |
||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 126/2014/NĐ-CP[63] ngày 31/12/2014; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình. |
Từ Mục 1 đến Mục 6 Chương III gồm các điều từ Điều 19 đến Điều 50 và điểm a khoản 1 Điều 63 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
01/01/2016 |
|||||||||||||
Khoản 2 Điều 63 |
Được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
01/01/2016 |
||||||||||||||||
|
Thông tư liên tịch |
- Số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010; - Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam. |
Điều 13 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam |
16/3/2013 |
|||||||||||||
Nội dung “giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch theo Điều 22 Luật quốc tịch Việt Nam; đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” tại Điều 1; Điều 7; Cụm từ “đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” tại Điều 8, Điều 12. |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
||||||||||||||||
I.7. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH |
||||||||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016; - Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp. |
Biểu mẫu 07a/BTP/KSTT/KTTH về số thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính được công bố, công khai; Biểu mẫu 07b/BTP/KSTT/RSĐGH về kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; Biểu mẫu 08/BTP/KSTT/PAKN về kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
|||||||||||||
I.8. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL |
||||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại điểm c khoản 2 Điều 174 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
25/9/2017 |
|||||||||||||
I.9. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP |
||||||||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011; - Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
Điều 3; Khoản 2, khoản 3 Điều 4; Điều 5; Điều 6; Điều 7; Điều 11; Điều 13; Điểm b khoản 1 Điều 14; Điểm b, c khoản 2 Điều 14; Điều 15; Điều 16 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
|||||||||||||
Bảng mã cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP; Danh mục biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP; 08 biểu mẫu và 05 mẫu sổ lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP |
Được thay thế theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
||||||||||||||||
I.10. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI |
||||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011; - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi. |
Cụm từ “lệ phí đăng ký nuôi con nuôi”, “mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí” tại Khoản 1 Điều 1; cụm từ “Khoản 1 và” tại Khoản 3 Điều 38; quy định tại Khoản 1 Điều 38 và các Điều: 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài |
01/01/2017 |
|||||||||||||
|
Thông tư liên tịch |
- Số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012; - Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài. |
Các quy định liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác giải quyết việc nuôi con nuôi, cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
01/01/2017 |
|||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011; - Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. |
Điều 3; Điều 4; Khoản 2 Điều 5; Điểm c Khoản 3 Điều 6 |
Được sửa đổi bởi Thông tư số 24/2014/ TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
11/02/2015 |
|||||||||||||
I.11. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT[64] |
||||||||||||||||||
|
Quyết định của TTgCP |
- Số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008; - Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012. |
Đề án thứ nhất và Đề án thứ hai tại điểm a và điểm b mục 6 Phần B Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg |
Hết thời gian thực hiện theo quy định tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09-12-2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 |
01/01/2017 |
|||||||||||||
|
Quyết định của TTgCP |
- Số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013; - Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật. |
Điểm e khoản 1 Điều 2; khoản 5 Điều 3 |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
04/11/2017 |
|||||||||||||
I.12. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
||||||||||||||||||
|
Luật |
- Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008; - Thi hành án dân sự. |
Điều 1; Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 2; Điều 7; Khoản 2 Điều 12; Khoản 7 Điều 14; Khoản 2 Điều 15; Khoản 7 Điều 16; Khoản 5, 6 và 7 Điều 18; Khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 31; Điểm c Khoản 1, Khoản 2 và Điểm d Khoản 3 Điều 35; Điều 36; Điều 38; Điều 44; Điều 45; Điều 47; Khoản 1 Điều 48; Khoản 1 Điều 50; Điều 52; Điểm d và Điểm e Khoản 1 Điều 54; Điều 61; Điều 67; Điều 68; Điều 69; Điều 72; Điểm a Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 73; Điều 74; Điều 75; Điều 75; Điểm b Khoản 1 Điều 99; Điều 102; Điều 103; Điều 104; Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 106; Điểm c Khoản 1 Điều 114; Điều 116; Khoản 2 Điều 137; Khoản 5 Điều 146; Khoản 1, Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 161; Điểm e Khoản 1 Điều 167; Điểm c khoản 2 Điều 168; Điều 170; Điều 173; Điều 174 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
|||||||||||||
Cụm từ “Tòa án cấp huyện” |
Được thay bằng cụm từ “Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương” theo quy định tại Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
||||||||||||||||
Điều 32, 33, 34, 51, 138 và 139, Điểm b khoản 1 Điều 163, khoản 3 và khoản 4 Điều 179 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
||||||||||||||||
|
Nghị quyết |
- Số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008; - Về thi hành Luật thi hành án dân sự. |
Quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 về việc “giao Chính phủ quy định những cơ quan thi hành án dân sự cụ thể ở các địa bàn vùng sâu, vùng xa được tuyển chọn người có trình độ cử nhân luật làm Chấp hành viên không qua thi tuyển trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày Luật thi hành án dân sự có hiệu lực thi hành” |
Hết thời gian thực hiện được quy định tại văn bản này, cụ thể: Luật thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009. Theo đó, tính đến ngày 01/7/2014 là đủ 05 năm Luật thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành. Vì vậy, quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 theo quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 |
01/7/2014 |
|||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015; - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự. |
Các Điều 46, 47, 48 và các nội dung khác có liên quan đến phí thi hành án dân sự |
Hết hiệu lực theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 120/2016/ NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí |
01/01/2017 |
|||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013; - Hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự. |
Khoản 1 Điều 1; điểm b và điểm d khoản 2 Điều 2; khoản 2 Điều 10; Điều 13 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
01/10/2015
|
|||||||||||||
Phụ lục 1 “Hệ thống biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự” và Phụ lục 2 “Hướng dẫn ghi chép biểu mẫu và cách tính một số chỉ tiêu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự” |
Được thay thế bằng Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2015/ TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
01/10/2015
|
||||||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015; - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự. |
Nội dung, biểu mẫu thống kê số việc, số tiền bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 16/2015/ TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
02/01/2016 |
|||||||||||||
I.13. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
||||||||||||||||||
|
Luật |
- Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 - Thi hành án dân sự |
- Thay cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh” tại Điều 1, điểm e khoản 2 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 56 bằng cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh”; - Thay cụm từ “Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh” tại Điều 26 và Điều 27 bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh”; - Điểm đ khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau: - Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh mà sau 15 ngày kể từ ngày có hiệu lực pháp luật đương sự không tự nguyện thi hành, không khởi kiện tại Tòa án;” |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 116 Luật cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018 |
01/7/2018 |
|||||||||||||
I.13. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ |
||||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 55/2011/NĐ-CP[65] ngày 04/7/2011; - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. |
Khoản 3a Điều 3, khoản 3a Điều 5, khoản 3a Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính) |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
25/9/2017 |
|||||||||||||
I.14. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
||||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 05/2012/NĐ-CP[66] ngày 02/02/2012; - Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật. |
Điều 3, Điều 5
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư có hiệu lực |
28/11/2013 |
|||||||||||||
Điều 1 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/10/2017 |
||||||||||||||||
Điều 2 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
||||||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 19/2011/TT-BTP[67] ngày 31/10/2011; - Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
Điều 2 |
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
|||||||||||||
Điều 1 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 (Văn bản này đã hết hiệu lực phần quy định liên quan đến trợ giúp pháp lý) |
||||||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013; - Hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Điều 4 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
01/7/2017 |
|||||||||||||
Mẫu số 01 và Mẫu số 02 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
||||||||||||||||
|
Thông tư liên tịch |
- Số 58/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 08/5/2014 - Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của Trợ giúp viên pháp lý. |
Điều 2 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
|||||||||||||
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP |
- Số 07/2008/QĐ-BTP ngày 05/12/2008; - Ban hành Quy chế bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý. |
Các quy định về quản lý và cấp phát chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 878/QĐ-BTP ngày 15/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quản lý chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Tư pháp |
15/3/2010 |
|||||||||||||
I.15. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ |
||||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 55/2011/NĐ-CP[68] ngày 04/7/2011; - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. |
Khoản 3a Điều 3, khoản 3a Điều 5, khoản 3a Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính) |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
25/9/2017 |
|||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại điểm c khoản 2 Điều 174 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
25/9/2017 |
|||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014; - Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính. |
Nội dung “rà soát, đánh giá thủ tục hành chính” tại Điều 1; Khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2, khoản 3 Điều 3; Nội dung “Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính, gồm: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp” tại khoản 2 Điều 4; Chương III (bao gồm tên chương; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14); Điều 15 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
|||||||||||||
|
I.16. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|||||||||||||||||
|
Luật |
- Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012; - Xử lý vi phạm hành chính. |
Khoản 1 Điều 122; đoạn đầu khoản 1 Điều 123; |
Luật hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội |
01/01/2015 |
|||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính. |
Điều 1; Khoản 4 Điều 5; Khoản 1 và khoản 2 Điều 6; khoản 4 Điều 7; khoản 2 Điều 10; khoản 3 Điều 11; khoản 6 Điều 11; khoản 2 Điều 12; khoản 3 Điều 16; khoản 1 và khoản 3 Điều 19; điểm d khoản 1 Điều 21; điểm a khoản 4 Điều 21; khoản 2, 3, 4 Điều 25; khoản 2 Điều 27; khoản 1 Điều 30; Điều 32 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
05/10/2017 |
|||||||||||||
Điểm g khoản 3 Điều 25; Phụ lục về mẫu biên bản và mẫu quyết định |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính |
05/10/2017 |
||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013; - Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. |
Điểm a, Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 2; Khoản 2 Điều 4; Điều 11; Điều 12; Tên Điều 13, Điểm a, Điểm b, Điểm đ, Điểm 1 Khoản 2 Điều 13; Điểm a, Điểm đ Khoản 1 Điều 14; Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm đ Khoản 2 Điều 14; Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm e Khoản 3 Điều 14; Điểm b Khoản 5 Điều 14; Điểm a, Điểm b Khoản 7 Điều 14; Điểm b Khoản 8 Điều 14; Điểm a, Điểm c Khoản 1 Điều 15; Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 15; Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 4 Điều 15; Khoản 5 Điều 15; Khoản 6 Điều 15; Điểm b Khoản 7 Điều 15; Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều 24; Khoản 4 Điều 24; tên Điều 48, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 48; Khoản 2 Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; tên Điều và Điều 61; Điều 63; Điều 64; Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm e, Điểm g, Điểm k Khoản 2 Điều 65; Điểm b, Điểm d Khoản 3 Điều 66; Điểm b Khoản 1 Điều 67; Điểm b, Điểm d Khoản 2, Điểm b, Điểm d Khoản 3 Điều 67; Điểm b, Điểm d Khoản 4 Điều 67; Điều 70; Điều 71; Khoản 1 Điều 72; Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 72; Khoản 5 Điều 72. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
01/10/2015 |
|||||||||||||
Điểm b Khoản 1, Điểm h Khoản 2 Điều 13; Điểm b Khoản 4 Điều 15; Điều 62; Khoản 3 Điều 68; Điểm c Khoản 3 Điều 72 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
01/10/2015 |
||||||||||||||||
Điều 41 |
Được thay thế theo quy định tại Khoản 34 Điều 1 Nghị định số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/ NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
01/10/2015 |
||||||||||||||||
|
Nghị định |
- Số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013; - Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
|
Điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4, khoản 4 Điều 9, khoản 2 và 3 Điều 10, khoản 5 Điều 11, Điều 13, Điều 15, khoản 1 Điều 16, khoản 3 Điều 18, điểm g khoản 5 Điều 18, khoản 2 Điều 22, khoản 4 Điều 29, Điều 35, Điều 37, khoản 3 Điều 43. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/8/2016 |
|||||||||||||
- Quy định về việc xem xét, quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương đối với trường hợp người nghiện ma túy vi phạm cam kết tự nguyện điều trị nghiện, cai nghiện tại điểm b khoản 4 Điều 29. - Quy định về việc không lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với trường hợp người nghiện ma túy đã chấp hành xong quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn mà vẫn đang tham gia chương trình điều trị nghiện, cai nghiện ma túy tại Điều 37 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15/8/2016 |
||||||||||||||||
|
Thông tư |
- Số 19/2015/TT-BTP ngày 28/12/2015; - Quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Điều 4; Khoản 1 và khoản 5 Điều 5; Điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 6; Khoản 4 Điều 9; Điểm b khoản 2 Điều 10; Điểm a khoản 4 Điều 11; Khoản 5 Điều 14 Điểm b khoản 2 Điều 15; Điều 16; Điều 18; Khoản 4 Điều 19 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 09/2017/TT-BTP ngày 18/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2015/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
01/02/2018 |
|||||||||||||
Tổng số (I): 43 văn bản |
||||||||||||||||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
||||||||||||||||||
* Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP (03 lĩnh vực);
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP (02 lĩnh vực);
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC NGÀY 01/01/2014[69]
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
|||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
DANH MỤC Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-BTP ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRONG KỲ HỆ HỐNG HÓA 2014 - 2018
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
---|---|---|---|---|---|
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ |
|||||
I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|||||
|
Luật |
Số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 |
Công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 80 của Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 của Quốc hội |
01/01/2015 |
|
Nghị định |
Số 75/2000/NĐ-CP1[70] ngày 08/12/2000 |
Về công chứng, chứng thực |
Hết hiệu lực do bị thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản quy phạm pháp luật sau: - Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký (Thay thế các quy định về chứng thực bản sao, chữ ký kể từ ngày 03/6/2007); - Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (Các quy định về tổ chức và hoạt động công chứng hết hiệu lực kể từ ngày 25/02/2013); - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch (các quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch hết hiệu lực kể từ ngày 10/4/2015) |
10/4/2015
|
|
Nghị định |
Số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 |
Về bán đấu giá tài sản |
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2017/ NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
|
Nghị định |
Số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
01/5/2015 |
|
Quyết định của TTgCP |
Số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 |
Về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp |
15/3/2014 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC2[71] ngày 23/5/2006 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2006/TTLT- BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 |
Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 66/2007/TTLT- BTC-BTP ngày 19/6/2007 |
Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 191/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
01/02/2015 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ngày 04/5/2010 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC ngày 24/6/2010 |
Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh liên quan đến chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại và chế độ tài chính đối với văn phòng Thừa phát lại |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội |
20/4/2014
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 13/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 07/7/2010 |
Hướng dẫn thủ tục thực hiện một số công việc của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội |
20/4/2014
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 19/01/2012 |
Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên |
01/01/2017 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 115/2015/TTLT- BTC-BTP ngày 11/8/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/ TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên |
01/01/2017 |
|
Thông tư |
Số 21/2010/TT-BTP ngày 01/12/2010 |
Ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư |
Được thay thế bằng Thông tư số 19/2013/ TT-BTP ngày 28/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư |
15/01/2014 |
|
Thông tư |
Số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 |
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản |
Được thay thế bằng Thông tư số 06/2017/ TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
|
Thông tư |
Số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
01/8/2015
|
|
Thông tư |
Số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng |
01/6/2015 |
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 |
Về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
01/8/2015 |
I.2. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC |
|||||
|
Luật |
Số 35/2009/QH12 ngày 18/6/2009 |
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật bồi thường nhà nước số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội |
01/7/2018 |
|
Nghị định |
Số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 19/2010/TTLT- BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
22/01/2016 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 18/2011/TTLT- BTP-BNV3[72] ngày 19/10/2011 |
Hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
15/02/2015 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 24/2011/TTLT- BTP-BQP4[73] ngày 15/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
21/01/2016 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 71/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 09/5/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (do văn bản được quy định chi tiết của văn bản này là Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ đã hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước) |
01/7/2018 (Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1479/QĐ-BTC ngày 22/8/2018 về việc công bố văn bản QPPL thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ tài chính hết hiệu lực toàn bộ theo Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017) |
|
Thông tư liên tịch |
Số 04/2013/TTLT- BTP-BQP5[74] ngày 01/02/2013 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
22/01/2016 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP6[75] ngày 14/02/2014 |
Hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 16/2015/TTLT- BTP-BQP67[76] ngày 19/11/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/ TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 17/2015/TTLT- BTP-BQP8[77] ngày 07/12/2015 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
|
Thông tư |
Số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
|
Thông tư |
Số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
|
Thông tư
|
Số 13/2015/TT-BTP ngày 29/9/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
I.3. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ |
|||||
|
Bộ luật |
Số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 |
Dân sự |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 689 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội |
01/01/2017 |
|
Luật |
Số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 |
Hôn nhân và gia đình |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 132 của Luật hôn nhân và gia đình số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 của Quốc hội |
01/01/2015 |
|
Nghị định |
Số 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 |
Quy định chi tiết thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
|
Nghị định |
Số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 |
Quy định việc áp dụng Luật hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
|
Nghị định |
Số 24/2013/NĐ-CP9[78] ngày 28/3/2013
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
Bị bãi bỏ từng phần bởi các văn bản: - Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình (Các quy định tại Nghị định số 24/2013/ NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 15/02/2015, trừ các quy định tại Điều 3, Điều 5 và Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ, giấy tờ đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí được tiếp tục áp dụng đến khi Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật hộ tịch có hiệu lực); - Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch (Điều 3, Điều 5, Điều 44 của Nghị định số 24/2013/ NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 01/01/2016). |
01/01/2016 |
|
Thông tư |
Số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 |
Về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
I.4. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM |
|||||
|
Nghị định |
Số 83/2010/NĐ-CP |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
Được thay thế bằng Nghị định số 102/2017/ NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/10/2017 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21/5/2007 |
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở |
16/6/2014 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 20/2011/TTLT- BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 |
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
08/8/2016 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 69/2011/TTLT- BTC-BTP ngày 18/5/2011 |
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên |
Được thay thế bằng Thông tư số 202/2016/ TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm |
01/01/2017 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 |
Hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 09/2016/ TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
08/8/2016 |
|
Thông tư |
Số 22/2010/TT-BTP10[79] ngày 06/12/2010 |
Hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/ TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
|
Thông tư |
Số 05/2011/TT-BTP11[80] ngày 16/02/2011 |
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/ TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
|
Thông tư |
Số 08/2014/TT-BTP12[81] ngày 26/02/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/ TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
|
Thông tư |
Số 11/2015/TT-BTP13[82] ngày 01/9/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án. |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/ TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
I.5. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH |
|||||
|
Bộ luật |
Số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999 |
Hình sự |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 426 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội |
01/01/2018 |
|
Luật |
Số 37/2009/QH12 ngày 19/6/2009 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 426 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội |
01/01/2018 |
|
Nghị quyết |
Số 144/2016/QH13 ngày 29/6/2016 |
Về việc lùi hiệu lực thi hành của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13, Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/06/2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 |
05/7/2017 |
|
Nghị quyết |
Số 109/2015/QH13 ngày 27/11/2015 |
Về việc thi hành Bộ luật hình sự |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 |
05/7/2017 |
I.6. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC |
|||||
|
Nghị định |
Số 75/2000/NĐ-CP14[83] ngày 08/12/2000 |
Về công chứng, chứng thực |
Hết hiệu lực do bị thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản quy phạm pháp luật sau: - Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký (Thay thế các quy định về chứng thực bản sao, chữ ký kể từ ngày 03/6/2007); - Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (Các quy định về tổ chức và hoạt động công chứng hết hiệu lực kể từ ngày 25/02/2013); - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch (Các quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch hết hiệu lực kể từ ngày 10/4/2015). |
10/4/2015
|
|
Nghị định |
Số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 |
Quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
01/01/2016 |
|
Nghị định |
Số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 |
Về đăng ký và quản lý hộ tịch |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
01/01/2016 |
|
Nghị định |
Số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 |
Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
Được thay thế bằng Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
10/4/2015
|
|
Nghị định |
Số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 |
Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
Được thay thế bằng Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
10/4/2015
|
|
Nghị định |
Số 24/2013/NĐ-CP15[84] ngày 28/3/2013
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
Bị bãi bỏ từng phần bởi các văn bản: - Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình (Các quy định tại Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 15/02/2015, trừ các quy định tại Điều 3, Điều 5 và Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ, giấy tờ đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí được tiếp tục áp dụng đến khi Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật hộ tịch có hiệu lực); - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch (Điều 3, Điều 5, Điều 44 của Nghị định số 24/2013/ NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 01/01/2016). |
01/01/2016 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 |
Hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
15/8/2016 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 |
Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch |
30/11/2015 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/ TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
15/8/2016 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch |
30/11/2015 |
|
Thông tư liên tịch |
Số 158/2015/TTLT- BTC-BTP ngày 12/10/2015 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Được thay thế bằng Thông tư số 226/2016/ TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực |
01/01/2017 |
|
Thông tư |
Số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực |
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
|
Thông tư |
Số 07/2001/TT-BTP ngày 10/12/2001 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/ NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội |
Bị bãi bỏ bằng Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
|
Thông tư |
Số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 |
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/ NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch |
Bị bãi bỏ bằng Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
|
Thông tư |
Số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký |
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
|
Thông tư |
Số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch |
Bị bãi bỏ bằng Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
|
Thông tư |
Số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 |
Về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP |
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
|
Thông tư |
Số 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 |
Hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
10/4/2015 |
|
Thông tư |
Số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch |
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
|
Thông tư |
Số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP |
Bị bãi bỏ bằng Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
|
Thông tư |
Số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
10/4/2015 |
|
Thông tư |
Số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Bị bãi bỏ bằng Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch |
02/01/2016 |
I.7. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ |
|||||
|
Nghị định |
Số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 |
Về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
Được thay thế bằng Nghị định số 113/2014/ NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế pháp luật |
01/3/2015 |
|
Thông tư |
Số 10/2008/TT-BTP ngày 31/12/2008 |
Huớng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/ NĐ-CP ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
Được thay thế bằng Thông tư số 07/2015/ TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/8/2015
|
I.8. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH |
|||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 |
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Bị thay thế, bãi bỏ từng phần bởi 02 (hai) văn bản: - Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (Thay thế các quy định về lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật kể từ ngày 14/3/2014); - Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở (Bãi bỏ các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật kể từ ngày 15/9/2014). |
15/9/2014
|
|
Thông tư liên tịch |
Số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 |
Hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
01/9/2014
|
|
Thông tư |
Số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 |
Hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2013/ TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp |
16/01/2014 |
|
Thông tư |
Số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011 |
Hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2013/ TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
16/01/2014 |
|
Thông tư |
Số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 |
Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư số 04/2016/ TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
01/7/2016 |
I.9. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL |
|||||
|
Nghị định |
Số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 |
Về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật |
Hết hiệu lực theo khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
|
Nghị định |
Số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 |
Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
Hết hiệu lực theo khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
|
Thông tư |
Số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016) |
01/7/2016 |
|
Thông tư |
Số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 |
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016) |
01/7/2016 |
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 1523/2005/QĐ-BTP ngày 15/8/2005 |
Ban hành “Quy chế tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành” |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1994/QĐ-BTP ngày 23/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp |
23/9/2016 |
I.10. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT QUỐC TẾ |
|||||
|
Thông tư liên tịch |
Số 15/2011/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15/9/2011 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật tương trợ tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự |
06/12/2016 |
I.11. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT 16[85] |
|||||
|
Pháp lệnh |
Số 09/1998/PL-UBTVQH10 ngày 25/12/1998 |
Về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật hòa giải ở cơ sở số 35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 của Quốc hội |
01/01/2014 |
|
Nghị định |
Số 160/1999/NĐ-CP ngày 18/10/1999 |
Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở |
Được thay thế bằng Nghị định số 15/2014/ NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở |
25/4/2014 |
|
Quyết định của TTgCP |
Số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 |
Ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 14/2017/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về bãi bỏ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
08/5/2017
|
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
Số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/1998 |
Về việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước |
01/7/2018 |
|
Thông tư |
Số 339/1998/TT-BTP ngày 19/3/1998 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
|
Thông tư |
Số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 |
Quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật |
Được thay thế bằng Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật |
10/9/2016 |
I.12. LĨNH VỰC THANH TRA |
|||||
|
Nghị định |
Số 74/2006/NĐ-CP ngày 01/8/2006 |
Về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tư pháp |
Được thay thế bằng Nghị định số 54/2014/ NĐ-CP ngày 29/5/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp |
20/7/2014 |
I.13. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
|||||
|
Thông tư |
Số 06/2011/TT-BTP ngày 07/3/2011 |
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư số 14/2015/TT-BTP ngày 14/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp |
27/11/2015 |
|
Thông tư |
Số 14/2015/TT-BTP ngày 14/10/2015 |
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư số 05/2018/ TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp |
21/7/2018 |
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 101/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005 |
Về việc ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”, |
21/7/2018 |
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 04/2008/QĐ-BTP ngày 19/3/2008 |
Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”, |
21/7/2018 |
I.14. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|||||
|
Nghị định |
Số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2015/ NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/9/2015 |
|
Nghị định |
Số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2015/ NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/9/2015 |
100 |
Nghị định |
Số 125/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2015/ NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự |
01/9/2015 |
101 |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2005/TTLT-BTP-BTC ngày 16/9/2005 |
Hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, cấp phát thẻ chấp hành viên, trang phục, phù hiệu của công chức làm công tác thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
102 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC17[86] ngày 23/5/2006 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
103 |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2006/TTLT-BTP-BCA ngày 29/8/2006 |
Hướng dẫn việc trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
104 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2007/TTLT-BTP-BNV ngày 29/3/2007 |
Hướng dẫn về tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
105 |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2008/TTLT- BTP-BNV-BTC ngày 27/11/2008 |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
106 |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2009/TTLT-BTP-BTC ngày 15/10/2009 |
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BTP-BTC ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án |
25/7/2016 |
107 |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/3/2010 |
Hướng dẫn thủ tục miễn thi hành án đối với các khoản thu cho ngân sách nhà nước có giá trị không quá 500.000 đồng |
Bị bãi bỏ theo Quyết định số 1288/QĐ-BTP ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật |
06/7/2015
|
108 |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2010/TTLT-BTP-BTC-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 25/5/2010 |
Hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 15/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước |
01/11/2015 |
109 |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 |
Hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/8/2016 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
30/9/2016
|
110 |
Thông tư liên tịch |
Số 144/2010/TTLT- BTC-BTP ngày 22/9/2010 |
Hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư số 216/2016/ TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự |
01/01/2017 |
111 |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 11/7/2011 |
Hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT/BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 19/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự |
05/7/2016 |
112 |
Thông tư liên tịch |
Số 24/2011/TTLT- BTP-BQP18[87] ngày 15/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
21/01/2016 |
113 |
Thông tư |
Số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
16/3/2016 |
114 |
Thông tư |
Số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
16/3/2016 |
115 |
Thông tư liên tịch |
Số 184/2011/TTLT- BTC-BTP ngày 19/12/2011 |
Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư số 200/2016/ TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, kinh phí cưỡng chế thi hành án |
01/01/2017 |
116 |
Thông tư liên tịch |
Số 136/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 16/8/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản |
Được thay thế bằng Thông tư số 200/2016/ TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, kinh phí cưỡng chế thi hành án |
01/01/2017 |
117 |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2013/TTLT- BTP-BQP19[88] ngày 01/02/2013 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
118 |
Thông tư liên tịch |
Số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP20[89] ngày 14/02/2014 |
Hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
119 |
Thông tư liên tịch |
Số 16/2015/TTLT- BTP-BQP21[90] ngày 19/11/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/ TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
120 |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2015/TTLT- BTP-BQP22[91] ngày 07/12/2015 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
121 |
Thông tư |
Số 04/1999/TT-BTP ngày 11/01/1999 |
Về chế độ sử dụng máy điện thoại trong các tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự địa phương |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
122 |
Thông tư |
Số 06/2005/TT-BTP ngày 24/6/2005 |
Hướng dẫn tuyển chọn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chức danh chấp hành viên |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
123 |
Thông tư |
Số 03/2009/TT-BTP ngày 30/9/2009 |
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 61/2009/ NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội |
20/4/2014
|
124 |
Thông tư |
Số 17/2010/TT-BTP ngày 11/10/2010 |
Quy định phân cấp quản lý công chức, công chức lãnh đạo cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư số 09/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc phân cấp quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự |
10/8/2015 |
125 |
Thông tư |
Số 22/2010/TT-BTP23[92] ngày 06/12/2010 |
Hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/ TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
126 |
Thông tư |
Số 01/2011/TT-BTP ngày 10/01/2011 |
Quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu công chức trong hệ thống thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
07/5/2017 |
127 |
Thông tư |
Số 05/2011/TT-BTP24[93] ngày 16/02/2011 |
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/ TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
128 |
Thông tư |
Số 09/2012/TT-BTP ngày 01/9/2012 |
Quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức công chức lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; lãnh đạo Cục, lãnh đạo các phòng chuyên môn hoặc tương đương thuộc Cục Thi hành án dân sự; lãnh đạo Chi cục Thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
07/5/2017 |
129 |
Thông tư |
Số 10/2012/TT-BTP ngày 15/10/2012 |
Quy định về tổ chức thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
07/5/2017 |
130 |
Thông tư |
Số 13/2013/TT-BTP ngày 13/9/2013 |
Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Cục Thi hành án dân sự và Chi cục Thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
07/5/2017 |
131 |
Thông tư |
Số 11/2015/TT-BTP25[94] ngày 01/9/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án. |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/ TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
132 |
Thông tư |
Số 08/2014/TT-BTP26[95] ngày 26/02/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc bộ tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
133 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 1145/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 |
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
I.15. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|||||
134 |
Nghị định |
Số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
Được thay thế bằng Nghị định số 96/2017/ NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
16/8/2017 |
135 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
15/02/2015 |
136 |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2010/TTLT- BTP-BNV ngày 17/6/2010 |
Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tư pháp |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
137 |
Thông tư liên tịch |
Số 18/2011/TTLT-BTP-BNV27[96] ngày 19/10/2011 |
Hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
15/02/2015 |
138 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 483/TCCB-QĐ ngày 26/7/1993 |
Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
I.16. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
|||||
139 |
Luật |
Số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 |
Trợ giúp pháp lý |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội |
01/01/2018 |
140 |
Nghị định |
Số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Nghị định số 144/2017/ NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
141 |
Nghị định |
Số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Nghị định số 144/2017/ NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
142 |
Nghị định |
Số 80/2015/NĐ-CP ngày 17/9/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Nghị định số 144/2017/ NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
143 |
Quyết định của TTg |
Số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 |
Về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011 - 2020 |
Được thay thế bằng Quyết định số 32/2016/ QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình. |
22/9/2016 |
144 |
Quyết định của TTg |
Số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 |
Về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 |
Được thay thế bằng Quyết định số 32/2016/ QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình. |
22/9/2016 |
145 |
Thông tư liên tịch |
Số 23/2011/TTLT- BTP-BNV ngày 08/12/2011 |
Hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
08/8/2016 |
146 |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 |
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng |
01/9/2018 |
147 |
Thông tư liên tịch |
Số 24/2014/TTLT- BTC-BTP ngày 17/02/2014 |
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định số 59/2012/ QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư liên tịch này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 đã hết hiệu lực kể từ ngày 22/9/2016) |
22/9/2016 |
148 |
Thông tư |
Số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 |
Hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Thông tư số 12/2018/ TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
149 |
Thông tư |
Số 15/2010/TT-BTP ngày 04/10/2010 |
Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
08/8/2016 |
150 |
Thông tư |
Số 07/2011/TT-BTP ngày 31/3/2011 |
Hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Thông tư số 11/2014/ TT-BTP ngày 17/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp pháp lý |
01/7/2014 |
151 |
Thông tư |
Số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 |
Hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2017/ TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
152 |
Thông tư |
Số 02/2013/TT-BTP ngày 05/01/2013 |
Ban hành Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Thông tư số 12/2018/ TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
153 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 08/2006/QĐ-BTP ngày 15/11/2006 |
Ban hành Kế hoạch của ngành Tư pháp thực hiện Chỉ thị số 35/2006/ CT-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
154 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 |
Về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2017/ TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
155 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 02/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 |
Ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
156 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 03/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 |
Ban hành điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
157 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 07/2008/QĐ-BTP ngày 05/12/2008 |
Ban hành Quy chế bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
158 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 08/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
159 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 10/2008/QĐ-BTP ngày 10/12/2008 |
Về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến năm 2015” |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
I.17. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ |
|||||
160 |
Luật |
Số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 172 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 |
01/7/2016 |
161 |
Luật |
Số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 172 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 |
01/7/2016 |
162 |
Nghị định |
Số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
163 |
Nghị định |
Số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
164 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2005/TTLT- BTP-BNV ngày 24/01/2005 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
165 |
Thông tư liên tịch |
Số 47/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 16/3/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân |
Được thay thế bằng Thông tư số 338/2016/ TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
15/02/2017 |
166 |
Thông tư liên tịch |
Số 92/2014/TTLT- BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 |
Hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
Được thay thế bằng Thông tư số 338/2016/ TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
15/02/2017 |
167 |
Thông tư |
Số 07/2005/TT-BTP ngày 31/8/2005 |
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
168 |
Thông tư |
Số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 |
Về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016) |
01/7/2016 |
169 |
Thông tư |
Số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 |
Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
170 |
Thông tư |
Số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014 |
Quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
171 |
Thông tư |
Số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 |
Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
I.18. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|||||
172 |
Thông tư |
Số 03/2010/TT-BTP ngày 03/3/2010 |
Hướng dẫn thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Được thay thế bằng Thông tư số 14/2014/ TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/7/2014 |
173 |
Thông tư |
Số 20/2014/TT-BTP ngày 25/9/2014 |
Ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong quá trình áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp thay thế xử lý hành chính quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên theo quy định của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
I.19. LĨNH VỰC KHÁC |
|||||
174 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 10/2007/QĐ-BTP ngày 07/12/2007 |
Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư pháp |
Bị thay thế bởi Quyết định số 1431/QĐ-BTP ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của Bộ Tư pháp và Hệ thống thi hành án dân sự |
05/7/2016 |
Tổng số (I): 161 văn bản |
|||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
* Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 24/2011/TTLT-BTP-BQP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BTP-BQP (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 05/2011/TT-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP (02 lĩnh vực).
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC NGÀY 01/01/201428[97]
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
|||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
DANH MỤC Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành,
ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-BTP ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản3 |
Tên gọi của văn bản |
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)[98] |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng |
|
I. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
||||||||
1 |
Nghị định |
Số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 |
Giao dịch bảo đảm |
Thay thế |
- Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực; - Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (Nghị định số 163/2006/NĐ-CP) là Nghị định hướng dẫn một số điều của Bộ luật Dân sự năm 2005 về việc xác lập, thực hiện giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm. Trong khi đó, Bộ luật Dân sự năm 2015 (thay thế Bộ luật Dân sự năm 2005) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Theo quy định của khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì: “Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực.” Do đó, về nguyên tắc, Nghị định số 163/2006/ NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều tổ chức tín dụng vẫn căn cứ vào Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để xác lập, thực hiện và xử lý tài sản bảo đảm vì đây là văn bản quy định chi tiết về vấn đề này. Mặc dù vậy, các tổ chức tín dụng vẫn rất lo ngại về hiệu lực thi hành của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP cũng như giá trị pháp lý của các giao dịch bảo đảm được ký kết theo hướng dẫn của Nghị định này. Do đó, cần phải có văn bản thay thế Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để hướng dẫn chi tiết việc ký kết, thực hiện giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm nhằm tạo sự thuận lợi cho việc áp dụng pháp luật, tránh rủi ro pháp lý cho các tổ chức tín dụng và các cá nhân, tổ chức có liên quan. - Bộ luật dân sự năm 2015 có nhiều quy định mới về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, ví dụ như: (i) Bộ luật dân sự đã bổ sung hai biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ mới là bảo lưu quyền sở hữu và cầm giữ tài sản; (ii) Bộ luật dân sự đã có sự tách biệt giữa thời điểm có hiệu lực của giao dịch bảo đảm và thời điểm biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba; (iii) Bộ luật dân sự đã hoàn thiện cơ chế làm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba của biện pháp bảo đảm, theo đó xác định biện pháp bảo đảm có hiệu lực đối kháng với người thứ ba thông qua việc đăng ký hoặc nắm giữ, chiếm giữ tài sản…(iv) Bộ luật dân sự không quy định về thu giữ tài sản bảo đảm mà chỉ quy định về giao tài sản bảo đảm để xử lý. Điều 301, Bộ luật dân sự quy định: “Người đang giữ tài sản bảo đảm có nghĩa vụ giao tài sản bảo đảm cho bên nhận bảo đảm để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật này. Trường hợp người đang giữ tài sản không giao tài sản thì bên nhận bảo đảm có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác”. Trong khi đó, Nghị định số 163/2006/NĐ-CP quy định các vấn đề về thu giữ tài sản bảo đảm trên cơ sở quy định của Bộ luật dân sự 2005.Do đó, để thực thi có hiệu quả Bộ luật dân sự, cần thiết phải có sự rà soát, sửa đổi các văn bản pháp luật về giao dịch bảo đảm để đảm bảo sự phù hợp và thống nhất với quy định mới của Bộ luật dân sự năm 2015 khi Bộ luật này có hiệu lực thi hành. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
2 |
Nghị định |
Số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 |
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
Thay thế |
Nghị định số 11/2012/NĐ-CP là Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (Nghị định số 163/2006/NĐ-CP); - Nghị định số 163/2006/NĐ-CP là Nghị định hướng dẫn một số điều của Bộ luật Dân sự năm 2005 về việc xác lập, thực hiện giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm. Trong khi đó, Bộ luật Dân sự năm 2015 (thay thế Bộ luật Dân sự năm 2005) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Theo quy định của khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì: “Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực.” Do đó, về nguyên tắc, Nghị định số 163/2006/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều tổ chức tín dụng vẫn căn cứ vào Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để xác lập, thực hiện và xử lý tài sản bảo đảm vì đây là văn bản quy định chi tiết về vấn đề này. Mặc dù vậy, các tổ chức tín dụng vẫn rất lo ngại về hiệu lực thi hành của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP cũng như giá trị pháp lý của các giao dịch bảo đảm được ký kết theo hướng dẫn của Nghị định này. Do đó, cần phải có văn bản thay thế Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để hướng dẫn chi tiết việc ký kết, thực hiện giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm nhằm tạo sự thuận lợi cho việc áp dụng pháp luật, tránh rủi ro pháp lý cho các tổ chức tín dụng và các cá nhân, tổ chức có liên quan. - Bộ luật dân sự năm 2015 có nhiều quy định mới về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, ví dụ như: (i) Bộ luật dân sự đã bổ sung hai biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ mới là bảo lưu quyền sở hữu và cầm giữ tài sản; (ii) Bộ luật dân sự đã có sự tách biệt giữa thời điểm có hiệu lực của giao dịch bảo đảm và thời điểm biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba; (iii) Bộ luật dân sự đã hoàn thiện cơ chế làm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba của biện pháp bảo đảm, theo đó xác định biện pháp bảo đảm có hiệu lực đối kháng với người thứ ba thông qua việc đăng ký hoặc nắm giữ, chiếm giữ tài sản…(iv) Bộ luật dân sự không quy định về thu giữ tài sản bảo đảm mà chỉ quy định về giao tài sản bảo đảm để xử lý. Điều 301, Bộ luật dân sự quy định: “Người đang giữ tài sản bảo đảm có nghĩa vụ giao tài sản bảo đảm cho bên nhận bảo đảm để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật này. Trường hợp người đang giữ tài sản không giao tài sản thì bên nhận bảo đảm có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác”. Trong khi đó, Nghị định số 163/2006/NĐ-CP quy định các vấn đề về thu giữ tài sản bảo đảm trên cơ sở quy định của Bộ luật dân sự 2005. Do đó, để thực thi có hiệu quả Bộ luật dân sự, cần thiết phải có sự rà soát, sửa đổi các văn bản pháp luật về giao dịch bảo đảm để đảm bảo sự phù hợp và thống nhất với quy định mới của Bộ luật dân sự năm 2015 khi Bộ luật này có hiệu lực thi hành. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
3 |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT- BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 |
Hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển |
Thay thế |
- Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực; Nghị định số 102/2017/NĐ-CP đã có những nội dung mới về đăng ký như: thay đổi cụm từ “đăng ký giao dịch bảo đảm” thành “đăng ký biện pháp bảo đảm”; quy định mẫu phiếu đăng ký thay cho đơn yêu cầu đăng ký trước đây; về đối tượng đăng ký, Nghị định đã bổ sung biện pháp bảo lưu quyền sở hữu; quy định đăng ký biện pháp bảo đảm là một trong các căn cứ làm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba. Mặt khác, một số văn bản mới được ban hành như: Luật Phí, lệ phí năm 2015, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015... đã có sự thay đổi về một số nội dung liên quan đến hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm; thẩm quyền ban hành văn bản trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm, thủ tục hành chính không được quy định trong Thông tư của Bộ trưởng... - Một số quy định của Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT về hồ sơ đăng ký không phù hợp với Nghị định số 102/2017/NĐ-CP, gây khó khăn cho các cơ quan đăng ký cũng như người yêu cầu đăng ký. - Biểu mẫu đăng ký ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT không còn phù hợp với tên gọi mẫu phiếu trong Nghị định số 102/2017/NĐ-CP, đồng thời, một số nội dung kê khai trên mẫu đơn bộc lộ bất cập cần phải sửa đổi, hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn như không gửi kèm Giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm, bổ sung thêm việc kê khai thông tin về các bên tham gia biện pháp bảo đảm. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
4 |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA[99] ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
Bãi bỏ |
- Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực; - Nội dung về trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản đối với tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa trong Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA đã được quy định trong Thông tư số 08/2018/ TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
5 |
Thông tư liên tịch |
Số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 06/6/2014 |
Hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm |
Bãi bỏ |
- Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực; - Nội dung về xử lý tài sản bảo đảm quy định trong Thông tư liên tịch số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN dự kiến sẽ được pháp điển trong Nghị định thay thế Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/ NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
6 |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 |
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Thay thế |
- Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP đã có những nội dung mới về đăng ký biện pháp bảo đảm như: + Về các trường hợp đăng ký: Nghị định đã bổ sung biện pháp bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai; thay đổi quy định về đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất. + Thay đổi một số thuật ngữ quan trọng như: “đăng ký giao dịch bảo đảm” thành “đăng ký biện pháp bảo đảm”; “đơn yêu cầu đăng ký” thành “phiếu yêu cầu đăng ký”… + Quy định cụ thể, chi tiết về hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; bao gồm cả hồ sơ đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai có bảo lưu quyền sở hữu. + Bổ sung quy định về trao đổi thông tin về tình trạng pháp lý của quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. - Quy định về đối tượng áp dụng bao gồm cá nhân, tổ chức khác tại khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch số 09/2016/ TTLT-BTP-BTNMT không còn phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự 2015 và Nghị định số 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nội dung hướng dẫn về tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai tại khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT còn chưa thực sự rõ ràng dẫn đến còn có sự thắc mắc về tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai; - Các biểu mẫu đăng ký ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/ TTLT-BTP-BTNMT không còn phù hợp Nghị định số 102/2017/NĐ-CP. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
II. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC |
||||||||
7 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính |
Bãi bỏ |
- Căn cứ ban hành Thông tư này là Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009 và Nghị định số 16/2010/ NĐ-CP ngày 03/3/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Tuy nhiên, đến nay các văn bản này đã được thay thế bằng Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 và Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018. - Các quy định về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước đối với người bị thiệt hại về vật chất và thiệt hại về tinh thần do hành vi trái pháp luật của người tiến hành tố tụng thuộc Tòa án gây ra khi tiến hành các hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính tại Thông tư liên tịch này không còn phù hợp với quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. |
Tòa án nhân dân tối cao |
Bộ Tư pháp đã có công văn số 2026/BTP-BTNN ngày 07/6/2018 đề nghị Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc bãi bỏ văn bản này theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. |
|
8 |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2012/TTLT- VKSNDTC-TANDTC- BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
Bãi bỏ |
- Căn cứ ban hành Thông tư này là Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009 và Nghị định số 16/2010/ NĐ-CP ngày 03/3/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Tuy nhiên, đến nay các văn bản này đã được thay thế bằng Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 và Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018. - Một số quy định về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự tại Thông tư liên tịch số 05 đã được quy định trong Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 và Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; một số quy định không còn phù hợp với Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Bộ Tư pháp đã có công văn số 2026/BTP-BTNN ngày 07/6/2018 đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện việc bãi bỏ văn bản này theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. |
|
9 |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự |
Bãi bỏ |
- Căn cứ ban hành Thông tư này là Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009 và Nghị định số 16/2010/ NĐ-CP ngày 03/3/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Tuy nhiên, đến nay các văn bản này đã được thay thế bằng Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 và Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018. - Một số quy định về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự đã được quy định trong Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 và Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; một số quy định khác không còn phù hợp với quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp đã có công văn số 2026/BTP-BTNN ngày 07/6/2018 đề nghị Bộ Công an thực hiện việc bãi bỏ văn bản này theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. |
|
10 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của TTLT số 05/2012/ TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
Bãi bỏ
|
- Căn cứ ban hành Thông tư này là Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009 và Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Tuy nhiên, đến nay các văn bản này đã được thay thế bằng Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 và Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018. - Một số quy định về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự tại Thông tư liên tịch số 05 đã được quy định trong Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 và Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; một số quy định không còn phù hợp với Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Bộ Tư pháp đã có công văn số 2026/BTP-BTNN ngày 07/6/2018 đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện việc bãi bỏ văn bản này theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. |
|
III. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH |
||||||||
11 |
Nghị quyết |
Số 32/1999/NQ-QH10 ngày 21/12/1999 |
Về việc thi hành Bộ luật hình sự |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Đối tượng điều chỉnh không còn do bộ luật hình sự năm 1999 hết hiệu lực |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
12 |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 05/7/2000 |
Hướng dẫn thi hành Điều 7 Bộ luật hình sự năm 1999 và Mục 2 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực |
Bộ Công an |
Năm 2019 |
|
13 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/9/2001 |
Hướng dẫn áp dụng các quy định tại chương XV “Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
14 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP ngày 11/8/2003 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại chương XXIII "Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân" của Bộ luật hình sự năm 1999 |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Bộ luật hình sự năm 2015 đã sửa đổi, bổ sung quy định về các tội xâm phạm nghĩa vụ trách nhiệm của quân nhân |
Bộ Quốc phòng |
Năm 2019 |
|
15 |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2005/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP ngày 10/8/2005 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự về khiếu nại, tố cáo |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
Theo Kế hoạch của Bộ, ngành |
|
16 |
Thông tư liên tịch |
Số 19/2007/TTLT-BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 08/3/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Nội dung hướng dẫn của Thông tư liên tịch liên quan đến tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản đã được Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung |
Bộ Công an |
Năm 2019 |
|
17 |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Bộ luật hình sự năm 2015 đã sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến tội phạm về ma túy |
Bộ Công an |
Năm 2019 |
|
18 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 12/7/2011 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ Luật tố tụng hình sự đối với người tham gia tố tụng là người chưa thành niên |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Văn bản được hướng dẫn thi hành, căn cứ ban hành (quy định chi tiết) đã hết hiệu lực |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
Theo Kế hoạch xây dựng văn bản của Bộ, ngành |
|
19 |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
20 |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2013/TTLT- BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/8/2013 |
Hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XIX của Bộ luật hình sự về các tội xâm phạm trật tự, an toàn giao thông |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến các tội xâm phạm trật tự, an toàn giao thông |
Bộ Công an |
Năm 2019 |
|
21 |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 14/11/2013 |
Hướng dẫn về việc đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật tố tụng hình sự |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến việc đặt tiền để bảo đảm |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
22 |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2015/TTLT- BCA-VKSNDTC- TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999 |
Bãi bỏ (sau khi rà soát) |
Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến các tội phạm về ma túy |
Bộ Công an |
Năm 2019 |
|
IV. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI |
||||||||
23 |
Nghị định |
Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi |
Sửa đổi, bổ sung một số điều |
- Sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm bảo đảm thống nhất với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và công ước LaHay; - Sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định nhằm tăng cường công tác giải quyết nuôi con nuôi; - Sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định nhằm tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức trong việc thực hiện thủ tục hành chính về nuôi con nuôi |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
V. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT[100] |
||||||||
24 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 |
Về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật |
Sửa đổi, bổ sung |
Trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, văn hóa độc bị suy giảm, sự thay đổi nhu cầu tìm hiểu pháp luật thông qua Tủ sách pháp luật, một số quy định trong Quyết định và việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao theo Quyết định này đã bộc lộ bất cập, không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn, đòi hỏi phải sửa đổi, bổ sung thay thế cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
25 |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2000/TTLT- BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN ngày 31/3/2000 |
Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư |
Kiến nghị ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn bản này |
Nhiều quy định của Thông tư không còn phù hợp với Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007 và Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
26 |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2001/TTLT- BTP-BVHTT-BTTUBMTTQVN-UBQGDS ngày 09/7/2001 |
Hướng dẫn bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư về việc thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình |
Kiến nghị ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn bản này |
Nhiều quy định của Thông tư không còn phù hợp với Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007 và Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
27 |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008 |
Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với Cựu chiến binh |
Bãi bỏ |
Hầu hết các quy định của Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008 liên quan đến công tác xây dựng pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đã không còn phù hợp với các văn bản QPPL hiện hành, đặc biệt là Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015, Luật phổ biến giáo dục pháp luật năm 2012, Luật trợ giúp pháp lý năm 2017; Luật hòa giải cơ sở năm 2013 |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
VI. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
||||||||
28 |
Luật |
Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Thi hành án dân sự |
Sửa đổi |
Khoản 8 Điều 151, Khoản 8 Điều 153 Luật Thi hành án dân sự có quy định về giải quyết bồi thường nhà nước khi giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự. Tuy nhiên, theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017, không quy định việc giải quyết bồi thường trong quá trình giải quyết khiếu nại. Do đó, quy định tại Khoản 8 Điều 151, Khoản 8 Điều 153 không phù hợp với quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước. |
Bộ Tư pháp |
Sẽ xử lý khi sửa đổi, bổ sung Luật Thi hành án dân sự |
|
29 |
Nghị định |
Số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004 |
Về thủ tục cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự |
Bãi bỏ |
Nội dung về thủ tục cưỡng chế trong thi hành án dân sự đã được quy định tại Chương III Luật thi hành án dân sự năm 2008 và Nghị định số 125/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 58/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự và Nghị định 58/2009/ NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 01/9/2015). Hiện nay nội dung này được điều chỉnh bởi Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự. + Nội dung về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thi hành án dân sự hiện nay đang được quy định tại Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. Do đó, những quy định tại Nghị định số 173/2004/NĐ-CP đến nay không còn phù hợp, không còn được áp dụng trên thực tế. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
30 |
Nghị định |
Số 164/2004/NĐ-CP ngày 14/9/2004 |
Về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để bảo đảm thi hành án |
Bãi bỏ |
Nội dung về thủ tục cưỡng chế trong thi hành án dân sự (trong đó có việc kê biên, xử lý quyền sử dụng đất để thi hành án) đã được quy định tại Chương III Luật thi hành án dân sự năm 2008 và Nghị định số 125/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 58/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự và Nghị định số 58/2009/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 01/9/2015). Hiện nay nội dung này được điều chỉnh bởi Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự. Do đó, những quy định tại Nghị định số 164/2004/NĐ-CP đến nay không còn phù hợp, không còn được áp dụng trên thực tế. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
31 |
Quyết định |
Số 73/2007/QĐ-TTg ngày 25/5/2007 |
Về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự
|
Bãi bỏ |
Nội dung về chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự được quy định tại Thông tư liên tịch số 184/2011/ TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự (Điều 3) và hiện nay đã được quy định lại tại Thông tư số 200/2016/ TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự (từ Điều 3 đến Điều 14). Do đó, những quy định tại Quyết định số 73/2007/ QĐ-TTg đến nay không còn phù hợp, không còn được áp dụng trên thực tế |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
32 |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2016/TTLT-BTP-BTC ngày 10/6/2016 |
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án. |
Sửa đổi |
Điều 4 Thông tư liên tịch số 07/2016/ TTLT-BTP-BTC và Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 có sự không phù hợp về phạm vi các bản án quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án liên quan đến nghĩa vụ thi hành án của cơ quan tổ chức phát sinh do người thi hành công vụ gây ra được thực hiện theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước. |
Bộ Tư pháp |
Sẽ xử lý khi sửa đổi, bổ sung phần lớn nội dung của Thông tư liên tịch này |
|
VII. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
||||||||
33 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
ngày 06/9/1997 |
Về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách |
Bãi bỏ |
Hiện nay, hệ thống trợ giúp pháp lý đã được hình thành hơn 20 năm. Cục Trợ giúp pháp lý là đơn vị giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý đã được quy định trong Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; tổ chức trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước) thuộc Sở Tư pháp đã được quy định trong Luật trợ giúp pháp lý năm 2017. Do đó Quyết định này không còn áp dụng trên thực tế. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019
|
|
34 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
ngày 30/6/2008 |
Về việc thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam |
Bãi bỏ |
- Luật trợ giúp pháp lý năm 2017 không quy định về Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam như Luật trợ giúp pháp lý năm 2006. - Thực tế hiện nay Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam đã không còn hoạt động theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 01/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019
|
|
35 |
Chỉ thị |
Số 35/2006/CT-TTg ngày 13/10/2006 |
Về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý |
Bãi bỏ |
Luật trợ giúp pháp lý năm 2006 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018, do đó việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý năm 2006 không còn áp dụng trên thực tế. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019
|
|
36 |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2011/TTLT-BTP-TTCP ngày 06/6/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính |
Thay thế |
Một số nội dung trong Thông tư liên tịch không phù hợp với Luật trợ giúp pháp lý năm 2017 (như khoản 1 Điều 3; Điều 8…). Do đó, cần ban hành văn bản hoặc lồng ghép nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Thanh tra Chính phủ trong văn bản khác để tăng cường sự phối hợp trong hoạt động trợ giúp pháp lý. |
Bộ Tư pháp |
Theo Kế hoạch xây dựng văn bản của Bộ, ngành |
|
37 |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-BTP-UBDT ngày 17/01/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số |
Bãi bỏ |
- Nhiều nội dung trong Thông tư liên tịch không phù hợp với Luật trợ giúp pháp lý năm 2017 như người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người dân tộc thiểu số được trợ giúp pháp lý, cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí, trợ giúp pháp lý ở cơ sở. - Nội dung về phối hợp giữa các cơ quan trong hoạt động trợ giúp pháp lý đã được quy định tại Điều 42 Luật trợ giúp pháp lý năm 2017. |
Bộ Tư pháp |
Văn bản đang được đề xuất bãi bỏ sau khi Ủy ban dân tộc có hướng dẫn về đối tượng là người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật. |
|
38 |
Thông tư liên tịch |
Số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 |
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ chức trợ giúp pháp lý nhà nước |
Thay thế |
- Theo Điều 4 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì không còn hình thức Thông tư liên tịch giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ. - Các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 2; các điểm a, b, đ, e, i, l, q khoản 4 Điều 3; khoản 8 Điều 3; điểm a, c khoản 1 Điều 4; khoản 1, khoản 3 Điều 5 và các điểm 1, 2, 3, 4 và 7 tại Phụ lục của Thông tư liên tịch không còn phù hợp với Luật trợ giúp pháp lý năm 2017. Do đó, đề xuất Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư bãi bỏ những nội dung không còn phù hợp. |
Bộ Tài chính |
Theo Kế hoạch xây dựng văn bản của Bộ, ngành |
|
39 |
Thông tư liên tịch |
ngày 23/6/2016 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý |
Thay thế |
- Theo Điều 4 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì không còn hình thức Thông tư liên tịch giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ. - Tiêu chuẩn Trợ giúp viên pháp lý tại Điều 19 Luật trợ giúp pháp lý năm 2017, do đó cần thay thế văn bản này cho phù hợp với Luật. |
Bộ Tư pháp |
Theo Kế hoạch xây dựng văn bản của Bộ, ngành. |
|
40 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 09/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 |
Ban hành Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý |
Thay thế |
- Theo Điều 4 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì không còn hình thức Quyết định của Bộ trưởng. - Khoản 1 Điều 3 Luật trợ giúp pháp lý năm 2017 quy định nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý là tuân thủ quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý. Luật trợ giúp pháp lý năm 2017 cũng bổ sung nhiều các quyền, nghĩa vụ của người thực hiện trợ giúp pháp lý, các điều cấm… do đó cần thay thế văn bản này cho phù hợp. |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
VIII. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH |
||||||||
41 |
Thông tư |
Số 16/2011/TT-BTP ngày 28/9/2017 |
Quy định về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp |
Thay thế |
Nhiều quy định không phù hợp với Luật quản lý sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
42 |
Thông tư |
Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 |
Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục THADS và cơ quan THADS |
Thay thế |
Nhiều quy định không phù hợp với Luật quản lý sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 |
Bộ Tư pháp |
Năm 2019 |
|
Tổng số: 42 văn bản |
[1] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Trợ giúp pháp lý.
[2] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Thi hành án dân sự.
[3] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
[4] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
[5] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
[6] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
[7] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
[8] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
[9] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
[10] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
[11] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự - hành chính; Pháp luật quốc tế.
[12] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự - hành chính; Pháp luật quốc tế.
[13] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
[14] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
[15] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
[16] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
[17] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
[18] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự - hành chính; Pháp luật quốc tế.
[19] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự - hành chính; Pháp luật quốc tế.
[20] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật; Trợ giúp pháp lý.
[21] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
[22] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Thi hành án dân sự.
[23] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
[24] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
[25] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
[26] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
[27] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
[28] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
[29] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
[30] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
1 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Trợ giúp pháp lý.
2 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Thi hành án dân sự.
3 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
4 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
5 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
6 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vưc: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
7 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
8 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
9 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
10 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Pháp luật quốc tế.
11 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Pháp luật quốc tế.
12 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
13 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
14 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
15 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
16 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
17 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự - hành chính; Pháp luật quốc tế.
18 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự - hành chính; Pháp luật quốc tế.
19 Ngày 27/6/2018, Bộ Tư pháp đã bàn giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước sang Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
20 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật; Trợ giúp pháp lý.
21 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
22 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Thi hành án dân sự.
23 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
24 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
25 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
26 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
27 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
28 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
29 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
[60] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Trợ giúp pháp lý.
[61] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Trợ giúp pháp lý.
[62] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Trợ giúp pháp lý.
[63] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
[64] Ngày 27/6/2018, Bộ Tư pháp đã bàn giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước sang Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
[65] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
[66] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Trợ giúp pháp lý.
[67] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Trợ giúp pháp lý.
[68] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
[69] Bao gồm các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố.
1 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
2 Văn bản này có nội dung liên quan đến lĩnh vực Bổ trợ tư pháp; Thi hành án dân sự .
3 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Tổ chức cán bộ.
4 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
5 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
6 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
7 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
8 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
9 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
10 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
11 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
12 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
13 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
14 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
15 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
16 Ngày 27/6/2018, Bộ Tư pháp đã bàn giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước sang Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
17 Văn bản này có nội dung liên quan đến lĩnh vực Thi hành án dân sự, Bổ trợ tư pháp.
18 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
19 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
20 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
21 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
22 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
23 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
24 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
25 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
26 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự.
27 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Tổ chức cán bộ.
28 Bao gồm các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố
[98] Hình thức kiến nghị có thể bao gồm đình chỉ thi hành hoặc ngưng hiệu lực trong trường hợp cần thiết.
[99] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Thi hành án dân sự; đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản.
[100] Ngày 27/6/2018, Bộ Tư pháp đã bàn giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước sang Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch theo quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.